Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ty TNHH SX – TM &XNK Thiên Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 58 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TOÁN
NGÀNH KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN





BÁO CÁO THỰC TẬP

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ty TNHH
SX – TM &XNK Thiên Minh

GVHĐ : Ths. Lê Thị Mỹ Hạnh
SVTH : Nguyễn Thị Mỹ Hương
MSSV : 20900365
LỚP : 09020102



TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 04/2013


MỤC LỤC
Chương 1.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM & XNK THIÊN
MINH 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX TM & XNK Thiên Minh 1
1.1.1. Giới thiệu khái quát 1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triền của Công ty 1
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH SX -


TM & XNK Thiên Minh 2
1.2.1. Chức năng – nhiệm vụ - đặc điểm hoạt động 2
1.2.1.1 Chức năng 2
1.2.1.2 Nhiệm vụ 2
1.2.1.3 Đặc điểm hoạt động 3
1.2.2. Bộ máy tổ chức 4
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh 4
1.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban 5
Chương 2.GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH SX - TM & XNK
THIÊN MINH 7
2.1. Giới thiệu chung về phòng kế toán 7
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh 7
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 7
2.2.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 7
2.2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 7
2.2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên 8
2.2.2. Hình thức sổ kế toán 9
2.2.2.1 Giới thiệu phần mềm kế toán áp dụng 10
2.2.2.2 Trình tự ghi chép 10
2.2.2.3 Sơ đồ ghi chép 11
2.2.3. Chính sách kế toán 12
2.2.3.1 Phương pháp kế toán hàng tồn kho 12
2.2.3.2 Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng 12
2.2.4. Hệ thống tài khoản 12
Chương 3.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH SX TM & XNK THIÊN MINH 13
3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13
3.1.1. Những vấn đề chung 13
3.1.2. Phương pháp tính toán 15



3.1.3. Thủ tục chứng từ 15
3.1.4. Tài khoản sử dụng 15
3.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 15
3.1.6. Ghi vào sổ sách 17
3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 19
3.2.1. Những vấn đề chung 19
3.2.2. Phương pháp tính toán 19
3.2.3. Thủ tục chứng từ 19
3.2.4. Tài khoản sử dụng 19
3.2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 19
3.2.6. Ghi vào sổ sách 20
3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 20
3.3.1. Những vấn đề chung 20
3.3.2. Phương pháp tính toán 20
3.3.3. Thủ tục chứng từ 20
3.3.4. Tài khoản sử dụng 20
3.3.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 21
3.3.6. Ghi vào sổ sách 21
3.4. Kế toán thu nhập khác 23
3.4.1. Những vấn đề chung 23
3.4.2. Phương pháp tính toán 23
3.4.3. Thủ tục chứng từ 23
3.4.4. Tài khoản sử dụng 23
3.4.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 23
3.4.6. Ghi vào sổ sách 24
3.5. Kế toán giá vốn hàng bán 25
3.5.1. Những vấn đề chung 25
3.5.2. Phương pháp tính toán 25
3.5.3. Thủ tục chứng từ 25

3.5.4. Tài khoản sử dụng 26
3.5.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 26
3.5.6. Ghi vào sổ sách 27
3.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 29
3.6.1. Những vấn đề chung 29
3.6.2. Phương pháp tính toán 29


3.6.3. Thủ tục chứng từ 29
3.6.4. Tài khoản sử dụng 29
3.6.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 29
3.6.6. Ghi vào sổ sách 30
3.7. Kế toán chi phí bán hàng 32
3.7.1. Những vấn đề chung 32
3.7.2. Phương pháp tính toán 32
3.7.3. Thủ tục chứng từ 32
3.7.4. Tài khoản sử dụng 33
3.7.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 33
3.7.6. Ghi vào sổ sách 34
3.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 36
3.8.1. Những vấn đề chung 36
3.8.2. Phương pháp tính toán 36
3.8.3. Thủ tục chứng từ 36
3.8.4. Tài khoản sử dụng 36
3.8.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 37
3.8.6. Ghi vào sổ sách 38
3.9. Kế toán chi phí khác 40
3.9.1. Những vấn đề chung 40
3.9.2. Phương pháp tính toán 40
3.9.3. Thủ tục chứng từ 40

3.9.4. Tài khoản sử dụng 40
3.9.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 40
3.9.6. Ghi vào sổ sách 41
3.10. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 41
3.10.1. Những vấn đề chung 41
3.10.2. Phương pháp tính toán 42
3.10.3. Thủ tục chứng từ 42
3.10.4. Tài khoản sử dụng 42
3.10.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 42
3.10.6. Ghi vào sổ sách 43
3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 44
3.11.1. Những vấn đề chung 44
3.11.2. Phương pháp tính toán: 44


3.11.3. Thủ tục chứng từ 44
3.11.4. Tài khoản sử dụng 44
3.11.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 45
3.11.6. Ghi vào sổ sách 46
3.11.7. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 46
Chương 4.NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 47
4.1. Nhận xét 47
4.1.1. Nhận xét của bản thân về quá trình thực tập tại Công ty TNHH SX - TM & XNK
Thiên Minh 47
4.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán 48
4.1.2.1 Bộ máy kế toán 48
4.1.2.2 Hình thức sổ kế toán 48
4.1.2.3 Chính sách kế toán 49
4.1.2.4 Hệ thống tài khoản 49
4.1.3. Nhận xét về kế toán xác định kết quả kinh doanh 49

4.2. Kiến nghị 50
4.2.1. Kiến nghị chung về công tác kế toán 50
4.2.1.1 Về bộ máy kế toán 50
4.2.1.2 Về hình thức sổ kế toán 50
4.2.2. Kiến nghị về kế toán xác định kết quả kinh doanh 51
KẾT LUẬN



LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn để kinh doanh ổn định và ngày
càng phát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng, cải tiến bộ máy kế toán vì nó là công cụ hỗ trợ
đắc lực cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian học tập tại trường và thực
tập tại Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh, em đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy em đã chọn đề tài : “Kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh” làm đề tài cho Báo Cáo Thực
Tập. Bài báo cáo gồm 4 phần chính:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh
Chương 2: Giới thiệu về phòng kế toán Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh
Chương 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SX TM &
XNK Thiên Minh
Chương 4: Nhận xét - kiến nghị
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Tôn Đức Thắng cùng quý thầy
cô đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu về chuyên môn để em có thể cập nhật thực tiễn
một cách dễ dàng hơn.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Ths.Lê Thị Mỹ Hạnh đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo những ý kiến để giúp em hoàn thành đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên
Minh. Đặc biệt các chị trong phòng kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn, hỗ trợ tài liệu, thông tin cần
thiết, tạo điều kiện cho em tiếp xúc những chứng từ, sổ sách, và đã tận tình diễn giải phân tích

cho em biết sự khác biệt giữa những gì được học với những trải nghiệm thực tế trong suốt quá
trình thực tập.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô có nhiều sức khoẻ và công tác tốt. Kính chúc toàn thể
nhân viên Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình và
phát triển ngày càng vững mạnh.
Do thời gian có hạn nên bài báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các chị trong phòng kế toán Công ty để bài báo cáo của
em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, tháng 04 năm 2013
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Mỹ Hương
Trang 1


Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM & XNK THIÊN
MINH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX TM & XNK Thiên Minh
1.1.1. Giới thiệu khái quát
Tên Công ty:
o Tên Tiếng Việt: Công ty TNHH SX TM & XNK Thiên Minh
o Tên Tiếng Anh: Thien Minh Furniture Product Export.Co.,Ltd
o Tên Viết Tắt: TM.Co.,Ltd
o Công ty có:
- Văn Phòng Đại Diện Giao Dịch: Tại Số 45, Đường 45,
Phường 6, Quận 4, Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Xưởng sản xuất: Ấp Tràm Lạc , Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện
Đức Hoà, Tỉnh Long An.
Điện thoại: 08.3943.2433
Fax: 08.3943.3922

Email:
Wedsite: thienminhfurniture.com
Mã số thuế: 1100780108
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
 Quá trình hình thành
Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh được thành lập năm 2007 theo giấy
phép kinh doanh số 5002001078 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An cấp ngày
20/04/2007.
Với số lao động khoản 150 người, diện tích đất sản xuất 10.000m
2
.


o Hình thức Công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn trong nước.
o Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VND
o Nguồn hình thành vốn gồm có:
Tên thành viên
Chức danh
Chức vụ
Giá trị góp vốn
Tỷ lệ góp vốn
Lý Thị Thuỳ
Trang
Chủ Tịch Hội
Đồng Thành
Viên
Giám đốc điều
hành
6.000.000.000
VND

60%
Trần Lam Sơn
Thành Viên
Giám đốc kinh
doanh
4.000.000.000
VND
40%

o Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp, sản xuất, dịch vụ, thương mại.
o Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh chuyên sản
xuất và xuất khẩu các sản phẩm gỗ ngoài trời.

Trang 2



 Quá trình phát triển
Từ năm 2007 đến nay Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh đã không ngừng
phát triển về các lĩnh vực: Quản lý nhân sự, chất lượng sản phẩm, cải tiến thiết kế mẫu
hàng. Hiện nay Công ty đang hoạt động rất ổn định và hiệu quả, đồng thời Công ty cũng
có những bước thay đổi đáng kể như: Số lượng lao động tăng lên, khâu tổ chức sản xuất,
quản lý không ngừng được cải thiện. Hoạt động kinh doanh bán hàng trong nước cũng
như xuất khẩu ngày càng mở rộng được khen tặng bởi bộ công thương,…
Phần lớn nguyện vật liệu và sản phẩm của Công ty là từ gỗ rừng trồng được quản lý tốt
và bền vững được chứng nhận bởi hội đồng quản lý rừng. Các sản phẩm của Công ty đạt
Chứng Chỉ SGSHK – CoC.
Năm 2012 vừa qua được coi là một trong những năm kinh tế thế giới gặp khó khăn đã
gây không ít trở ngại cho nước ta trong quá trình thực hiện kế hoạch 5 năm, đồng thời
cũng gây sóng gió cho ngành gỗ. Bước sang năm 2013 là một năm mà nền kinh tế rất khó

có thể để dự báo trước được điều gì song trong trung và dài hạn Công ty đang có kế hoạch
gia tăng sản lượng, cải tạo chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn, cố gắng xây dựng
thương hiệu trên thị trường quốc tế, mong muốn góp một phần sức lực giúp cho nền kinh
tế đất nước ta nói chung và ngành gỗ nói riêng trở nên vững mạnh hơn trong tương lai.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH SX -
TM & XNK Thiên Minh
1.2.1. Chức năng – nhiệm vụ - đặc điểm hoạt động
1.2.1.1 Chức năng
Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh chuyên sản xuất và xuất khẩu bàn ghế
gỗ, ván sàn gỗ nội, ngoại thất. Thông thường khách hàng đặt hàng theo mẫu sau đó Công
ty tiến hành lắp ráp gia công thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi giao cho khách hàng.
o Về sản xuất: Công ty gia công cho tất cả khách hàng trong và ngoài nước hoặc có thể
gia công hộ cho các Công ty khác.
o Về kinh doanh: Công ty có thể xuất nhập khẩu trực tiếp, hoặc nhận uỷ thác từ Công ty
khác.
1.2.1.2 Nhiệm vụ
o Về sản xuất sản phẩm xuất khẩu:
Tổ chức mở rộng sản xuất, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
đáp ứng ngày càng nhiều các nhu cầu mới. Tận dụng lợi thế lao động rẻ để tăng tính
cạnh tranh trên thị trường quốc tế, đóng góp tích cực vào kim ngạch xuất khẩu của cả
nước nói chung và của tỉnh Long An nói riêng.
Mở rộng liên kết với các cơ sở sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước, tăng
cường hợp tác kinh tế, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật của nước ngoài vào
sản xuất, góp phần tích cực vào việc tổ chức cải tạo sản xuất.
o Về mặt xã hội:
Quan hệ thương mại: Mối quan hệ hợp tác giữa Công ty TNHH SX - TM & XNK
Thiên Minh với đối tác rất thoải mái, công bằng và tuân theo những điều khoản trong
hợp đồng.
Trang 3



