Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của Pháp tại VN giai đoạn 1993 - 2003 Thực trạng và Giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.76 KB, 117 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Lời cam đoan
Luận văn Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của Pháp tại
Việt Nam giai đoạn 1993 - 2003: Thực trạng và giải pháp là tự bản thân thực
hiện với sự hớng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thuý Hồng, giáo viên Khoa Kinh tế
và Kinh doanh quốc tế, trờng Đại học Kinh tế quốc dân.
Tôi xin cam đoan luận văn này là hoàn toàn do kết quả nghiên cứu nghiêm
túc, thật sự không sao chép ở bất kỳ tài liệu nào.
Những vấn đề đợc đa ra trong luận văn này đợc phân tích theo hớng riêng
không trùng lắp với bất kỳ tài liệu nào.
Các số liệu, thông tin trong luận văn đợc tham khảo từ các tài liệu đã đợc
xuất bản hoặc công bố trên các phơng tiện thông tin đại chúng hoặc trong các cuộc
hội thảo trong và ngoài nớc.
Nếu lời cam đoan trên đây là sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trớc
Khoa và Nhà trờng.
Hà nội, ngày 8 tháng 6 năm 2004
Sinh viên: Nguyễn Hồng Minh
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
1
Luận văn tốt nghiệp
Lời cảm ơn
Bốn năm học đã trôi qua, việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp là chặng đờng
cuối cùng của mỗi sinh viên. Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối
với tất cả các thầy cô trờng Đại học Kinh tế quốc dân, đặc biệt là các thầy cô Khoa
Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã tận tình giảng dậy, dìu dắt chúng em trong suốt
chặng đờng qua.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn cô Nguyễn Thị Thuý Hồng, ngời đã chỉ bảo,
hớng dẫn em hoàn thành bài luận văn này.
Qua đây, em xin giửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tập thể các cô chú trong
Vụ Kinh tế đối ngoại thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu t đã giúp đỡ em trong quá trình
thu thập thông tin, số liệu phục vụ cho bài luận văn này.


Cuối cùng em giửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngời luôn bên cạnh
cổ vũ, động viên em trong suốt thời gian thực hiện bài luận văn tốt nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
2
Luận văn tốt nghiệp
Mục lục
Trang
Lời mở đầu.........................................................................................................10
Chơng 1: Cơ sơ lý luận chung về ODA và quan điểm thu hút, sử
dụng ODA của Việt Nam...........................................................................................12
1.1 Một số lý luận cơ bản về ODA.....................................................................12
1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ODA......................................12
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm ODA .....................................................................12
1.1.2.1 Khái niệm..........................................................................................13
1.1.2.2 Đặc điểm...........................................................................................15
1.1.3 Phân loại ODA............................................................................................16
1.1.3.1 Theo tính chất...................................................................................16
1.1.3.2 Theo mục đích sử dụng.....................................................................17
1.1.3.3 Theo điều kiện...................................................................................17
1.1.3.4 Theo nguồn cung cấp........................................................................18
1.1.3.5 Theo hình thức..................................................................................18
1.1.4 Vai trò của ODA..........................................................................................19
1.1.4.1 Bổ sung nguồn vốn trong nớc...........................................................19
1.1.4.2 Tăng khả năng thu hút FDI...............................................................20
1.1.4.3 Tiếp thu thành tựu khoa học.............................................................20
1.1.4.4 Cải thiện thể chế và cơ cấu kinh tế...................................................21
1.1.4.5 Thúc đẩy tăng trởng..........................................................................21
1.2 Quan điểm thu hút và sử dụng ODA của Việt Nam .................................22

1.2.1 Quan điểm chung........................................................................................22
1.2.2 Nguyên tắc thu hút và sử dụng ODA.........................................................23
1. 2.3 Chính sách thu hút, quản lý, đãi ngộ........................................................24
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
3
Luận văn tốt nghiệp
Chơng 2: Thực trạng thu hút và sử dụng ODA của Pháp tại Việt
Nam giai đoạn 1993 - 2003..........................................................................................28
2.1 Tình hình thu hút và sử dụng ODA của các nhà tài trợ giai đoạn
1993-2003..............................................................................................................28
2.1.1 Các quan hệ đối tác phát triển của Việt Nam............................................28
2.1.2 Giá trị ODA cam kết....................................................................................30
2.1.3 Giá trị ODA ký kết.......................................................................................33
2.1.4 Tình hình giải ngân....................................................................................38
2.1.5 Một số đối tác...............................................................................................41
2.1.5.1 Nhật Bản............................................................................................41
2.1.5.1 Ngân hàng thế giới............................................................................43
2.1.5.1 Ngân hàng phát triển Châu á...........................................................44
2.1.5.2 Liên Hợp Quốc..................................................................................45
2.1.5.2 Liên minh Châu Âu ( EU).................................................................46
2.2 Tình hình thu hút và sử dụng ODA của Pháp tại Việt Nam giai đoạn
1993 - 2003............................................................................................................48
2.2.1 Chính sách và quy chế cung cấp ODA của Pháp......................................48
2.2.1.1 Các công cụ và điều kiện viện trợ ....................................................48
2.2.1.2 Các cơ quan viện trợ của Pháp..........................................................50
2.2.1.3 Phơng pháp tiếp cận đối với từng loại vốn........................................51
2.2.1.4 Những lĩnh vực u tiên........................................................................52
2.2.2 Tình hình thu hút và sử dụng ODA của Pháp..........................................53
2.2.2.1 Tình hình chung................................................................................53
2.2.2.2 Tình hình thu hút và sử dụng theo lĩnh vực......................................62

