Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Phân tích khái niệm đặc điểm của doanh nghiệp so sánh dn với các tổ chức khác trong xã hội phân loại dn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.2 KB, 14 trang )

BÀI TẬP NHĨM
MƠN PHÁP LUẬT KINH DOANH
Thành viên

Mã Sinh viên

1, Nguyễn Thị Thanh

11164653

2, Nguyễn Thị Tố Linh

11162996

3, Nguyễn Thị Bích Ngọc

11163744
BÀI LÀM

CÂU 1: Phân tích khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp (so sánh DN với các
tổ chức khác trong xã hội). Phân loại DN.

 Khái niệm:
Theo khoản 7 – Điều 4 của Luật doanh nghiệp 2014, Doanh nghiệp là tổ chức có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng kí thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

 Đặc điểm:
Có tên riêng
Có tài sản
Có trụ sở giao dịch


Có đăng kí thành lập
Mục đích của doanh nghiệp: Kinh doanh

 Phân loại doanh nghiệp:
Thực tế có rất nhiều cách để phân loại doanh nghiệp, nhưng có 3 cách phổ biến
sau.
a. Phân loại theo tư cách pháp lý của doanh nghiệp.


i.

Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.
Cơng ty cổ phần
Cơng ty TNHH (1 thành viên, 2 thành viên trở lên)
Công ty hợp danh
Công ty nhà nước
Hợp tác xã

ii.

Doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân.
Doanh nghiệp tư nhân

b. Phân loại theo giới hạn trách nhiệm của chủ thể thành lập doanh nghiệp.
i.

Trách nhiệm vô hạn: Người thành lập phải chịu trách nhiệm bằng tồn
bộ tài sản của mình về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu
dùng tài sản chưa trả hết thì vẫn phải trả tiếp.
Doanh nghiệp tư nhân

Cơng ty hợp danh

ii.

Trách nhiệm hữu hạn: Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
Cơng ty TNHH
Cơng ty cổ phần
Doanh nghiệp nhà nước
Hợp tác xã

c. Phân loại căn cứ vào mục tiêu:
i.

Doanh nghiệp kinh doanh.

ii.

Doanh nghiệp xã hội.

Lưu ý: DNXH phải đáp ứng được tiêu chí:
 Là DN được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.


 Mục tiêu hoạt động để giải quyết các vấn đề xã hội mơi trường vì
lợi ích cộng đồng
 Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp để
tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, mơi trường như đã đăng
kí.

Câu 2: Phân tích nội dung ý nghĩa, điều kiện thủ tục thành lập doanh nghiệp.

a. Điều kiện thành lập doanh nghiệp là:
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh
nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các
điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp 2014).
2. Trụ sở doanh nghiệp sau khi thành lập.
- Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh
nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số
nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện
thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
3. Ngành nghề kinh doanh
- Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện
trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh
doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng
minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh…
4. Vốn điều lệ và Vốn pháp định
- Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đơng góp hoặc cam kết góp
trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật
để thành lập doanh nghiệp.


5. Thành viên sáng lập để đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp:
- Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi chủ sở hữu là một cá
nhân hoặc một tổ chức
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bởi tối thiểu là 2
thành viên và tối đa là 50 thành viên.
- Công ty Cổ phần được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.
- Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân

- Công ty Hợp danh được thành lập bởi ít nhất là 2 thành viên hợp danh
(có thể có thành viên góp vốn).
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngồi có quyền thành
lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh
nghiệp, trừ trường hợp sau:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử
dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng
cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, cơng chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ
sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn
sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để
quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc
bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành
nghề kinh doanh;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
- Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của cơng ty cổ phần,
góp vốn vào cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy
định của thành lập doanh nghiệp:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử
dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ
quan, đơn vị mình;


+ Các đối tượng khơng được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định

của pháp luật về cán bộ, công chức.
b. Thủ tục thành lập doanh nghiệp là:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty:
1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để bắt đầu khởi nghiệp.
2. Chuẩn bị bản sao y công chứng CMND hoặc hộ chiếu của các thành viên
( đối với loại hình cơng ty TNHH), các cổ đơng ( đối với loại hình cơng ty cổ
phần).
3. Lựa chọn đặt tên công ty:
Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký
hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố là loại hình doanh nghiệp và
tên riêng. tốt nhất nên lựa chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm.
4. Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty.
5. Xác định ngành nghề kinh doanh mà công ty dự kiến kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành
nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn
các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập (Ví dụ: điều kiện
về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép con, điều kiện về vốn pháp
định…).
6. Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh.
Vốn điều lệ ảnh hưởng đến mức thuế mơn bài mà doanh nghiệp phải đóng sau
này như sau:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm;
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm.
7. Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty.
Về chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty nên để chức danh
người đại diện là giám đốc (tổng giám đốc).
Bước 2: Tiến hành thủ tục soạn và nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp mới


