Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 18 bộ máy nhà nước cấp cơ sở2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.7 KB, 6 trang )

Tuần 32
Tiết 31

BÀI 18: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ
(XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) (2 tiết)

Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Kể được tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) và nêu được các cơ
quan đó do ai bầu ra.
- Nêu được nhiệm vụ của từng loại cơ quan nhà nước cấp cơ sở.
- Kể được nhiệm vụ của từng loại cơ quan nhà nước cấp xã (phường, thị trấn) đã làm để
chăm lo đời sống mọi mặt cho nhân dân.
2. Về kĩ năng:
Chấp hành và vận động cha mẹ, mọi người chấp hành các quyết định của cơ quan nhà
nước ở địa phương.
3. Về thái độ:
Tôn trọng các cơ quan nhà nước ở cơ sở, ủng hộ hoạt động của các cơ quan đó.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng xử lí thơng tin về nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan trong bộ máy nhà
nước cấp cơ sở.
- Kĩ năng tư duy phê phán về vai trò của các cơ quan nhà nước cấp cơ sở.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong những trường hợp cần liên hệ với cơ quan nhà nước cấp
cơ sở để được giải quyết.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm / lớp.
- Xử lí tình huống.
IV. Chuẩn bị:


- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Đọc tình huống, thơng tin; trả lời câu hỏi gợi ý SGK/61.
V. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
1.1. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực nhà nước?
A. Uỷ ban nhân dân
C. Hội đồng nhân dân
B. Tòa án nhân dân
D. Viện kiểm sát nhân dân
1.2. Nêu bản chất của nhà nước ta? Nhà nước ta do ai lãnh đạo? Cơng dân có quyền và
nghĩa vụ gì?
2. Giới thiệu bài mới:
a. Khm ph: (2’)
? Theo em, bộ máy nhà nước cấp cơ sở sở (xã, phường, thị trấn) bao gồm các cơ quan
nào?
HS: trả lời theo hiểu biết.
GV: Chúng ta đã tìm hiểu về nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, biết được sơ đồ phân
công và sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước ta như thế nào rồi? Liên quan trực tiếp và nhiều nhất
đến mỗi công dân là bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Liên quan như thế nào?
Bộ máy nhà nước cấp cơ sở có nhiệm vụ và quyền hạn gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
b. Kết nối:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Tìm hiểu tình huống pháp luật nêu trong SGK.( 10’)
*Mục tiu: - Kể được tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong những trường hợp cần liên hệ với cơ quan nhà

nước cấp cơ sở để được giải quyết.
* Cch tiến hnh:
I. Tìm hiểu bi.
1. Tình huống, thơng tin:
GV sử dụng sơ đồ phân cấp HS: Theo di.
2. Phn tích.
bộ máy nhà nước (treo lên).
? Bộ máy nhà nước cấp cơ - Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã,
sở (xã, phường, thị trấn) có phường, thị trấn) gồm:
những cơ quan nào?
. Hội đồng nhân dân xã(phường,
thị trấn)
. Uỷ ban nhân dân xã (phường,
thị trấn)
- Yêu cầu 1 HS đọc tình HS: - 1 HS đọc.
huống thơng tin SGK.
- Cả lớp theo dõi.
- Khi cần cấp lại giấy khai HS: - Đến UBND xã (phường,
sinh thì đến cơ quan nào?
thị trấn) để xin cấp lại giấy khai
sinh.
- Người xin cấp lại giấy
khai sinh cần phải làm gì? HS: - Người xin cấp lại giấy khai
sinh cần phải làm:
. Đơn xin cấp lại giấy khai sinh.
. Sổ hộ khẩu.
. Chứng minh thư nhân dân.
. Các giấy tờ cần thiết khác.
GV nhấn mạnh: Việc xin . Thời hạn 7 ngày, kể từ ngày
cấp lại giấy khai sinh là nhận đủ thời gian hợp lệ.

phải đến UBND xã
(phường, thị trấn) nơi mình
cư trú.
- Khi cần sao giấy khai sinh
thì đến cơ quan nào sau HS:
Cần đến UBND xã
đây: Trạm y tế, trường học, (phường, thị trấn).
UBND xã (phường, thị
trấn) hay công an xã
(phường, thị trấn)?
GV đưa tình huống: Khi mẹ - UBND xã (phường, thị trấn).
sinh em bé. Gia đình em
cần xin cấp giấy khai sinh
thì đến cơ quan nào?
- UBND xã (phường, thị trấn).
- Khi cần xin giấy chứng


nhận vào hồ sơ lý lịch cá
nhân thì cần đến cơ quan
nào?
- Bệnh viện.
- Khi xin sổ khám chữa - Trường học.
bệnh?
- Theo di.
- Xác nhận bảng điểm học
tập?
GV nhấn mạnh cho HS
nắm được: Việc nào cần
giải quyết thì đến UBND xã