2.3 Đánh giá thực trạng thu hút và sử dụng ODA của Pháp..........................72
2.3.1 Những kết quả đạt đợc................................................................................73
2.3.1.1 Bổ sung nguồn vốn cho đầu t phát triển...........................................73
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
4
Luận văn tốt nghiệp
2.3.1.2 Góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia.............................................73
2.3.1.3 Cải thiện, phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế........................................74
2.3.1.4 Phát triển nông nghiệp và nông thôn................................................75
2.3.1.5 Cải thiện cơ sở hạ tầng xã hội...........................................................76
2.3.1.6 Nâng cao năng lực quản lý cán bộ....................................................77
2.3.2 Những hạn chế, bất cập..............................................................................78
2.3.2.1 Giải ngân chậm ở nhiều chơng trình dự án.......................................78
2.3.2.2 Thủ tục rờm rà, quy trình phức tạp chồng chéo................................78
2.3.2.3 Lãng phí, cha hiệu quả......................................................................80
2.3.3 Nguyên nhân...............................................................................................82
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan..................................................................82
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan.....................................................................83
Chơng 3 Định hớng và giải pháp nhằm tăng cờng thu hút và
sử dụng ODA của Pháp tại Việt Nam từ nay tới 2010.........................85
3.1 Những dự báo và định hớng thu hút và sử dụng ODA của Pháp tại
Việt Nam từ nay tới 2010...................................................................................85
3.1.1 Dự báo khả năng dịch chuyển nguồn ODA và xu thế cạnh tranh...........85
3.1.2 Dự báo khả năng huy động và sử dụng ODA trong thời gian tới của
Đảng và Nhà nớc..................................................................................................88
3.1.3 Định hớng thu hút và sử dụng ODA của các nhà tài trợ tại Việt Nam
từ nay tới 2010......................................................................................................90
3.1.3.1 Hớng u tiên theo ngành và lĩnh vực..................................................91
3.1.3.2 Về u tiên phát triển vùng lãnh thổ....................................................94
3.1.4 Định hớng thu hút và sử dụng ODA của Pháp tại Việt Nam từ nay

tới 2010.................................................................................................................97
3.1.4.1 Đối với lĩnh vực giao thông vận tải...................................................97
3.1.4.2 Đối với lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.....................99
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
5
Luận văn tốt nghiệp
3.1.4.3 Đối với ngành điện lực......................................................................100
3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cờng thu hút và sử dụng ODA của Pháp
tại Việt Nam từ nay tới 2010
...............................................................................................................................
101
3.2.1 Về phía Pháp
...............................................................................................................................
101
3.2.2 Về Phía Việt Nam........................................................................................101
3.2.2.1 Xây dựng chiến lợc thu hút ODA.....................................................101
3.2.2.2 Đồng bộ hoá khung pháp lý..............................................................102
3.2.2.3 Cải tiến công tác đấu thầu và sau đấu thầu.......................................104
3.2.2.4 Nâng cao chất lợng khâu khảo sát thiết kế và chuẩn bị dự án..........104
3.2.2.5 Tăng cờng năng lực cho Ban quản lý dự án......................................104
3.2.2.6 Chuẩn bị tốt vốn đối ứng và công tác giải phóng mặt bằng.............105
3.2.2.7 Hoàn thiện hệ thống thông tin..........................................................106
3.2.2.8 Đẩy mạnh công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát và đánh giá
dự án..............................................................................................................107
3.2.2.9 Xác định khả năng trả nợ trong tơng lai...........................................108
Kết Luận ............................................................................................................109
Danh mục tài liệu tham khảo............................................................................110
Phụ lục..............................................................................................................................116
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
6

Luận văn tốt nghiệp
Bảng chữ viết tắt
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
7
ADB Ngân hàng phát triển Châu á
ADETEF Cơ quan công ích của Pháp
AFD Cơ quan phát triển Pháp
CAS Chiến lợc hỗ trợ quốc gia của WB
CG Hội nghị quốc tế các nhà tài trợ
CEFEB Trung tâm nghiên cứu về kinh tế, tài chính
CIRAT Trung tâm hợp tác quốc tế về nghiên cứu
DAC Uỷ ban hỗ trợ phát triển chính thức
EU Liên minh Châu Âu
FDI Đầu t trực tiếp nớc ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GTVT Giao thông vận tải
HDI Chỉ tiêu phát triển tổng hợp về con ngời
IMF Quỹ tiền tệ thế giới
JBIC Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản
NGO Tổ chức phi chính phủ
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
OECD Hợp tác kinh tế và phát triển
SCAC Bộ phận hợp tác và hoạt động văn hoá
SOGREAH Tổ chức t vấn Pháp
SNC Tổ chức t vấn Canada
UNDP Chơng trình phát triển Liên Hợp Quốc
UNICEF Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc
ZPS Khu vực đoàn kết u tiên
WB Ngân hàng Thế giới
WHO Tổ chức Y tế thế giới

Luận văn tốt nghiệp
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1 Tình hình cam kết ODA của các nhà tài trợ giai đoạn
1993 - 2003...........................................................................................................30
Biểu đồ 2.1 Tình hình cam kết ODA của các nhà tài trợ giai đoạn
1993 - 2003...........................................................................................................30
Bảng 2.2 Cơ cấu ngành trong tổng giá trị các Hiệp định đã ký kết thời kỳ
2001 - 2003...........................................................................................................34
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu ngành trong tổng giá trị các Hiệp định đã ký kết thời kỳ
2001-2003.............................................................................................................34
Bảng 2.3 Giá trị ký kết phân theo vùng giai đoạn 1993 - 2003...........................37
Bảng 2.4 Tổng hợp tình hình thực hiện ODA giai đoạn 1993-2003....................38
Bảng 2.5 Tình hình thực hiện kế hoạch giải ngân giai đoạn 1997-2003.............39
Biểu đồ 2.3 Tình hình thực hiện kế hoạch giải ngân giai đoạn 1997-2003.........39
Bảng 2.6 ODA của Pháp và thế giới cam kết cung cấp cho Việt Nam giai đoạn
1993-2003.............................................................................................................53
Biểu đồ 2.4 Giá trị ODA cam kết của Pháp cho Việt Nam giai đoạn
1993-2003.............................................................................................................54
Bảng 2.7 Giá trị ODA cam kết qua Nghị định th giai đoạn 1993-2003..............55
Biểu đồ 2.5 Giá trị ODA cam kết qua Nghị định th giai đoạn 1993-2003..........55
Bảng 2.8 Giá trị ODA cam kết qua AFD giai đoạn 1996-2003...........................57
Bảng 2.9 Tình hình thực hiện ODA của AFD.....................................................58
Biểu đồ 2.6 Tình hình cam kết, thực hiện ODA của Pháp qua AFD...................59
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
8
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.10 Các dự án hiện đang đợc giải ngân.....................................................60
Bảng 2.11 Các dự án viện trợ không hoàn lại của Pháp cho Việt Nam trong
lĩnh vực giao thông vận tải....................................................................................62
Bảng 2.12 Các dự án vốn vay ODA của Pháp cho Việt Nam..............................62

