Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Chương 8:THIẾT BỊ ĐƯA DỮ LIỆU RA pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.1 KB, 21 trang )

5/14/2013
1
Chương 8:THIẾT BỊ ĐƯA DỮ
LIỆU RA
Phạm Văn Thành
Nội dung
• Những thiết bị được sử dụng để đưa thông tin
ra ngoài máy tính đó được gọi là thiết bị ra,
bao gồm như màn hình, máy in, máy vẽ, loa,
các ổ đĩa,.v.v.
2
5/14/2013
2
Nội dung
1. Màn hình.
2. Máy in.
3. Máy vẽ véc tơ.
4. Thiết bị đa môi trường
3
1. Màn hình.
a. Khái niệm
• Là thiết bị ra chuẩn của máy vi tính
• Được sử dụng để liên kết người sử dụng với máy
vi tính.
4
5/14/2013
3
1. Màn hình.
a. Khái niệm
• Các khái niệm cơ bản:
– Phần tử nhỏ nhất của một điểm ảnh hay một thiết bị hiển


thị ảnh được gọi là điểm ảnh pixel (picture element)
(Màn hình mầu, kích thước một điểm ảnh gần bằng kích
thước của 3 điểm mầu: đỏ, xanh lục và xanh nước biển)
– Độ phân giải:
o là kích thước chi tiết nhỏ nhất và đo được của một thiết bị hiển
thị.
o Tham số để đo độ phân giải là mật độ điểm ảnh: Số điểm ảnh
trên một đơn vị chiều dài (centimet hoặc inch), thông thường là
số điểm ảnh trên một inch và viết tắt là dpi (Dot per Inch )
o Phân loại như sau:
5
1. Màn hình.
a. Khái niệm
• Các khái niệm cơ bản:
– Độ phân giải:
o Phân loại như sau:
Độ phân giải thấp: nhỏ hơn 50 dpi.
Độ phân giải trung bình: từ 51 dpi đến 70 dpi.
Độ phân giải cao: từ 70 dpi đến 120 dpi.
Độ phân giải siêu cao: trên 120 dpi.
– Độ sáng:
o Là giá trị phát sáng tương đối của vật liệu so với một vật liệu
mầu trắng chuẩn. Trong cùng một điều kiện chiếu sáng, các vật
liệu khác nhau sẽ phản xạ ánh sáng khác nhau.
6
5/14/2013
4
1. Màn hình.
a. Khái niệm
• Các khái niệm cơ bản:

– Độ tương phản: Tỷ lệ giữa độ sáng hay độ phát sáng giữa
hai trạng thái đóng và mở của phần tử hiển thị (điểm
ảnh).
– Độ sâu màu:
o là số màu có thể hiển thị được cho một điểm ảnh.
o Tuỳ theo số bit được dùng để hiển thị màu ta phân loại màn
hình theo màu như sau:
 Màn hình đen trắng: 1 bit, 2 màu đen và trắng.
 Màn hình màu CGA: 4 bit, 2
4
= 16 màu.
 Màn hình màu giả: 8 bit, 2
8
= 256 màu.
 Màn hình màu cao (high color): 16 bit, cho ta 2
16
= 65.536 màu.
 Màn hình màu thực (true color): 24 bit, 2
24
= 16.777.216 màu.
7
1. Màn hình.
a. Khái niệm
• Các khái niệm cơ bản:
– Tần số làm tươi (Refresh Rate):
o là tốc độ quét màn hình
o Để mắt thường phân biệt được thay đổi tự nhiên trên màn
hình thì toàn bộ màn hình cần được thể hiện lại ít nhất 30
lần trên một giây →tần số làm tươi của màn hình là 30 Hz.
o Tần số làm tươi càng cao thì hình ảnh đồng nhất và ổn

