Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Ielts preparation vocabulary

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.63 MB, 159 trang )

Table of Contents
Kiến thức tổng quan về IELTS

5

Kiến thức tổng quan về IELTS Listening

7

Kiến thức tổng quan về IELTS Reading

11

Kiến thức tổng quan về IELTS Speaking

15

Kiến thức tổng quan về IELTS Writing

17

Unit 1. Appearance & Personality

21

Unit 2. Leisure activities

31

Unit 3. Food and drinks


40

Unit 4. Education

49

Unit 5. Jobs

58

Unit 6. Traffic

66

Unit 7. Society

73

Unit 8. Environment

82

Unit 9. Our Vietnam

91

Unit 10. Around the world

100


Các bạn cùng xem trọn bộ khóa học IELTS Vocabulary theo
chủ đề ở đây nha:
/>
IELTS Preparation Vocabulary| 4


Kiến thức tổng quan về IELTS
1. Giới thiệu về bài thi IELTS
IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System (tạm dịch: Hệ thống
kiểm tra tiếng Anh quốc tế) được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội
đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.
Theo thống kê, IELTS đã có mặt ở 140 quốc gia với hơn 1.200 trung tâm tổ chức thi. Và, 10.000
trường đại học, cao đẳng, cơ quan, các tổ chức khác sử dụng điểm số IELTS để đánh giá năng
lực tiếng Anh chính thức trong đó có Úc, Anh, Canada và New Zealand…
Bài thi IELTS được chia thành 2 loại là: Academic (Học thuật) hoặc General training module
(Đào tạo chung):
● Academic là loại hình dành cho những ai muốn đăng kí học tại các trường đại học và
các chương trình đào tạo sau đại học.
● General là loại hình dành cho những ai muốn học nghề, xin việc hay định cư tại các
quốc gia nói tiếng Anh.
Đối với 2 loại hình Academic và General sẽ thi chung 2 phần là nghe và nói trong khi phần đọc
và viết sẽ có cấu trúc bài thi khác nhau tùy thuộc vào loại hình mà thí sinh dự thi.
Một bài thi IELTS gồm 4 phần Listening, Reading, Writing và Speaking.
Kĩ năng

Cấu trúc

Thời gian

Listening


4 phần

40 phút

Reading

3 đoạn

60 phút

Writing

2 bài viết

60 phút

Speaking

3 phần

Khoảng 15 phút

● Lệ phí thi: 4.750.000đ
● Thời hạn bằng: 2 năm
Lợi ích của việc học IELTS:
● Đáp ứng yêu cầu đi du học, định cư nước ngoài
● Miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT (với chứng chỉ IELTS 4.0)
● Đáp ứng tiêu chí để được xét tuyển thẳng vào các trường đại học top đầu trong nước
với chứng chỉ IELTS 5.5 - 6.5 trở lên như Trường Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh

tế Quốc dân, Khối Đại học Quốc gia Hà Nội…
IELTS Preparation Vocabulary | 5


● Đáp ứng điều kiện để tốt nghiệp đại học trong nước
● Cơ hội việc làm tại các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp lớn và các công ty đa quốc
gia

IELTS Preparation Vocabulary| 6


Kiến thức tổng quan về IELTS Listening
1. Cấu trúc đề thi
● Thời gian thi: 40 phút
● Cấu trúc bài thi: Bạn sẽ được nghe 4 đoạn hội thoại ghi âm gồm có: độc thoại, đàm thoại
giữa một số người bản xứ (Có thể 2 hoặc nhiều người có giọng phát âm khác nhau của
nhiều quốc gia khác). Các đoạn hội thoại sẽ có độ khó tăng dần.
Phần

Nội dung
Cuộc đàm thoại giữa hai người với chủ đề xoay quanh tình huống trong cuộc

Phần 1 sống. Ví dụ: Cuộc nói chuyện giữa người bán hàng và mua hàng tại một siêu
thị nhỏ.
Phần 2

Phần 3

Phần 4


Đoạn độc thoại trong ngữ cảnh thường ngày, đó có thể là các tình huống
hướng dẫn và giới thiệu một chủ đề quen thuộc như du lịch, trường học...
Cuộc đàm thoại giữa ba người hoặc bốn người chủ đề xoay quanh giáo dục.
Ví dụ: Thảo luận về bài tập trên lớp.
Đoạn độc thoại từ một người bản xứ có thể đang giảng bài hay thuyết trình
về vấn đề mang tính học thuật cao.