Bảng 3.1 Dự kiến ODA cam kết thời kỳ 2003-2005............................................87
Biều đồ 3.1 Định hớng tỷ trọng phân bổ nguồn vốn ODA cho từng
lĩnh vực trong thời gian tới....................................................................................93
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
9
Luận văn tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong chiến lợc ổn định và phát triển kinh tế - xã hội của bất cứ quốc gia
đang phát triển nào, nguồn vốn ODA luôn đợc xác định là một nguồn vốn quan
trọng. Thực tế qua hơn 10 năm thu hút, vận động và sử dụng nguồn vốn ODA đã
giúp cho chúng ta bổ sung ngân sách eo hẹp của Chính phủ, tiếp thu đợc những
công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản lý hiện đại để phát triển cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội.
Tính đến thời điểm này, Việt Nam có quan hệ hợp tác phát triển với 25 đối
tác hợp tác phát triển song phơng, 15 đối tác hợp tác phát triển đa phơng và hơn
350 Tổ chức phi Chính phủ (NGO) đã và đang tham gia vào hoạt động tài trợ
không chính thức ở nớc ta. Trong số các nớc viện trợ song phơng, Cộng hoà Pháp
là nớc đứng đầu Châu Âu và đứng thứ hai cung cấp nguồn vốn ODA cho Việt
Nam. Pháp đã cung cấp cho Việt Nam một khoản viện trợ không hoàn lại để thực
hiện các dự án u tiên trong các lĩnh vực văn hoá, khoa học kỹ thuật, y tế, giáo
dục...Pháp xếp Việt Nam vào danh sách các nớc thuộc khu vực đoàn kết u tiên, tạo
cơ sở cho quan hệ hai nớc tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Chính phủ Pháp bắt đầu
cung cấp các khoản vay u đãi cho Việt Nam từ năm 1989 và đến nay đã cung cấp
cho Việt Nam khoảng 900 triệu euro để tài trợ cho hơn 200 dự án. Các dự án cấp
nớc ở các tỉnh miền núi, viễn thông, đờng sắt, hàng không đã đóng góp tích cực
vào phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam.
Trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của Pháp thời gian qua,
nếu mức độ cam kết và hình thức ký kết có nhiều tiến bộ đáng kể thì mức độ giải
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
10

Luận văn tốt nghiệp
ngân các dự án ODA lại tơng đối thấp. Giải ngân thấp là một trong những yếu tố
ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA và là một sự lãng phí lớn, trong
điều kiện nhu cầu về vốn cho phát triển kinh tế xã hội ở nớc ta còn rất lớn nh hiện
nay.
Với những lý do trên tôi đã chọn đề tài Nguồn vốn Hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) của Pháp tại Việt Nam giai đoạn 1993 - 2003: Thực trạng
và giải pháp làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn tốt nghiệp của mình. Mục
tiêu của đề tài là trên cơ sở khái quát những vấn đề lý luận chung về ODA, tìm
hiểu thực trạng thu hút và sử dụng ODA của Pháp ở Việt Nam trong những năm
qua để qua đó phân tích những tồn tại, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp .
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,phụ lục bài
luận văn đợc kết cấu nh sau:
Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về ODA và quan điểm thu hút, sử dụng
ODA của Việt Nam
Chơng 2: Thực trạng thu hút và sử dụng ODA của Pháp tại Việt Nam
giai đoạn 1993 - 2003
Chơng 3: Định hớng và giải pháp nhằm tăng cờng thu hút và sử dụng
nguồn vốn ODA của Pháp tại Việt Nam trong từ nay tới 2010

Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
11
Luận văn tốt nghiệp
Chơng 1
Cơ sở lý luận chung về ODA và quan điểm thu
hút và sử dụng ODA của Việt Nam
1.1 Một số lý luận cơ bản về ODA
1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của ODA
Khi loài ngời cha hình thành nhà nớc, giữa các bộ lạc đã có sự giúp đỡ nhau
về mặt kinh tế, trao đổi các nhu yếu phẩm dựa trên nguyên tắc thoả thuận. Khi xã

