Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

HÀN HỒ QUANG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.03 MB, 169 trang )




PHẦN I

GIỚI THIỆU HÀN HỒ QUANG


1 THỰC CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM HÀN HỒ QUANG


1.1 Thực chất

Hàn là phương pháp nối các phần tử thành một mối liên kết không thể
tháo rời được bằng cách nung nóng chỗ nối tới trạng thái chảy lỏng
hoặc dẻo.

Khi hàn ở trạng thái chảy thì chỗ nối của vật hàn nóng chảy ra
cùng với kim loại hàn, sau đó kết tinh và đông đặc lại cho ta
mối hàn.

Ở trạng thái dẻo thì chỗ nối của vật hàn được nung nóng tới
trạng thái dẻo, khi đó khả năng để đảm bảo được mối hàn bền
chắc chưa được nên phải tác dụng lên chỗ đó một ngoại lực.

Hàn hồ quang - Là quá trình sử dụng nhiệt của hồ quang để làm nóng
chảy kim loại phụ (que hàn, dây hàn… ) và kim loại gốc.

Trong quá trình hàn hồ quang bao gồm các chuyể
n động như gây hồ
quang, dịch chuyển hồ quang, dịch chuyển bằng tay. Một hoặc nhiều


mối hàn có thể tạo thành một kết cấu hàn.
Kết cấu hàn có thể là một sản phẩm hoàn chỉnh cũng có thể là một bộ
phận.

# Chú ý :

∗ Trạng thái hàn có thể là trạng thái lỏng, dẻo thậm chí là trạng
thái nguội bình thường.

∗ Khi hàn nếu kim loại đạ
t tới trạng thái lỏng, thì trong phần lớn
các trường hợp, mối hàn tự hình thành mà không cần lực ép,
việc tạo ra mối hàn có hình dáng và kích thước cho trước có
thể cần hoặc không cần kim loại bổ xung. (thông qua vật liệu
hàn).

Giới thiệu hàn hồ quang - VTH/Apave
1

∗ Nếu kim loại chỗ cần nối khi hàn có nhiệt độ thấp, hoặc chỉ đạt
tới trạng thái dẻo thì để đạt được mối hàn cần có ngoại lực tác
động.

∗ Về bản chất thì hàn đắp, hàn vảy và dán kim loại cũng tương tự
như hàn. Do đó trong kỹ thuật nó cũng được coi như là lĩnh
vực riêng của hàn.

1.2 Đặc điểm

Liên kết hàn không tháo rời được bởi tính đặc trưng liên tục và

nguyên khối, đó là dạng liên kết cứng và bền.

Với khả năng làm việc, so với các phương pháp nối ghép khác như tán
đinh, bu lông…thì kết cấu hàn cho phép tiết kiệm từ 10 - 20% khối
lượng kim loại. Hình dáng của chi tiết cân đối hơn do không phải đột
lỗ khoan hay tán đinh.

So với phương pháp đúc thì phương pháp hàn tiết kiệm 50% khối
lượng công việc vì hàn không cần hệ thống đốt và khuôn, giảm được
thời gian và giá thành.

Hàn cho phép chế tạo các kết cấu phức tạp, và có thể liên kết được
các kim loại có tính chất khác nhau.

Vd: Kim loại đen với kim loại đen
Kim loại màu với kim loại màu
Kim loại màu với kim loại đen

# Ngoài ra còn hàn nối được các kim loại có tính chất khác nhau
nhưng phụ thuộc vào que hàn, máy hàn và môi trường khí bảo vệ.

Hàn tạo ra liên kết có độ bền cao, độ kín cao đáp ứng được các yêu
cầu công việc của các kết cấu quan trọng như: Bình bồn áp lực, tàu
thuyền…

Hàn có tính linh động và năng suất cao so với các phương pháp gia
công khác, dễ cơ khí hóa và tự động hóa quá trình sản xuất.

∗ Giảm được tiếng ồn và mức độ đầu tư cho hàn không cao.


∗ Thiết bị hàn tương đối đơn giả
n và dễ chế tạo.

Giới thiệu hàn hồ quang - VTH/Apave
2

∗ Độ bền mối hàn cao, mối hàn kín do kim loại mối hàn tốt hơn
kim loại vật hàn, nên chịu tải trọng tĩnh tốt, mối hàn chịu được
áp suất cao.


1.3 Ưu nhược điểm của phương pháp hàn

 Ưu điểm.

∗ Phương pháp hàn được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp chế
tạo mới và tu sửa như đóng tàu, cầu phà, bình bồn, nhà
x
ưởng…
∗ Nói chung những bộ phận máy có hình dáng phức tạp phải chịu
lực tương đối lớn, có chiều dày nhỏ đều được gia công chế tạo
bằng phương pháp hàn.