● Số lượng câu hỏi là 40 câu chia đều cho 4 phần (10 câu/phần). Mỗi câu hỏi đúng được 1
điểm và được quy ra theo bảng quy đổi sau

IELTS Preparation Vocabulary | 7


2. Các dạng bài chính
2.1. Form/Note/Table completion (Điền từ vào đoạn, phiếu, bảng biểu)
Write THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer
Travel Safe
INSURANCE PLC
Department: Motor Insurance

Client details:
Name: Elisabeth 1 ....................
Date of birth: 8.10.1975
Address:

2 .................... (street)

Callington (town)
Policy number:


3 ....................

2.2. Sentence completion (Điền từ để hoàn thành câu)

IELTS Preparation Vocabulary| 8


Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer
1. Prince Harry came home with three .................... ......................... people.

2. Prince Harry thinks that to him we are all the same and the people he worked with
know him as ......................... ................................... not just as a prince.
3. They want an ................................. to ............................... to themselves that they are
the same people.
4. Prince Harry wants to make sure that the mood is ........................................... and that
everyone .................................. it.

IELTS Preparation Vocabulary | 9


2.3. Map labelling (Định vị địa điểm trên bản đồ)
Label the map below. Write the correct letters, A-H, next to questions 1 – 6

1. bank ............
2. restaurant ............

3. chemist ............
4. library ............
5. service station ............
6. town hall ............


2.4. Flowchart/Diagram completion (Điền từ vào biểu đồ quy trình)
Choose NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER from the passage for each answer

2.5. List selection (Điền đáp án từ danh sách đã cho)
Which company website has the following features?
A Hills Cycles website

B Wheels Unlimited website

Write the correct letter A, B, or C next to questions 21–26.
21. bicycle catalogue

....................

22. price list

....................

23. bicycle accessories

....................

IELTS Preparation Vocabulary| 10

C both websites


24. company history


....................

25. online ordering

....................

26. moving graphics

....................

2.6. Multiple choice question (Chọn đáp án đúng)
1. The September Celebration day is held ………………………………..
A. five times a year to honour the city
B. on the park’s important birthday
C. to remember the history of the park
2. The park was first built in ………………………………….
A. 1955
B. 1979
C. the 1990s

3. Cách thức làm bài
Người thi sẽ có thời gian nghe là 30 phút và các em chỉ được nghe 1 lần duy nhất. Tuy nhiên
trước đó thí sinh có khoảng thời gian ngắn để đọc câu hỏi, suy đoán câu trả lời. Kết thúc 4
phần nghe các em sẽ có 10 phút để điền lại đáp án vào phiếu trả lời.

IELTS Preparation Vocabulary | 11


Kiến thức tổng quan về IELTS Reading
1. Cấu trúc đề thi

● Thời gian thi: Bài đọc có thời gian trong vòng 60 phút.
● Cấu trúc bài thi: Bao gồm 3 đoạn IELTS Reading Passage, 40 câu hỏi. Nội dung bài Đọc của
dạng Academic khác biệt so với dạng General nhưng dạng câu hỏi thì tương đối giống
nhau. 40 câu hỏi trong một bài thi đọc ở mỗi đề sẽ thuộc các dạng riêng, không đầy đủ tất
cả các dạng nhưng sẽ được xen kẽ nhau vì thế khi ơn tập, thí sinh phải ơn đủ các dạng của
bài thi.
3 đoạn văn sẽ được phân chia theo độ dài khoảng 700-800 chữ, tương ứng với các câu hỏi
khác nhau. Những câu hỏi khơng được chia đều theo mỗi đoạn mà có sự căn chỉnh riêng.
● Số lượng đáp án đúng sẽ được phân chia theo band điểm như bảng dưới