(phường, thị trấn), cơng
việc nào thì phải đến các cơ
quan khác.
Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp cơ sở. (20’)
*Mục tiu:
- Nêu được các cơ quan đó do ai bầu ra. Nêu được nhiệm vụ của từng loại cơ quan nhà nước
cấp cơ sở.
- Kĩ năng xử lí thơng tin về nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan trong bộ máy nhà nước
cấp cơ sở.
* Cch tiến hnh:
II. Bi học.
? HĐND & UBND x (phường, HS: HĐND & UBND x
thị trấn) là cơ quan chính (phường, thị trấn) là cơ
quyền thuộc cấp nào)
quan nhà nước cấp cơ sở.
- Bộ máy nhà nước cấp
GV: Chốt lại →
cơ sở gồm có 2 cơ quan:
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở
gồm có 2 cơ quan:
+ HĐND x (phường, thị trấn). - Theo dõi.
+ UBND x (phường, thị trấn).
- 1HS đọc.
- Để giúp HS tiếp thu phần này,
GV treo bảng phụ có nội dung
Điều 119 và 120 Hiến pháp
1992 và yêu cầu 1 HS đọc.
- HĐND xã (phường, thị
- Hội đồng nhân dân xã trấn) do nhân dân xã
(phường, thị trấn) do ai bầu (phường, thị trấn) trực tiếp

ra?
bầu ra.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
Có nhiệm vụ và quyền hạn gì? . Quyết định những chủ
trương và biện pháp phát
triển kinh tế, ổn định đời
sống, ổn định quốc phòng.
. Giám sát các hoạt động
của thường trực HĐND xã


GV: Chốt lại →

(phường, thị trấn), giám sát
việc thực hiện các nghị
quyết của HĐND xã
(phường, thị trấn)…

+ HĐND x ( phường, thị
trấn) là cơ quan quyền
- Uỷ ban nhân dân xã (phường, - UBND xã (phường, thị lực nhà nước ở địa
thị trấn) do ai bầu ra? Có trấn) do HĐND xã (phường, phương, do nhân dân bầu
nhiệm vụ và quyền hạn gì?
thị trấn) bầu ra …
ra.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
. Quản lí nhà nước ở địa
phương trên các lĩnh vực:
đất đai, nông nghiệp …
. Tuyên truyền, giáo dục

pháp luật, đảm bảo an ninh
xã hội, chống thiên tai,
chống tham nhũng và tệ nạn
GV: Chốt lại →
xã hội.

GV: Nhận xét, bổ sung, tóm tắt
nội dung: UBND xã là cơ quan
chấp hành của HĐND do HS: Theo di.
HĐND bầu ra, là cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương,
chịu trách nhiệm chấp hành
Hiến pháp, luật, các văn bản
của cơ quan nhà nước cấp trên
và nghị quyết của HĐND.
GV cho HS làm bài tập sau:
*Bi tập:
? Em hy chọn ý đúng. Bạn HS: Quan sát, suy nghĩ, trả
An kể tên các cơ quan nhà lời nhanh.
nước cấp sau:
1. HĐND x (phường, thị
trấn)
2. UBND x (phường, thị
trấn)
3. Trạm y tế x (phường, thị
→ Chọn: 1. 2. 3. 4. 5.
trấn)
4. Cơng an x (phường, thị
trấn)
5. Ban văn hóa x (phường,

thị trấn)
6. Đồn TNCS HCM x
(phường, thị trấn)

- UBND x (phường, thị
trấn) l cơ quan hành
chính nhà nước ở địa
phương, do HĐND x
(phường, thị trấn) bầu ra.


7. Mặt trận TQ x (phường,
thị trấn)
8. HTX dệt thảm len.
9. HTX nơng nghiệp.
→ Chọn: Nhn dn
10. Hội cựu chiến binh.
12. Trạm bơm.
GV nhận xét, kết luận, cho
điểm.
*Bi tập trả lời nhanh:
→ Chọn: HĐND.
a/ HĐND do ai bầu ra ?
 Quốc hội
 Chính phủ
 Nhn dn
b/ UBND do ai bầu ra ?
 Quốc hội
 HĐND
 Nhn dn

GV kết luận :
HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan nhà nước gần gũi và trực tiếp nhất
đối với nhân dân trong việc giải quyết những vấn đề có liên quan đến đời sống của nhân
dân địa phương.
3. Thực hnh/luyện tập.
Hoạt động 2. Luyện tập, củng cố và làm bài tập SGK, rèn luyện kỹ năng.(6’)
*Mục tiu: Kĩ năng giải quyết vấn đề trong những trường hợp cần liên hệ với cơ
quan nhà nước cấp cơ sở để được giải quyết.
*Cch tiến hnh:
? Em hy lựa chọn cc mục ở cột A sao cho tương ứng với các mục ở cột B (Bằng cách
nối các mũi tên từ cột A sang cột B)
Việc cần giải quyết
Cơ quan giải quyết
a. Đăng ký hộ khẩu.
1. Cơng an
b. Khai bo tạm tr.
c. Khai bo tạm vắng.
2. UBND x
d. Đăng ký kết hôn.
đ. Xin cấp giấy khai sinh.
3. Trường học.
e. Sao giấy khai sinh.
f. Xc nhận lý lịch.
4. Trạm y tế (bệnhviện)
h. Xin sổ khm bệnh.
i. Xác nhận bảng điểm học tập.
*KL:
Trong đời sống v cơng việc hằng ngày, mỗi CD đều có nhiều mối quan hệ trực
tiếp với các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, nhất là cấp cơ sở, đó là quan hệ
trách nhiệm qua lại. Công dân cần thực hiện đúng các quyền v bổn phận của mình

theo PL, đóng góp ý kiến trực tiếp hoặc qua các đ.biểu ND để x.dựng hay ph bình cc
cơ quan & viên chức nhà nước có việc làm sai trái, trên cơ sở đó phát huy quyền làm
chủ của ND lao động. Có như vậy ta cũng đ gĩp phần nhỏ bé vào cơng cuộc đổi mới
q hương mình.


3. Vận dụng : (2’)
- Đọc kỹ lại nội dung:nắm vững nội dung bài “Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND và
UBND xã (phường, thị trấn).
- Làm bài tập a, b. Tìm ca dao,tục ngữ nói về bộ máy nhà nước ta.
- Xem trước nội dung bài học (tt).
- Tìm hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở ở địa phương em.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................



×