Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNN & PTNT chi nhánh thanh trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.73 KB, 102 trang )

Chuyờn thc tp tt nghip
LI M U
Khi núi n cỏc t chc ti chớnh quan trng nht ca nn kinh t, chỳng ta
khụng th khụng nhc ti ngõn hng. Hoạt động ngân hàng cú th coi là một hoạt
động kinh doanh đặc biệt. Do tính chất và đặc trng của ngành, hoạt động kinh doanh
của NHTM trong nền kinh tế thị trờng luôn tiềm ẩn cỏc rủi ro,iều này luôn là mối
đe dọa thờng xuyên tới kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM, buộc các NHTM
phải đối mặt với nguy cơ giảm mức thu nhập dự kiến hoặc giảm vốn chủ sở hữu của
ngân hàng. Vì vậy, để hoạt động ngân hàng đợc tiến hành một cách an toàn và hiệu
quả thì các NHTM phải làm tốt công tác quản trị rủi ro, kiểm soát và hạn chế đợc
rủi ro nhằm giảm thiểu tổn thất đến mức thấp nhất
Một trong những rủi ro đặc thù của NHTM là rủi ro trong quỏ trỡnh cho
vay .õy l hot ng mang li nhiốu li nhun cho ngõn hng nht nhng ng thi
cng em li ri ro tong ng nu khụng bit vn hnh v t chc .Vy lm giỡ
m bo doanh thu v hn ch ri ro,cõu tr li ch cú th c gii ỏp nu ta quan
tõm ti hot ng thm nh.õy cú th coi l nghip v quan trng v mang tớnh
quyt nh nht bi ch cú cụng tỏc thm nh mi cú th giỳp hot ng vay c
din ra theo quy chun,nõng cao cht lng cho vay,tng kh ng thu hi vn v hn
ch thp nht cỏc ri ro em li, em li hiu qu cho ngõn hng.
Trc nhn nh ú,sau một thời gian tìm hiểu tình hình hoạt động kinh
doanh tại NHNo & PTNT Thanh Trì - Hà Nội, em đã chọn đề tài Hon thin cụng
tỏc thm nh d ỏn u t ti ngõn hng nụng nghip v phỏt trin nụng thụn chi
nhỏnh thanh trỡ làm chuyên đề thc tp tốt nghiệp cho mình.
B cc chuyờn ca em gm 2 chng:
Chng I: Thc trng cụng tỏc thm nh ti NHNo & PTNT chi nhỏnh Thanh Trỡ
Chng II: Gii phỏp hon thin cho cụng tỏc thm nh tiNHNo&PTNT chi
nhỏnh Thanh Trỡ
Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Do thời gian còn hạn chế, kinh nghiêm thực tế của bản thân cón có hạn nên


chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong ý kiến đóng góp của
thầy cô và các bạn để có thể hoàn thiện đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt cùng
toàn bộ tập thể cán bộ Chi nhánh NHNo & PTNT Thanh Trì đã nhiệt tình giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp
này
Em xin chân thành cám ơn !
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THANH TRÌ
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG N
0
&PTNT CHI NHÁNH THANH
TRÌ
1.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Thanh Trì
1.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng No & PT NT chi nhánh Thanh Trì
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thanh Trì (NHNo
& PTNT chi nhánh Thanh Trì), trụ sở chính đặt tại km 10+00 quốc lộ 1A, thị trấn
Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội, là một pháp nhân được cấp giấy phép kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng theo NĐ 3988/CP của Chính Phủ, hoạt động dưới sự lãnh
đạo của Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam, hạch toán báo sổ đại diện pháp
nhân theo sự uỷ quyền của Tổng giám đốc, trực tiếp kinh doanh với các đơn vị kinh
tế trên địa bàn huyện và các xã thuộc huyện. NHNo & PTNT chi nhánh Thanh Trì là
sự kế thừa từ NHPTNo Thanh Trì.
Sau kháng chiến chống pháp, miền Bắc hoà bình bước vào xây dựng XHCN,
ngân hàng Thanh Trì thuộc tỉnh Hà Đông được thành lập. Năm 1961 chuyển sang
thuộc sự quản lý của NHNN thành phố Hà Nội, khi huyện Thanh Trì được chuyển về

trực thuộc thành phố Hà Nội. Ngày 26/03/1988, Chính phủ ban hành nghị định số 53/
HĐBT về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh trong đó có NHPTNo.
Chi nhánh ngân hàng Thanh Trì được tách ra thành KBNN Thanh Trì, NHĐT
& PT Thanh Trì, NHPTNo Thanh Trì. Khi đó NHPTNo Thanh Trì thuộc chi nhánh
NHPTNo thành phố Hà Nội, nhưng đến năm 1996 nó chuyển sang trực thuộc NHNo
& PTNT Việt Nam được đổi tên là NHNo & PTNT chi nhánh Thanh Trì.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ .
a.Huy động vốn:
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân và các tổ chức tín dụng
dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiết
kiệm.
 Phát hành các chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá khác
 Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động ở Việt Nam và các tổ
chức tín dụng nước ngoài.
 Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của Chính Phủ, chính quyền
địa phương và các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
NHNo và PTNT Việt Nam
b. Sử dụng vốn:
 Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng đồng VNĐ, USD đối với các tổ chức
kinh tế các cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế
c. Các hoạt động khác:
 Nghiên cứu phân tích kinh tế liên quan đến mọi hoạt động tiền tệ tín dụng
và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của ngành
và kế hoạch phát triển của địa phương,
 Tổ chức phổ biến hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản, cơ chế,
quy chế nghịêp vụ của ngành.
 Kinh doanh dịch vụ thu, chi tiền mặt, chiết khấu các loại giấy tờ có giá

bằng tiền, dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ ATM và các dịch vụ ngân hàng
khác được NHNo & PTNT Việt Nam cho phép.
 Làm dịch vụ cho Ngân hàng chính sách.
 Kiểm tra kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong
phạm vi địa bàn theo quy định của NHNo và PTNT Việt Nam
 Cân đối điều hoà vốn kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của
NHNo và PTNT Việt Nam.
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
4
Chuyờn thc tp tt nghip
Thc hin u t di hỡnh thc : gúp vn liờn doanh, mua c phn v cỏc
hỡnh thc u t khỏc vi doanh nghip v cỏc t chc kinh t khi c
NHNo v PTNT Vit Nam cho phộp.
Thc hin cỏc nhim v khỏc do Ngõn hng cp trờn giao
1.2. Tng quan hot ng kinh doanh ca Ngõn hng
1.2.1 Hot ng huy ng vn
Ngun vn huy ng ti a phng l iu kin, tin m rng u t
cho nhu cu phỏt trin kinh t ca huyn. NHNo&PTNT chi nhỏnh Thanh Trỡ ó tp
trung mi n lc v coi õy l nhim v trng tõm ca ton b chi nhỏnh. Xỏc nh
c tm quan trng ca ngun vn huy ng, NHNo&PTNT chi nhỏnh Thanh Trỡ
ó chỳ trng cỏc bin phỏp nhm tng trng ngun vn nh m rng mng li, to
mi iu kin thun li cho khỏch hng, linh hot iu hnh lói sut trong phm vi
cho phộp nht l a bn cú cnh tranh.
Bảng 1. Tình hình huy động vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Thanh Trì
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007