IELTS Preparation Vocabulary| 12


2. Các dạng bài chính
2.1. Note/Table completion
a. Table completion (Điền từ vào bảng biểu)
Complete the table below using information from the reading passage. Write NO MORE THAN
THREE WORDS for each answer.
City

Negative aspects
▪ People don't have so

Rio de Janeiro

much money
▪ Has a reputation for
(1) …………

Positive aspects

▪ Friendly inhabitants
▪ More (2) ……………

(3)…………….%

lifestyle

People
Amsterdam

% of help received

▪ have little time

and New York ▪ don't pay attention to

Amsterdam:
richer

(5)…………..%
New York : 44%

(4)…………..

b. Note completion (Điền từ vào đoạn văn)
Using NO MORE THAN THREE WORDS from the text, complete the following notes:
Method of determining where the ancestors of turtles and tortoises come from
Step 1: 71 species of living turtles and tortoises were examined and a total of (1) ................
were taken from the bones of their forelimbs.
Step 2: The data was recorded on a (2) ................... (necessary for comparing the information).

Outcome: Land tortoises were represented by a dense (3) .................. of points towards the
top. Sea turtles were grouped together in the bottom part.
2.2. Short answer (Viết câu trả lời ngắn)
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Historically, textile dyes were made from such natural sources as plants and animal
excretions.
Indeed, the purple colour extracted from a snail was once so costly that in society at the time
only the rich could afford it. Furthermore, natural dyes tended to be muddy in hue and fade
quickly. It was against this backdrop that Perkin’s discovery was made.
(1). Before Perkin’s discovery, who could afford the purple color?

IELTS Preparation Vocabulary | 13


______________________
(2). What potential did Perkin immediately understand that his new dye had?
______________________

2.3. Multiple choice question (Chọn đáp án đúng)
Rainbows
‘Rainbows are often seen when the sun comes out after or during a rainstorm. Rainbows are
caused when sunlight shines through drops of water in the sky at specific angles.’
Questions:
Rainbows are often seen _________________
A. after the sun sets at night
B. when it snows
C. before a rainstorm
D. after a rainstorm

2.4. Matching (Nối đáp án)

Match the sentence endings
1. Weight issues are created when
2. Having a job where you are sitting for long periods of time or no exercise in your regular
routine can
3. The situation around you can affect your
A. the number of calories burned are not the same as the calories that have been eaten
B. health and the lifestyle that you have
C. a person consumes too much fast food
D. lead to weight gain, because of less movement
E. make a person gain weight and go out less
F. outlook on life, which affects your daily diet and exercise routine

IELTS Preparation Vocabulary| 14


2.5. Yes/No/Not Given, True/False/Not given (Câu hỏi Yes/No/Not given, True/False/Not
given)
TRUE

- if the statement agrees with the information

FALSE

- if the statement contradicts the information

NOT GIVEN - if there is no information on this
1.

The growth of the elderly population is going to make it extremely difficult to provide
adequate social service provision.


2.

Approximately thirty percent of the population are over 60 years old.

3.

Developed countries are much better prepared than developing countries for 2050.

3. Cách thức làm bài
Khác với bài thi IELTS Listening, bài thi IELTS Reading sẽ khơng cho thí sinh 10 phút để điền
đáp án vào phiếu, bởi vậy các em cần phân bổ thời gian làm bài hợp lí để đảm bảo mình điền
đủ tất cả mọi đáp án trong thời gian thi cho phép.