Quan hệ với người lao động: Người lao động sẽ được trả mức lương theo quy định
trong luật lao động cho người sử dụng lao động, tuỳ thuộc vào mức nào có lợi hơn cho
người lao động. Tiền lương sẽ được trả trực tiếp cho người lao động.
Người lao động có một môi trường làm việc an toàn, văn minh và đảm bào sức
khoẻ tại Công ty.
Thực hiện lao động theo phân phối sản phẩm đảm bảo công bằng trong hoạt động
sản xuất, không ngừng nâng cao trình độ văn hoá và nghiệp vụ của nhân viên.
o Nghĩa vụ đối với nhà nước:
Trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tận dụng nâng lực sản xuất, tự bù đắp
chi phí, tự trang trải vốn và làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, với địa
phương bằng cách nộp đầy đủ các khoản thuế.
o Bảo vệ môi trường, an toàn, trật tự xã hội:
Trong quá trình sản xuất luôn chú trọng tới môi trường, xử lý tốt chất thải, đảm
bảo nguồn nước sạch. Tuyệt đối chấp hành đúng quy định về phòng cháy chữa cháy,
thực hiện an toàn về phòng chóng cháy nổ.
Hoạt động sản xuất trong khuôn khổ pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực
theo chế độ nhà nước quy định, đảm bảo an toàn trong lao động, góp phần giữ gìn an
ninh cho địa phương.
1.2.1.3 Đặc điểm hoạt động
Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh thuộc loại hình doanh nhiệp vừa và
nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh với mục tiêu chủ yếu là lợi nhuận
và lợi ích kinh tế cho những thành viên trong Công ty.
Hiện nay Công ty đang sản xuất và kinh doanh các mặt hàng sau: Ván sàn, thảm - đế
chùi chân, kệ hoa - đế hoa, chậu trồng rau, ghế công viên – xích đu, dù và đế dù, hàng
rào, vĩ nhựa, bàn ghế và các sản phẩm ngoại thất khác.
Nguồn nguyên liệu sản xuất được khai thác chủ yếu từ rừng trồng ở Việt Nam,
được chứng nhận FSC bởi SGS như tràm, bạch đàn, gu…
Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là các nước Châu Âu như Đức, Áo, Phần
Lan, Đan Mạch, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Ý, Canada, Mỹ, Nga, Hàn Quốc, Hồng Kông…

Hoạt động của Công ty góp phần tích cực vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa
phương, tăng khả năng sản xuất của Công ty nói riêng và địa phương nói chung. Đáp
ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của thị trường, tăng kim ngạch xuất khẩu, mở rộng
thị trường, gia tăng tiêu thụ trong nước. Về mặt phúc lợi xã hội Công ty góp phần
không nhỏ trong vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động, ổn định nghề nghiệp,
hạn chế những tệ nạn thường gặp ở địa phương.
Nhìn chung, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cũng gặp
không ít khó khăn về tài chính và nguồn nguyên liệu nhưng do thực hiện chính sách
đổi mới của Đảng và Nhà Nước, được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn, sự quan tâm giúp đỡ của huyện Đức Hoà Nên nhiều
năm qua Công ty thường xuyên đảm bảo đủ việc làm cho người lao động, luôn hoàn
thành kế hoạch sản xuất cũng như các chỉ tiêu ngân sách nhà nước.
Đội ngũ cán bộ, công nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình trong công việc, có
trách nhiệm và luôn hoàn thành công việc được giao. Giám đốc Công ty là người có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực gỗ.

Trang 4


Các trang thiết bị luôn được tu bổ, sữa chữa thường xuyên phục vụ tốt cho sản
xuất, kinh doanh. Với năng lực hoạt động, tính năng động và khả năng làm việc hiệu
quả, hiện nay phạm vi hoạt động của Công ty đã được mở rộng, sản phẩm của Công ty
đã được phân phối khắp trong và ngoài nước, khẳng định mình trên thị trường.
1.2.2. Bộ máy tổ chức
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh















Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Ghi chú:
Quan hệ lãnh đạo với các bộ phận
Quan hệ nghiệp vụ giữa các bộ phận
Công ty có cơ cấu tổ chức quản lý trực tuyến chức năng. Theo đó, mối quan hệ giữa
cấp trên và cấp dưới là một đường thẳng còn các bộ phận chức năng chỉ làm nhiệm vụ
chuẩn bị những lời chỉ dẫn, những lời khuyên và kiểm tra sự hoạt động của các bộ phận
trực tuyến.
Mỗi bộ phận có một Giám đốc phụ trách giám sát, chỉ đạo hoạt động cho bộ phận đó.
Giám đốc các phòng chức năng làm nhiệm vụ tham mưu, giúp việc, theo dõi, đề xuất,
kiểm tra, tư vấn cho Tổng Giám đốc nhưng không có quyền ra quyết định cho các bộ
phận, đơn vị sản xuất.
GIÁM
ĐỐC
NHÂN SỰ
PHÒNG
KINH
DOANH -
XNK
GIÁM
ĐỐC SẢN

XUẤT
GIÁM
ĐỐC
KINH
DOANH
GIÁM
ĐỐC TÀI
CHÍNH
GIÁM ĐỐC
VĂN
PHÒNG
ĐẠI DIỆN
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÂN
XƯỞNG
SẢN
XUẤT
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH –
NHÂN SỰ
VĂN
PHÒNG
ĐẠI DIỆN
Trang 5


Ý kiến của Giám đốc các phòng chức năng đối với các đơn vị sản xuất chỉ có tính chất

tư vấn về mặt nghiệp vụ, các đơn vị nhận mệnh lệnh trực tiếp từ Tổng Giám đốc, quyền
quyết định thuộc về Tổng Giám đốc sau khi đã tham khảo ý kiến của các phòng chức
năng.
1.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Mỗi phòng chức năng sẽ thực hiện nhiệm vụ, chức năng riêng của mình nhằm đạt mục
tiêu chung của Công ty là hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt nhất, nâng cao lợi nhuận cho
Công ty.
 Tổng Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty, có toàn quyền quyết định hoạt động của
Công ty, quyết định tổ chức bộ máy của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước Công ty và
trước pháp luật.
 Phân xưởng sản xuất: Đứng đầu là Giám đốc sản xuất phụ trách giám sát các quy trình
sản xuất tại xưởng, điều chỉnh, hoàn thiện công tác kiểm tra chất lượng, đảm bảo yêu cầu
sản phẩm.
o Chức năng: Lập kế hoạch sản xuất, kiểm tra, đánh giá chất lượng nguyên vật liệu đầu
vào, kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho, quản lý trang thiết bị sản xuất,…
o Nhiệm vụ: Lập kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý. Tổ chức sắp xếp, điều động nhân
lực phù hợp để kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, đánh giá nhà cung ứng
phù hợp với yêu cầu của thực tế sản xuất, lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ trang thiết
bị của Công ty; Phối hợp và cung cấp thông tin kịp thời cho các phòng chức năng
khác theo yêu cầu,…
 Phòng kinh doanh - XNK: Đứng đầu là Giám đốc kinh doanh.
o Chức năng: Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty hoạch định các phương án sản
xuất kinh doanh của Công ty trong dài hạn, ngắn hạn hoặc trong từng thương vụ kinh
doanh cụ thể; Cùng với các phòng ban chức năng khác xây dựng các phương án kinh
doanh và tài chính; Nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng trong và ngoài
nước để xúc tiến thương mại…
o Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch, định hướng sản xuất kinh doanh hàng tháng, hàng quý
cũng như theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch để kịp thời đề xuất với Tổng Giám
đốc Công ty điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế; Tăng cường công
tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường để đầu tư đẩy mạnh kinh doanh trong nước cũng