Năm
2008
Nam
2009
So sánh
2007-2006
So sánh
2008-2007
So sanh
2009-2008
(+) (-) (%) (+)(-) (%) (+) (-) (%)
Tổng NV huy động 1054.4 1391.9 1286.4 1532 +337.5 +32.5 -105.5 -7.6 +245 +1901
Phân theo kỳ hạn
1.TG không kỳ hạn
2. TG có kỳ hạn dới 12 tháng
3. TG có kỳ hạn trên 12 tháng
1054.4
178.1
475
401.3
1391.9
212.5
582.1
597.3
1286.4
196.4
812.2
277.8
1345
269.3

932.5
144
+337.5
+34.4
+107.1
+196
+32.5
+19.3
+22.5
+48.8
-16.1
230.1
-16.1
319.4
-7.6
-7.5
39.5
53.5
+58.6
+104.5
+120.3
-133.8
-7,6
+13.7
11.48
51.8
Phân theo thành phần kinh tế
1. TG dân c
2. TG TCKT
3. TG các TCTD

1054.5
832.1
221.8
0.5
1391.9
1057.4
333.6
0.9
1286.4
969.6
316
0.8
1522.7
1257
265
0.7
+337,5
+225.3
+111.8
+0.4
+32.5
+21.4
+50.4
+80
-105.5
-87.8
-17.6
-0.1
-7.6
-8.3

-5.2
-11.1
236.3
+287.4
-51
-0.1
-
12.964
--8.3
-8.75
Phân loại theo loi tin
1.Nguồn vốn VND
2.NV ngoại tệ
1054.4
991.8
62.6
1391.9
1301.4
90.5
1286.4
1191.1
95.3
1531
1435
96
+337.5
+309.6
+27.9
+32.5
+31.2

+44.6
-105.5
-110.3
+4.8
-7.6
-8.5
+5.3
-105.5
-110.3
+4.8
1.190
-12.04
1.00734

Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(Nguån b¸o c¸o kÕt qu¶ kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh Thanh
Tr× n¨m 2006 2009)–
Qua phân tích số liệu được thể hiện trong bảng 1 ta có thể rút ra một số nhận
xét sau:
Nguồn vốn huy động của ngân hàng năm 2007 là 1391, 9 tỷ đồng, tăng 337, 5
tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng là 32, 5% so với năm 2006. Có được kết quả này là do sự
kết hợp giữa tình hình tiền nhàn rỗi trong dân tăng từ việc được đề bù giải phóng mặt
bằng với khả năng thuyết phục người dân mang tiền đến gửi tại ngân hàng. Tuy nhiên
sang năm 2008, huy động được 1286, 4 tỷ đồng thấp hơn 105, 5 tỷ đồng, tỷ lệ giảm
7, 6% so với năm 2007. Điều này có thể được lý giải vì sự xuất hiện thêm phòng giao
dịch NH CSXH, phòng giao dịch NHNo Hà Nội và phòng giao dịch của NHĐT Hà
Nội, NHTM CP Sài Gòn Thương Tín, tạo ra sự cạnh tranh về huy động nguồn vốn,
chia sẻ thị phần của NHNo & PTNT chi nhánh Thanh Trì.

Tiền gửi bẳng nội tệ luôn chiếm hơn 90% tổng nguồn vốn huy động, tiền gửi
ngoại tệ hầu như không đáng kể, phần nào ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bằng
ngoại tệ của ngân hàng. Nội tệ năm 2007 là 1301, 4 tỷ đồng, tăng 309, 6 tỷ đồng
(tăng 31, 2%) so với năm 2006, năm 2008 là 1191, 1 tỷ đồng, giảm 110, 3 tỷ đồng
(giảm 8, 5%) so với 2007. Ngoại tệ năm 2007 là 90, 5 tỷ đồng, tăng 27, 9 tỷ đồng
(tăng 44, 6%) so với năm 2006, năm 2008 là 95, 3 tỷ đồng, tăng 4, 8 tỷ đồng (tăng 5,
3%) so với 2007. Đây là do nghiệp vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ của
ngân hàng còn yếu, khách hàng có ngoại tệ, cần thanh toán quốc tế thường vào các
quận nội thành để giao dịch, bên cạnh đó còn do kinh tế huyện còn nghèo nàn, chưa
khép kín được chu trình sản xuất – kinh doanh và tính thiếu ổn định của nền kinh tế
huyện ngoại thành.
Xét về cơ cấu, nguồn tiền gửi từ dân cư thường xuyên chiếm trên 70% tổng
nguồn vốn. Nguồn tiền gửi dân cư phụ thuộc chủ yếu vào các dự án đền bù giải
phóng mặt bằng. Vì công tác tổ chức huy động đã được tổ chức một cách kỹ lưỡng,
tiến hành một cách bài bản từ khâu phân công cán bộ tiếp cận, thu thập thông tin về
dự án, liên hệ và duy trì tốt mối quan hệ với chính quyền địa phương để đặt điểm huy
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
động vốn, tích cực tuyên truyền người dân, đến bố trí cán bộ, phương tiện đầy đủ và
thích hợp…nên mặc dù có nhiều đối thủ cạnh tranh (có thêm chi nhánh Hùng Vương
– NHNo & PTNT Tây Hà Nội, các phòng giao dịch mới của NH công thương, NH
ngoại thương) NHNo & PTNT chi nhánh Thanh Trì vẫn luôn là đơn vị thu hút được
nhiều nhất nguồn tiền gửi từ dân cử trong mỗi lần trả tiền đền bù. Tuy nhiên, đối với
nguồn tiền gửi này, sau một thời gian ngắn người dân sẽ rút dần để chi tiêu, mua nhà
tái định cư, xây dựng sửa chữa nhà cửa nên mức tăng thực tế chưa cao so với các
nguồn khác.
Nguồn tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế, kho bạc, bảo hiểm xã hội
cũng được ngân hàng chú trọng. Đây là nguồn vốn có lãi suất huy động thấp nhưng
độ biến động lớn gây khó khăn cho công tác điều hành kế hoạch của ngân hàng.

