TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SX – TM & XNK THIÊN MINH
Người hướng dẫn : ThS. ĐỒNG QUANG CHUNG
Người thực hiện : NGUYỄN THỊ MỸ HƢƠNG
MSSV : 20900365
Lớp : 09020102
Khóa : 13
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh,
nghiên cứu tìm hiểu mối quan hệ giữa hai phạm trù lý thuyết và thực tế đã giúp em
phần nào hoàn chỉnh vốn kiến thức, bổ sung những điểm còn hạn chế của mình.
Đồng thời tích góp được một số kinh nghiệm giúp em tự tin hơn khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại Học Tôn Đức Thắng
cùng quý thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu về chuyên môn để
em có thể cập nhật thực tiễn một cách dễ dàng hơn.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Giảng viên hướng dẫn ThS.Lê Thị Mỹ
Hạnh và ThS.Đồng Quang Chung đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp em hoàn
thành đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH SX – TM &
XNK Thiên Minh. Đặc biệt các chị trong phòng kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn,
hỗ trợ tài liệu, thông tin cần thiết, tạo điều kiện cho em tiếp xúc những chứng từ, sổ
sách, và đã diễn giải phân tích cho em biết sự khác biệt giữa những gì được học với
những trải nghiệm thực tế trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô có nhiều sức khoẻ và công tác tốt.
Kính chúc toàn thể nhân viên Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh hoàn
thành tốt nhiệm vụ của mình và phát triển ngày càng vững mạnh.
Do thời gian có hạn nên bài khoá luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các chị trong phòng kế toán
Công ty để bài Khoá Luận Tốt Nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trân trọng!
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG
ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn ThS. Đồng Quang Chung. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình
thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ
trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong khóa luận còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung khóa luận của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu
có).
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Tác giả
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
TP.HCM, ngày tháng năm 2013
Người nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
TP.HCM, ngày tháng năm 2013
Người nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHIẾU CHẤM ĐIỂM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN (Dành cho GVHD)
SVTH: ……………………… …………… MSSV: ……………. Lớp:.………………
GVHD:………………………………………………………………………………………
STT
Nội dung
Yêu cầu
Điểm tối đa
Điểm chấm
1
Liên hệ GVHD (1,0 điểm)
Tác phong
Gặp GVHD đầy đủ, chuyên cần,
chịu khó, ham học hỏi
0,5
Tuân thủ hướng dẫn
Thực hiện theo hướng dẫn của
GVHD
0,5
2
Hình thức trình bày (1,0)
Tuân thủ đúng quy định và yêu
cầu của Khoa và GVHD về kết
cấu chung của KLTN.
0,25
Tuân thủ đúng quy định chung hình
thức bên trong (bố trí) của KLTN
0,25
Trình bày rõ ràng, đẹp mắt
0,5
3
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận (1,0)
- Trình bày đầy đủ, ngắn gọn các
vấn đề lý thuyết liên quan đến nội
dung nghiên cứu ở chương 2.
- Nội dung lý thuyết đảm bảo tính
cập nhật.
0,75
0,25
4
Chƣơng 2: Thực trạng vấn đề
nghiên cứu tại đơn vị (5,0)
2.1. Giới thiệu chung về đơn vị (1,0)
Trong mục này SV cần trình bày sơ
lược về sự hình thành, chức năng
ngành nghề kinh doanh, bộ máy quản
lý và những khó khăn – thuận lợi.
2.2. Giới thiệu bộ phận thực tập (1,0)
- Giới thiệu chung về bộ phận thực
tập (thông thường là bộ phận kế toán)
Trình bày sơ lược về sự hình thành
của bộ phận thực tập này …
- Tổ chức công tác kế toán tại đơn
vị thực tập (Ít nhất phải trình bày các
mục: tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức
sổ kế toán – hình thức sổ kế toán, các
chính sách kế toán, phương tiện phục
vụ cho công tác kế toán v.v…)
2.3. Thực trạng kế toán/Thực trạng
quy trình kiểm toán tại đơn vị thực
tập (3,0)
+ Nếu làm đề tài kế toán:
Mỗi nội dung cần trình bày rõ và
đầy đủ các vấn đề:
Những vấn đề chung (Đặc điểm,
nguyên tắc hạch toán,…)
Phƣơng pháp tính toán… (nếu có)
- Tuân thủ theo đề cương chung
của khoa
-
- Tuân thủ các mục theo đề cương
chi tiết của GVHD với nội dung
trình bày theo đề cương một cách
đầy đủ, rõ ràng, minh họa cụ thể, ý
tứ mạch lạc.