hội ngày càng phát triển, dẫn đến hình thành các nớc giàu hơn và các nớc nghèo
hơn do đó giữa các nớc càng có khuynh hớng trợ giúp lẫn nhau, đây chính là khởi
thuỷ của việc hình thành các khoản viện trợ phát triển.
Khi hệ thống tiền tệ xuất hiện thì việc vay mợn giữa các nớc chủ yếu đợc
thực hiện bằng tiền và thông qua hàng loạt các khâu trung gian. Sau đại chiến thế
giới lần thứ hai, nền kinh tế thế giới lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng.
Nhiều nớc tham chiến bị thiệt hại nặng nề về cả ngời và của. Với mục đích vực dậy
nền kinh tế thế giới, nhiều tổ chức tài chính quốc tế đã đợc thành lập vào thời kỳ
này. Một trong những kế hoạch tái thiết kinh tế lúc đó là kế hoạch Marshall, tiền
thân của hình thức hỗ trợ phát triển chính thức sau này, có mục đích là hỗ trợ các
nớc Châu Âu khôi phục lại nền kinh tế đã bị chiến tranh tàn phá. Ngày
14-12-1960, tại Paris, Tổ chức Hợp tác Kinh tế Châu Âu (OEEC), tiền thân của tổ
chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD) đợc thành lập để thực hiện kế hoạch
Marshall. Tổ chức này ban đầu có 19 thành viên. OECD thành lập nhiều Uỷ ban để
phân chia quyền hạn và nhiệm vụ trong hoạt động của mình. Một trong số đó là
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
12
Luận văn tốt nghiệp
Uỷ ban Hỗ trợ phát triển chính thức (DAC). Đây là Uỷ ban chuyên cung cấp ODA
dạng tài chính cho các nớc đang phát triển. Thành viên của Uỷ ban này gồm có
Mỹ, ý, Na Uy, ôxtrâylia, Thuỵ Sỹ, Tây Ban Nha, Bỉ, áo, Phần Lan, Bồ Đào Nha,
Ailen, Niuzilan, Luxămbua và Uỷ ban châu Âu.
Ban đầu, OECD chỉ tập trung viện trợ cho các nớc tham chiến trong chiến
tranh thế giới thứ hai và các nớc bị chiến tranh tàn phá. Sau khi kinh tế các nớc này
đợc khôi phục, việc viện trợ đợc mở rộng sang các nớc khác với mục đích thúc đẩy
sự phát triển của nền kinh tế thế giới.
Trong thời kỳ chiến tranh lạnh, các nớc đang phát triển thuộc phe xã hội chủ
nghĩa trong đó có Việt Nam hầu nh không nhận đợc viện trợ trực tiếp từ các nớc
DAC mà chỉ nhận gián tiếp thông qua các Tổ chức phi Chính phủ và Liên Hợp
Quốc.

Sau khi Liên Xô tan rã và hệ thống Xã hội chủ nghĩa sụp đổ, các nớc Xã hội
chủ nghĩa đã phải tiến hành cải cách chính trị cho phù hợp với tình hình mới, các
nớc t bản đã nối lại viện trợ cho Việt Nam, Trung Quốc và Cuba. Nhìn chung hiện
nay vấn đề chính trị không ảnh hởng nhiều tới việc cung cấp ODA nữa.
Trong những năm qua hoạt động của viện trợ chính thức đã góp nhiều công
sức cho việc phát triển kinh tế toàn thế giới và giảm khoảng cách giàu nghèo giữa
các quốc gia. Một số nớc đã vơn lên từ đói nghèo và lạc hậu nh Nhật Bản, Hàn
Quốc, Mêhicô... đã chứng minh cho những thành công của ODA trên thế giới. Bên
cạnh đó ODA trong những năm qua còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết. Tuy vậy nó
vẫn đóng vai trò quan trọng trong con đờng phát triển của nhân loại.
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm của ODA
1.1.2.1 Khái niệm
ODA ( official Development assistance ) có nghĩa là Hỗ trợ phát triển
chính thức hay còn gọi là viện trợ phát triển chính thức.
Cho đến nay vẫn cha có một khái niệm hoàn chỉnh nào về ODA nhng để
hiểu rõ ODA, chúng ta có thể tham khảo một số định nghĩa sau:
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
13
Luận văn tốt nghiệp
Theo tổ chức Hợp Tác Kinh tế và Phát triển thì ODA đợc hiểu nh sau:
ODA là một giao dịch chính thức đợc thiết lập với mục đích thúc đẩy sự phát
triển kinh tế xã hội của các nớc đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch
này có tính chất u đãi và thành tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất là 25%.
ODA là nguồn vốn hỗ trợ chính thức từ bên ngoài, bao gồm các khoản
viện trợ và cho vay với điều kiện u đãi của các Chính phủ, các tổ chức Liên Hợp
Quốc, các tổ chức tài chính quốc tế, các tổ chức phi chính phủ dành cho các nớc
đang và kém phát triển theo DAC
Tại điều 1 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức ban hành ngày 04 tháng 5 năm 2001 có nêu khái niệm về ODA nh sau: Hỗ
trợ phát triển chính thức đợc hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nớc

hoặc Chính phủ nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ bao gồm:
- Chính phủ nớc ngoài;
- Các tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia;
Nh vậy qua các định nghĩa trên ta có thể hiểu ODA bao gồm các khoản viện
trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng u đãi của các Chính phủ, các
tổ chức thuộc hệ thống Liên Hợp Quốc, các tổ chức tài chính quốc tế dành cho các
nớc đang và chậm phát triển
Các quan điểm về ODA cũng đã thay đổi cùng với quá trình phát triển của
nền kinh tế thế giới. Trớc đây, đặc biệt là trớc những năm thập kỷ 70, ODA đợc
coi là nguồn vốn viện trợ ngân sách của các nớc phát triển dành cho các nớc đang
phát triển. Với quan điểm này ODA mang tính tài trợ là chủ yếu. Ngày nay trong
xu thế quốc tế hoá toàn cầu nền kinh tế đã hình thành một xu thế hoàn toàn mới.
Quan niệm mới này cho rằng, ODA là một hình thức hợp tác phát triển của các n-
ớc công nghiệp hoá và các tổ chức quốc tế với các nớc đang phát triển. ODA theo
quan điểm của Chính phủ Việt Nam là sự hợp tác phát triển với các quốc gia, các
tổ chức quốc tế liên chính phủ và các tổ chức phi chính phủ.
1.1.2.2 Đặc điểm của nguồn vốn ODA
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
14
Luận văn tốt nghiệp
- ODA là một giao dịch quốc tế, thể hiện ở chỗ hai bên tham gia giao dịch
này không có cùng quốc tịch. Bên cung cấp thờng là các nớc đang phát triển hay
các tổ chức phi chính phủ. Bên tiếp nhận thờng là các nớc đang phát triển hay các
nớc gặp khó khăn về nguồn lực trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, kinh tế hay
môi trờng.
- ODA thờng đợc thực hiện qua hai kênh giao dịch là kênh song phơng và
kênh đa phơng. Kênh song phơng, quốc gia tài trợ cung cấp ODA trực tiếp cho
Chính phủ quốc gia đợc tài trợ. Kênh đa phơng, các tổ chức quốc tế hoạt động nhờ
các khoản đóng góp của nhiều nớc thành viên cung cấp ODA cho các quốc gia đợc
viện trợ. Đối với các nớc thành viên thì đây là cách cung cấp ODA gián tiếp.