Nguồn vốn huy động của NHNo &PTNT chi nhánh Thanh Trì chủ yếu là
nguồn tiền gửi của dân nên theo thời gian nguồn tiền gửi có kì hạn luôn chiếm tỷ
trọng cao khoảng 70%, trong đó tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng chiếm khoảng hơn
30% tổng nguồn vốn huy động. Nguồn tiền gửi không kỳ hạn đã được chú ý quan
tâm, tỷ lệ tăng trưởng năm 2007 là 34.4% nhưng mức độ biến động cao gây khó khăn
cho ngân hàng làm năm 2008 giảm 7, 5%.
1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn.
Theo bảng 2, ta thấy tổng dư nợ cho vay tăng nhưng tốc độ tăng trưởng còn
chậm, chậm hơn tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn.
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
7
Chuyờn thc tp tt nghip
Bng 2. Tỡnh hỡnh d n ti NHNo & PTNT Chi nhỏnh Thanh Trỡ
(n v: T ng)
Ch tiờu
Nm
2006
Nm
2007
Nm
2008
Nm
2009
So sỏnh So sỏnh So sỏnh
2007-2006 2008-2007 2009-2008
+/- % +/- % +/- %
Tng d n
493.6 526.8 415 497 +87.2 +19.8
-111.
8

-21.2 +82
+1.1981,1
98
Phõn theo k hn
493.6 526.8 415 497 +87.2 +19.8
-111.
8
-21.2 +82
+1.1981,1
98
1.D n ngn hn 360 425.9 329 370 +65.9 +18.3 -96.9 -22.8 -41 -1.125
2.D n trung hn 77.6 100.9 85 111 +23.3 30 -15.9 -15.8 +26 +1.306
3.D n di hn 2 0 1 2 -2 -100 1 100 1 2.000
Phõn theo thnh
phn kinh t
493.6 526.8 415 497 +87.2 +19.8
-111.
8
-21.2 +82 +1.198
1.DNNN 44 38.5 32.1 8.5 -5.5 -12.5 -6.4 -16.6 -23,6 -0.265
2.DNNQD 274.4 295 244 282 +20.6 +7.5 -51 -17.3 +38 +1,156
3.Hp tỏc xó 3.5 5.7 4.1 5 -2.7 -77.1 -1.6 -28.1 +0,9 +1,220
4.H gia ỡnh 61.5 112.2 94.3 185 +50.7 +82.4 -17.9 -15.9 +90,7 +1,962
5.Cho vay khỏc 56.2 75.4 40.8 41.3 +19.2 +34.1 -34.9 -46.3 +0,5 +1,012
Phõn loi theo loi
tin
493.6 526.8 415 497 +87.2 +19.8
-111.
8
-21.2 +82 +1,198

1.D n ni t 377.7 464.8 375 479 +87.1 +23.1 -89.8 -19.3 +104 +1,277
2.D n ngoi t 61.9 62 40 8.174 +0.1 0.16 -22 -35.5 -31,826 -0,204
(Ngun bỏo cỏo kt qu kinh doanh NHNo & PTNT chi nhỏnh Thanh Trỡ)
Sang nm 2007 d n l 526, 8 t, tng 87, 2 t ng (tng 19.8%) so vi nm
2006 do trong nm ny ngõn hng cú nhiu thun li hn nh c ch tớn dng khỏ
y , rừ rng, mt s doanh nghip cú nhu cu vay vn tng do m rng sn xut
nh: tng cụng ty c in xõy dng nụng nghip v thu li, cụng ty CP bỏch hoỏ,
Cty CP XNK Vt t nụng nghip v nụng snphng phỏp lm vic ca cỏn b cú
tin b: gii quyt nhanh tr li dt khoỏt nờn nõng cao tớn nhim vi khỏch hng.
Nhng nm 2008 li gim xung cũn 415 t, gim 111, 8 t ng (gim 21, 2%) so
vi nm 2007, thp hn so vi c nm 2006 (493, 6 t), nm 2009 tng lờn 82 t. Sở
dĩ có kết quả n y l do tốc độ đô thị hoá tăng nhanh, diện tích sản xuất nông nghiệp
Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
8
Chuyờn thc tp tt nghip
ngày càng bị thu hẹp. Việc chuyển đổi cơ cấu không theo kịp tốc độ đụ thị hoá,
nông dân mất tài sản không có nghề phụ. Trong khi đó khách hàng chính của ngõn
h ng lại đa phần là các hộ nông dân sản xuất kinh doanh. Cùng với sự xuất hiện
ngày càng nhiều ngân hàng trên cùng địa bàn tạo thêm những khó khăn trong việc
kinh doanh của chi nhánh.
Theo thi hn cho vay, cho vay ngn hn l ch yu, cho vay ngn hn thng
chim trờn 75% tng d n cho vay. Cho vay trung di hn cú tng qua cỏc nm
nhng vn chim t trng thp, cui nm 2007 t trng ca nú l 17.8% thp hn rt
nhiu so vi nh hng ngnh. Cú th thy n nh ca d n khụng cao.
Nguyờn nhõn ca tỡnh trng ny cú th k n l: do s bp bờnh thiu sc cnh tranh
ca kinh t huyn ngoi thnh, sn xut kinh doanh theo s bin ng ca nhu cu th
trng ni th m cha cú s ch ng tớch cc u t vo cỏc d ỏn di hn ca cỏc
ch th kinh t ti huyn. Mt khỏc cũn do s hn ch ca ngun cho vay trung di
hn ca NHNo & PTNT chi nhỏnh Thanh Trỡ.
Xột theo thnh phn kinh t trong hai nm 2008, 2009 d n cho vay doanh

nghip chim t trng cao, trong ú cho vay DNNQD chim t trong cao nht so vi
d n cho vay DNNN. D n cho vay DNNN cú xu hng gim trong c 2 nm
2008 v 2009, t l tng trng ca thnh phn ny l -12.5% v -16, 6%, trong khi
ú t l tng trng ca DNNQD l +7.5% v -17, 3%. Trong 2 nm, thc hin nh
hng chung ca ton h thng NHNo & PTNT Vit Nam, Ngõn hng ó ch trng
thu hp u t tớn dng i vi DNNN c bit l cỏc doanh nghip cú du hiu i
xung, y mnh cho vay h sn xut, cỏc doanh nghip va v nh nờn c cu d
n theo thnh phn kinh t ó cú s chuyn dch ỏng k nh vy. ng thi, trờn a
bn qun Hong Mai cú nhiu cỏn b cụng chc nờn vic cho vay theo thnh phn h
sn xut v t nhõn c tng trng rừ rt. D n cho vay h sn xut v t nhõn
chim t trng tng i trong tng d n v tc tng trng khỏ cao 22.4% vo
nm 2008 v 24% nm 2009.
Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
9
Chuyờn thc tp tt nghip
1.2.3 Cỏc hot ng khỏc
1.2.3.1. Nghiệp vụ bảo lãnh.
Chi nhánh đã phát hành 457 món bảo lãnh trong nớc, tổng số tiền là 133 tỷ
đồng, tăng 71 món so với cùng kỳ năm trớc, về giá trị năm 67 tỷ đồng, 12 món bảo
lãnh nớc ngoài với tổng số tiền là 340.833,67 USD.
1.2.3.2. Kinh doanh ngoại tệ.
Năm 2009, diễn biến tỷ giá ngoại tệ cũng nh cung-cầu ngoại tệ USD trên thị tr-
ờng hết sức phức tạp và khó dự báo, nhu cầu ngoại tệ thanh toán hàng nhập khẩu
tăng dẫn đến sự khan hiếm USD, tỷ giá tăng cao. Tuy nhiên, công tác kinh doanh
ngoại tệ vẫn đạt đợc kết quả đáng kể, đáp ứng đợc nhu cầu thanh toán ngoại tệ của
khách hàng.
Chi nhánh mua các loại ngoại tệ USD đạt 18.183 ngàn USD, so với cùng kỳ
giảm 2.576 ngàn USD, và bán các ngoại tệ quy USD đạt 57.055 ngàn USD, so với
cùng kỳ tăng 947 ngàn USD(đã loại trừ doanh số mua bán trong nội bộ NHCT)
1.2.3.4. L/C