 Nhược điểm

∗ Dễ tạo ra biến dạng kim loại, có thể làm thay đổi tính chất kim
loại, làm giảm khả năng chịu lực của kết cấu và là nghề được
xếp vào ngh
ề độc hại.


∗ Trong kết cấu hàn thường tồn tại trạng thái ứng xuất dư và biến
dạng dư, tạo ra ứng suất mỏi của sản phẩm trong quá trình sử
dụng.



2 PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP HÀN

PHƯƠNG PHÁP HÀN CÓ THỂ ĐƯỢC CHIA
THEO CÁC CÁCH SAU.


2.1 CĂN CỨ THEO DẠNG NĂNG LƯỢNG SỬ DỤNG

Các phương pháp hàn dùng điện năng

Bao gồm các phương pháp dùng điện năng biến thành nhiệt
năng để cung cấp nhiệt cho quá trình hàn.
 Hàn hồ quang
 Hàn điện trở
 Hàn điện xỉ
 Hàn tia điện tử

Giới thiệu hàn hồ quang - VTH/Apave
3

Các phương pháp hàn cơ năng

Bao gồm các phương pháp sử dụng cơ năng để làm biến dạng
kim loại tại khu vực cần hàn và tạo ra liên kết hàn.

 Hàn ma sát
 Hàn áp lực



Các phương pháp hàn hóa năng

Bao gồm các phương pháp sử dụng các phản ứng hóa học tạo
ra để nung nóng kim loại mối hàn.
 Hàn khí
 Hàn nhiệt nhôm
 Hàn nổ

Các phương pháp hàn chùm hạt nă
ng lượng cao

Bao gồm các phương pháp hàn dùng các tia điện tử có năng
lượng cao đốt chảy kim loại cục bộ để tạo liên kết hàn.
 Hàn tia laser

Phương pháp hàn bằng năng lượng sóng siêu âm
 Hàn siêu âm


2.2 CĂN CỨ VÀO TRẠNG THÁI CỦA KIM LOẠI MỐI HÀN
Ở TẠI THỜI ĐIỂM HÀN.

ª Nhóm hàn nóng chảy

Trong nhóm hàn nóng chảy còn được chia ra thành các phương

pháp hàn như:


Các phương pháp hàn khí nhiên liệu
 Phương pháp hàn nhiệt nhôm
 Phương pháp hàn điện xỉ
 Phương pháp hàn tia điện tử
 Phương pháp hàn tia laser
 Các phương pháp hàn hồ quang

ª Nhóm hàn áp lực

Giới thiệu hàn hồ quang - VTH/Apave
4

Phương pháp này chỉ thích hợp với các loại kim loại khi biến
thành thể lỏng phải qua thể nhão (dẻo), những kim loại khác như
Gang thì không thể áp dụng hàn ở phương pháp này được vì không
có thể dẻo.

Trong nhóm này cũng được chia ra các phương pháp hàn khác
như:
 Phương pháp hàn áp lực khí
 Phương pháp hàn điện trở
 Phương pháp hàn rèn
 Phương pháp hàn siêu âm
 Phương pháp hàn ma sát
 Phương pháp hàn áp lực nguộ
i
 Phương pháp hàn nổ

Giới thiệu hàn hồ quang - VTH/Apave
5


PHẦN II

THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU MỐI HÀN

T
T
T
H
H
H
U
U
U



T
T
T



N
N
N
G

G
G










1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

1.1 HIỆP HỘI

AWS : American Welding Society.
Hiệp hội hàn Mỹ.
áp dụng cho hàn kết cấu thép.

ASME : American Society Mechanical Engineers.
Hiệp hội kỹ sư cơ khí Mỹ.
áp dụng cho chế tạo nồi hơi và bình, bồn áp lực.

ASTM : American Society for Testing and Meterials.
Hiệp hội Mỹ về vấn đề kiểm tra và vật liệu.
áp dụng cho vật liệu và kiểm tra.

API : American Petrolium Institute.
Quốc gia Viện dầu mỏ Mỹ.

Áp dụng cho chế tạo téc chứa, bồn chứa.

1.2 QUỐC GIA

KS : Korean Industrial Standard
Tiêu chuẩn công nghiệp Nam Triều Tiên.

JIS : Japanese Industrial Standard
Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản.

ANSI : American National Standard Institute.
Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ.