- ODA là một giao dịch chính thức, tính chính thức của nó đợc thể hiện ở
chỗ giá trị của nguồn ODA là bao nhiêu, mục đích sử dụng là gì, phải đợc sự chấp
thuận, phê chuẩn của chính phủ quốc gia tiếp nhận. Sự đồng ý tiếp nhận đó đợc thể
hiện bằng văn bản, Hiệp định, Điều ớc quốc tế ký kết với nhà tài trợ.
- ODA đợc cung cấp với mục đích rõ ràng. Mục đích của việc cung cấp
ODA là nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của các nớc nghèo. Đôi lúc
ODA cũng đợc sử dụng để hỗ trợ các nớc gặp hoàn cảnh đặc biệt khó khăn nh
khủng hoảng kinh tế, thiên tai, bệnh tật...Do đó có lúc các nớc phát triển cũng đợc
nhận ODA. Nhng không phải lúc nào mục đích này cũng đợc đặt lên hàng đầu,
nhiều khi các nhà tài trợ thờng áp đặt điều kiện của mình nhằm thực hiện các toan
tính khác.
- ODA có thể đợc các nhà tài trợ cung cấp dới dạng tài chính, cũng có khi là
hiện vật. Hiện nay, ODA có 3 hình thức cơ bản là viện trợ không hoàn lại, vốn vay
u đãi và hình thức hỗn hợp.
1.1.3 Phân loại ODA
1.1.3.1 Phân theo tính chất
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
15
Luận văn tốt nghiệp
ODA không hoàn lại: đây là nguồn vốn ODA mà nhà tài trợ cấp cho các n-
ớc nghèo không đòi hỏi phải trả lại. Cũng có một số nớc khác đợc nhận loại ODA
này khi gặp phải các vần đề nghiêm trọng nh thiên tai, dịch bệnh...
Viện trợ không hoàn lại đợc u tiên cho những chơng trình, dự án thuộc lĩnh
vực y tế, dân số và kế hoạch hoá gia đình, giáo dục và đào tạo, bảo vệ môi trờng,
hỗ trợ chính sách... Ngoài ra, viện trợ không hoàn lại còn hỗ trợ cho các hoạt động
sản xuất trong một số trờng hợp đặc biệt, nhất là đối với các dự án góp phần tạo
việc làm hoặc giải quyết các vấn đề xã hội.
Viện trợ không hoàn lại thờng đợc thực hiện dới hai dạng:
- Hỗ trợ kỹ thuật: là chủ yếu thờng là chuyển giao công nghệ, kiến thức,
kinh nghiệm thông qua các hoạt động của các chuyên gia quốc tế ở nớc

tiếp nhận.
- Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật: nh lơng thực, thuốc men, vải vóc...Đối
với dạng này thì khó có thể huy động vào mục đích đầu t phát triển.
ODA vốn vay u đãi: đây là khoản tài chính mà chính phủ nớc tiếp nhận
phải trả nớc cho vay, chỉ có điều đây là khoản vay u đãi. Tính u đãi của nó đợc thể
hiện ở mức lãi suất thấp hơn lãi suất thơng mại vào thời điểm cho vay, thời gian
vay kéo dài, có thể có thời gian ân hạn. Trong thời gian ân hạn, nớc tiếp nhận chỉ
phải trả lãi, cha phải trả gốc. Loại ODA này thờng đợc nớc tiếp nhận đầu t vào các
dự án cơ sở hạ tầng nh xây dựng đờng xá, cầu cảng, nhà máy...Muốn đợc nhà tài
trợ đồng ý cung cấp, nớc sở tại phải xây dựng các dự án phù hợp với tiêu chí tài
trợ, có tính khả thi và đợc nhà tài trợ đồng ý. Loại ODA này chiếm phần lớn khối
lợng ODA trên thế giới hiện nay.
Viện trợ hỗn hợp: là khoản viện trợ gồm có một phần cho không, phần còn
lại đợc thực hiện theo hình thức vay tín dụng ( có thể u đãi hoặc thơng mại) nhng
tính chung lại, yếu tố không hoàn lại đạt không dới 25% của tổng giá trị các
khoản đó hoặc kết hợp giữa vay u đãi và vay hỗn hợp.
1.1.3.2 Phân theo mục đích sử dụng
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
16
Luận văn tốt nghiệp
Hỗ trợ cơ bản: là những nguồn lực đợc cung cấp để đầu t xây dựng cơ sỏ hạ
tầng kinh tế - xã hội và môi trờng, đây thờng là những khoản cho vay u đãi.
Hỗ trợ kỹ thuật: là những nguồn lực dành cho chuyển giao tri thức, công
nghệ, xây dựng năng lực, tiến hành nghiên cứu cơ bản hay nghiên cứu tiền đầu t
phát triển thể chế và nguồn nhân lực.. Loại hỗ trợ này chủ yếu là viện trợ không
hoàn lại.
1.1.3.3 Phân theo điều kiện
ODA không ràng buộc: Là loại ODA mà việc sử dụng nguồn tài trợ không
bị ràng buộc bởi nguồn sử dụng hay mục đích sử dụng
ODA có ràng buộc: là loại ODA mà việc sử dụng nguồn tài trợ bị ràng