- L/C hàng nhập khẩu: phát hành 175 L/C, trị giá 33.543 ngàn USD tăng 57 L/C
so với cùng kỳ năm trớc nhng về giá trị giảm 24.183 ngàn USD.
Đã thanh toán 279 món L/C trả nớc ngoài trị giá 29.257 ngànUSD, tăng 116
món nhng đã giảm 372.901 ngàn USD
- L/C hàng xuất khẩu: Nhận thông báo 10L/C xuất khẩu, trị giá 7.770 ngàn USD,
so với cùng kỳ năm trớc tăng 4L/C nhng về giá trị giảm 4.443ngàn USD.
II. THC TRNG THM NH D N VAY VN TI NGN HNG
NN&PTNN CHI NHNH THANH TRè
2. 1. Mc ớch thm nh
Khi tiến hành cho vay vốn, Ngân hàng thờng phải đối mặt với vô số những
rủi ro vì một dự án thờng kéo dài trong nhiều năm, đòi hỏi một lợng vốn lớn và bị
chi phối bởi nhiều yếu tố mà trong tơng lai có thể sẽ biến động khó lờng. Những con
số tính toán cũng nh những nhận định đa ra trong dự án (khi lập dự án) chỉ là những
dự kiến, bởi vậy chứa đựng ít nhiều tính chủ quan của ngời lập dự án.
Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
10
Chuyờn thc tp tt nghip
Do vậy để tồn tại, đặc biệt là trong điều kiện của nền kinh tế thị trờng với đặc
điểm là tự do cạnh tranh và tính cạnh tranh lại rất cao, thì ngân hàng cũng nh các
pháp nhân khác trong nền kinh tế phải tự tìm kiếm các phơng cách, phng thc, giải
pháp cho riêng mình để ngăn ngừa các rủi ro có thể nẩy sinh. Thẩm định dự án đầu t
trong công tác hoạt động của Ngân hàng chính là một trong những biện pháp cơ bản
nhằm phòng ngừa rủi ro trong quá trình cho vay vốn đầu t tại Ngân hàng.C th :
+Thụng qua thm nh,giỳp cho ngõn hng ỏnh giỏ oc tớnh hp lớ ca d ỏn
thụng qua cỏc phõn tớch ni dung v cỏch thc tớnh toỏn ca d ỏn
+Giỳp cho cỏn b ngõn hng ỏnh gớỏ c tinh hiu qu trờn hai phng
din :phng din ti chớnh v phng din kinh t xó hụi
+ ỏnh giỏ kh nng thc hin ca d ỏn,tớnh kh thi ca d ỏn em li khụng
ch cho ngõn hng ma cho c ch u t
õy l 1quỏ trỡnh ỏnh giỏ c lp v tỏch bit vi quỏ trỡnh soan tho d ỏn nờn c

s ca nú khỏ vng chc v m bo, to iu kin cho ngõn hng hay cỏc nh thm
quyn hoc ch u t ra quyt nh
2.2.Cn c thm nh
Cn c thm nh l yu t quan trng i vi 1 cỏn b thm nh trc khi
tin hnh i sõu vo phõn tớch d ỏn bi ú l yu t cho ta cú c cỏi nhỡn bao quỏt
nht v khỏch hng m ta thm nh
Cn c thm nh bao gm :
H s d ỏn ca khỏch hng: Da vo c im c th ca tng loi d
ỏn m cỏn b tin hnh thm nh yờu cu khỏch hng phi cung cp y cỏc loi
giy t sau:
Bỏo cỏo nghiờn cu tin kh thi, bỏo cỏo nghiờn cu kh thi hoc bỏo cỏo u
t nu d ỏn ch cn lp bỏo cỏo u t.
Giy chng nhn u t
Thit k k thut v tng d toỏn, quyt nh phờ duyt thit k k thut ca
cp cú thm quyn
Quyt nh phờ duyt u t ca cỏc cp cú thm quyờn
Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Văn bản liên quan đến quá trình đấu thầu của dự án; hợp đồng thi công xây
lắp; Và các tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư.
Các quyết định, văn bản chỉ đạo tham gia ý kiến, các văn bản liên quan, về chế
độ ưu đãi, trợ cấp…của các cấp nghành liên quan
Tài liệu đánh giá chứng minh nguồn cung cấp nguyên vật liệu, thị trường của
dự án (nếu có). Quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng giao đất để thực hiện dự
án (nếu có). Các văn bản liên quan đến đền bù, giải phóng mặt bằng chuẩn bị cho xây
dựng (nếu có). Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường, phòng cháy chữa
cháy (nếu có).
Để đảm bảo tính chính xác việc thẩm định tài chính của khách hàng, các cán
bộ tiến hành thẩm định còn yêu cầu cung cấp các tài liệu sau:

Báo cáo tài chính của 3 năm gần nhất gồm: báo cáo kết quả kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế toán.
Bản thuyết minh về tình hình tài chính và kĩ thuật
Phương án khắc phục lỗ.
Bảng kê công nợ các loại tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng trong và ngoài
nước.
Bảng kê khoản phải thu, phải trả, chi tiết hàng tồn kho.
Tài liệu chứng minh về vốn đầu tư hoặc các nguồn vốn tham gia đầu tư dự án(
nếu đã thực hiện đầu tư hoặc dự án có nhiều nguồn vốn tham gia đầu tư)
Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch vay trả, nguồn trả nợ.
Các hợp đồng kinh tế.
Bản thuyết minh về tình hình tài chính và kĩ thuật
● Các quy định pháp luật hiện hành:
Luật các tổ chức tín dụng số 07/1999/QH10 do Quốc hội thông qua ngày
12/12/1997.
Luât sửa đổi bổ sung luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 do Quốc hội
thông qua vào ngày 15/06/2004
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
12
Chuyờn thc tp tt nghip
Quyt nh s 127/2005/Q-NHNN ngy 03/02/2005 v vic sa i b sung
mt s iu ca quy ch cho vay ca t chc tớn dng
Cỏc vn bn hng dn ch o ca ngõn hng u t v Phỏt trin Vit
Nam, cỏc ti liu liờn quan n nghip v thm nh d ỏn u t.
Lut xõy dng s 16/2003/QH11 c thụng qua vo ngy 26/11/2003
Lut u thu s 61/2005/QH11 c thụng qua vo ngy 29/11/2005
Ngh nh s 52/1999/N-CP ngy 08/07/1999 v vic ban hnh quy ch qun
lý u t v xõy dng
Ngh nh s 108/2006/N-CP ngy 22/09/2006 quy nh chi tit v hng
dn thi hnh mt s iu ca Lut u t