IELTS Preparation Vocabulary | 15


Kiến thức tổng quan về IELTS Speaking
1. Cấu trúc đề thi
Phần

Thời gian

Nội dung

Phần 1: Giới thiệu

4-5 phút

Giám khảo giới thiệu và yêu cầu thí sinh giới thiệu


và phỏng vấn

bản thân và xác nhận danh tính. Sau đó, giám khảo
sẽ hỏi về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống
như gia đình, bạn bè, việc làm, sở thích,…

Phần 2: Độc thoại

3-4 phút

Thí sinh được trao một mẩu giấy và cây bút và được
yêu cầu nói về một chủ đề cụ thể trong vịng tối đa
2 phút. Trước khi nói các em sẽ có 1 phút để chuẩn
bị, sau đó giám khảo sẽ hỏi thêm 1 số câu hỏi về
chủ đề này và kết thúc chuyển sang Part 3.

Phần 3: Thảo luận

4-5 phút

Thí sinh sẽ được hỏi thêm một số câu hỏi có thể
liên quan đến chủ đề phần 2 hoặc khơng. Ngoài ra,
các em cần phải thảo luận nhiều hơn với giám khảo
so với phần 1.

2. Các chủ đề thường gặp
Part 1 (Phần 1)
- Study


- Daily routine

- Neighbours

- Work

- Daily activities

- Newspapers

- Hometown/Living place

- Food/Cooking

- Pets

- Home/Accommodation

- Going out

- Reading

- Family

- Hobbies

- Music

- Friends


- Internet

- Shopping

- Clothes

- Leisure time

- Sport

- Gifts

IELTS Preparation Vocabulary| 16


Part 2
Có rất nhiều chủ đề được đưa ra trong đề thi IELTS Speaking Part 2, tuy nhiên đều thuộc một
trong sáu chủ đề lớn dưới đây:
● Describe an object: miêu tả một đồ vật (món quà, đồ vật bạn từng sử dụng, …)
● Describe a person: miêu tả người (một người bạn ngưỡng mộ, thành viên trong gia đình,
…)
● Describe an event: miêu tả một sự kiện (lễ hội, ngày kỉ niệm, …)
● Describe an activity: miêu tả hoạt động (sở thích, …)
● Describe a place: miêu tả một địa điểm (nơi bạn từng đến, địa điểm du lịch, …)
● Describe your favourite: miêu tả sở thích (cuốn sách, bộ phim bạn yêu thích, …)

Part 3
Trong Part 3, giám khảo sẽ đưa ra những câu hỏi có liên quan với Part 2, vì thế chủ đề của
Part 3 sẽ giống với Part 2. Bảy dạng câu hỏi thường gặp trong Part 3 bao gồm:



Opinion – Nêu ý kiến của bạn về một vấn đề gì đó



Evaluate – Suy nghĩ của bạn về một ý kiến nào đó



Future – Theo bạn điều gì sẽ xảy ra trong tương lai



Cause and Effect – Nguyên nhân và tác động của một việc gì đó



Hypothetical – Nói về những tình huống khơng có thật



Compare and Contrast – So sánh, nói về sự giống nhau và khác nhau



Past – Thực trạng trong quá khứ và đến ngày nay đã thay đổi như thế nào?

3. Tiêu chí chấm điểm



Fluency and Coherence - Độ trơi chảy và mạch lạc



Lexical Resource - Khả năng sử dụng vốn từ vựng



Pronunciation - Phát âm



Grammatical Range and Accuracy - Độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp

IELTS Preparation Vocabulary | 17


Kiến thức tổng quan về IELTS Writing
1. Cấu trúc đề thi
Phần viết trong bài thi IELTS bao gồm 2 bài. Task 1 chủ yếu tập trung vào việc miêu tả biểu đồ,
số liệu và sự thay đổi qua thời gian. Dung lượng cần thiết cho bài viết task 1 là 150 từ và task
2 là 250 từ. Tổng thời gian thi IELTS Writing là 60 phút. Do phần thi task 1 chỉ chiếm 1/3 tổng
số điểm của phần thi Viết, thí sinh chỉ nên dành tối đa 20 phút cho phần này và 40 phút còn
lại nên sử dụng cho task 2.