- Có những nội dung bổ sung
khác hay và phù hợp với mục tiêu
của chương và đơn vị thực tập.
Đồng thời thể hiện kiến thức
chuyên môn và nhận thức thực tế
tốt.
1,0
3,0
1,0
Thủ tục chứng từ
Tài khoản sử dụng
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (có
chứng từ minh họa)
Ghi vào sổ sách
+ Nếu làm đề tài kiểm toán:
Giới thiệu QT kiểm toán chung tại
đơn vị
Quy trình KT khoản mục…tại đơn vị
Quy trình KT khoản mục… tại công
ty áp dụng cho khách hàng ABC…
5
Chƣơng 3: Nhận xét–Kiến nghị (1,5)
- Nhận xét (1,0)
Nêu ưu điểm, nhược điểm và nguyên
nhân tồn tại liên quan đến các vấn đề
nghiên cứu ở chương 3 (nội dung nhận
xét chỉ liên quan đến tổ chức công tác
kế toán và đề tài kế toán đang thực
hiện).
Sinh viên tự đưa ra những suy nghĩ
của bản thân
- Kiến nghị (0,5)
Trên cơ sở các nhận xét trên, SV đề
xuất các kiến nghị phù hợp.
Nhận xét
- Nhận xét các vấn đề liên quan
đến đề tài và phù hợp với thực
trạng đơn vị TT.
- Trình bày rõ ràng, cụ thể, ý tứ
mạch lạc.
- Có những nhận xét sâu sắc, phù
hợp với đơn vị TT.
Kiến nghị
- Kiến nghị các vấn đề liên quan
đến đề tài và phù hợp với thực
trạng đơn vị TT. Ý tứ mạch lạc,
sâu sắc và tinh tế.
0,5
0,25
0,25
0,5
6
Phụ lục (0,5)
Minh họa chứng từ đầy đủ, sinh
động nội dung liên quan đề tài.
0,5
Tổng điểm
10
Điểm tổng cộng:………… ……… Bằng chữ……….……………………………………
Ngày … tháng … năm .…
GVHD
TÓM TẮT
Trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn như: Nhu cầu
tiêu dùng yếu, nợ xấu, hàng tồn kho cao, năng lực cạnh tranh giảm sút, lạm phát
tăng, làm cho các doanh nghiệp Việt Nam phải đứng trước những thách thức khá
cam go. Chính vì vậy, để kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển các doanh
nghiệp luôn xem trọng, cải tiến bộ máy kế toán. Bởi thông tin kế toán rất cần thiêt
cho nhà quản trị đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh, nâng cao thu nhập của
công ty. Trong đó, kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh
nghiệp. Trong thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công ty TNHH SX – TM
& XNK Thiên Minh, em đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh. Vì vậy, em đã chọn “Kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh” làm đề tài cho Khoá Luận Tốt
Nghiệp. Khoá Luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh
Chương 3: Nhận xét - kiến nghị
Qua quá trình đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh như: Quan sát thực tế tại
Công ty, tham khảo ý kiến của các chị trong phòng kế toán đặc biệt là kế toán
trưởng, thu thập số liệu kế toán tại Công ty và áp dụng các phương pháp hạch toán
kế toán. Em đã phát hiện những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại trong công tác kế
toán từ đó đưa ra những kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán
nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Do thời gian có hạn nên bài khoá luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các chị trong phòng kế toán
Công ty để bài khoá luận của em được hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH 1
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1
1.1.1. Khái niệm 1
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán 1
1.1.3. Phương pháp tính toán 1
1.1.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng 2
1.1.5. Trình tự hạch toán 2
1.2. Kế toán điều chỉnh các khoản giảm trừ doanh thu 3
1.2.1. Khái niệm 3
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 3
1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 4
1.3.1. Khái niệm 4
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 4
1.4. Kế toán thu nhập khác 5
1.4.1. Khái niệm 5
1.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 5
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán 6
1.5.1. Khái niệm 6
1.5.2. Phương pháp tính toán 6
1.5.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng 7
1.5.4. Trình tự hạch toán 8
1.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 9
1.6.1. Khái niệm 9
1.6.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 9
1.7. Kế toán chi phí bán hàng 10
1.7.1. Khái niệm 10
1.7.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 10
1.7.3. Trình tự hạch toán 11
1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 11
1.8.1. Khái niệm 11
1.8.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 11