DIN
: Deutschs Institute for Normung
Quy phạm của viện quốc gia Đức

1.3 QUỐC TẾ

ISO : International Organization of Standardization
Tổ chức Tiêu chuẩn hoá tiêu chuẩn Quốc tế
Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave
6

2. THUẬT NGỮ PHƯƠNG PHÁP HÀN CÙNG VỚI ĐỊNH NGHĨA

Flux Cored Arc Welding - (FCAW).
Hàn hồ quang dây hàn có lõi thuốc.
Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng
cách đốt nóng chúng bằng hồ quang giữa kim loại điền đầy nóng chảy

liên tục (điện cực nóng chảy) và vật liệu hàn cơ bản. Sự bảo vệ thu được
từ thuốc hàn nằm bên trong lõi của dây hàn hình ống.
Phưong pháp này không dùng đến khí b
ảo vệ hoặc được bảo vệ thêm
bằng khí hoặc hỗn hợp khí từ nguồn cung cấp khí bên ngoài.

Gas Metal Arc Welding - (GMAW).
Hàn hồ quang kim loại trong môi trường khí.
Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng
cách đốt nóng chúng bằng hồ quang giữa kim loại điền đầy nóng chảy
liên tục (dây hàn nóng chảy) và vật hàn.
Khí bảo vệ thu được hoàn toàn từ nguồn cung cấp khí hoặc khí trộn ở bên
ngoài. Một vài bi
ến đổi của phương pháp này được gọi là MIG, CO2,
hoặc hàn MAG.

Gas Tungsten Arc Welding - (GTAW).
Hàn hồ quang điện cực tungsten trong môi trường khí.
Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng
cách đốt nóng chúng bằng hồ quang giữa điện cực Tungsten không nóng
chảy và vật hàn.
Sự bảo vệ thu được từ khí hoặc khí trộn. Phương pháp này thường được
gọi là hàn TIG.

Shielded Metal Arc Welding - (SMAW).
Hàn hồ quang tay.(Hàn hồ quang que hàn có vỏ bọc).
Là ph
ương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng
cách đốt nóng chúng bằng hồ quang giữa que hàn có thuốc bọc và vật
hàn. Sự bảo vệ thu được từ sự phân huỷ của thuốc bọc que hàn khi cháy.

Không sử dụng lực ép và kim loại điền đầy thu được từ que hàn.

Submerged Arc Welding – (SAW).
Hàn hồ quang dưới lớp thuốc.
Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng
cách đố
t nóng chúng cùng với một hồ quang hoặc nhiều hồ quang giữa
một điện cực kim loại trần hoặc nhiều điện cực và vật hàn. Hồ quang và
kim loại nóng chảy được bảo vệ bằng lớp chăn hoặc dạng hột (thuốc
hàn), là loại vật liệu nóng chảy được phủ bên trên vật hàn. Không sử
dụng đến áp lực để tạo mối hàn, và kim loại đi
ền đầy thu được từ điện
cực và một vài phần từ nguồn bổ xung (hàn dây lõi thuốc, hoặc kim loại
dạng hạt)
Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave
7

3. CÁC MINH HOẠ MỐI LIÊN KẾT HÀN
Các mối hàn có thể được ứng dụng



Liên kết đấu đầu
(Butt joint)
- Rãnh vuông
- Rãnh chữ V
- Rãnh vát xiên
- Rãnh chữ U
- Hàn điện trở đối đầu


- Rãnh chữ J
- Rãnh -V- loe
- Rãnh vát xiên loe
- Hàn nóng chay đối đầu

Các mối hàn có thể được ứng dụng






Liên kết góc
(Corner joint)

- Mối hàn góc
- Rãnh vuông
- Rãnh chữ V
- Rãnh vát xiên
- Rãnh chữ J
- Rãnh -V- loe
- Rãnh chữ U
- Rãnh vát xiên loe
- Hàn điểm
- Hàn điện cực giả
- Hàn đường liền
- Hàn nóng chảy đối đầu
- Mối hàn góc bẻ gờ
- Mối hàn cạnh bẻ gờ
Các mối hàn có thể được ứng dụng







Liên kết chồng
(Lap joint)

- Hàn góc
- Hàn nút
- Hàn khe hẹp
- Rãnh vát xiên


- Rãnh chữ J
- Rãnh vát xiên loe
- Hàn điểm
- Hàn điện cực giả
- Hàn đường liền
Các mối hàn có thể được ứng dụng

Liên kết chữ -T
(Tee joint)

- Hàn góc
- Hàn nút
- Hàn khe hẹp
- Rãnh vuông
- Hàn điện cực giả


- Rãnh chữ J
- Rãnh vát xiên loe
- Rãnh vát xiên
- Hàn điểm
- Hàn đường liền
- Hàn nóng chảy đối đầu
Các mối hàn có thể được ứng dụng




Liên kết mép kín
(Edge joint)

- Hàn nút
- Hàn khe hẹp
- Rãnh vuông
- Rãnh vát xiên
- Hàn điểm
- Rãnh chữ U
- Rãnh chữ J
- Hàn đường liền
- Rãnh chữ V
- Hàn điện cực giả
- Mối hàn cạnh bẻ gờ
- Mối hàn góc bẻ gờ

CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA MỐI GHÉP
Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave

8

4. CÁC MINH HOẠ MỐI HÀN



1. Mối hàn rãnh vuông
Square - Groove weld
2. Mối hàn rãnh -V- đơn
Single-V-Groove
3. Mối hàn rãnh -V- kép
Double-V-Groove



4. Mối hàn rãnh vát đơn
Single-Bevel-Groove
5. Mối hàn rãnh vát kép
Double-Bevel-Groove
6. Mối hàn rãnh -U- đơn
Single-U-Groove


7. Mối hàn rãnh -U-kép
Double-U-Groove
8. Mối hàn rãnh -J- đơn
Single-J-Groove
9. Mối hàn rãnh -J- kép
Double-J-Groove


10. Mối hàn góc một bên
Single-Fillet
11. Mối hàn góc hai bên
Double-Fillet


12. Rãnh V loe
Flare-V
13. Mối hàn bẻ gờ
Flange-Edge
14. Giọt hàn
Bead
15. Mối hàn nút
Plug
16. Mối hàn điểm hoặc
mối hàn đường
Arc Spot or Arc Seam




Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave
9

5. ĐỊNH NGHĨA TỪNG PHẦN MỐI HÀN RÃNH và MỐI HÀN GÓC


1. GROOVE ANGLE (A):
Góc mở mép hàn.
Là toàn bộ góc của rãnh giữa các phần đã

được ghép mối tạo rãnh hàn

2. BEVEL ANGLE (A):
Góc vát của mép hàn.
Là góc được tạo giữa việc sử lý mép của
một chi tiết và mặt phẳng vuồng góc với bề
mặt của chi tiết đó.

3. PLATE THICKNESS (T):
Chiều dày vật liệu
Chiều dày của vật liệu được hàn.

4. ROOT FACE (RF):
Độ tầy mép hàn (Mép cùn).

Là mặt rãnh liền kề tới chân của mối ghép.

5. ROOT OPENING (RO):
Khe hở h.
Là sự tách ra giữa các chi tiết đã được ghép
mối cạnh chân của mối ghép.

6. GROOVE FACE:
Bề mặt rãnh.
Bao gồm bề mặt của chi tiết trong rãnh.

7. SIZE OF WELD (S):
Kích thước mối hàn.
Độ ngấu của mối nối (chiều sâu của góc
xiên cộng với độ ngấu chân theo lý thuyết

). Kích th
ước của mối hàn rãnh và rãnh có
hiệu lực chính là một

1. LEG OF A FILLET WELD:
Cạnh của mối hàn góc.
Là khoảng cách từ gốc của mối liên kết tới
chân của mối hàn góc.

2. ACTUAL THROAT OF A FILLET WELD:
Khoảng cách thực
tế của một mối hàn góc.
Là khoảng cách ngắn nhất từ gốc của mối
hàn góc tới bề mặt của nó.

3. FACE OF WELD:
Bề m
ặt của mối hàn.
Là bề mặt phơi ra của mối hàn trên mặt
phẳng từ bất kỳ mối hàn nào đã hoàn thiện.

4. SIZE OF WELD (S):
Kích thước của mối hàn.
Độ dài chân của mối hàn góc.

5. ROOT OF A WELD:
Gốc của mối hàn.
Bất kỳ các điểm mặt sau của mối hàn phân
cách với bề mặt kim loại cơ bản.


6. DEPTH OF FUSION:
Chi
ều sâu ngấu chảy.
Là khoảng cách ngấu chảy mở rộng vào
trong kim loại cơ bản hoặc xuyên qua từ bề
mặt kim loại nấu chảy trong thời gian hàn.

7. TOE OF A WELD:
Chân của mối hàn.
Là sự nối liền giữa bề mặt của mối hàn và
kim loại cơ bản
M

I HÀN RÃNH M

I HÀN GÓC
456
2 3
7
1
3
5
1
6
2
4
7












Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave
10

6. THUẬT NGỮ CÁC KHUYẾT TẬT HÀN

.
ang tí
hồ quang, gồm có ở một vài vùng kim loại bị nóng chảy, kim
vùng ảnh hưởng nh
một vài đối tượng kim quang có thể là lý
hồ q
.

nh ống.
à một thuật ngữ không tiê “Porosity”.

Bề mặt lõm.
g cách lớn nhấ góc lõm vuông
chân

h điểm bằng đầu
t l

ớn
.

r: Hố.
nh hố tạ

ks (star crack): Nứt h
ở đi m kết thúc của mối hàn.