1. Soạn thảo hồ sơ thủ tục thành lập công ty

Với doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao hợp lệ của thẻ căn cước cơng dân hoặc CMND hoặc hộ chiếu cịn
hiệu lực.
Với cơng ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên công ty hợp danh
- Bản sao hợp lệ của thẻ căn cước cơng dân hoặc CMND hoặc hộ chiếu cịn
hiệu lực của các thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngồi.
Với cơng ty trách nhiệm hữu hạn:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên
- Bản sao thẻ căn cước, CMND, hộ chiếu của các thành viên là cá nhân;
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ căn cước
công dân, CMND, hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên
là tổ chức.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với nhà đầu tư nước ngồi.
Với cơng ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đơng là nhà đầu tư nước ngồi
- Bản sao thẻ căn cước, CMND hoặc hộ chiếu của các cổ đông sáng lập và
cổ đơng là nhà đầu tư nước ngồi là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức; Thẻ căn cước, CMND, hộ
chiếu của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là
nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.



2. Nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính (Điều 25 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010).
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc
gia
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải
đăng bố cáo thông báo công khai trên Cổng thơng tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công
bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin
về ngành nghề kinh doanh của công ty;
Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn
Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày
15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và
đầu tư.sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu
quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Thủ tục khắc và phát hành mẫu dấu pháp nhân
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp, doanh nghiệp tiến hành thủ
tục khắc dấu pháp nhân và đăng tải mẫu dẫu lên cổng thông tin quốc gia.
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu
của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
- Tên doanh nghiệp;
- Mã số doanh nghiệp.
Bước 5: Các bước thủ tục sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp (Tư
nhân, tnhh, cổ phần...)
1. Treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính của doanh nghiệp;
2. Mua token ( Chữ ký số) khai thuế qua mạng điện tử;
3. Nộp tờ khai thuế môn bài;
4. Nộp thuế môn bài cho năm nay.



5. Mở tài khoản ngân hàng của công ty + nộp thông báo tài khoản ngân hàng
lên sở KHĐT + kích hoạt bước 1, bước 2 nộp thuế điện điện tử.
6. Khai thuế ban đầu tại chi cục thuế quản lý cơng ty.
7. Hồn tất thủ tục đặt in và phát hành hóa đơn GTGT cho doanh nghiệp;
8. Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo "hóa đơn mẫu liên 2" tại trụ sở cơng ty;
9. Hồn tất các điều kiện kinh doanh khác (đối với các ngành nghề kinh doanh
có điều kiện).
c. Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp là:
1. Đối với chủ thể đăng ký thành lập doanh nghiệp:
Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
được nhà nước thông qua và cấp phép hoạt động sẽ đồng nghĩa với việc doan
nghiệp được thừa nhận về mặt pháp luật, có quyền thực hiện các hoạt động kinh
doanh như đã đăng ký và được pháp luật Nhà nước bảo hộ.
2. Đối với nền kinh tế và cơ quan quản lý nhà nước:
Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp có nghĩa là hoạt động kinh doanh được
nhà nước bảo hộ theo luật pháp, đồng thời, khi đăng ký doanh nghiệp, cơ quan
nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hơn.
Đồng thời, Nhà nước cũng dễ dàng hơn trong việc quản lý và kiểm soát các
thành phần kinh tế hiện nay.
Ngoài ra, việc đăng ký kinh doanh và quản lý hoạt động của các doanh nghiệp
còn giúp Nhà nước nắm bắt được xu hướng của thị trường, nắm bắt được các
yếu tố trong kinh doanh cũng như việc áp dụng các quy định của pháp luật
trong thực tế để từ đó làm căn cứ đưa ra các chủ trương, chính sách, biện pháp
khuyến khích hoặc hạn chế phù hợp và kịp thời hơn.
3. Đối với xã hội:
Việc đăng ký doan nghiệp có ý nghĩa về mặt xã hội, đó là giúp doanh nghiệp có
thể cơng khai hoạt động của mình trên thị trường, tạo niềm tin và thu hút khách
hàng khi giao dịch với doanh nghiệp. Ngoài ra, khi doanh nghiệp hoạt động tất

yếu có sự đóng góp thiết thực cho nền kinh tế xã hội.