như ngoài nước. Đề xuất với Tổng Giám đốc các chủ trương, chính sách phù hợp với
tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu; Cung cấp hoá đơn, chứng từ mua bán hàng hoá,
xuất nhập khẩu đầy đủ, kịp thời cho phòng kế toán của Công ty.
 Phòng kế toán: Chịu sự giám sát trực tiếp từ Giám đốc tài chính.
o Chức năng: Tổ chức hệ thống quản lý tài chính toàn Công ty
o Nhiệm vụ: Quản lý công tác kế toán, bao gồm kế toán tài chính theo pháp luật về thuế
và chuẩn mực kế toán Việt Nam và kế toán quản trị theo hệ thống quản lý của Công
ty; Phối hợp thực hiện và kiểm soát các kế hoạch chi tiêu, lương thưởng, doannh thu
và công nợ khách hàng, đầu tư và quản lý tài sản; quản lý công tác nhập, xuất và giữ
tiền mặt; chịu trách nhiệm cung cấp vốn và các dịch vụ tài chính, kế toán cho tất cả
các phòng ban chức năng khác; Lập dự thảo kế hoạch tài chính và đồng thời thống
nhất kế hoạch sản xuất của Công ty, thường xuyên kiểm tra tài chình đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh, trích lập, sử đụng quỹ đúng chế độ, mục đích…
 Phòng hành chính – nhân sự: Đứng đầu là Giám đốc nhân sự
Trang 6


o Chức năng: Trực tiếp giám sát, chỉ đạo hoạt động của phòng hành chính – nhân sự.
Tham mưu cho Tổng Giám đốc về lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động, tiền
lương, chế độ chính sách, nội quy, quản lý hành chính, phục vụ bảo vệ.
o Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm tuyển chọn, bố trí nhân sự cho phù hợp với từng người và
từng phòng ban, quy hoạch đào tạo cán bộ quản lý và kỷ luật, định mức lao động tiền
lương, các chính sách chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hộ lao động…giải
quyết các vấn đề liên quan tới nhân sự, tiếp nhận lưu trữ công văn và chuyển giao các
bộ phận có liên quan.
 Văn phòng đại diện: Đứng đầu là Giám đốc văn phòng đại diện có chức năng cũng
như nhiệm vụ chính là quản lý trực thuộc các công tác tại văn phòng đại diện, giải quyết
các vấn đề trong công tác quản lý tại văn phòng, tiếp nhận hợp đồng…
Nhìn chung, các phòng ban chức năng trong Công ty có mối quan hệ qua lại mật thiết với
nhau. Một phòng ban muốn thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình thì phải có đầy đủ

nhân lực và nguồn lực. Mà nhân lực này do phòng hành chính – nhân sự tuyển dụng và đào
tạo. Nguồn lực là do phòng kế toán xem xét và đệ trình lên Tổng Giám đốc ký duyệt cung
cấp…như thế các phòng ban phải có sự hỗ trợ, tương tác lẫn nhau nếu như một phòng ban
chức năng mà hoạt động không hiệu quả sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới khả năng hoàn thành
nhiệm vụ của các phong ban khác. Ví dụ như nếu phân xưởng sản xuất không đáp ứng được
nhu cầu cho phòng kinh doanh thì phòng kinh doanh làm sao xuất hàng kịp thời đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng và ngược lại phòng kinh doanh không nghiên cứu tìm hiểu thị trường
và khách hàng, nhà cung cấp phù hợp thì làm sao phân xường có đơn hàng để sản xuất. Cũng
như nếu không có phòng kế toán hạch toán chi phí, doanh thu và tổng hợp các thông tin liên
quan đến sản xuất kinh doanh tì làm sao các phòng ban trong Công ty làm việc hiệu quả và
ngược lại nếu các phòng ban chức năng khác không cung cấp chứng từ, hoá đơn và các thông
tin nghiệp vụ phát sinh thì làm sao phòng kế toán tổng hợp được các thông tin tài chính quan
trọng giúp Tổng Giám đốc cũng như những phòng ban chức năng khác có được những thông
tin kế toán – tái chính kịp thời, đầy đủ khi có yêu cầu,…Và điều quam trọng trên hết là các
phòng ban chức năng cùng phối hợp hoạt động đạt được mục tiêu riêng và hoàn thành nhiệm
vụ của phòng mình thì mới giúp Công ty hoàn thành mục tiêu chung.
Sau đây ta sẽ đi sâu tìm hiểu về một phòng ban trong Công ty đó là phòng kế toán để hiểu
rõ hơn về công tác tổ chức kế toán tại Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh.







Trang 7


Chương 2. GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH SX - TM & XNK
THIÊN MINH

2.1. Giới thiệu chung về phòng kế toán
Phòng kế toán được hình thành ngay sau khi Công ty thành lập. Ban đầu phòng chỉ có ba
thành viên là chị Nguyễn Thị Thuỳ Nhi với vai trò kế toán trưởng, chị Lê Thị Kim Hoanh với
vai trò kế toán thanh toán, chị Lê Thị Kim Phụng với vai trò kế toán vật tư – thành phẩm. Sau
đó cùng với sự phát triển của Công ty phòng kế toán cũng có thêm những nhân viên mới là
chị Phạm Thị Phương Thuý năm 2010 và cho tới nay phòng kế toán hiện có 7 nhân viên đảm
nhiệm các phần hành trong bộ máy công tác kế toán giúp phòng làm việc ngày càng nhanh và
hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu thông tin về kế toán tài chính của Công ty.
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
2.2.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung: Toàn bộ công tác kế toán tập
trung tại phòng kế toán của Công ty, mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh đều được
hạch toán tại phòng kế toán. Hình thức này cho phép Công ty áp dụng các phương tiện,
phần mềm kế toán hiện đại vào quá trình hạch toán và ghi sổ kế toán, cung cấp kịp thời,
đầy đủ thông tin cho quá trình quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:









Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú:
Quan hệ lãnh đạo với các bộ phận
Quan hệ nghiệp vụ giữa các bộ phận


Kế Toán
Chứng Từ
- Báo Cáo
Thuế
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Toán
Lao Động
- Tiền
Lương
Thành
Phẩm
Vật

Công
Nợ
Vốn
Bằng
Tiền
Kế toán tổng
hợp
Kế toán thanh
toán
Kế toán vật tư -
thành phẩm
Thủ kho
Thủ quỹ