định (không bị nhấp nháy).
8
5/14/2013
5
1. Màn hình.
b. Phân loại màn hình
• Các loại màn hình thông dụng:
i. Màn hình tia âm cực CRT (Cathode Ray Tube).
ii. Màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal
Display).
9
1. Màn hình.
i.1. Khái niệm
• Là loại màn hình ra đời từ rất sớm,
• Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động tương
tự như Ti vi.
• Màn hình hiện sáng được phủ một lớp
sulfit kẽm phát sáng dưới tác dụng của
tia điện tử, màu của lớp phát sáng có thể
thay đổi bằng cách trộn một số hợp chất
có màu với nó (Thường dùng khái niệm
phốtpho để chỉ lớp phát sáng và gây
nhầm tưởng lớp phát sáng này được làm
từ phốtpho).
10
i. Màn hình tia âm cực CRT
(Cathode Ray Tube).
Màn hình CRT
5/14/2013
6

1. Màn hình.
i.2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:
• Màn hình CRT gồm có các thành phần chính sau:
a) Ba súng điện tử cho ba mầu cơ bản: đỏ, xanh lục, xanh
nước biển. Ở các màn hình hiện đại, chỉ sử dụng một
súng duy nhất như màn hình đen trắng. Tuy nhiên, ở
đây súng bắn ra 3 tia tương ứng với 3 màu cơ bản.
b) Hệ thống lái tia: được sử dụng để lái chùm tia điện tử
quét lên màn hình.
c) Điểm ảnh là sự kết hợp của ba điểm mầu cơ bản tạo
ra màu tương ứng.
11
i. Màn hình tia âm cực CRT
(Cathode Ray Tube).
1. Màn hình.
i.2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:
12
i. Màn hình tia âm cực CRT
(Cathode Ray Tube).
Cấu tạo bên trong của màn hình CRT
5/14/2013
7
1. Màn hình.
i.2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:
• Nguyên tắc hoạt động:
– Khi màn hình hoạt động (bật điện), cathode được
đốt nóng→ điện tử sẽ bức xạ từ cathode trong ống
và tạo thành chùm tia điện tử→ được tăng tốc và bị
làm lệnh hướng chuyển động nhờ hệ thống lái tia.
– Các tia điện tử đập vào màn hình có phủ chất sulfit

kẽm → phát sáng tạo thành một điểm ảnh. (Chùm
điện tử có độ lớn khác nhau phụ thuộc vào tín hiệu
điều khiển để tạo ra mức độ sáng khác nhau cho
từng điểm ảnh).
13
i. Màn hình tia âm cực CRT
(Cathode Ray Tube).
1. Màn hình.
i.2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:
• Nguyên tắc hoạt động:
– Tia điện tử di chuyển rất nhanh và quét lên màn hình
từ trái sang phải và từ trên xuống dưới với tốc độ
quét cao (Tần số quét có thể là 60 Hz, 70 Hz, 72 Hz,
75 Hz, 80 Hz, 85 Hz,.v.v. tuỳ theo từng thế hệ màn
hình, màn hình càng mới thì tốc độ quét càng cao,
độ trung thức của hình ảnh cao tránh được hiện
tượng rung hình ảnh).
14
i. Màn hình tia âm cực CRT
(Cathode Ray Tube).
5/14/2013
8
1. Màn hình.
b. Phân loại màn hình
• Các loại màn hình thông dụng:
i. Màn hình tia âm cực CRT (Cathode Ray Tube).
ii. Màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal
Display).
15
1. Màn hình.