Quy ch v cho vay ca t chc tớn dng i vi khỏch hng ban hnh kốm
theo quyt nh s 1627/2001/Q-NHNN ngy 31/12/2001 ca Thng c ngõn
hng nh nc
Quyt nh s 127/2005/Q-NHNN ngy 03/02/2005 v vic sa i b sung
mt s iu ca quy ch cho vay ca t chc tớn dng.
Theo Nghị định của Chính phủ số 24/2000/NĐ-CP, ngày 31/7/2000 về Quy định
chi tiết thi hành Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
Theo Thông t của Bộ Kế họach và Đầu t số 12/2000/ TT- BKH, ngày 15/9/2000 về
Hớng dẫn họat động đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
Theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý
tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nớc.
Theo Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày20/4/1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nớc ban hành
kèm theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ.
Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trởng Bộ tài chính về ban
hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trởng Bộ tài chính về việc
ban hành chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
13
Chuyờn thc tp tt nghip
Thông t số 58/2002/TT-BTC ngày 28/6/2002 của Bộ Tài chính hớng dẫn Quy chế tài
chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà nớc, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật theo từng ngành nghề, từng vật nuôi cây trồng do
các cơ quan có chức năng ban hành.
Cỏc vn bn hng dn ch o ca ngõn hng u t v Phỏt trin Vit
Nam, cỏc ti liu liờn quan n nghip v thm nh d ỏn u t.
Cỏc tiờu chun quy phm:
Nh nc ban hnh cỏc tiờu chun quy phm c th i vi cỏc lnh vc khỏc

nhau thụng qua cỏc thụng t, cỏc vn bn, cỏc cỏn b tin hnh thm nh cú th da
vo h thng quy phm ny m ỏnh giỏ cỏc tiờu chớ ca d ỏn xin vay vn.
Ngoi ra cỏn b tin hnh thm nh cng cn c vo cỏc tiờu chun thụng l
quc t ỏnh giỏ cỏc d ỏn cú yu t nc ngoi tham gia. Vic xem xột ny s
lm cho d ỏn ỏp ng c c nhng tiờu chun quy phm trong v ngoi nc
2.3. Quy trỡnh thm nh .
L 1 chi nhỏnh ca ngõn hng NN&PTNT Vit Nam nờn quy trỡnh thm nh
ti ngõn hng nụng nghip Thanh Trỡ c tớờn hnh da trờn cụng vn quy nh ca
trung ng a xung m bo tớnh giỏm sỏt i vi cỏc chi nhỏnh cp
Quy trỡnh c trin khai khoa hc ,cú phõn rừ trỡnh t thc hin,nụi dung
tin hnh ca tng cỏn b cng nh trỏch nhim cú th phi hp ,b tr cỏc ỏnh
giỏ,phõn tớch gia cỏc phũng ban ,gia cỏc chi nhỏnh vi nhau.
Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bước 1 : khách hàng có nhu cầu vay vốn đến giao dịch trực tiếp với cán bộ
phòng kinh doanh ở ngân hàng No&PTNT chi nhánh THanh Trì .Trong bước này
,cán bộ ngân hàng yêu cầu khách hàng nộp đầy đủ các giấy tớ và thông tin cần thiết
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
15
Lập hồ sơ vay vốn
CBTĐ thẩm định dự án đầu tư và
khách hàng xin vay vốn
Trưởng phòng tín dung: kiểm tra, tái
thẩm, ghi ý kiến vào BCTĐ
Giám đốc NH quyết định
Cho vay
Có tài sản đảm
bảo bằng tài
sản (dự án quy

mô lớn)
Cho vay bằng
tiền mặt
(dự án quy mô
nhỏ )
Lập hợp đồng
TD, hợp đồng
bảo đảm tiền
vay
Thông qua kế
toán, hạch
toán, thanh
toán, thủ quỹ
giải ngân
Không cho vay
Thông báo
cho khách
hàng
Khách hàng đến vay
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
về khách hàng ,hồ sơ ,dự án xin vay ,giấy tờ bảo lãnh theo quy định của ngân
hàng.Sau khi có đầy đủ hồ sơ,cán bộ kiểm tra và lập hồ sơ vay vốn.Nếu không đủ
,cán bộ yêu cầu khách hàng nộp bỏ sung
Bước 2: Lập hồ sơ vay vốn xong,cán bộ chuyển qua cho cán bộ tín dụng thẩm
định để thẩm định bộ hồ sơ
Nếu đây là khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu,cán bộ thẩm định dụa trên bản
hồ sơ do khách hàng nộp rồi kiểm tra tính thực tế thông qua phân tích,đánh giá
nghiệp vụ ngân hàng .Còn khách hàng quan hệ tín dụng nhiều lần với ngân hàng thì
chỉ yêu cầu bổ sung thêm vào hố sơ vay vốn ,hồ sơ tài chính và hồ sơ bảo đảm tiền
vay

Nôi dung thẩm định trong bước này bao gồm :
+Thẩm định năng lực pháp lí và năg lực hoạt động kinh doanh
+ Thẩm định tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh
+ Thẩm định tính khả thi của phương án ,dự án xin vay vốn
+Thẩm định nhu cầu vốn vay và khả năng hoàn trả nợ
Đây là bước thẩmd định khá quan trọng,đòi hỏi vận dụng các nghiệp
vụ,phương pháp,thông tin,công nghệ để đánh giá và xem xét thận trọng dự án cũng
như quy mô và khả năng hiệu quả của dự án đầu tư đem lại cho chủ đầu tư và ngân
hàng
Bước 3 : Sau khi thẩm định ,cán bộ tiến hành chuyển toàn bộ bộ hồ sơ cho
trưởng phòng tín dụng để kiểm tra và tài thẩm định đối với bộ hồ sơ thẩm định
.Trưởng phòng có trách nhiệm kiểm tra và rà soát lại toàn bộ các phương án ,kế
hoạch,tính chính xác của bộ hồ sơ thảm định.Nếu đủ và đúng ,trưởng phòng tiến
hành trình kí lên giám đốc để giám đốc tiến hành phê duyệt cho vay,nếu không đủ và
đúng,trưởng phòng chỉ đạo cán bộ thẩm định bổ sung hợăc sủă chữa báo cáo thẩm
định
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bước 4 : Giám đốc xem xét lại lần nữa tính khả thi của dự án và đánh giá của cán bộ
thẩm định cũng như của trường phòng để quyết định kí cho vay.Nếu đồng ý,giám đốc
chuyển hồ sơ đồng ý cho vay và chữ kí của mình cho phòng kinh doanh.Nếu
không,gửi tra phòng tín dụng và phòng tín dụng có trách nhiệm thông báo không cho
vay đối với khách hàng
Trách nhiệm của giám đốc trong bước này là rất quan trọng ,bởi nó thể hiện
uy tín và trách nhiệm của bản thân ngân hàng với khách hàng và khả năng đánh giá
phân tích hiệu quả dự án,loại trừ thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra khi đặt kí cho vay
Bước 5 : Hồ sơ đồng ý cho vay được chuyển qua phòng kinh doanh để tién hành cho
vay.Có 2 trường hợp trong bước này,
Trường hợp 1 :Với các dự án lớn ,có quy mô : khách hàng vay lần đầu và vay