2. Các dạng bài chính
2.1. IELTS Writing Task 1
Line graph (Biểu đồ đường)

Bar chart (Biểu đồ cột)


Pie chart (Biểu đồ tròn)

Table (Bảng biểu)

IELTS Preparation Vocabulary| 18


Process (Quy trình)

Map (Bản đồ)

Mixed graph (Biểu đồ kết hợp)

Câu hỏi mẫu
The diagram below shows the process by which bricks are manufactured for the building
industry.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make
comparisons where relevant.
Write at least 150 words.

IELTS Preparation Vocabulary | 19


2.2. IELTS Writing Task 2
Discussion essay (Dạng bài thảo luận)
The role of education is to prepare children for the modern world. Schools should cut art and
music out of the curriculum so that children can focus on useful subjects such as information
technology. Do you agree or disagree?


Opinion essay (Dạng bài đưa ra ý kiến)
Some people think that governments should give financial support to creative artists such as
painters and musicians. Others believe that creative artists should be funded by alternative
sources. Discuss both views and give your own opinion.

Advantage and Disadvantage essay (Dạng bài lợi ích và tác hại)
The development of tourism contributed to English becoming the most prominent language
in the world. Some people think this will lead to English becoming the only language to be
spoken globally. What are the advantages and disadvantages to having one language in the
world?

Problem and Solution essay (Dạng bài vấn đề và giải pháp)
Many young children have unsupervised access to the internet and are using the internet to
socialize with others. This can lead to a number of dangerous situations which can be
threatening for children.
What problems do children face when going online without parental supervision?
How can these problems be solved?

IELTS Preparation Vocabulary| 20


2-part question essay (Dạng bài hai câu hỏi)
As most people spend a major part of their adult life at work, job satisfaction is an
important element of individual wellbeing.
What factors contribute to job satisfaction?
How realistic is the expectation of job satisfaction for all workers?

3. Tiêu chí chấm điểm
● Task achievement - Bài viết hoàn thành được yêu cầu của đề bài, đưa ra được câu trả lời
cho những vấn đề được nói đến

● Coherence and cohesion - Bài viết có tính mạch lạc và liên kết giữa các câu, sử dụng các
từ nối phù hợp
● Lexical resource - Vốn từ phong phú, đa dạng và linh hoạt
● Grammatical range and accuracy - Sử dụng chính xác và kết hợp nhiều cấu trúc trong bài
viết

IELTS Preparation Vocabulary | 21


01
APPEARANCE & PERSONALITY
Unit 1. Appearance & Personality

Vocabulary
Listen to two students talking about the teachers at their college and fill in the blank1.
(Track 1)
Jenny: How was your first day back at college, Philip?
Philip: Not bad. The teachers seem OK.
Jenny: Which teachers do you have?
Philip: Well, for Maths I have Mr… er… Oh, I can’t remember his name. Older guy. Gray
hair, (1) …………………….
Jenny: Mr. Willis?
Philip: No, not him. Mr. Willis doesn’t have a beard.
Jenny: He has a (2) …………………….
Philip: Yeah, but my Maths teacher has a beard and a mustache. What’s his name – oh yes
I know. Mr. Parker. That’s it.
Jenny: Oh right. I have Mr. Johnson for Maths.
Philip: Who’s he?
Jenny: He’s a youngish guy, with brown hair down to his shoulders. He has a bit of a beard
and a mustache too.

Philip: Oh, I think I remember seeing him around. I thought he was a student.
Jenny: Don’t be silly. He’s far too old to be a student. Who else do you have?
Philip: I have Mrs. Amos for Physics.
Jenny: Is that the tall black lady? Short-haired?
Philip: No, you’re thinking of Mrs. King. No, Mrs. Amos is… well, she’s got short auburn
hair, (3) ……………………. and quite long, and a round face.