b. Phân loại màn hình
• Các loại màn hình thông dụng:
i. Màn hình tia âm cực CRT (Cathode Ray Tube).
ii. Màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid Crystal
Display).
16
5/14/2013
9
1. Màn hình.
ii.1. Khái niệm
• Là màn hình đang đang dần khẳng
định, ra đời tương đối mới và
mang theo rất nhiều ưu điểm.
• Tinh thể lỏng: là chất lỏng hữu cơ
mà phần tử có khả năng phân cực
ánh sáng dẫn đến thay đổi cường
độ sáng. Chiều của các chất lỏng
hữu cơ được điều khiển bởi trường
tĩnh điện.
17
ii. Màn hình tinh thể lỏng LCD
(Liquid Crystal Display).
1. Màn hình.
ii.2. Nguyên tắc hoạt động
• Phân tử trong lớp tinh thể lỏng chuyển
hướng 90 độ giữa hai bề mặt kính.
• Ánh sáng bên ngoài bị phân cực và xoắn
theo hướng phân tử tinh thể lỏng khiến tia
sáng đi qua được lớp tinh lỏng, lớp tinh thể
lỏng có trạng thái sáng.

• Dùng điện cực trong suốt kéo phân tử tinh
thể lỏng định hướng theo trường tĩnh điện
→ tia sáng bị giữ lại trong tinh thể lỏng mà
không đi qua hay phản xạ lại được, khi đó
lớp tinh thể có trạng thái tối.
• Nguồn sáng: điốt phát quang LED hoặc các
nguồn sáng khác.
18
ii. Màn hình tinh thể lỏng LCD
(Liquid Crystal Display).
5/14/2013
10
1. Màn hình.
ii.2. Nguyên tắc hoạt động
19
ii. Màn hình tinh thể lỏng LCD
(Liquid Crystal Display).
Nội dung
1. Màn hình.
2. Máy in.
3. Máy vẽ véc tơ.
4. Thiết bị đa môi trường
20
5/14/2013
11
2. Máy in (Printer)
a. Khái niệm và phân loại
• Máy in là thiết bị được sử dụng để đưa thông tin
ra khỏi máy vi tính dưới dạng ký tự hay đồ hoạ.
• Tương tự như màn hình máy tính, chỉ khác là

nội dung thông tin được lưu lại trên giấy hay
thiết bị khác.
• Phân loại:
– Máy in laser
– Máy in phun mực
– Một số loại khác
21
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số
loại máy in
(1)Máy in laser.
• là loại máy in ra đời muộn nhất trong các thế hệ
máy in đang có mặt trên thị trương.
• Có ưu điểm là nhỏ gọn, mẫu mã đẹp, tốc độ cao,
chất lượng in đẹp và kinh tế đặc biệt là tính cơ
động cao.
22
5/14/2013
12
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số
loại máy in
(1)Máy in laser.
• Cấu tạo
23
1. Nguồn laser.
2. Hộp mực.
3. Gương quét đa giác.
4. Trống in.
5. Trục sấy

2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số loại
máy in
(1)Máy in laser.
• Nguyên tắc hoạt động:
– Là một trong những máy in tĩnh điện gián tiếp.
– Phần quan trọng nhất của máy in Laser là trống cảm
quang được phủ một lớp phim hợp chất selen nhạy sáng
có đặc điểm là trong bóng tối nó có điện trở rất cao và
hoạt động như một tụ điện.
– Trống được tích điện cao thế khi lăn qua dây tích điện.
24
5/14/2013
13
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số loại máy in
(1)Máy in laser.
• Nguyên tắc hoạt động:
– Hoạt động:
• Tia laser được quét lên trống cảm quang qua gương đa giác quay
liên tục → tia laser lần lượt quét lên bề mặt trống. (Tia này có
cường độ mạnh hay yếu phụ thuộc vào độ đậm nhạt của từng điểm
ảnh và nó chiếu lên bề mặt trống làm giảm điện trở của lớp phim
trên đó).
• Tại những vị trí tia laser chiếu có cường độ khác nhau → có điện
trở khác nhau → khi lăn qua dây tích điện cao thế sẽ có điện tích
lớn nhỏ khác nhau.
• Những vị trí điện tích thấp (hoặc xấp xỉ bằng không) thì không hút
mực (hoặc hút ít), còn những vị trí có điện tích cao sẽ hút mực.
• Lượng mực nhiều hay ít tuỳ vào cường độ của điểm tích điện khi