chưa có uy tín :ngân hàng yêu cầu tiến hành thế chấp đảm bảo bằng tài sản tương
ứng với giá trị món vay (tài sản có thể thế chấp là bất động sản,giấy tờ có giá....),sau
đó mới được làm hợp đồng tín dụng ,hợp đồng bảo đảm tiền vay để tiến hành cho
vay .Còn với khách hàng có quan hệ tín dụng lâu dài,có uy tín và dược sự tín nghiệm
của ngân hàng thì không cần thiết phai thế chấp mà được tiến hành trực tiếp làm
hợp đồng tín dụng đẻ cho vay
Các hợp đồng này bao gồm các điều khoản quy định trách nhiệm và nghĩa vụ
của ngân hàng với khách hàng và khách hàng với ngân hàng .Hợp đồng đựơc đảm
bảo trước pháp luật và có tính công bằng.
Trong trường hợp này : tiền cho vay được thực hiện thông qua chuyển khoàn
tới các tài khoàn người vay để đảm bảo tính kiểm soát của ngân hàng đối với mục
đích sử dụng của người vay với món tiền vay.
Trường hợp 2 : Với các dự án quy mô nhỏ : như sản xuất,vay cho tiêu dùng thì
ngân hàng sau khi đồng ý cho vay cũng kí hợp đồng tín dụng và tiến hành trực tiếp
cho vay bằng tiền mặt thông qua kế toán, hạch toán, thanh toán, thủ quỹ giải ngân
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.4. Phương pháp thẩm định
2.4.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự
Khi áp dụng phương pháp này,các cán bộ thẩm định tiến hành từ tổng quát
đến chi tiết,lấy kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau.Cụ thể :
Trong khâu thẩm định tổng quát, cán bộ ngân hàng xem xét một cách khái
quát các nội dung cơ bản thể hiện tính đầy đủ, tính phù hợp, tính hợp lý của một dự
án,như việc xem xét hồ sơ vay vốn có đủ điều kiện cho vay chưa?? ,phù hợp với quy
định chung của ngân hàng hay chưa? ,rồi tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu thẩm định để
đánh giá tổng quát,phát hiện những vấn đề bất hợp lí trong hồ sơ vay.Đây phải nói là
bước đầu tiên giúp cho các cán bộ hình dung khái quát dự án, hiểu rõ được quy mô,
tầm quan trọng của dự án để đảm bảo được khả năng đánh giá , tính hiệu quả và khả
thi của dự an. Dự án có thể bị bác bỏ nếu không thỏa mãn các yêu cầu về pháp lý, các

thủ tục quy định cần thiết và không phục vụ gì cho chiến lược phát triển kinh tế
chung
Thẩm định theo trình tự : Sau khi thẩm định tổng quát,cán bộ thẩm định tiếp tục đi
sâu vào phân tích 1cách khách quan, khoa học, chi tiết nội dung cụ thể ảnh hưởng
trực tiếp đến tính khả thi, tính hiệu quả, tính hiện thực của dự án trên khía cạnh pháp
lí, thị trường, kĩ thuật, công nghệ, xã hội để xem xét 1cách chi tiết nhất, sâu sắc nhất
đối với quy mô tính khả thi và độ rủi ro của dự án để từ đó phát hiện, đánh giá các sai
sót có thể xảy ra để đưa ý kiến sửa đổi, bố sung...Mỗi nôi dung xem xét tại bươc này
đều dưa ra các ý kiến đánh giá của cán bộ thẩm định,trưởng phòng kinh doanh và
giám đốc để có phân tích khách quan và hợp lí nhất
Cán bộ thẩm định áp dụng các phương pháp trong nội dung :
+Thẩm định hiệu qủa tài chính của dự án đầu tư
+ Thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu tu
+Thẩm định kĩ thuật dự án đầu tư
+ Thẩm định khả năng trả nợ
Phưong pháp này đựoc cán bộ thẩm định ở ngân hàng áp dụng rất nhiều đối với
dự án có tính chất tương tự nhau được thực hiện ở trên địa bàn
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.4.2. Phương pháp so sánh, đói chiếu các chỉ tiêu.
Đây là phương pháp được cán bộ ngân hàng No&PTNT Thanh Trì sử dụng
khá nhiều trong các nội dung thẩm định của mình .Cụ thể :
Khi tiến hành phân tích và đánh giá hồ sơ,cán bộ thẩm định tiến hành so sánh,
đối chiếu các tiêu chuẩn thiết kế, xay dụng, tiêu chuẩn vầ công nghệ, thiết bị, hiệu
quả, chất lượng sản phẩm...với các chuẩn mực mà pháp luật cho phép, quy định, hoặc
so với các chỉ tiêu tương ứng của một dự án khác.Các chỉ tiêu đuợc áp dụng đó là :
so sánh các tiêu chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn thiết kế, cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư,
các định mực về sản xuất, tiêu hao năg lượng, nguên liệu, tiền công, tiền lương, chi
phí quản lí...

Cán bộ thẩm định áp dụng các phương pháp trong nội dung :
-Thẩm định tính pháp lí của chủ đầu tư và tính pháp lí của dự án đầu tư
-Thẩm định khía cạnh kĩ thuật của dự án
-Thẩm định khía cạnh tài chính dự án
Đây là 1phương pháp khá phổ biến, thường được áp dụng trong phân tích các
dự án co quy mô và kĩ thuật cao.Vì vậy mà trong phương pháp này cán bộ thường kết
hợp kinh nghiệm của bản thân và phẩi tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các cơ
quan có liên quan để việc thẩm định được đúng, khách quan và linh hoạt, tránh tình
trạng so sánh sai, cứng nhắc, máy móc
2.4.3. Phương pháp phân tích độ nhạy .
Ngân hàng Thanh Trì áp dụng phương pháp phân tích độ nhạy trong việc
kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án,để từ đó lựa chọn được
những dự án có tính ổn định,quy mô cao.Cơ sở của phương pháp này là các cán bộ
thẩm định dự kiến một số tình huống bất trắc có thẩy xảy ra trong tương lai đối với dự
án rồi khảo sát tác động của những yếu tố đó đến hiệu quả đầu tư và khả năng hoà vốn
của dự án., tự đó đưa ra kết luận về mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động của
những yếu tố đó,rồi khẳng định tính vững chắc của dự án trong những trường hợp cụ
thể.
Các bước phân tích độ nhạy :
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Cán bộ xác định các yếu tố gây ảnh hưởng đến các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
của dự án
- Dự kiến một số khả năng xảy ra trong tương lai làm ảnh hưởng không tốt tới
hiẹu quả tài chính của dự án như giá nguyên vật liệu ,giá bán sản phẩm ...
-Tính các chỉ tiêu hiệu quả tài chính (NPV,IRR,....)
Các cán bộ thẩm định thường chọn các yếu tố tiêu biểu dễ xảy ra gây tác
động xấu đến hiệu quả của dự án để xem xét. Sau đó họ lập bảng khảo sát độ nhạy
của dự án theo các biến, yếu tố đầu vào đã xác định Nếu dự án vẫn đạt các chỉ tiêu