1.8.3. Trình tự hạch toán 13
1.9. Kế toán chi phí khác 14
1.9.1. Khái niệm 14
1.9.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 14
1.10. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 14
1.10.1. Khái niệm 14
1.10.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 15
1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15
1.11.1. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh 15
1.11.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng 16
1.11.4. Trình tự hạch toán 17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM & XNK THIÊN MINH 18
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX - TM & XNK
Thiên Minh 18
2.1.1.1. Giới thiệu khái quát 18
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 18
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và bộ máy tổ chức tại Công ty
TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh 20
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh 20
2.1.2.2. Bộ máy tổ chức 21
2.2. Tổng quan vể bộ phận kế toán Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên
Minh 24
2.2.1. Giới thiệu chung về phòng kế toán 24
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên
Minh 24
2.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 24
2.2.2.2. Hình thức sổ kế toán 27
2.2.2.3. Chính sách kế toán 29
2.2.2.4. Hệ thống tài khoản 30
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SX –
TM & XNK Thiên Minh 31
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 31
2.3.1.1. Những vấn đề chung 31
2.3.1.2. Phương pháp tính toán 34
2.3.1.3. Thủ tục chứng từ 34
2.3.1.4. Tài khoản sử dụng 35
2.3.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 35
2.3.1.6. Ghi vào sổ sách 38
2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 40
2.3.2.1. Những vấn đề chung 40
2.3.2.2. Thủ tục chứng từ 40
2.3.2.3. Tài khoản sử dụng 40
2.3.2.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 41
2.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 41
2.3.3.1. Những vấn đề chung 41
2.3.3.2. Thủ tục chứng từ 41
2.3.3.3. Tài khoản sử dụng 42
2.3.3.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 42
2.3.3.5. Ghi vào sổ sách 43
2.3.4. Kế toán thu nhập khác 44
2.3.4.1. Những vấn đề chung 44
2.3.4.2. Thủ tục chứng từ 45
2.3.4.3. Tài khoản sử dụng 45
2.3.4.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 45
2.3.4.5. Ghi vào sổ sách 45
2.3.5. Kế toán giá vốn hàng bán 46
2.3.5.1. Những vấn đề chung 46
2.3.5.2. Phương pháp tính toán 46
2.3.5.3. Thủ tục chứng từ 47
2.3.5.4. Tài khoản sử dụng 47
2.3.5.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 48
2.3.5.6. Ghi vào sổ sách 50
2.3.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 52
2.3.6.1. Những vấn đề chung 52
2.3.6.2. Thủ tục chứng từ 52
2.3.6.3. Tài khoản sử dụng 52
2.3.6.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 53
2.3.6.5. Ghi vào sổ sách 54
2.3.7. Kế toán chi phí bán hàng 55
2.3.7.1. Những vấn đề chung 55
2.3.7.2. Thủ tục chứng từ 55
2.3.7.3. Tài khoản sử dụng 56
2.3.7.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 56
2.3.7.5. Ghi vào sổ sách 58
2.3.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 60
2.3.8.1. Những vấn đề chung 60
2.3.8.2. Thủ tục chứng từ 60
2.3.8.3. Tài khoản sử dụng 61
2.3.8.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 61
2.3.8.5. Ghi vào sổ sách 62
2.3.9. Kế toán chi phí khác 64
2.3.9.1. Những vấn đề chung 64
2.3.9.2. Thủ tục chứng từ 64
2.3.9.3. Tài khoản sử dụng 65
2.3.9.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 65
2.3.9.5. Ghi vào sổ sách 65
2.3.10. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 65
2.3.10.1. Những vấn đề chung 65
2.3.10.2. Phương pháp tính toán 66
2.3.10.3. Thủ tục chứng từ 66
2.3.10.4. Tài khoản sử dụng 66
2.3.10.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 67
2.3.10.6. Ghi vào sổ sách 67
2.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 68
2.3.11.1. Những vấn đề chung 68
2.3.11.2. Thủ tục chứng từ 68
2.3.11.3. Tài khoản sử dụng 69
2.3.11.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 69
2.3.11.5. Ghi vào sổ sách 71
2.3.11.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12 năm 2012 72
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 73
3.1. Nhận xét 73
3.1.1. Nhận xét của bản thân về quá trình thực tập tại Công ty TNHH SX - TM