1

Tham khảo />
IELTS Preparation Vocabulary| 22


Jenny: Oh yes. I know who you mean. Quite a (4) ……………………. woman. She seems nice.
And who do you have for Economics?
Philip: Er… oh I can’t remember her name either. A young woman, blonde hair. (5)
……………………..
Jenny: Miss Tully? She doesn’t do Economics. She teaches French.
Philip Not Ms. Tully. Ms. Tully’s hair isn’t that long. It only goes as far as her shoulders. My
Economics teacher’s hair goes right down her back. And she doesn’t wear glasses either.
What’s her name again?
Jenny: Oh – I know who you mean. Miss Wood!
Philip: That’s right. Miss Wood. And I have Mr. Joseph for English.
Jenny: Is that the bald black guy?
Philip: Yes, that’s right. He’s good. He’s funny. Who else do you have?
Jenny: Er… I have Mr. Chandler for Geography – do you know him? He has short brown
hair, he’s quite young. He’s really enthusiastic!
Philip: No, I don’t think I’ve seen him.
Jenny: And I have Mrs. Brighouse for Psychology. Do you know her? Older lady, with short
(6) ……………………. hair and glasses. She’s quite (7) ……………………., but her lessons are really

interesting.
Philip: Oh yes, I’ve seen her around.
Word

Form

Phonetics

Meaning

Beard

N

/bɪrd/

Râu quai nón
Người phụ nữ tóc

Blonde

N, Adj

/blɑːnd/

vàng hoe; vàng hoe
(thường dùng cho nữ)
Nhợt nhạt (da), vàng

Fair


Adj

/fer/

Mustache

N

/ˈmʌstæʃ/ ; /məˈstæʃ/

Râu mép, ria

Serious

Adj

/ˈsɪriəs/

Nghiêm nghị

Straight

Adj

/streɪt/

Thẳng (tóc)

Smiley


Adj

/ˈsmaɪli/

Hay cười

nhạt (tóc)

IELTS Preparation Vocabulary | 23


Wavy

Adj

/ˈweɪvi/

Tóc xoăn lọn sóng

Use the words given in the box to fill in the blank.
positive

unfriendly

brilliant

reliable

kind


helpful

creative

thin

Rosie is one of my close friends. She is a (1) ……………………. girl with fair skin and long straight
hair. We first met at an art class 4 years ago and I was sitting next to her. At first, I thought
she was kind of (2) ……………………. since she was quiet and didn’t talk much. However, when
we started talking about favorite arts concepts, I realized that she was actually a (3)
……………………. yet (4) ……………………. girl. As time goes by and we have gotten closer, I found
out that she is not only a (5) ……………………. girl who always looks on the bright side, but also
a (6) ……………………. friend who is always there whenever I need help. She is really (7)
……………………. and (8) ……………………., too. Her ideas in her artworks always amaze me. I guess
her sense of arts has also made her a well-dressed teenager.

Word

Form

Phonetics

Meaning

Brilliant

Adj

/ˈklevər/


Thơng minh

Creative

Adj

/kriˈeɪtɪv/

Sáng tạo

Kind

Adj

/kaɪnd/

Tốt bụng

Helpful

Adj

/ˈhelpfl/

Hay giúp đỡ

Positive

Adj


/ˈpɑːzətɪv/

Tích cực

Reliable

Adj

/rɪˈlaɪəbl/

Đáng tin cậy

Talkative

Adj

/ˈtɔːkətɪv/

Hay nói

Thin

Adj

/θɪn/

Gầy

Unfriendly


Adj

/ʌnˈfrendli/

Khơng thân thiện

IELTS Preparation Vocabulary| 24


Practice exercises
Exercise 1. Crossword

1. relaxed, not worried

5. unhappy or angry because you want

2. giving people lots of time, money or gifts something that someone else has
in a kind way

6. intelligent

3. caring only about yourself and not other 7. believing that you are better or more
people

important than other people

4. wanting to win and be more successful 8. always telling other people what to do
than other people
Exercise 2. Choose and fill the words and phrases in their meaning

get to know

sparks fly

go back years

get along

tie the knot

hit it off

on the rocks
have a lot in common

1. Begin to know someone

…………………………………..

2. Have a harmonious or friendly relationship

…………………………………..