ảy k
t mối hàn có tính khô
không xảy ra giữa kim lo
ạ ấu chảy bề mặt hoặc
phần tiếp giáp các đường hàn.
Lack of Fusion: Thiếu chảy
ng tiêu chuẩn thế cho “incomplete
Longitu

Overlap: Chồng lấp.
lo
ại mối hàn vượt xa hơn chân của mối hàn
Arc Strikes: Vết gây hồ quang
Sự thiếu thận trọng m nh chất không liên tục có kết quả từ
loại iệt, hoặc thay đổi trong bề mặt nghiêng
loại. Vết gây hồ của
do của điện cực hàn
hoặc cáp hàn bị cọ sờn
uang, các cú thúc kiểm tra từ
tính,
Blowhole: Rỗ hì

L u chuẩn thay thế cho
Concavity:
Là khoản t từ bề mặt của mối hàn
góc với đường nối các mối hàn.
Cracks: Nứt.
Loại khe nứt có tính k
sắc nhọn và có tỷ lệ rấ
chiếm chỗ
ông liên tục biểu thị đặc
giữa chiều dài và chiều rộng khe hở
Crate
Chỗ thụt xuống thà i điểm kết thúc của mối hàn.
ình sao. Crater Crac
Vết nứt trong hố, thường
Incomplete Fusion: Sự nấu ch
Mộ

hông hoàn toàn.
ng liên tục trong đó sự nấu chảy
i mối hàn và n

Là một thuật ngữ khô
fusion”.

dinal Crack: Nứt theo chiều dọc
Một mối nứt cùng với phần lớn trục của nó được định hướng
gần như song song với trục của mối hàn.
Sự nhô ra của kim
hoặc gốc mối hàn.


Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave
11

Porosity: Trạng thái rỗ, xốp.
hi quá trình đông đặc kết
thúc.

Root Cr
: Ngậm xỉ
ối hàn
ho
ặc giữa kim loại mối hàn và vật liệu cơ bản.

Spatter:
Các hạt nhỏ kim loại bị bắn ra trong khi hàn nóng chảy, các hạt
.

Toe Cra
g vùng ảnh hưởng nhiệt xảy ra
chân của mối hàn.

Transve
nứt cùng với phần lớ
n trục của nó được định hướng
ần như vuông góc với trục của mối hàn.
Undercu
i cơ bản gần sát chân
mối hàn hoặc gốc mối hàn và trái lại không được lấp đầy bằng
àn.


Underb ới đường hàn
Một vết nứt trong vùng ảnh hưởng nhiệt thông thường không
a kim loại cơ bản.
Underfi
m trên bề mặt mối hàn hoặc bề mặt gốc được mở rộng
xuống thấp hơn liền kề bề mặt của kim loại cơ bản.
Là loại lỗ hổng có tính không liên tục được tạo nên bởi khí còn
nằm lại trong kim loại mối hàn sau k
ack: Nứt ở gốc mối hàn.
Vết nứt trong mối hàn hoặc vùng ảnh nhiệt xảy ra từ gốc của
mối hàn.

Slag inclusion
Là vật liệu đặc phi kim loại nằm lại trong kim loại m
Bắn toé.
đó không hình thành từ bộ phận của mối hàn
ck: Nứt ở chân.
Vết nứt trong mối hàn hoặc tron
từ
rse Crack: Nứt theo chiều ngang.
Một mối
g

t: Cháy cạnh (cháy chân).
Một rãnh bị nấu chảy vào trong kim loạ
kim loại mối h
ead Crack: Nứt dư
mở rộng lên b
ề mặt củ


ll: Lõm bề mặt
Chỗ lõ
Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave
12

Thut ng v ký hiu mi hn VTH/Apave

7. MINH HO CC KHUYT TT TRONG MI HN








Cháy chân
ut)
y
e')
Nứt ch
(Toe C
ờng
nderbead Crack)
(Underc
Nứt ở gốc
(Root crack)
Rỗ khí
(Porosit
'blowhol

ân
ut
N xỉ
in
Mi bể hàn
)
Ngấu chảy không hoàn toàn
(Incomplete fusion)
ân
rack)
Chồ
(Overla
Nứt dới đ hàn
(U
Nứt dới đờng hàn
(Underbead Crack)
Nứt h
(Lon inal
)
Cháy
(Und
ng lấp
ch
erc )
(Sl
p)
gậm
ag clusion
Hố
(Pit

)
ệng
ater(Cr
dọc mối
gitud
àn
crack)
15


TIP)








8. MINH HO CC KHUYT TT TRONG MI HN (

Ngấu chảy không hoàn toàn
(Incomplete fusion)
Chồng lấp
(Overlap)
Chồng lấp
(Overlap)
Ngậm xỉ
(Slag inclusion)
Nứt ngang mối hàn

(Transverse crack)
Lõm bề mặt
(Underfill)
Nứt lu huỳnh
(Sulphur crack)
Ngậm xỉ
Nứt hình sao
(Crater crack)
Tách lớp do lu huỳnh
(Sulphur Segregation)
Lõm bề mặt
(Underfill)
Thut ng v ký hiu mi hn VTH/Apave
16