&XNK Thiên Minh 73
3.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán 75
3.1.2.1. Bộ máy kế toán 75
3.1.2.2. Hình thức sổ kế toán 76
3.1.2.3. Chính sách kế toán 76
3.1.2.4. Hệ thống tài khoản 77
3.1.3. Nhận xét về kế toán xác định kết quả kinh doanh 77
3.2. Kiến nghị 79
3.2.1. Kiến nghị chung về công tác kế toán 79
3.2.1.1. Về bộ máy kế toán 79
3.2.1.2. Về hình thức sổ kế toán 80
3.2.2. Kiến nghị về kế toán xác định kết quả kinh doanh 80
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB : Ngân hàng Á Châu
BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam
BH : Bán hàng
BP : Bộ phận
CN : Chi nhánh
ĐĐH : Đơn đặt hàng
DT : Doanh thu
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐBH : Hoá đơn bán hàng
HĐKT : Hợp đồng kinh tế
HĐ : Hoá đơn
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
VAT : Thuế giá trị gia tăng
DANH MỤC SƠ ĐỒ/HÌNH
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trang 2
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Trang 8
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Trang 11
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 13
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Trang 17
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Trang 21
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán Trang 25
Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán nhật ký chung Trang 27
Hình 2.4 Giao diện phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 Trang 28
Sơ đồ 2.5 Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Trang 29
Hình 2.6 Lưu đồ chứng từ của chu trình doanh thu Trang 33
Sơ đồ 2.7 Trình tự luận chuyển chứng từ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Trang 35
Sơ đồ 2.8 Trình tự luân chuyển chứng từ các khoản giảm trừ doanh thu Trang 40
Sơ đồ 2.9 Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính Trang 42
Sơ đồ 2.10 Trình tự luận chuyển chứng từ thu nhập khác Trang 45
Sơ đồ 2.11 Trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán Trang 48
Sơ đồ 2.12 Trình tự luận chuyển chứng từ chi phí hoạt động tài chính Trang 53
Sơ đồ 2.13 Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng Trang 57
Sơ đồ 2.14 Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 62
Sơ đồ 2.15 Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí khác Trang 65
Sơ đồ 2.16 Trình tự luân chuyển chứng từ thuế TNDN Trang 68
Sơ đồ 2.17 Trình tự luân chuyển chứng từ xác định kết quả kinh doanh Trang 71
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ Lục 1 : Chứng Từ Kế Toán
Phụ lục 1.1 : HĐ xuất khẩu số 0000118 - Tờ khai hải quan điện tử số 107065 - Hợp đồng
mua bán số 027-01-12 Trang 1 -4
Phụ lục 1.2 :HĐ xuất khẩu số 0000130 - Tờ khai hải quan điện tử số114027 - Hợp đồng
mua bán số 092-11-12 Trang 5-8
Phụ lục 1.3 : HĐ xuất khẩu số 0000131 Trang 9
Phụ lục 1.4 : HĐ GTGT số 0000091 Trang 10
Phụ lục 1.5 : HĐ GTGT số 000093 Trang 11
Phụ lục 1.6 : HĐ GTGT số 000097 Trang 12
Phụ lục 1.7 : Giấy báo Có Ngân hàng BIDV số 23 Trang 13
Phụ lục 1.8 : Giấy báo Có Ngân Hàng BIDV số 81 Trang 14
Phụ lục 1.9 : HĐ GTGT số 0691771 Trang 15
Phụ lục 1.10 : HĐ GTGT số 0001899 Trang 16
Phụ lục 1.11 : HĐ GTGT số 0000283 - Phiếu thu tiền mặt số 129/12 Trang17- 18
Phụ lục 1.12 : HĐ GTGT số 0000933 Trang 19
Phụ lục 1.13 : Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Trang 20
Phụ lục 1.14 : HĐ GTGT số 0349588 Trang 21
Phụ lục 1.15 : HĐ GTGT số 0000947 Trang 22
Phụ Lục 2 : Sổ Sách Kế Toán
Phụ lục 2.1 : Sổ cái tài khoản 511 Trang 1-2
Phụ lục 2.2 : Sổ chi tiết tài khoản 5111 Trang 3-4
Phụ lục 2.3 : Sổ chi tiết tài khoản khoản 5112 Trang 5
Phụ lục 2.4 : Sổ cái tài khoản 515 Trang 6
Phụ lục 2.5 : Sổ cái tài khoản 632 Trang 7-8
Phụ lục 2.6 : Báo cáo tổng hợp hàng tồn kho thành phẩm Trang 9-11
Phụ lục 2.7 : Báo cáo tổng hợp hàng tồn kho hàng hoá Trang 12
Phụ lục 2.8 : Sổ cái tài khoản 635 Trang 13
Phụ Lục 3 : Báo Cáo Tài Chính
Phụ lục 3.1 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Trang 1
Phụ lục 3.2 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Trang 2
Phụ lục 3.3 : Bảng cân đối kế toán Trang 3-5
1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu (DT) là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân theo nguyên tắc phù hợp.
Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: (Theo
chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Ban hành và công bố theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, và có hiệu lực thi
hành ngày 01/01/2002)
o Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
o Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
o Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
o Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
o Xác định được chi phí liên quan tới giao dịch bán hàng.
1.1.3. Phương pháp tính toán
Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)
theo phương pháp khấu trừ thì DT bán hàng là giá chưa có thuế GTGT. Trường hợp
doanh nghiệp có DT bán hàng bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
2
1.1.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
o Hoá đơn GTGT; Hoá đơn bán hàng (HĐBH);
o Phiếu thu; Giấy báo Có Ngân hàng;
Tài khoản sử dụng
Tài khoản (TK ) 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán được xác
định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền.
o Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ
1.1.5. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ
Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu vào cuối kỳ; Kết chuyển
doanh thu thuần vào tài khoản 911
Bên Có
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kỳ
Tài khoản 511
TK 511
TK 3331
TK 131, 111, 112
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Thuế GTGT đầu ra
TK 911
Kết chuyển DT
thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch
vụ
TK 521, 531, 532
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
DT
3
1.2. Kế toán điều chỉnh các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn theo thoả thuận.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại là hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp là các khoản được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định
hiện hành của luật thuế theo từng mặt hàng khác nhau.
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
o Hợp đồng kinh tế (HĐKT);
o Hoá đơn thương mại;
o Thông báo giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại;
Tài khoản sử dụng
TK 521 - Chiết khấu thương mại
o Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ
Bên Nợ
Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng
Bên Có
Kết chuyển chiết khấu thương
mại sang tài khoản 511
Tài khoản 521
4
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
o Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ
TK 532 - Giảm giá hàng bán
o Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ
1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp,
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
o Giấy báo Có Ngân hàng;
o Phiếu tính lãi đi gửi;
o Phiếu thu;
Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ
Các khoản giảm giá đã chấp thuận
cho người mua hàng do hàng bán
kém phẩm chất, sai quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế
Bên Có
Kết chuyển khoản giảm giá hàng
bán sang tài khoản 511
Tài khoản 532
Bên Nợ
Doanh thu hàng bán bị trả lại
Bên Có
Kết chuyển doanh thu hàng bán
bị trả lại sang tài khoản 511
Tài khoản 531
5
o Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ
1.4. Kế toán thu nhập khác
1.4.1. Khái niệm
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp, các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay
quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra;
1.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
o Phiếu thu; Giấy báo Có Ngân hàng; Hoá đơn GTGT
Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác
o Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ
Bên Nợ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang tài khoản 911
Bên Có
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia, lãi tỷ giá hối đoái phát sinh
trong kỳ của hoạt động kinh
doanh,
Tài khoản 515
Bên Nợ
Kết chuyển khoản thu nhập khác sang
tài khoản 911
Bên Có
Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
Tài khoản 711
6
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.5.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế đã xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được
xác định là tiêu thụ, các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
1.5.2. Phương pháp tính toán
Có 4 phương pháp xác định giá thực tế xuất kho:
Phƣơng pháp FIFO (Nhập trước - xuất trước): Theo phương pháp này hàng nào
nhập trước thì sẽ được xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng nhập vào sau cùng
trong kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
Phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng
giảm, với loại hàng cần tiêu thụ nhanh.
Phƣơng pháp LIFO (Nhập sau - xuất trước): Theo phương pháp này hàng nào
nhập sau sẽ được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng nhập trước đó.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả tăng, làm giảm thuế thu nhập
phải nộp.
Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này hàng hoá xuất kho
thuộc lô hàng nào thì tính theo đơn giá nhập của lô hàng đó.
Phương pháp này phù hợp với những thành phẩm, hàng hoá có giá trị cao, chủng
loại hàng hoá ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng.
7
Phƣơng pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho
tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập lô hàng về,
phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Theo phương pháp này trị giá hàng xuất dùng trong kỳ được tính theo đơn giá
bình quân như sau:
Trị giá gốc hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
Trong đó:
Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù
hợp. Khi áp dụng phương pháp nào thì phải thống nhất trong kỳ kế toán và đăng ký
ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và
ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
1.5.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
o Đơn đặt hàng (ĐĐH);
o Hoá đơn xuất khẩu; Hoá đơn GTGT;
o Tờ khai hải quan điện tử;
o Phiếu xuất kho; phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
=
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Đơn giá
bình quân