buộc bởi nguồn sử dụng hay mục đích sử dụng. ODA ràng buộc bởi nguồn gốc
xuất xứ có nghĩa là việc mua sắm hàng hoá, trang thiết bị hay dịch vụ bằng nguồn
ODA chỉ giới hạn cho một số công ty do nớc tài trợ sở hữu hoặc kiểm soát ( đối
với viện trợ song phơng) hoặc các công ty của các nớc thành viên ( đối với viện trợ
đa phơng). ODA ràng buộc bởi mục đích sử dụng có nghĩa là chỉ đợc sử dụng cho
một số lĩnh vực nhất định hoặc một số dự án cụ thể.
ODA ràng buộc một phần: nớc nhận viện trợ phải dành một phần ODA
hoặc toàn bộ mua hàng hoá và dịch vụ ở nớc viện trợ (nh mua sắm hàng hoá hay
sử dụng các dịch vụ của nớc cung cấp ODA), phần còn lại có thể chi ở bất cứ đâu.
1.1.3.4 Phân theo nguồn cung cấp
ODA song phơng: là các khoản viện trợ trực tiếp từ nớc này sang nớc kia
thông qua hiệp định đợc ký kết giữa hai chính phủ. Thông thờng viện trợ song ph-
ơng chiếm tỷ trong lớn hơn rất nhiều so với viện trợ đa phơng (khoảng 80%). Vì
khoản viện trợ này đợc chuyển trực tiếp giữa hai chính phủ nên các thủ tục cung
cấp và tiếp nhận đơn giản hơn và thời gian ký kết viện trợ cũng nhanh hơn so với
viện trợ đa phơng. Tuy nhiên viện trợ song phơng thờng có những ràng buộc về
điều kiện cho vay nh phần định nghĩa ODA ràng buộc một phần ở trên.
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
17
Luận văn tốt nghiệp
ODA đa phơng: là viện trợ của một tổ chức quốc tế khu vực hoặc của chính
phủ một nớc dành cho nớc khác thông qua các tổ chức đa phơng nh Ngân hàng
Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu á, Quỹ tiền tệ quốc tế. Trên thế giới có hai
hệ thống đa phơng chính là các tổ chức tài chính quốc tế và các tổ chức thuộc hệ
thống Liên Hợp Quốc.
1.1.3.5 Phân loại theo hình thức
Hỗ trợ dự án: đây là hình thức chủ yếu của ODA để thực hiện các dự án cụ
thể. Nó có thể là hỗ trợ cơ bản hoặc hỗ trợ kỹ thuật, có thể là cho không hoặc cho
vay u đãi.
Hỗ trợ phi dự án: là loại ODA đợc nhà tài trợ cung cấp không theo dự án.

Nhận thức về các vấn đề bức xúc ở nớc nhận viện trợ, nhà tài trợ yêu cầu Chính
phủ nớc nhận viện trợ thay đổi chính sách nhằm tháo gỡ những khó khăn đó. Khi
đợc chính phủ chấp thuận thì việc viện trợ đợc tiến hành theo đúng thoả thuận của
hai bên. Loại ODA này thờng đợc cung cấp kèm theo những yêu cầu từ phía chính
phủ nớc tài trợ. Do đó, chính phủ nớc tiếp nhận phải cân nhắc kỹ các yêu cầu từ
phía nhà tài trợ xem có thoả đáng hay không. Nếu không thoả đáng thì phải tiến
hành đàm phán nhằm dung hoà điều kiện của cả hai phía. Loại ODA này thờng có
mức không hoàn lại khá cao, bao gồm các loại hình sau:
- Hỗ trợ cán cân thanh toán: trong đó thờng là hỗ trợ tài chính trực tiếp
(chuyển giao tiền tệ) hoặc hỗ trợ hàng hoá hay hỗ trợ xuất nhập khẩu.
Ngoại tệ hoặc hàng hoá đợc chuyển vào qua hình thức này có thể đợc sử
dụng để hỗ trợ cho ngân sách.
- Hỗ trợ trả nợ: nguồn ODA cung cấp dùng để thanh toán những món nợ
mà nớc nhận viện trợ đang phải gánh chịu.
- Viện trợ chơng trình: Là khoản ODA dành cho một mục đích tổng quát
với thời gian xác định mà không phải xác định chính xác nó sẽ đợc sử
dụng nh thế nào.
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
18
Luận văn tốt nghiệp
1.1.4 Vai trò của ODA
Chúng ta đều biết rằng ODA có vai trò rất quan trọng đối với sự nghiệp phát
triển của các nớc tiếp nhận viện trợ. Vai trò của ODA đợc thể hiện ở các mặt sau:
1.1.4.1 Bổ sung cho nguồn vốn trong nớc
Đối với các nớc đang phát triển, vốn là điều kiện hàng đầu cho quá trình
phát triển đất nớc. Vốn đầu t đợc lấy từ hai nguồn: đó là từ nguồn vốn trong nớc và
nguồn vốn nớc ngoài. Nhng nguồn vốn trong nớc lại rất hạn hẹp cho nên cần phải
bổ sung bằng nguồn vốn bên ngoài.
Đa số các nớc trải qua thời kỳ chiến tranh kéo dài đều ở tình trạng đói
nghèo và lạc hậu. Để phát triển cơ sở hạ tầng, đảm bảo vấn đề vật chất ban đầu cho