9. CÁC TƯ THẾ HÀN






Trục của mối hàn
nằm ngang
Trục của mối
hàn đứng
Trục của mối hàn
nằm ngang
Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave
16

































Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave
17


K
K
K
Ý
Ý
Ý



H
H
H
I
I
I



U
U
U



M

M
M



I
I
I



H
H
H
À
À
À
N
N
N



10. NHỮNG KÝ HIỆU HÀN TIÊU CHUẨN




KÝ HIỆU MỐI HÀN CƠ BẢN VÀ Ý NGHĨA VỊ TRÍ CỦA CHÚNG
Hàn gờ

Ý
ĩa
trí
Góc
Hàn nút
hoặc khe
hẹp
Hàn điểm
hoặc điện
cực giả
Hàn
đường
Hàn mặt
sau hoặc
tấm đệm
Hàn phủ
bề mặt
vát song
song đối
với mối
ghép hàn
đồng
thau
Hàn mép
ngh
vị
Phía
bên
mũi tên


















Phía
bên kia
mũi tên












Không sử
dụng




Cả hai
phía



Không sử
dụng
Không sử
dụng
Không sử
dụng
Không sử
dụng
Không sử
dụng


Không sử
dụng

Không sử
dụng
Không sử
dụng





Không sử
dụng
Không sử
dụng
Không sử
dụng
Không sử
dụng


CÁC KÝ HIỆU BỔ XUNG
Đường viền
Mối hàn tất
cả chu vi
Mối hàn
ngoài hiện
trường
Xuyên
thấu
Tấm
đệm
Bằng Lồi Lõm












Ký hiệu
mối hàn rãnh

Ký hiệu
mối hàn rãnh

Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave
18


R C U T TIấU N í MI
(kho từ
tâm đến tâ ối hà
V T C Y CHU CA K HIU HN
Bớc ảng cách
m của m n)
T
S (E)
L - P
(N)
F
R
A

Kí c bên
k mũi

ch thớ
ia của
n chỉ
Kí c n
ch
ch thớ
mũi tên
ơi

Góc mở rãnh hàn;. góc tổ ủa lỗ
kh t loe n i với h út
Khe hở;. chiều sâu của mối hàn đ
lấp đầy đối với hàn nú n khe
Ký hiệu bổ xung đối với
g pháp hoàn thiện
u bổ xung cho
h dáng bề mặt
Kích thớc có hiệu lực
tính toán)
Chiều sâu ngấu chảy; ớc
đảm bảo cho mối hàn chắc chăn
c đi
thuật; Phơng
pháp hàn, hoặc
tham chiếu khác.
Đuôi (đợc bỏ qua k
sự tham chiếu không

đợc sử dụng)
ng c
àn noé miệ g đố
ợc
hẹpt và hà
phơn
Ký hiệ
hìn
(theo
h thKíc
Đặ ểm kỹ
hi
Ký hiệu mối hàn
cơ bản hoặc những
chi t tham khảo
Chiều dài mối g mối góc
không liên tục, hoặc trong hà ểm
Ký hiệu mối hàn
oài hi ờn
Ký hiệu mối hàn
cả xu quan
hàn, tron hàn
n đi
ện tr
ng
ng
iết
g
htất
Mũi

m
tên c
ối hàn
ờng
tham chi
Số n đi n đ n
đinh àn nú khe c
c i hàn đ cực gi
hỉ
Đ
ếu
mối hà
tán, h
ác mố
ểm, hà
t, hàn
iện
ờng, hà
hẹp, hoặ

Các trong vùng này đợc giữ
ng on hi đu
quay ngợc lại
bên
yếu tố
uyên tr g k ôi và mũi tên
Cả hai
Thut ng v ký hiu mi hn VTH/Apave
19


CÁC KÝ HIỆU HÀN CƠ BẢN VÀ CÁC Ý NGHĨA VỊ TRÍ KHÁC
Hàn gờ Rãnh
Góc Vuông
Chữ
Vát xiên

U
Chữ
J
Chữ V
loe
Vát xiên
loe
Ý nghĩa
vị trí
V
Ch







Phía bên
mũi tên
chỉ







Mặt bên
kia mối
ghép


Khô
sử d
ng
ụng



Cả hai
bên

Không
sử dụng
Không
sử dụng
Không
sử dụng
Không
sử dụng
g
ng
Bên này
hoặc bên

kia
không
quan
trọng
Khô
sử d
ng
ụng
Không
sử dụng
Khôn
sử dụ



Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn – VTH/Apave
20

PHN III

GII THIU MT S PHNG PHP HN



PHNG PHP HN V C IM

CC PHNG PHP HN H QUANG

Cỏc phng phỏp hn h quang c s dng ph bin nht cho hn
ghộp mi cỏc loi kim loi.