Trang 8



2.2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên
 Kế toán trưởng: Nguyễn Thị Thuỳ Nhi
Là người đại diện trước pháp luật về công việc kế toán của Công ty; Trực tiếp chỉ đạo
cho các phần hành kế toán; Thường xuyên kiểm tra số liệu kế toán của Công ty; Kế toán
trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc, báo cáo số liệu cụ thể kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty cho Giám đốc, tổ chức lãnh đạo chung cho từng phòng, làm công
tác đối nội, đối ngoại, ký kết hợp đồng kinh tế
 Kế toán tổng hợp: Phạm Thị Phương Thuý
Lập bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo giải trình khác
theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước; Làm thống kê tổng hợp, lập các báo cáo
thống kê theo quy định, gửi báo cáo định kỳ cho các cơ quan nhà nước và các bộ phận
liên quan trong Công ty; Lập báo cáo quý, tháng, năm đúng thời hạn,
 Kế toán thanh toán: Bùi Thị Kim Hoanh (gồm kế toán công nợ và vốn bằng tiền)
o Kế toán công nợ:
Theo dõi sát sao tình hình công nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hoá và các
dịch vụ khác để nhanh chóng thu hồi vốn, phục vụ sản xuất kinh doanh; Theo dõi tình
hình thanh toán các khoản phải trả cho nhà cung cấp vật tư, hàng hoá cho Công ty;
Theo dõi các hợp đồng kinh tế đã ký kết; Theo dõi tình hình thanh toán, quyết toán
các hợp đồng giao gia công cho các liên doanh; Kiểm tra việc tính toán, việc lập dự
toán, quyết toán và tình hình thanh toán quyết toán các hợp đồng xây dựng cơ bản;
Theo dõi đôn đốc việc thanh toán, quyết toán các hợp đồng gia công kịp thời để thúc
đẩy nhanh việc thanh toán của người mua và người đặt hàng; Theo dõi việc thu, chi
tạm ứng để phục vụ việc sản xuất kinh doanh, đảm bảo tiền vốn vay bình quân; Quan
tâm đúng mức các khoản nợ phải trả cho khách hàng; Mở sổ theo dõi chi tiết các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng để có số liệu cung cấp kịp thời khi cần
thiết.
o Kế toán vốn bằng tiền:
Quản lý hạch toán các khoản vốn bằng tiền, có nhiệm vụ phản ánh số vốn hiện có,
tình hình tăng, giảm các quỹ tiền mặt; Tiền gửi Ngân hàng, các khoản vay ngắn hạn,

dài hạn. Có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ, bảo quản và lưu trữ chứng từ theo quy
định.
 Kế toán lao động - tiền lương: Nguyễn Thị Thuỳ Loan
Hằng ngày chấm công cho công nhân phân xưởng, căn cứ vào thẻ chấm công của công
nhân; Cuối tháng tính lương, tính bảo hiểm và nộp bảng lương cho kế toán tổng hợp;
Thực hiện việc phát lương cho công nhân.
 Kế toán vật tư – thành phẩm: Nguyễn Thị Kim Phụng
Bao gồm việc tính giá thành phẩm; Tập hợp chi phí sản xuất, xác định đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành để hướng dẫn các bộ phận có liên quan
và luân chuyển chứng từ cho phù hợp với đối tượng hạch toán. Phân bổ chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm; Lập báo cáo chi tiết về các khoản ch phí trực tiếp so với định
mức; Cần phản ánh rõ số lượng vật tư đưa vào sản xuất và thành phẩm sản xuất xong phải
tiến hành theo dõi kĩ càng khi nhập kho hoặc xuất bán thẳng.
 Kế toán chứng từ - báo cáo thuế: Nguyễn Thị Thu Sương
Kiểm tra đối chiếu hoá đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở;
Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn Công ty, phân loại theo thuế
suất, báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn Công ty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra
Trang 9


được khấu trừ; Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế
của Công ty, cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế với quyết
toán; Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh, lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc
đột xuất; Kiểm tra hoá đơn đầu vào, đánh số thứ tự để dễ truy tìm; Hàng tháng đóng
chứng từ báo cáo thuế toàn Công ty; Cập nhật theo dõi việc giao nhận hoá đơn; Hàng
tháng, quý, năm báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn trong kỳ.
 Thủ kho: Trương Thị Châu Khoa
Tính gia thành sản phẩm; Chỉ nhập, xuất khi có xác nhận thông tin đầy đủ trên phiếu
xuất, phiếu nhập; Ghi đầy đủ thông tin trên sổ nhật ký, nhập số liệu từ sổ nhật ký chung
vào sổ kho; Báo cáo tình hình tồn kho thường xuyên, kết sổ nhật ký cuối ngày; Kiểm kho

cuối tháng tình hình tồn kho của vật tư và thành phẩm, đề xuất vật tư dự phòng cho việc
sản xuất.
 Thủ quỹ: Bùi Thị Kim Hoanh
Nhiệm vụ bảo quản, giữ gìn tiền mặt không để mất mát xãy ra; Chịu trách nhiệm thu,
chi tiền mặt sau khi kiểm tra và thấy rõ chứng từ đã có đủ điều kiện thu, chi, vào sổ quỹ
hàng ngày, kết chuyển số dư cuối ngày; Lập bảng kiểm kê quỹ vào cuối tháng theo quy
định.; Theo dõi các khoản gửi tiết kiệm của cán bộ công nhân viên chức trong toàn Công
ty, lập chứng từ thanh toán cho người lao động theo chế độ.
2.2.2. Hình thức sổ kế toán
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung theo quyết định số
15/2006 QĐ -BTC ngày 20/03/2006.


















Hình 2.2 Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ chi tiết
Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp
SỔ CÁI
Trang 10


Đặc điểm của hình thức kế toán nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
đã được phản ánh ở các chứng từ gốc sẽ được ghi vào nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát
sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi sổ
cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Nguyên tắc chung của hình thức nhật ký chung là tổng số phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên
bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng tiền đã ghi trên sổ nhật ký chung.
2.2.2.1 Giới thiệu phần mềm kế toán áp dụng
Đầu năm 2010 Công ty đã thay đổi phần mềm kế toán mới để thực hiện công tác kế
toán đạt hiệu quả hơn. Công ty đã mua bản quyền sử dụng phần mềm kế toán MISA
SME.NET 2010, đã được cải tiến với nhiều chức năng hơn so với MISA 7.9 mà Công ty
đã sử dụng. Hiện nay Công ty đã nâng cấp và sử dụng phần mềm MISA SME.NET 2012
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, được thiết kế dành cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tư nhiều vào chi
phí và công việc kế toán cũng được thực hiện dễ dàng hơn.
Căn cứ vào các phân hệ trong phần mềm kế toán Công ty đã phân định rõ rang từng phần

hành và giao nhiệm vụ cụ thể cho các kế toán trong Công ty.
 Giao diện phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012