phát triển kinh tế thì đòi hỏi phải có nhiều vốn và vốn yêu cầu cho các lĩnh vực này
là rất lớn. Các nớc đang phát triển nói chung và các nớc Đông Nam á nói riêng đã
giải quyết vấn đề này bằng cách sử dụng nguồn vốn ODA. ở Việt Nam, nguồn
vốn ODA giúp chính phủ có thêm nguồn lực chủ động đầu t cho phát triển cơ sở
hạ tầng kinh tế xã hội. Nếu nhìn tổng thể từ năm 1993, sau khi Mỹ bỏ cấm vận đối
với Việt Nam đến nay thì nguồn vốn này đợc các tổ chức quốc tế cam kết tại các
hội nghị các nhà tài trợ cho Việt Nam ngày càng tăng. Nguồn vốn ODA thờng đợc
đầu t cải thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, xây dựng đờng giao thông, phát triển
năng lợng...Đây là những ngành cần có nguồn vốn lớn, thời gian thu hồi vốn chậm,
nên t nhân không có khả năng đầu t.
1.1.4.2 Tăng khả năng thu hút FDI và thúc đẩy đầu t t nhân trong nớc
Để thu hút đợc các nhà đầu t nớc ngoài bỏ vốn đầu t vào một lĩnh vực nào
đó thì tại chính các quốc gia đó phải đảm bảo cho họ có đợc môi trờng đầu t tốt,
hấp dẫn các nhà đầu t nớc ngoài nh cơ sở hạ tầng vững chắc, giao thông thuận lợi,
hệ thống pháp luật ổn định...Muốn vậy đầu t của nhà nớc phải đợc tập trung vào
việc nâng cấp, cải thiện và xây dựng mới cơ sở hạ tầng, hệ thống ngân hàng tài
chính...Nguồn vốn để nhà nớc có thể giải quyết cho các khoản đầu t đó là phải dựa
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
19
Luận văn tốt nghiệp
vào nguồn vốn ODA. Khi môi trờng đầu t đợc cải thiện sẽ tăng sức thu hút dòng
vốn FDI, thúc đẩy đầu t trong nớc tăng và dẫn đến sự phát triển bền vững của nền
kinh tế.
Mặt khác việc sử dụng nguồn vốn ODA để đầu t cải thiện cơ sở hạ tầng sẽ
tạo điều kiện cho các nhà đầu t trong nớc tập trung đầu t vào các công trình sản
suất kinh doanh có khả năng mang lại nhiều lợi nhuận.
1.1.4.3 Tạo điều kiện tiếp thu các thành tựu khoa học công nghệ hiện đại và
phát triển nguồn nhân lực
Những lợi ích quan trọng mà ODA mang lại cho các nớc tiếp nhận là công
nghệ, kỹ thuật hiện đại, kỹ xảo chuyên môn và trình độ quản lỹ tiên tiến. Đông

thời bằng nguồn vốn ODA, các nhà tài trợ còn u tiên đầu t cho phát triển nguồn
nhân lực. Đây mới chính là những lợi ích căn bản, lâu dài mà ODA đem lại cho
các nớc nhận viện trợ. Những lợi ích đó thật khó có thể lợng hoá đợc.
Ngoài vai trò cung cấp thêm cho nguồn vốn trong nớc cũng nh thúc đẩy đầu
t trực tiếp nớc ngoaì, ODA còn giúp các nớc nhận viện trợ tiếp thu đợc thành tựu
khoa học công nghệ hiện đại và phát triển nguồn nhân lực.
1.1.4.4 Góp phần cải thiện thể chế và cơ cấu kinh tế
Cải thiện thể chế và cơ cấu kinh tế ở các nớc đang phát triển là chìa khoá để
tạo bớc nhẩy vọt trong chiến lợc thúc đẩy tăng trởng và xoá đói giảm nghèo. Tuy
nhiên việc cải thiện đợc thể chế và cơ cấu kinh tế của một nớc là chuyện không
phải dễ dàng gì, nhất là đối với những nớc đang phát triển đang cần một khối lợng
vốn lớn để điều chỉnh. Do đó chính phủ các nớc này lại phải dựa vào nguồn vốn
ODA từ bên ngoài.
1.1.4.5 Thúc đẩy tăng trởng, giảm tình trạng đói nghèo và cải thiện các chỉ
tiêu xã hội
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
20
Luận văn tốt nghiệp
Mối quan hệ giữa ODA và tăng trởng bình quân đầu ngời ở các nớc đang
phát triển không phải là dễ dàng nhận thấy đợc. Đó là do ODA chỉ tác động một
cách gián tiếp đến tăng trởng. Trên thực tế một số nớc nhận viện trợ rất nhiều song
tăng trởng rất chậm chạp trong khi một số nớc nhận rất ít viện trợ nhng tăng trởng
lại khá nhanh. Vậy là viện trợ có thúc đẩy tăng trởng hay không lại phụ thuộc rất
lớn vào khả năng sử dụng nguồn vốn đó cũng nh cơ chế quản lý của nớc tiếp nhận
là tốt hay tồi. Nếu nớc nhận viện trợ có một cơ chế quản lý tốt thì viện trợ sẽ thúc
đẩy tăng trởng.
Mục tiêu chính của ODA là giảm tình trạng đói nghèo ở các quốc gia đang
phát triển. Các nớc này có thể coi nguồn vốn ODA là một cơ hội để nâng cao chất
lợng cuộc sống của những ngời nghèo. Quá trình giảm đói nghèo có mối quan hệ
chặt chẽ với tăng thu nhập đầu ngời. Với các nớc tăng trởng nhanh, th nhập của