Tóm lại, ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp là hết sức quan trọng, không
chỉ đối với việc bảo đảm quyền lợi cho chính chủ doanh nghiệp mà cịn mang ý
nghĩa đảm bảo trật tự quản lý nhà nước cũng như bảo đảm về quyền lợi cho các
chủ thể khác khi tham gia hoạt động kinh doanh nói chung.
Câu 3: So sánh các loại hình kinh doanh
a. Doanh nghiệp tư nhân với hộ kinh doanh
Doanh nghiệp tư nhân

Hộ kinh doanh

Chủ thể

- Một cá nhân làm chủ, góp tồn
bộ vốn, tự chịu trách nhiệm và lợi
ích

Quy mơ
kinh doanh

Quy mơ nhỏ nhưng lớn hơn hộ
kinh doanh. Có thể do cá nhân
nước ngồi làm chủ

Quy mơ nhỏ hơn DNTN do cá
nhân hoặc một nhóm người hoặc
một hộ gia đình là người Việt
Nam thành lập


Số lượng
nhân công

Không hạn chế

Dưới 10 lao động, trên 10 lao
động phải đăng kí thành lập
doanh nghiệp

Điều kiện
kinh doanh

- Phải đăng kí kinh doanh ở cơ
- Có trường hợp phải đăng kí có
quan có thẩm quyền để được cấp
trường hợp khơng phải đăng kí
giấy chứng nhận đăng kí thành lập kinh doanh

Loại hình
kinh doanh

Do cá nhân là cơng dân Việt
nam hoặc một nhóm, một hộ gia
đình làm chủ, cùng nhau quản
lý, phát triển mơ hình và cùng
- Điều kiện: công dân Việt Nam từ
chịu trách nhiệm về hoạt động
18 tuổi, có thể là người nước
của mình.

ngồi nhưng phải thỏa mãn điều
kiện về hành vi thương mại do
pháp luật đất nước đó quy định.

- Phải có con dấu trong quản lý

- Khơng có con dấu riêng

Được phép kinh doanh xuất nhập
khẩu

Không được phép kinh doanh
xuất nhập khẩu


b, Doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên:
a. Về những điểm tương đồng
– Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập.
– Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi
loại hình doanh nghiệp.
– Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.
b. Về những điểm khác nhau:

Tiêu chí
Chủ sở hữu

Trách nghiệm tài
sản của chủ sở
hữu


Góp vốn

Cơng ty TNHH MTV
Cá nhân, tổ chức (có tư cách
pháp nhân).

Doanh nghiệp tư nhân
Cá nhân đảm bảo điều kiện
không được đồng thời là chủ
hộ kinh doanh, thành viên
công ty hợp danh.
Chủ sở hữu công ty chịu
Chủ DNTN chịu trách nhiệm
trách nhiệm về các khoản nợ bằng tồn bộ tài sản của mình
và nghĩa vụ tài sản khác của về mọi hoạt động của doanh
công ty trong phạm vi số vốn nghiệp.
điều lệ của công ty.
Vốn điều lệ của công ty là
Vốn đầu tư của chủ doanh
tổng giá trị tài sản do chủ sở nghiệp tư nhân do chủ doanh
hữu cam kết góp và ghi trong nghiệp tự đăng ký.
Điều lệ công ty.
Tài sản được sử dụng vào
Chủ sở hữu phải góp đủ và
hoạt động kinh doanh của
đúng loại tài sản như đã cam chủ doanh nghiệp tư nhân
kết khi đăng ký thành lập
không phải làm thủ tục
doanh nghiệp trong thời hạn chuyển quyền sở hữu cho



90 ngày, kể từ ngày được cấp doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.

Tăng, giảm vốn
điều lệ

Quyền phát hành

Chủ sở hữu cơng ty phải
chuyển quyền sở hữu tài sản
góp vốn cho công ty.
Công ty TNHH MTV thay
đổi vốn điều lệ trong các
trường hợp sau đây:
– Hoàn trả một phần vốn góp
trong vốn điều lệ của cơng ty
nếu đã hoạt động kinh doanh
liên tục trong hơn 02 năm, kể
từ ngày đăng ký doanh
nghiệp và bảo đảm thanh
toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác sau khi
đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
– Vốn điều lệ không được
chủ sở hữu thanh tốn đầy đủ
và đúng hạn.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên tăng vốn điều

lệ bằng việc chủ sở hữu cơng
ty đầu tư thêm hoặc huy
động thêm vốn góp của
người khác. Trường hợp tăng
vốn điều lệ bằng việc huy
động thêm phần vốn góp của
người khác thì phải chuyển
đổi thành cơng ty TNHH hai
thành viên hoặc cơng ty cổ
phần
Có thể phát hành trái phiếu.

Trong quá trình hoạt động,
chủ doanh nghiệp tư nhân
có quyền tăng hoặc giảm
vốn đầu tư của mình vào hoạt
động kinh doanh của doanh
nghiệp. Trường hợp giảm
vốn đầu tư xuống thấp hơn
vốn đầu tư đã đăng ký thì
chủ doanh nghiệp tư nhân
chỉ được giảm vốn sau khi đã
đăng ký với Cơ quan đăng
ký kinh doanh

Không được phát hành bất kỳ


trái phiếu


Tư cách pháp lý
Cơ cấu tổ chức

Hạn chế quyền
góp vốn, mua cổ
phần vốn góp của
doanh nghiệp

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên bị hạn chế
quyền phát hành cổ phần.
Có tư cách pháp nhân
Có thể lựa chọn 01 trong 02
mơ hình sau:
– Chủ tịch cơng ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm
soát viên;
– Hội đồng thành viên, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và
Kiểm sốt viên.
Khơng bị hạn chế

một loại chứng khốn nào.