Hình 2.3 Giao diện phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012
2.2.2.2 Trình tự ghi chép
o Hàng ngày, trên cơ sở chứng từ gốc nhận được, kế toán phần hành cụ thể sẽ xem xét,
kiểm tra. Nếu chứng từ hợp lệ, hợp pháp thì kế toán tiến hành định khoản bên Nợ, bên
Có theo hệ thống tài khoản Công ty đã thống nhất, rồi nhập các thông tin trên chứng
Trang 11


từ vào phần mềm theo các nội dung: Mã chứng từ, ngày chứng từ, nội dung, đối
tượng, định khoản từng tài khoản chi tiết.
Sau đó theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
o Cuối tháng ( hoặc bất cứ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá
sổ ( cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với sổ chi
tiết được thực hiện tự động và luôn bảo đảm chính xác, trung thực theo thông tin đã
được nhập trong kỳ. Các nhân viên kế toán có thể đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã được in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Việc lập báo cáo kế toán từ phần mềm kế toán vừa đảm bảo tính chính xác vừa giúp
tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức, từ đó giúp Công ty giảm chi phí và tăng
lợi nhuận.
2.2.2.3 Sơ đồ ghi chép












Hình 2.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH SX - TM & XNK Thiên Minh
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

PHẦN MỀM KẾ
TOÁN MISA
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo Cáo Tài
Chính
-
Báo Cáo Kế
Toán Quản Trị
SỔ KẾ TOÁN:
-
Sổ Tổng Hợp
-
Sổ Chi Tiết
CHỨNG TỪ KẾ

TOÁN
MÁY VI TÍNH
Trang 12


2.2.3. Chính sách kế toán
o Niên độ kế toán: Một năm
o Đơn vị tiền tệ sử dụng là VND
o Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ phát sinh.
o Phương pháp ghi nhận TSCĐ (vô hình, hữu hình, thuế tài chính): Ghi nhận theo giá
gốc.
o Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
2.2.3.1 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
o Phương pháp hạch toán và quản lý hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
o Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền (Bình quân tức thời)
o Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc
2.2.3.2 Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
2.2.4. Hệ thống tài khoản
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành
theo quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 về việc ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp và mở thêm nhiều tài khoản chi tiêt để dễ dàng trong việc ghi sổ và quản
lý.
112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
11211 ACB – TK 27008929 – VND
11212 BIDV – TK 0447379 – VND
1122 Ngoại tệ
11221 ACB – TK 27009009 – USD

11222 BIDV – TK 0022196 – USD
Nhìn chung, công tác tổ chức, quản lý bộ máy kế toán chặc chẽ với sự điều hành của kế toán
trưởng, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ hợp lý. Phòng kế toán của Công ty được bố trí gọn
nhẹ, với đội ngũ kế toán có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình trong công việc và có
phẩm chất nghề nghiệp tốt đã xây dựng hệ thống sổ sách kế toán cùng với phương pháp hạch
toán rất khoa học.
Để hiểu rõ hơn về quy trình làm việc trong phòng kế toán ta tiến hành tìm hiểu thực trạng của
một phần hành trong tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh
đó là “ Kế toán xác định kết quả kinh doanh”




Trang 13


Chương 3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM & XNK THIÊN MINH
3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.1.1. Những vấn đề chung
 Đặc điểm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty có được chủ yếu từ việc bán các
hàng hoá, thành phẩm từ sản xuất như: gổ xẻ keo, nan gỗ tràm, ván sàn, thảm - đế chùi
chân, kệ hoa - đế hoa, chậu trồng rau, ghế công viên – xích đu, dù và đế dù, hàng rào, vĩ
nhựa ., nan gỗ tràm, gỗ xẻ keo và các sản phẩm nội ngoại thất khác
 Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên
Minh được ghi nhận tại thời điểm giao hàng và xuất hoá đơn
 Nhiệm vụ kế toán
Theo dõi doanh thu bán hàng; Phản ánh đầy đủ, kịp thời doanh thu bán hàng, các

khoản thuế phải nộp về tiêu thụ thành phẩm trong kỳ; Cung cấp thông tin về thành phẩm
tiêu thụ, kết quả tiêu thụ cho Giám đốc và các bộ phận có liên quan, cung cấp số liệu
chính xác cho kế toán xác định kết quả kinh doanh.
 Chu trình thực hiện kế toán doanh thu bán hàng của Công ty
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ lập phiếu đề nghị báo giá gửi đến bộ phận
kinh doanh của Công ty, bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ kiểm tra hàng. tuỳ lượng hàng
tồn trong kho là bao nhiêu mà quyết định từ chối hay lập giấy báo giá. Sau khi lập giấy
báo giá xong nhân viên kinh doanh giao cho Giám đốc ký duyệt. giấy báo giá sau khi đã
duyệt được gởi đến khách hàng, khi chấp nhận với giá cả và số lượng khách hàng lập đơn
đặt hàng gởi tới bộ phận kinh doanh, bộ phận kinh doanh xem xét và trình Giám đốc ký
duyệt. Đơn đặt hàng này sẽ thay cho hợp đồng kinh tế nếu giá trị của đơn hàng không quá
50 triệu, nếu đơn đặt hàng lớn hơn 50 triệu thì bộ phận kinh dianh sẽ lập hợp đồng kinh
tế. Hợp đồng được lập 3 bàn BP kinh doanh giữ một bản để làm căn cứ cho nghiệp vụ
phát sinh, một bản cho Giám đốc, một bản cho khách hàng., Bộ phận kinh doanh căn cứ
vào đơn đặt hàng lập phiếu giao hàng và hoá đơn bán hàng. Phiếu giao hàng được lập 4
liên: liên 1 gửi cho BP kế toán, liên 2 gửi cho người nhận hàng, liên 3 chuyển đến bộ
phận kho, liên 4 được giao cho bộ phận bảo vệ lúc xuất hàng ra khỏi Công ty. Hoá đơn
bán hàng được lập 3 liên: liên 1 chuyên cho bộ phận kế toán, liên 2 giao cho khách hàng,
liên 3 dùng nội bộ. Bộ phận kho căn cứ vào Hoá đơn bán hàng liên 3 và phiếu giao hàng
liên 3 kiểm tra hàng và xuất hàng cho người mua. Người nhận hàng kiểm tra số lượng và
chất lượng sản phẩm có đúng với bản mô tả hàng hoá không, nếu đúng thi nhận hàng và
ký vào phiếu giao hàng của Công ty. Thủ kho sau khi xuất hàng lập biên bản kiểm xuất
hàng có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan và lập bảng kê nhập - xuất - tồn để theo dõi.
BP kế toán căn cứ váo bán hàng liên 1 và phiếu giao hàng liên 1 nhập vào phần mềm, lưu
các chứng từ có liên quan và bắt đầu theo dõi công nợ. Cuối kỳ kế toán tổng hợp lại các
hoá đơn đã sử dụng và liệt kê ra báo cáo cho cơ quan thuế.