Hn h quang c bao gm mt quỏ trỡnh trong ú in cc t phỏt
ra h quang v b núng chy, sau ú ụng c to thnh kim loi mi
hn. c gi l HN H QUANG IN CC NểNG CHY.

Quỏ trỡnh hn h quang trong ú in cc ch
to ra h quang, v dõy
hoc thanh kim loi in y c a vo to kim loi mi hn.
c gi l HN H QUANG IN CC KHễNG NểNG CHY.
















Hỡnh 1 Mụ t cỏc phng phỏp hn h quang
E
Năng lợng
nguồn
Hồ quang

Điện cực
Kim loại
mối hàn
Kim loại
cơ bản
(A) Kiểu điện cực nóng chảy
E
Năng lợng
nguồn
Hồ quang
Điện cực
Kim loại
mối hàn
Kim loại
cơ bản
(B) Kiểu điện cực không nóng chảy
Thanh
điền đầy
Gii thiu mt s phng phỏp hn -VTH/Apave
21

1. HN H QUANG TAY
(Shielded Metal Arc Welding - SMAW)

Phng phỏp HN H QUANG TAY c phỏt minh nm 1907.
Nh miờu t trong hỡnh 2 phng phỏp ny n gin v chi phớ thit
b thp, v nú cho phộp s dng hn d dng.

Thng c s dng vi ngun hn AC hoc DC (DC
+

, DC
-
)
c tớnh dũng in l CC (Constan Current) dũng in khụng i.

Trong phng phỏp ny nhit lng h quang c to ra gia que
hn cú v thuc v kim loi c bn c s dng lm núng chy.

Khớ bo v h quang v b hn núng chy thu c t s phõn hu
ca v bc khi chỏy. Nú c ỏp dng hn hu ht cỏc loi vt liu
kim loi trờn thc t, cựng vi nhi
u loi vt liu hn tiờu hao.

Vỡ cỏc yờu cu i vi cỏc lnh vc gia cụng ch to cú hiu sut hn
cao, mt vi bin i ca phng phỏp hn h quang tay thớ d nh:

Hn trng lc
Hn h quang dựng lc y lũ xo
Hn h quang cú khuụn

Nguyờn lý ca phng phỏp hn h quang tay c mụ t trong hỡnh
sau:















Sỉ
Nguồn
hàn
Mạch
sơ cấp
Hồ quang
Kim loại
mối hàn
Bể hàn
Kim loại
cơ bản
Dây cáp mát
Dây cáp hàn
Mạch
thứ cấp
Kìm hàn
Que hàn vỏ bọc
Hỡnh 2 Phng phỏp hn h quang tay
Gii thiu mt s phng phỏp hn -VTH/Apave
22

2. HÀN HỒ QUANG DƯỚI LỚP THUỐC
(Submerged Arc Welding - SAW)


Hàn hồ quang dưới lớp thuốc được phát minh trong năm 1935, rất có
hiệu quả khi hàn, phương pháp này có thể đạt tới dòng điện từ 500
đến 1300A, nó cho độ ngấu sâu, và có thể áp dụng cho hàn kim loại
có chiều dày lớn.
Thường được sử dụng với nguồn hàn AC hoặc DC (DC
+
, DC
-
)
Đặc tính dòng điện là CC (Constan Current) dòng điện không đổi,
nhưng cũng có những thiết bị sử dụng đặc tính là CV (Constan
Voltage) điện áp ổn định.
Phương pháp này được mô tả ở hình 3. Trong phương pháp này, các
hạt thuốc được đưa vào rãnh mối ghép hàn của kim loại cơ bản, và
điện cực trần được đưa vào trong đó, trong khi hồ quang được tạo ra
giữa điện cực và kim loại cơ
bản.
Các điểm đặc trưng của hàn hồ quang dưới lớp thuốc được phát biểu
như sau:
a) Do có thể sử dụng dòng điện lớn nên hiệu suất hàn cao
b) Chất lượng của kim loại mối hàn như nhau
c) Không cần nhìn hồ quang trong khi tiến hành hàn
d) Khói hàn tạo ra ít
e) Chi phí thiết bị cao
f) Không phù hợp cho những mối hàn ngắn hoặc cong, hoặc trong
vị
trí hàn leo và hàn trần.
g) Yêu cầu kích thước rãnh hàn có độ chính xác cao.
h) Do độ ngấu sâu, chất lượng của kim loại mối hàn phụ thuộc rất
lớn vào thành phần hoá học của kim loại cơ bản và điều kiện

hàn.