Khơng có tư cách pháp nhân
Chủ sở hữu tự quản lý hoặc
thuê người quản lý.

Doanh nghiệp tư nhân khơng
được quyền góp vốn thành

lập hoặc mua cổ phần, phần
vốn góp trong cơng ty hợp
danh, cơng ty trách nhiệm
hữu hạn hoặc công ty cổ phần

c, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên với công ty hợp danh
 Về những điểm tương đồng







Đều do các tổ chức, cá nhân cùng nhau đóng góp thành lập.
Đều có tư cách pháp nhân.
Được quản lý bởi những người góp vốn vào cơng ty.
Lợi ích được hưởng từ lợi nhuận cơng ty tỷ lệ thuận với số tiền đóng góp vào cơng
ty.
Dễ dàng trong khâu quản lý và điều hành công ty.
Các thành viên góp vốn của cơng ty đều chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản liên quan trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp , thành
viên hợp danh trong công ty hợp danh thì phải chịu trách nhiệm vơ hạn đối với các
khoản này.
 Về sự khác biệt


Tiêu chí
Số lượng thành
viên cơng ty

Trách nhiệm tài
sản

Huy động vốn

Chuyển nhượng
vốn góp

Cơng ty TNHH 2 TV trở
lên
Tối thiểu là 2 thành viên, tối
đa là 50 thành viên công ty
Thành viên chỉ phải chịu
trách nhiệm hữu hạn với số
tài sản của mình tương ứng
với số tiền đã đóng góp vào
cơng ty

Được phép phát hành trái
phiếu để huy động vốn
(không đc phát hành cổ
phiếu).
Thành viên trong công ty
trách nhiệm hữu hạn được
phép chuyển nhượng vốn
nhưng có điều kiện.

Cơng ty hợp danh
Tối thiểu là 2 thành viên, ko giới
hạn số thành viên tối đa

* Thành viên hợp danh: liên đới
chịu trách nhiệm vô hạn với mọi
khoản nợ và nghĩa vụ pháp lý
phát sinh trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty
* Thành viên góp vốn: Chịu
trách nhiệm hữu hạn trong phạm
với sớ vốn đã cam kết góp vào
công ty.
Không được phát hành bất kì
loại chứng khoán nào

* Thành viên hợp danh: phải có
sự chấp thuận của các thành viên
hợp danh cịn lại
* Thành viên góp vốn: khơng có
điều kiện gì

d, Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên với Công ty cổ phần
 GIỐNG NHAU
- Thành viên cơng ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Đều chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp.
- Đều có tư cách pháp nhân
.- Đều là loại hình cơng ty đối vốn.
- Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của công ty.


- Đều có quyền chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật.
- Đều được phát hành trái phiếu.
 Khác nhau

Tiêu chí
Số lượngthànhviên

Vốn

Huy động vốn
Chuyển nhượng vốn

Tổ chứcquản lí

Cơng ty TNHH 2 thành
viên trở lên
Số thành viên tối thiểu là
2, tối đa là 50 thành viên
Vốn không được chia
thành nhiều phần bằng
nhau
Không được phát hành cổ
phiếu để huy động vốn
Quy định chặt chẽ
hơnphải chào bán cho
thành viên trong công ty
trước. Trong thời gian 30
ngàynếu thành viên trong
công ty không mua hoặc
mua khơng hết. lúc này
mớiđược chuyển nhượng
cho người ngồi cơng ty.
Cơ cấu tổ chức đơn giản
hơn gồm

- Hội đồng thành viên.
- Chủ tịch hội đồng thành
viên.
- Giám đốc hoặc tổng
giám đốc.
- Cơng ty TNHH trên 11
thành viên phải có ban
kiểm sốt.

Cơng ty cổ phần
Lượng thành viên tối
thiểu là 3, ko giới hạn
thành viên tham gia
Vốn được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi
là cổ phần
Không được phát hành cổ
phiểu để huy động vốn
Được tự do chuyển
nhượng vốntheo quy đinh
của pháp luật

Cơ cấu tổ chức phức tạp
gồm
- Đại hội đồng cổ đông.
- Hội đồng quản trị.Giám đốc hoặc tổng
giámđốc.
- Công ty cổ phần có trên
11 cổ đơng phải có ban
kiểm sốt gồm từ 3 đến

5thành viên.



×