về hiệu quả tài chính thì đó là các dự án có đọ an toàn cao,ngân hàng sẽ cho vay
vốn.trong trường hợp nguợc lại,các chỉ tiêu hiệu quả tài chính không dạt các tiêu
chuẩn,ngân hàng sẽ bác bỏ.
Cán bộ thẩm định áp dụng các phương pháp trong nội dung :
Thẩm định hiệu quả tài chính
Thẩm định tổng mức vốn đầu tư
2.4.4. Phương pháp dự báo.
Các Dự án đầu tư xin vay vốn ở ngân hàng No&PTNT Thanh Trì những năm
gần đây thường tiến hành trong một thời gian tương đối dài, các yếu tố liên quan đến
dự án thường xuyên thay đổi như giá cả, chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu vận hành
máy móc, các đầu vào khác ảnh hưởng đến hoạt động của dự án. Vì vậy để đánh giá
tính khả thi của một dự án đầu tư người ta sử dụng phương pháp dự báo.
Khi áp dụng phương pháp này, cán bộ thẩm định sẽ dự báo về những thay đổi
trong tương lai có ảnh hưởng đến dự án như dự báo về nhu cầu thị trường, dự báo về
giá cả, dụ báo về thị hiếu người tiêu dùng...Dự báo không thể chính xác tuyệt đối với
thực tế xảy ra, nhưng khi có tiên liệu về một sự việc trong tương lai ta có thể hoàn
toàn chủ động ứng phó và đưa ra các biện pháp để ưng phó với các biến cố tốt hoặc
xấu.
Cán bộ thẩm định áp dụng các phương pháp trong nội dung :
-Thẩm định nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cảu dự án
-Thẩm định thị trường tiêu thụ ,khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
20
Chuyờn thc tp tt nghip
Thc t vic ỏp dng phng phỏp ny cũn nhiu hn ch do cht lng thụng tin
mang li cha cao, ngun s liu hn hp.
2.5. Ni dung thm nh.
Nh ta ó bit, mỗi dự án là một mắt xích quan trọng trong chơng trình phát
triển của vùng hay lãnh thổ. Viec dự án đợc đầu t sẽ có ảnh hởng không nhỏ đến thị
trờng, cụ thể là tác động đến cung cầu hàng hoá, tác động đến hoạt động xuất nhập

khẩu khác. Vì vậy việc thẩm định dự án là rất quan trọng.
Ni dung thm nh ti ngõn hng nụng nghip v phỏt trin nụng thụn Thanh
Trỡ
2.5.1. Kim tra h s vay vn
õy l bc kim tra u tiờn khi tip xỳc di sõu vo d ỏn vay vn .1B h
s vay vn hon chnh bao gm : H s khỏch hng, h s khon vay, h s d ỏn
u t, h s bo m tin vay.
Cỏn b ngõn hng tip nhn h s v kim tra v s lng v cỏc nụi dung m
ngõn hng yờu cu chu ? ?Nu cha, phi hng dn khỏch hng b sung cỏc nụi
dung theo yờu cu
2.5.2 Thm nh khỏch hng vay vn
2.5.2.1.Gii thiu khỏch hng
Trc khi i vo thm nh tng ni dung cú liờn quan, cỏn b thm nh phi
gii thiu khỏi quỏt vố khỏch hng cú nhu cu vay vn nh : tờn doanh nghip, tr s
giao dch, quyt nh thnh lp, ng kớ kkinh doanh, ngi i din, ngi u
quyn, ti khon tiốn gi, tin vay, tng nhu ccu vn ca d ỏn..
2.5.2.2. Thm nh h s phỏp lớ ca khỏch hng
Cn c h s phỏp lớ ó c quy nh trong quy ch cho vay ca t chc tớn
dng i vi khỏch hng oc ngan hng nh nc Vit Nam, NHNo&PTNT Vit
Nam ban hnh hin ang cú hiu lc thi hnh, cn xem xột t cỏch phỏp lớ ca khỏch
hng m c th l thm nh nng lcphỏp lut dõn s ca doanh nghip, nng lc
hnh vi dõn s
.C th :
Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khách hàng thuộc loại hình nào :pháp nhân hay thể nhân ??
Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự hay không ??
Khách hàng có đủ năng lực hành vi dân sự hay không ??
Bên cạnh đó còn xem xét tình hình tài chính, năng lực hoạt động, tình hình sản

xuất kinh doanh, và uy tín của khách hàng .Đối với ngành nghề kinh doanhvà lĩnh
vực kinh doanh :Kiểm tra sự phù hợp trong ngành nghề kinh doanh, giấy đang kí kinh
doanh, tìn hình sản xuát kinh doanh và nnăg lực tài chính :kiểm tra báo cáo tài chính
qua các kì, kiểm tra nợ phải trả 113, kiểm tra lưu lưọng hàng tồn kho, thẩm định lợi
nhuận và doanh thu qua các năm....
Xem xét các chỉ tiêu nhất định như : tỷ suất tài trợ, khả nnăg thanh toán và sự
ổn định, hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, hệ số đầu tư, hệ số nợ và
các hệ số khác liên quan...
Đây là những yếu tố cơ bản và quyết định trước khi di sâu vào thẩm định dự án
bởi mỗi một dự án đầu tư vay vốn là 1dự án quy mô lớn, rủi ro cao bởi vậy khi đặt
niềm tin và tiến hành cho vay ta phải hết sức thận trọng, xem xét các yếu tố cơ bản về
chính khách hàng đặt mối quan hệ và những lợi thế mà họ có để việc thẩm định được
chuẫn xác hơn, có că cứ hơn, hạn chế tối thiểu được các rủi ro có thể xảy ra ...
Phương pháp sử dụng : sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu
2.5.3 Thẩm định dự án đầu tư
2.5.3.1. Thẩm định cơ sở pháp lí của dự án đầu tư
Cán bộ thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội, quy hoạch phát triể ngành, quy hoạch xây dựng .Bên cạnh đó còn phải xem xét
tư cách pháp nhân và năng lực chủ đầu tư có đảm bảo đúng với điiêù kiện cho vay
không, đúng pháp luật và yêu cầu của dụ án vay vốn không.
Thẩm định ở đay bao gồm :
+ Thẩm định sự phù hợp đối với văn bản pháp quy của nhà nước, các quy định
+Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng
+Thẩm định các quyết định về việc thực hiện dự án
Sinh viên :Hồ Thị Thư KTĐT 48B-QN
22
Chuyờn thc tp tt nghip
+Thm nh cỏc quyt nh phờ duyt a im cụng trỡnh, banthit k k thut
d ỏn, cỏc cụng vn, tng d toỏn c phờ duyt, biờn bn u thu.....
Phng phỏp s dng : Phng phỏp sso sỏnh i chiu cỏc vn bn phỏp