Hình 3. Mô tả phương pháp hàn hồ quang chìm
D©y hµn
Hå quang
Kim lo¹i c¬ b¶n
BÐp hµn
Thuèc hµn
BÓ hµn XØ hµn
Kim lo¹i mèi hµn
Giới thiệu một số phương pháp hàn -VTH/Apave
23

3. HN H QUANG KIM LOI TRONG MễI TRNG KH CO2
(CO
2
Gas - Shielded Metal Arc Welding GMAW)


Nguyờn lý ca Hn h quang trong mụi trng khớ CO
2
bo v c
mụ t hỡnh 4 v hỡnh 5.

Thng c s dng vi ngun hn (DC phõn cc dng) v c
tớnh dũng in l CV (in ỏp n nh).

Trong phng phỏp ny, dõy hn trn c a vo liờn tc trong khi
ú khớ CO
2
c cung cp t bờn ngoi thi vo xung quanh h quang
v bo v b hn.

Phng phỏp ny cú cỏc im c trng sau:

1) ngu sõu, v tc hn cao.
2) L phng phỏp hn kinh t vỡ khớ CO
2
khụng t.
3) Phự hp cho hn vi bt k cụng vic no ũi hi cỏc
ng hn thng, cong hoc chiu di ca mi.
4) Cú th hn cỏc tm dy v mng, mi t th.
5) Thao tỏc hn d dng.
6) Cht lng ca mi hn cú kh nng b tỏc ng bi giú.
7) Thit b hn t tin.
8) Dung sai ca iu kin hn nh.


















Nguồn hàn DC
Nối đất
Cáp điều khiển
dòng điện
Cáp mát Vật liệu cơ bản
Chai khí - CO
2
(MAG)
Ar hoặc He, (MIG)
Bộ cấp dây Bộ điều khiển
Cáp dẫn
Súng hàn
Cáp hàn
Hỡnh 4. Mụ t h thng hn bỏn t ng (hn CO
2
)




Gii thiu mt s phng phỏp hn -VTH/Apave
24


Dây hàn
Hồ quang
Kim loại
cơ bản
Bép hàn
Khí bảo vệ
Bể hàn
ống phun khí
Kim loại
mối hàn
Cuộn dây
Cáp điều
khiển
dòng điện
Đờng khí vào















Hỡnh 5. Mụ t nguyờn lý hot ng phng phỏp

Thay dõy hn trn bng dõy hn cú lừi thuc, v bin i ny ụi khi
c gi l HN H QUANG DY HN LếI THUC
(FCAW - Flux Cored Arc Welding).
Loi dõy hn cú lừi thuc cú th s dng bng ngun DC vi phõn
cc l DC
+
hoc DC
-
;















ống phun khí
Bép hàn
Dây hàn có lõi thuốc
Bột thuốc
Khí bảo vệ
Các giọt cầu kim loại đợc
bảo vệ bằng lớp xỉ mỏng
Bể hàn nóng chảy
Kim loại mối hàn
đôn
g
đ

c và xỉ
Lõi thuốc
Mối ghép dây
Các loại dây
lõi thuốc

Hỡnh 6. Mụ t nguyờn lý hot ng phng phỏp hn h quang
dõy hn lừi thuc trong mụi trng khớ

Cỏc nh ngha ca hn MAG, hn FCAW, v cng nh hn GMAW
c trỡnh by trong phn II Cỏc thut ng hn v ký hiu mi
hn.


Gii thiu mt s phng phỏp hn -VTH/Apave
25


4. HÀN HỒ QUANG TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ TRƠ
MIG(Metal Inert Gas)- GMAW.

Trong phương pháp hàn MIG, một hồ quang được tạo ra giữa đầu dây
hàn trần và kim loại cơ bản, trong khi đó hồ quang được bảo vệ bằng
khí argon hoặc helium.

Thiết bị sử dụng cho hàn MIG được mô tả ở hình 4. Phương pháp này
cũng nằm trong nhóm các phương pháp hàn GMAW.

Khi dùng phương pháp hàn MIG cho các kim loại như hợp kim nikel,
hợp đồng, nhôm… thường sử dụng khí trơ làm khí bảo vệ

Nhưng khi hàn thép không gỉ, khí bảo vệ được sử dụng là hỗn hợp khí
giữa 2% ô xy và argon.

Khi hàn thép hợp kim thấp, sử dụng khí bảo vệ là argon trộn thêm 5%
CO
2
.

Do tác động ô xy hoá xảy ra rất nhỏ nên những biến đổi này được gọi
là hàn MIG và không có hoặc có rất ít xỉ được tạo ra tuỳ thuộc vào
thành phần của hỗn hợp khí.

Lượng bắn toé cũng rất ít và chất lượng kim loại mối hàn tốt. Để cải
thiện khả năng làm việc, hồ quang xung cùng với tần số 60 đến 120
Hz đôi khi được sủ dụng cho phương pháp hàn này.



Giới thiệu một số phương pháp hàn -VTH/Apave
2
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×