Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài 8 - Con trỏ (Pointer) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.08 KB, 17 trang )

Bài 8
CON TRỎ
(POINTER)
Nội Dung
1. Khái niệm con trỏ
2.Các toán tử con trỏ
3. Phép tính số học trên con trỏ
4.Con trỏ và mảng
5.Con trỏ và chuỗi
6.Mảng con trỏ
7.Null pointer
8.Trỏ gián tiếp
1. Khái niệm con trỏ
 Con trỏ là một biến chứa một địa chỉ bộ nhớ.
 Thông thường địa chỉ này là vị trí của một
biến khác.
 Nếu X chứa địa chỉ của Y thì ta nói X tr đến
Y
 Biến con trỏ phải được khai báo như sau:
kiểu *tên biến
Ví dụ: để khai báo một biến p là con trỏ trỏ đến
số nguyên
int *p
2.Các toán tử con trỏ
 Có hai toán tử đặc biệt được dùng với con
trỏ: * và &.
 Toán tử & trả về địa chỉ bộ nhớ của toán
hạng. Ví dụ:
ptr = &x ;// &x có đọc là địa chỉ của x
 Toán tử * trả về giá trị của biến được đặt tại
địa chỉ được chỉ ra trong toán hạng. Ví dụ :


giatri = *ptr ;//*ptr có thể đọc là nội dung tại
địa chỉ ptr
#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
int x;
int *ptr;
int giatri;
x = 3200;
ptr = &x;
giatri = *ptr;
cout << "Gia tri x la: " << giatri<< '\n';
return 0;
}
ptr
100
x
3200
giatri
0 1 2 100 101
ptr
100
x
3200
giatri
3200
0 1 2 100 101
ptr = &x ;
Địa chỉ bộ nhớ

Bộ nhớ
giatri = *ptr
 Có thể gán giá trị vào vị trí được chỉ định bởi
một con trỏ
ví dụ : *p = 121 ;// tại vị trí được chỉ bởi p,
gán giá trị 121.
 Có thể tăng giảm giá trị nội dung tại vị trí
được chỉ định bởi p bằng toán tử ++, hay
ví dụ: (*p)++
(*p)
3. Phép tính số học trên con trỏ
 Có bốn phép toán số học được thực hiện đối
với con trỏ là ++, , +, -
 Ví dụ con trỏ số nguyên pi có giá trị 2000 (nó
chứa địa chỉ 2000). Giả sử số nguyên 32 bit
thì sau ki thực hiện câu lệnh
pi++;
nội dung của pi là 2004
 pi = pi + 8; //làm cho pi trỏ đến phần tử thứ 8
Viết chương trình tạo một mảng a gồm 10 phần tử và
in ra địa chỉ của các phần tử này
#include <iostream.h>
using namespace std;
int main()
{
int *p, i, a[10];
p = a;
for (i = 0; i<10; i++)
cout<< "Dia chi cua a["<<i<<"] la:"<< p+i<< '\n';
return 0;

}
4.Con trỏ và mảng

Trong C++, mảng và con trỏ có quan hệ gần
ví dụ:
char str[80];
char *p;
p = str;

Con trỏ được gán địa chỉ của phần tử mảng

Viết tên mảng không có index tương đương với con
trỏ chỉ đến phần tử thứ 1 (str[0])

Muốn truy xuất đến phần tử thứ 4 có thể dùng
*(p+3)
Viết chương trình nhập vào một câu rồi in mỗi
từ trên một hàng, dùng con trỏ
#include <iostream.h>
#include <cstdio.h>
using namespace std;
int main()
{
char str[80], token[80], *p, *q;
cout<< "Nhap mot cau: ";
gets(str);
p=str;
while (*p) {
q = token;
while (*p !=' ' && *p) {

*q = *p;
q++; p++;
}
if (*p) p++;
*q = '\0'; \\chèn null
cout<< token << '\n';
}
return 0;
}
 Với con trỏ có thể được truy xuất theo chỉ số
như mảng, ví dụ:
char *p;
char str[20];
p = str;
p[4] = 'h';
 Tuy nhiên, mảng và con trỏ không thể dùng
thay thế cho nhau.
5.Con trỏ và chuỗi
 Khi bắt gặp một chuỗi ký tự, trình biên dịch
sẽ lưu trong một bảng chuỗi và phát sinh ra
một con trỏ để chỉ đến chuỗi này. ví dụ
#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
char *s;
s = "Dùng con trỏ là hiệu quả.\n";
cout << s;
return 0;
}

6.Mảng con trỏ

Các con trỏ cũng có thể hình thành mảng. Ví dụ
int *pa[10];
khai báo pa như là một mảng chứa 10 con trỏ kiểu
integer. Mỗi phần tử giữ một con trỏ chỉ đến một giá
trị integer.

Để gán một địa chỉ vào phần tử mảng có thể dùng
toán tử &, ví dụ pa[2] = &var;

Dùng mảng pa để gán giá trị của var cho biến x
pa[2] = &var
x = *pa[2]
7.Null pointer
 Nếu con trỏ chứa giá trị 0 (null), được xem
như không chỉ đến bất kỳ đâu.
 Tất cả các con trỏ không được dùng được
gán giá trị null và tránh dùng con trỏ null thì
tránh được các sự cố trong chương trình
 Bất cứ kiểu con trỏ nào đều có thể khởi động
bằng giá trị null
ví dụ: float *p = 0;
8.Trỏ gián tiếp
 Một con trỏ chỉ đến một con trỏ khác là hình
thức trỏ gián tiếp.
Địa chỉ Giá trị
pointer
Biến
Trỏ trực tiếp

Địa chỉ Giá trị
pointer
Biến
Trỏ gián tiếp
Địa chỉ
pointer

Khai báo trỏ gián tiếp, ví dụ
int **balance;
balance không phải là con trỏ chỉ đến số integer mà là chỉ đến một con
trỏ kiểu integer.
#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
int x, *p, **q;
x = 10;
p = &x;
q = &p;
cout << **q; // in giá trị x
return 0;
}

×