lớ trong h s yờu cu ca Ngõn hng kim tra tớnh hp phỏp ,hp lớ ca d ỏn
2.5.3.2. Thẩm định khía cạnh thị trờng
Thị trờng ở đây bao gồm cả thị trờng đầu vào và thị trờng đầu ra cho sản
phẩm của dự án. Với thị trờng đầu vào,ccỏc cỏn b thm nh tin h nh kiểm tra
phân tích khả năng cung cấp nguyên vật liệu cho dự án (chính, phụ trong và ngoài n-
ớc). Đối với những nguyên vật liệu mang tính thời vụ, tính toán dự trữ hợp lý để đảm
bảo cung cấp thờng xuyên tránh lãng phí không nên quá phụ thuộc vào một nhà
cung cấp để tránh bị ép giá..Vi cỏc nguyờn liu mang tớnh cht n nh,ngõn hang
cng xem xét nguồn cung cấp, điện, nớc, lao động Nói tóm lại theo yêu cầu của
dự án m can b xác định các nhân tố ảnh hởng (ví dụ tính thời vụ, điều kiện giao
thông ), trên cơ sở đó chỉ ra đ ợc sự đảm bảo và phù hợp hay không của các phơng
án, xử lý nhân tố đó. Bên cạnh đó, thẩm định thị trờng tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
cũng l 1m c tiờu m oc cỏn b thõm nh đợc thực hiện một cách chặt chẽ, khoa
học bởi đây là khâu hết sức quan trọng có ảnh hởng trực tiếp tới sự thành bại của dự
án.
Mt khỏc,cỏn b thm nh cũn phân tích đánh giá quan hệ cung cầu về sản
phẩm dịch vụ đầu ra của dự án tại thời điểm hiện tại và tơng lai, xác định thị trờng
chủ yếu của sản phẩm, so sánh giá thành sản phẩm, giá bán sản phẩm của dự án cới
giá cả thị trờng hiện nay, tơng lai dự báo những biến động về giá cả thị trờng trong
nớc, ngoài nớc. . Nghiên cứu khả năng tiêu thụ sản phẩm cùng loại trong thời gian
qua, các hợp đồng tiêu thụ, bao nhiêu sản phẩm cùng các văn bản giao dịch về sản
phẩm nh đơn đặt hàng biên bản đàm phán . .
Nhằm đánh giá khả năng tiêu thụ sản phẩm dự án cũng nh các nhân tố tác
động, trên cơ sở quyết định quy mô đầu t, lựa chọn thiết bị, công xuất thích hợp
Phân tích dự đoán thị trờng là công việc hết sức phức tạp nhng quan trọng.
Để có đợc những đánh giá toàn diện, chính xác về khía cạnh này cần phải thu nhập
Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
23
Chuyờn thc tp tt nghip
đầy đủ thông tin, có sự kết hợp, tình hình thực tế với số liệu thống kê cũng nh các

chính sách của nhà nớc, ngành và địa phơng về các vấn đề liên quan.
Phng phỏp s dng : s dng phng phỏp d bỏo v ly ý kin chuyờn
gia
2.5.3.3. Thẩm định khía cạnh công nghệ kỹ thuật.
Đây là một công việc phức tạp ,ngo i kinh nghi m ca cỏn b thm nh,cũn
đòi hỏi phải có các chuyên viên kỹ thuật chuyên sâu về từng khía cạnh kỹ thuật của
dự án xem xột.Thẩm dịnh mặt này nhằm trả lời câu hỏi liệu dự án có thể thực hiện
về mặt kỹ thuật hay không? Mức độ công nghệ kỹ thuật đạt đợc bao nhieu so vi
mc tiêu dự kiến về sản phẩm dịch vụ...
Cụng vic c th c thc hin trong phõn tớch k thut ca d ỏn bao gm :
-Thm nh a im xõy dng d ỏn :
Cỏn b s xem xột a im cú thun li v mt giao thụng hay khụng ? cú
gn vi cỏc ngun cung cp nguyờn vt liu ,in nc,th trng tiờu th...hay
khụng ?Cú nm trong quy hoach hay khụng ? c s vt cht h tng k thut hin cú
ca a im k thut u t nh th no ?
a im u t cú nh hng ln n vn u t cng nh nh hng ln
n giỏ thnh ,sc cnh tranh ca sn phm .Do ú phi la chn a im xõy dng
phự hp ,tt nht la chn a im thun li v mt giao thụng,gn ni cung cp
nguyờn vt liu v yu t u vo hoc gn th trng tiờu th nh vy s giup gin
chi phớ vn chuyn,h giỏ thnh v nõg cao sc cnh tranh
-Thm nh quy mụ sn xut v tiờu th ca d ỏn :Trong phn ny ,cỏn
b thm nh s xem xột cụng suỏt thit k d kin ca d ỏn l bao nhiờu ?,cú phự
hp vi kh nng ti chớnh,trỡnh qun lớ,th trng tiờu th hay khụng ?
-Thm nh cụng ngh k thut thit b mỏy múc : Quy trỡnh cụng ngh cú
tiờn tin khụng ? mc no ca th gii ?Cụng ngh cú phự hp vi trỡnh hin
ti ca Vit Nam hay khụng ?,cú m bo cho ch u t nm bt v vn hnh c
cụng ngh hay khụng ? Xem xột,ỏnh giỏ v s lung ,cụng suỏt,quy cỏch,chng
Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
24
Chuyờn thc tp tt nghip

loi,danh mc ,mỏy múc thit b v tớnh ng b ca ca dõy chuyn sn xuỏt,giỏ c
thit b v phng thc thanh toỏn cú phự hp khụng ?...
-Thm nh quy mụ gii phỏp xõy dng ,kin trỳc cú phự hp vi cỏc d ỏn hay
khụng ? cú tn dng c c s vt cht k thut hin cú hay khụng ? Cỏn b thm nh
cũn xem xột cú hng mc u t n cn u t m cha c d tớnh hay cha ?,cú hng
mc no chu cn thit hoc khụng cn thit phi u t hay khụng ?
-Thm nh cỏc tỏc ng ti mụi trng,phũng chỏy cha chỏy nhự cỏc gii
phỏp v mụi trng ,cụng tỏc phũng chỏy cha chỏy cú phự hp hay khụng ? cỏc bin
phỏp x lớ cht thi v chng ụ nhim mụi trũng hiu qu hay cha ??
õy cú th núi l 1nụi dung khỏ khú i vi cỏn b ngõn hng Thanh Trỡ núi
riờng v cỏc ngõn hng núi chung bi nú ũi hi tớnh chuyờn mụn,trỡnh am hiu v
kinh nghim cao khi xem xột cỏc vn ố v yu t k thut ,cụng sut...Khi xem xột
cỏc yu t ny,ngõn hng thũng tin hnh i ụi vi hi ý kin chuyờn gia cú
ỏnh giỏ chun xỏc v t m hn
Phng phỏp s dng : phng phỏp lỏy ý kin chuyờn gia,so sỏnh i chiu
vi cỏc d ỏn cú cựng cụng sut
2.5.3.4. Thẩm định khía cạnh tổ chức, quản lý:
Đây là công việc cần thiết bởi chúng ta hiểu rõ tầmquan trọng của công tác tổ
chức, quản lý trong bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, với dự án đầu t, nó tác động đến
tiến độ thực hiện dự án và kiểm soát quy mô, phạm vi dự án.., Điều đó đòi hỏi phải
kiểm tra, xem xét về số lợng, chất lợng lao động xem có thể đáp ứng cho việc vận
hành có hiệu quả không, đánh giá tính hợp lý của bộ máy quản lý hành chính, hệ
thống phòng ban, phân xởng
Thm nh õy bao gm :
-Xem xột hỡnh thc t chc qun lớ d ỏn
- Xem xột c cu ,trỡnh t chc vn hnh
-ỏnh giỏ ngun nhõn lc ca d ỏn
-S lao ng
-Trỡnh lao ng
...

Sinh viờn :H Th Th KTT 48B-QN
25

×