Trang 14
















































Xuất kho
Phiếu báo giá

Phi ếu giao
hàng
ĐĐH
HĐKT
B
N
Phiếu đề nghị
xuất kho
N
A
HĐBH- liên

2
Phiếu báo
giá
Phiếu giao
hàng – liên 2
B
A
HĐBH- liên
3
Phiếu giao
hàng – liên 3
Phiếu báo
giá – liên 3
Nhập vào phần
mềm
Lưu

thống,
theo
dõi
công

N
Phiếu yêu
cầu sản
phẩm
Sản
xuất
Xử lý
ĐĐH

Phiếu đề nghị
xuất kho
Phiếu báo giá

HĐBH

Phi ếu giao
hàng
Khách hàng
Khách hàng
Phiếu báo giá

Phiếu giao
hàng
Thông
báo
Tìmhàng
Bộ phận kinh doanh

Bộ phận kế toán
Bộ phận sản xuất
Bộ phận kho
Hình 3.1 Lưu đồ chứng từ của chu trình doanh thu
Trang 15


3.1.2. Phương pháp tính toán
Là doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của Công ty là doanh thu chưa tính thuế GTGT theo Hoá đơn GTGT
Doanh Thu Bán Hàng = Số Lượng Hàng Bán X Đơn Giá Bán Trên Hoá đơn GTGT

3.1.3. Thủ tục chứng từ
 Chứng từ sử dụng gồm:
o Hợp đồng kinh tế; Hoá đơn GTGT ( Kiêm phiếu xuất kho )
o Phiếu thu; Giấy báo Có Ngân hàng
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán nhập liệu vào phần mềm, cập nhật vào sổ nhật ký
chung, sổ chi tiết TK 5111, 5112, Sổ cái TK 511. Cuối năm cập nhật vào bảng cân đối
phát sinh và in báo cáo tài chính.








Hình 3.2 Quy trình ghi sổ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
3.1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Gồm 2 tài khoản con là:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng ngoài nước
Tài khoản 5112 – Doang thu bán hàng trong ngoài
3.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Nghiệp vụ liên quan đến bán hàng xuất khẩu:
o Nghiệp vụ 1: Ngày 27/09/2012, Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh (Bên
bán) đã ký hợp đồng số 027-01-12 cùng Công ty LI AND FUNG (TRADING) LTD –
Hongkong (bên mua) về xuất khẩu bàn xếp nhỏ màu nâu gỗ tràm bông vàng (30 x 30

x67 cm) với số lượng 1.900 cái, đơn giá 4,79 USD/Cái. Và bàn xếp nhỏ màu tự nhiên
gỗ tràm bông vàng (30 x 30 x 67 cm) với số lượng 600 cái, đơn giá 4,79 USD/Cái.
Ngày 10/12/2012, Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh giao hàng hoá tại
Cảng Cát Lái/TP.HCM và xuất Hoá đơn Xuất Khẩu (EXPORT INVOICE) số
0000118 với tổng trị giá lô hàng là 11.975USD, phương thức thanh toán TTR, thuế
HĐKT; Hoá đơn GTGT;
Phiếu thu; Giấy báo Có
Phần mềm MISA
Sổ chi tiết TK 5111,
5112
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ cái TK 511
Sổ nhật ký chung
Trang 16


xuất khẩu 0%, hàng xuất khẩu theo giá FOB, tỷ giá tính thuế là 20.828VND/USD theo
Tờ Khai Hải Quan Điện Tử số 107065 ngày 10/12/2012.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1311 249.415.300 VND (11.975USD x 20.828VND/USD)\
Có TK 5111 249.415.300 VND
Phụ lục 1 - Chứng từ kế toán HĐ xuất khẩu số 0000118
Tờ khai hải quan điện tử số 107065; Bộ hồ sơ xuất khẩu
Phụ lục 2 - Sổ sách kế toán Sổ chi tiết TK 5111; Sổ chi tiết TK 5112; Sổ cái TK 511
o Nghiệp vụ 2: Ngày 22/10/2012, Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh (Bên
bán) đã ký hợp đồng số 092-11-12 cùng Công ty IVENA INTERNATIONAL PTE
LTD - Singapore (Bên mua) về xuất khẩu ván sàn 6 nan thẳng gỗ tràm bông vàng (30

x 30 x 2.4 cm) với số lượng 93.240 tấm, đơn giá 1,12USD/Tấm.
Ngày 28/12/2012, Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh giao hàng hoá tại
Cảng Cát Lái/TP.HCM và xuất Hoá đơn Xuất Khẩu (EXPORT INVOICE) số
0000130 với tổng trị giá lô hàng là 104.428,8USD, phương thức thanh toán TTR, thuế
xuất khẩu 0%, hàng xuất khẩu theo giá FOB, tỷ giá tính thuế 20.828VND/USD theo
Tờ Khai Hải Quan Điện Tử số 114027 ngày 28/12/2012.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 1311 2.175.043.046 VND (104.428,8USD x 20.828VND/USD)
Có TK 5111 2.175.043.046 VND
Phụ lục 1 - Chứng từ kế toán HĐ xuất khẩu số 0000130
Tờ khai hải quan điện tử số 114027; Bộ hồ sơ xuất khẩu
Phụ lục 2 - Sổ sách kế toán Sổ chi tiết TK 5111; Sổ chi tiết TK 5112; Sổ cái TK 511
o Ngiệp vụ 3: Ngày 12/11/2012, Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh (Bên
bán) đã ký hợp đồng số 092-12-12 cùng Công ty IVENA INTERNATIONAL PTE
LTD - Singapore (Bên mua) về xuất khẩu ván sàn 12 nan đuỗi gỗ tràm bông vàng (30
x 30 x 2.4 cm) với số lượng 31.080 tấm, đơn giá 1,12USD/Tấm.
Ngày 28/12/2012, Công ty TNHH SX – TM & XNK Thiên Minh giao hàng hoá tại
Cảng Cát Lái/TP.HCM và xuất Hoá đơn Xuất Khẩu (EXPORT INVOICE) số
0000131 với tổng trị giá lô hàng là 34.809,6USD, phương thức thanh toán TTR, thuế
xuất khẩu 0%, hàng xuất khẩu theo giá FOB, tỷ giá tính thuế 20.828VND/USD theo
Tờ Khai Hải Quan Điện Tử số 114084 ngày 28/12/2012.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1311 725.014.349 VND (34.809,6USD x 20.828VND/USD)
Có TK 5111 725.014.349 VND
Phụ lục 1 - chứng từ kế toán HĐ xuất khẩu số 0000131
Tờ khai hải quan điện tử số 114084; Bộ hồ sơ xuất khẩu
Phụ lục 2 - sổ sách kế toán Sổ chi tiết TK 5111; Sổ chi tiết TK 5112; Sổ cái TK 511
 Nghiệp vụ liên quan tới hàng bán nội địa:
o Nghiệp vụ 1: Ngày 06/12/2012, Công ty bán chưa thu tiền 14,165 m
3

nan gỗ tràm 12 x
71 x 300, đơn giá xuất kho 8.052.894,882 VND/m
3
cho Doanh Nghiệp Tư Nhân
Trang 17