3. Share similar interests

…………………………………..

IELTS Preparation Vocabulary | 25



4. Have known somebody for a long time
5. Get married

…………………………………..

6. Have an argument

…………………………………..

7. A relationship is experiencing a difficulties and is likely to fail

…………………………………..

8. Be naturally friendly or well suited

…………………………………..

Exercise 32. Read the text below and answer the questions
I’m blessed to have an extensive network of friends who are unbelievably helpful, positive
and very reliable. And I more than anyone, never take my friends for granted. This is why I
always make a special effort to keep in touch with my childhood friends, especially one in
particular, my friend Tom.
Tom and I first met in 5th grade. He sat next to me the whole year, and I knew right away we
would be best of friends. We used to spend all our time together. Tom was brilliant, outgoing,
and very smiley. Whenever the teacher asked for a volunteer, he was the first to raise his
hand. Later on, in high school and college, Tom became quite the lady’s man. I’m sure this
had something to do with the fact that he was quite tall with a muscular build. He also
had straight brown hair and blue eyes. He was a handsome young man.
Today, Tom is the owner of an IT firm with over a dozen employees. He and I have worked
together on a few projects when he hired me to build his website for him. He’s still a very

confident person, but I also found him to be very helpful, and we’ve had endless
conversations where we talk about family, career, and difficulties in life. He always tries to
encourage people to do their best, which is one of the things I admire about him. Even though
we don’t see each other as much as we used to, I really appreciate our wonderful friendship.
1. How are the author’s friends’ personalities?
....................................................................................................................................................
2. What kind of person was Tom?
....................................................................................................................................................
3. What did Tom look like?
....................................................................................................................................................
4. Does Tom always try to encourage people to do their best?

2

Tham khảo />
IELTS Preparation Vocabulary| 26


....................................................................................................................................................
5. How does the author feel about their friendship?
....................................................................................................................................................
Exercise 4. Circle the correct word
a. Lily is a very brilliant/talkative student. She can answer most of the teacher’s questions.
b. That old man may look a bit smiley/unfriendly, but actually he is a kind person.
c. Don’t skip your meals! You look too talkative/thin!
d. Anne is always ready to give her friend’s a hand whenever they need help. She is really
helpful/creative.
e. Do you know the actor playing Thor in ‘Avengers’? He’s got a kind of cool beard/wavy.

Exam focus

Exercise 13. Listen and fill in the blank (Track 2)
Finn: How is your new job, Sam?
Sam: It’s great!
Finn: Are your colleagues nice?
Sam: Some of them are. Lee is very nice and (1) ……………………. He helped me a lot on my first
day. Rebecca is really (2) ……………………. She often makes us all laugh.
Finn: That sounds nice.
Sam: It is. Most of my co-workers are very nice, honest and (3) …………………….
Finn: Not all of them?
Sam: A couple of people are… not so good.
Finn: Why?
Sam: Catherine is very (4) ……………………. She only thinks about herself. Mike always starts
arguments with people. Phil talks too much.

3

Tham khảo />
IELTS Preparation Vocabulary | 27


Finn: I thought talkative was a good thing.
Sam: Not with Phil. He is too (5) ……………………. I can’t do any work when he is in the office
because he keeps talking to me.
Now use the information in the passage above to fill in the blank with NO MORE THAN
THREE WORDS.
LEE
(1) ...............................
REBECCA
(2) ..................................


CATHERINE
(3) ..................................

MIKE
PHIL

(4) ..................................

(5) ..................................

Exercise 2. Read the passage below and decide if the following statements are True or
False.
Hi Mum and Dad,
Here I am at the Superb Camp. Mr. Lee is very kind and helpful. He asks us to write emails in
English! Everything here is in English!
There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new
friends are Phong, James and Nhung. (I’m attaching a photo of us here). James has blond hair
and big blue eyes. He’s cool and creative. He likes taking pictures. He’s taking a picture of me

IELTS Preparation Vocabulary| 28


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×