trống lăn qua hộp mực và tạo nên nội dung của trang cần in.
25
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số loại máy in
(1)Máy in laser.
• Nguyên tắc hoạt động:
– Hoạt động:
• Khi giấy lăn qua trống, nội dung của trang cần in
được truyền lên giấy.
• Bột mực được nấu chảy khi khi tờ giấy đi qua trục
sấy. Nhiệt độ của trục sấy khoảng 260
0
C và cùng với
lực ép của trục sấy mực in nóng chảy sẻ được ấn chặt
lên trên giấy.
• Máy in laser màu có nguyên tắc làm việc tương tự
như máy in đen trắng, chỉ khác là thay vì có một hộp
thì có tới bốn hộp mực cho các mầu cơ bản: đen,
vàng, Magenta và Cyan, phối hợp các mầu này sẽ cho
phép in một mầu bất kỳ .
26
5/14/2013
14
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số loại máy in
(1)Máy in laser.
• Nguyên tắc hoạt động:
– Hoạt động:
27
Nguyên tắc in laser màu

2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của
một số loại máy in
(2)Máy in phun mực.
• Ra đời và phát triển sớm hơn máy in
laser
• Có chất lượng in tương đối tốt đặc biệt
là máy in phun mầu.
• Nhược điểm là cồng kềnh, tốc độ in
chậm.
• là một trong những loại máy in được lưu
thông nhiều nhất trên thị trường do chất
lượng in vẫn đáp ứng được nhu cầu của
người sử dụng và giá cả tương đối rẻ.
28
Máy in phun
5/14/2013
15
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số loại máy in
(2)Máy in phun mực.
• Cấu tạo:
29
Cấu tạo của máy in phun
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số loại máy in
(2)Máy in phun mực.
• Nguyên tắc hoạt động:
– Nguyên tắc in dựa trên tích điện của giọt mực: Mực được hút lên nhờ hệ
thống bơm mực dưới sự điều khiển của bộ dao động áp điện, được phun

thành tia qua một lỗ rất nhỏ ở đầu phun, kích thước và khoảng cách giữa
từng giọt mực được điều khiển qua bộ giao động áp điện, tần số giao
động khoảng100 kHz (đường kính giọt mực nhỏ cỡ 0,06 mm và khoảng
cách giữa mỗi giọt mực là 0,15 mm).
– Giọt mực được tích điện khi đi qua điện cực nằm phía trước ống phun,
được điện cực thứ hai điều khiển và phun lên giấy.
30
5/14/2013
16
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số loại máy in
(2)Máy in phun mực.
• Nguyên tắc hoạt động:
– Đầu phun được quét theo chiều ngang tạo nên từng dòng in → nếu giọt
mực được tích điện thì bị điện cực thứ hai lái lệch hướng và phun thẳng
lên giấy in, nếu không được tích điện giọt mực sẽ đập phải khuôn che và
bị bơm trở lại hộp mực (Để có chất lượng tốt, một ký tự cần tới 1000 giọt
mực, tần số là 100kHz thì trong một giây máy in sẽ in được 100 ký tự.).
– Việc tích điện cho giọt mực được điều khiển bởi luồng tín hiệu trên trang
cần in.
31
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số loại máy in
(3)Một số loại máy in khác:
• Máy in mực rắn:
– là máy in trang làm việc theo nguyên tắc nóng chảy nến in ở trạng thái rắn.
– Nến nóng chảy dính lên trống in và từ đó truyền lên giấy.
– Độ phân giải cao nhất là 850x450 dpi.
– Tốc độ in khoảng 4 đến 6 trang trên một phút.
– Ưu điểm là giá thành của nến in và công việc bảo trì tương đối rẻ