Mạnh Vinh, tổng trị giá lô hàng chưa thuế 134.567.500 VND, VAT 10%, căn cứ vào
Hoá đơn GTGT số 0000091 ngày 06/12/2012, hàng đã được giao trực tiếp tại kho cho
khách hàng.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1312 148.024.250 VND
Có TK 5112 134.567.500 VND
Có TK 1331 13.456.750 VND
Phụ lục 1 - chứng từ kế toán HĐ GTGT số 0000091
Phụ lục 2 - sổ sách kế toán Sổ chi tiết TK 5111; Sổ chi tiết TK 5112; Sổ cái TK 511
o Nghiệp vụ 2: Ngày 08/12/2012, Công ty bán chưa thu tiền 67,64m
3
gỗ xẻ keo (FSC
100% Acacia Hybrid sawin Timber SGSHK – COC – 006883), đơn giá 4000.000
VND/m
3
cho Công ty TNHH Tân Khoa, tổng trị giá lô hàng chưa thuế
270.560.000VND, VAT 10% theo Hoá đơn GTGT số 0000093, hàng đã được giao
trực tiếp tại kho cho khách hàng.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1312 297.616.000 VND
Có TK 5112 270.560.000 VND
Có TK 3331 27.056.000 VND
phụ lục 1 - chứng từ kế toán HĐ GTGT số 0000093

Phụ lục 2 - sổ sách kế toán Sổ chi tiết TK 5111; Sổ chi tiết TK 5112; Sổ cái TK 511
o Nghiệp vụ 3: Ngày 25/12/2012, Công ty bán chưa thu tiền 31,6m
3
gỗ xẻ keo (FSC
100% Acacia Hybrid sawin Timber SGSHK – COC – 006883), đơn giá 4000.000
VND/m
3
cho Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Thống Nhất, tổng trị giá lô hàng
chưa thuế 126.400.000VND, VAT 10% theo Hoá đơn GTGT số 0000097 ngày
25/12/2012, hàng đã được giao trực tiếp tại kho cho khách hàng.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1312 139.040.000 VND
Có TK 5112 126.400.0000 VND
Có TK 3331 12.640.000 VND
Phụ lục 1 - chứng từ kế toán HĐ GTGT số 0000097
Phụ lục 2 - sổ sách kế toán Sổ chi tiết TK 5111; Sổ chi tiết TK 5112; Sổ cái TK 511
Trong năm 2012, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định như sau:
o Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ngoài nước: 136.164.561.936 VND
o Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nước : 5.446.582.477 VND
 Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012: 141.611.144.413 VND
3.1.6. Ghi vào sổ sách
 Sổ sách sử dụng gồm:
o Nhật ký chung
o Sổ chi tiết tài khoản 5111; Sổ chi tiết tài khoản 51112
o Sổ cái tài khoản 511
 Kế toán Công ty vào sổ chi tiết tài khoản 5111; Sổ chi tiết tài khoản 5112 và sổ cái tài
khoản 511 như sau:
Phụ lục - Sổ sách: Sổ chi tiết tài khoản 5111
Sổ chi tiết tài khoản 5112; Sổ cái tài khoản 511


Trang 18


Công ty TNHH SX TM & XNK Thiên Minh
Ấp Tràm Lạc, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ

Nợ

A
B
C
D
E

1
2
3
4



Số phát sinh trong kỳ














08/12/2012
CTK12/013
08/12/2012
Doanh thu bán gỗ xẻ keo Tân Khoa ( HĐ 93
ngày 08/12/2012)
1312

270.560.000


23.634.294.284









10/12/2012
CTK12/017
10/12/2012
Doanh thu bán bàn xếp LI&FUNG ( HĐ 118
ngày 10/12/2012)
1311

249.415.300

24.800.859.084










25/12/2012
CTK12/060
25/12/2012
Doanh thu bán gỗ xẻ keo Lâm Sản Thống Nhất
( HĐ 97 ngày 25/12/2012)
1312

126.400.000

825.259.232









28/12/2012
CTK12/071
28/12/2012
Doanh thu bán ván sàn IVENA ( HĐ 130 ngày
28/12/2012)
1311

2.175.043.046

5.156.759.352
28/12/2012

CTK12/075
28/12/2012
Doanh thu bán ván sàn IVENA ( HĐ 131 ngày
28/12/2012)
1311

725.014.349

5.879.540.008
31/12/2012
CTK12/092
31/12/2012
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
911
26.474.194.397






Cộng số phát sinh

26.474.194.397
26.474.194.397






Số dư cuối kỳ





− Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
− Ngày mở sổ:




Ngày tháng năm
Người ghi sổ

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Phạm Thị Phương Thuý

Nguyễn Thị Thuỳ Nhi
Biểu 1

Trang 19


3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

3.2.1. Những vấn đề chung
Các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị
trả lại và giảm giá hảng bán.
3.2.2. Phương pháp tính toán
3.2.3. Thủ tục chứng từ
 Chứng từ sử dụng:
o Hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại
o Thông báo giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào hợp đồng thương mại, hoá đơn GTGT, kế toán nhập liệu vào phần mềm,
cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK, sổ cái TK 521, 531, 532. Cuối năm cập nhật
vào bảng cân đối số phát sinh và in báo cáo tài chính.







Hình 3.3 Quy trình ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
3.2.4. Tài khoản sử dụng
o Chiết khấu thương mại – Tài khoản 521
o Hàng bán bị trả lại – Tài khoản 531
o Giảm giá hàng bán – Tài khoản 532
3.2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2012, tại Công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới các khoản
giảm trừ doanh thu. Do đó tổng doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm

2012 là : 141.611.144.413 VND
Cuối năm, kết chuyển Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ sang bên Có tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 5111 136.164.561.936 VND
Nợ TK 5112 5.446.582.477 VND
Có TK 911 141.611.144.413 VND
Hợp đồng thương mại;
Hoá đơn thương mại;
Phần mềm MISA
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái TK 521,531,532
Sổ chi tiết TK
521,531,532
Sổ nhật ký chung

×