– Nhược điểm là độ phân giải thấp do vậy chất lượng in kém.
• Máy in thăng hoa mực:
– Mỗi màu của điểm ảnh cần một lớp mực in.
– Mực in được thăng hoa lên giấy tuỳ thuộc vào nhiệt độ→ độ đậm nhạt của
màu được truyền trực tiếp lên giấy thay vì từng điểm ảnh như các công nghệ
in khác.
– Tốc độ của loại máy in này tương đối chậm, khoảng 0,25 đến 0,5 trang trong
một phút.
32
5/14/2013
17
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số loại máy in
(3)Một số loại máy in khác:
• Máy in giấy màu nhạy nhiệt: sử dụng một loại giấy đặc biệt,
giấy này có ba lớp màu nhạy nhiệt, mỗi một lớp màu nhạy với
một nhiệt độ nhất định. Màu vàng có nhiệt độ thấp nhất, sau đó
là đến màu magenta và cuối cùng là màu Cyan.
• Máy in nến nhiệt:
– Nguyên tắc in tương tự như máy in thăng hoa mực
– Có điểm khác là thay vì sử dụng các tấm mực thì máy in này sử dụng trục
quay có chứa nến in.
– Tốc độ của máy in này rất chậm, chỉ đạt được một trang trong một phút
và độ phân giải thấp (300 dpi ).
33
2. Máy in (Printer)
b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một số loại máy in
(3)Một số loại máy in khác:
• Máy in ma trận điểm:
– Là máy in cổ điển nhất

– In từng điểm ảnh bằng cách đập kim in qua băng mực để truyền ký tự lên
giấy.
– Loại máy này tương đối ồn ào, đắt, chậm và chất lượng in kém.
34
5/14/2013
18
Nội dung
1. Màn hình.
2. Máy in.
3. Máy vẽ véc tơ.
4. Thiết bị đa môi trường
35
3. Máy vẽ vector
• Là một trong những thiết bị được sử dụng để đưa thông tin ra
khỏi máy vi tính dưới dạng hình hoạ lên giấy như máy in.
• Tuy nhiên nó khác máy in ở đặc điểm của hình vẽ: sử dụng bút
để vẽ hình và vì do số lượng sử dụng các đường thẳng và đường
cong là hạn chế nên chất lượng của bức hình là bị hạn chế.
• Những hạn chế trên cộng với tốc độ vẽ chậm đã làm cho máy vẽ
véc tơ dần biến khỏi thị trường, thay vào đó là máy in phun mực
khổ rộng
36
5/14/2013
19
Nội dung
1. Màn hình.
2. Máy in.
3. Máy vẽ véc tơ.
4. Thiết bị đa môi trường
37

4. Thiết bị đa môi trường
• Là thiết bị đưa dữ liệu ra khỏi máy tính dưới dạng âm thanh –
Loa.
• Cấu tạo: tương tự như các loại loa bình thường khác
38
5/14/2013
20
4. Thiết bị đa môi trường
• Kết nối với máy vi tính thông qua một bản mạch gắn trên khe cắm mở
rộng - thẻ âm thanh ( Sound card).
• Nhiệm vụ cơ bản của thẻ âm thanh:
– Nhận tín hiệu âm thanh.
– Lưu trữ tín hiệu âm thanh.
– Xử lý tín hiệu âm thanh (nếu cần thiết).
– Phát âm thanh.
– Trao đổi tín hiệu âm thanh với các thiết bị âm thanh khác qua giao diện nhạc
cụ số MIDI (Musical Intrument Digital Interface).
• Bản mạch âm thanh gồm có các chi tiết sau:
– Mạch chuyển đổi A/D (tín hiệu tương tự thành tín hiệu số) và mạch D/A (tín
hiệu số thành tín hiệu tương tự).
– Bộ phận xử lý tín hiệu số: dùng để xử l ý tín hiệu âm thanh.
– Bộ tổng hợp âm thanh.
– Giao diện MIDI.
– Giao diện CD.
39
5/14/2013
21

×