những ngời nghèo sẽ tăng nhanh, mức độ đói nghèo sẽ giảm xuống. Đối với Việt
Nam, ODA đã góp phần quan trọng trong chiến lợc xoá đói giảm nghèo ở nớc ta.
Các nhà tài trợ đã giúp đỡ Việt Nam trong nhiều lĩnh vực nh: nâng cấp cơ sở hạ
tầng, cử chuyên gia sang hớng dẫn trong các dự án hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao tri
thức, công nghệ hiện đại.. Chính việc làm đó đã góp phần vào tăng trởng kinh tế
của Việt Nam. Khi tốc độ tăng trởng cao thì sẽ làm cho tỷ lệ đói nghèo giảm
xuống. Một cuộc điều tea của UNDP, SIDA và WB cùng phối hợp với Chính phủ
Việt Nam vào năm 1992-1993 cho thấy rằng: 55% dân số Việt Nam sống dới mức
đói nghèo nhng đến năm 2001 thì con số này giảm xuống chỉ còn 17%.
ODA tác động tới tăng trởng và từ đó làm nâng cao mức sống, nâng cao
chất lợng chăm sóc y tế đối với ngời dân, từ đó sẽ làm tăng tuổi thọ, giảm tỷ lệ tử
vong ở trẻ sơ sinh và góp phần cải thiện chỉ tiêu xã hội. Một trong những chỉ tiêu
xã hội quan trọng nhất đợc cải thiện khi có nguồn vốn ODA là chỉ tiêu phát triển
tổng hợp về con ngời HDI.
1.2. quan điểm thu hút và sử dụng oda của việt nam
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
21
Luận văn tốt nghiệp
Nhận thức đợc vai trò và tầm quan trọng của nguồn vốn này đối với sự
nghiệp xây dựng và phát triển đất nớc, Đảng và nhà nớc ta đã đề ra những đờng h-
ớng rõ ràng làm cơ sở để Chính phủ cụ thế hoá trong qúa trình thu hút và sử dụng
nhằm đạt hiệu quả cao.
1.2.1 Quan điểm chung
Tổng quát nhất, quan điểm thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA đợc thể hiện
qua những nội dung sau:
Một là: Nguồn vốn ODA phải đợc cân đối thống nhất với các chơng trình đầu
t công cộng nhằm thực hiện chiến lợc phát triển tổng thể kinh tế- xã hội của Việt
Nam từng thời kỳ.
Hai là: Cần tranh thủ tận dụng các cơ hội để thu hút nguồn vốn ODA nhng
phải đảm bảo đợc tính độc lập, tự chủ, giữ vững sự ổn định kinh tế chính trị của đất

nớc.
Ba là: ODA là nguồn vốn bù đắp cho sự thiếu hụt vốn trong nớc nhằm thực
hiện các mục tiêu phát triển của quốc gia. Do vậy nguồn vốn ODA cần u tiên vào
lĩnh vực khó huy động vốn từ nguồn vốn đầu t trực tiếp từ nớc ngoài (FDI)
Bốn là: Khoản vay ODA là nợ của Chính phủ Việt Nam nên phải xác định
hiệu quả về mặt kinh tế xã hội, khả năng trả nợ của Chính phủ Việt Nam theo cam
kết với bên tài trợ. Cần quan tâm về cơ cấu sử dụng vốn vay ODA vào đầu t phát
triển hạ tầng kinh tế xã hội và đầu t vào khu vực sản xuất, cơ cấu tham gia của các
thành phần kinh tế (khu vực nhà nớc, khu vực t nhân...) cho phù hợp với xu thế
chuyển đổi cơ cấu kinh tế của đất nớc.
Năm là: Nguồn vốn ODA phải tận dụng các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến
của thời đại.
Sáu là: Nguồn ODA phải là công cụ giúp Chính phủ thực hiện việc điều tiết
nền kinh tế và tạo yếu tố kích thích sự phát triển của kinh tế cũng nh của xã hội
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
22
Luận văn tốt nghiệp
Bảy là: Việc sử dụng ODA phải gắn liền với tăng cờng quản lý nhà nớc về sử
dụng ODA. Phải có cơ chế chặt chẽ để nguồn ODA đợc sử dụng một cách có hiệu
quả nhất, tránh đợc gánh nặng về các khoản nợ cho quốc gia.
1.2.2 Nguyên tắc thu hút và sử dụng ODA
Nguyên tắc thu hút và sử dụng ODA thời gian qua đợc đề cập rõ nét nhất trong
các Quy chế thu hút quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ban
hành kèm theo Nghị định 20/CP năm 1994, Nghị định 87/CP năm 1997 và đựoc tái
khẳng định tại Nghị định 17/2001/NĐ-CP năm 2001 của Chính phủ cùng các văn
bản hớng dẫn thi hành, cụ thể tóm tắt nh sau:
- Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của nớc ngoài hỗ trợ cho nớc ta là
nguồn thu của ngân sách nhà nớc, phải đợc kế hoạch hoá, phản ánh đầy
đủ vào ngân sách nhà nớc và quản lý theo chế độ quản lý ngân sách nhà
nớc hiện hành;

- Các khoản ODA không hoàn lại đợc sử dụng dới hình thức cấp phát vốn
ngân sách nhà nớc hoặc tín dụng nhà nớc. Hình thức cấp phát vốn (xây
dựng cơ bản hoặc sự nghiệp) chủ yếu tập trung cho các chơng trình, dự
án kinh tế - xã hội thuộc các đối tợng và lĩnh vực do ngân sách nhà nớc
đảm nhiệm. Các công trình, dự án có khả năng hoàn vốn sẽ đợc nhà nớc
cho vay lại;
- Bộ Tài chính có trách nhiệm thống nhất quản lý tài chính nhà nớc đối với
mọi nguồn ODA;
- Thủ trởng các Bộ, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố,
Chủ tịch các hội, đoàn thể, các tổ chức quần chúng chịu trách nhiệm về
quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA;
- Các chủ nhiệm chơng trình, giám đốc dự án, chủ đầu t công trình có sử
dụng ODA phải đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, đối tợng và cam kết
và có trách nhiệm hoànn trả đúng hạn, đầy đủ theo quy định hiện hành
của pháp luật.
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
23
Luận văn tốt nghiệp
1.2.3 Chính sách thu hút, sử dụng, quản lý và đãi ngộ
Các chính sách cụ thể hoá đờng lối, chủ trơng của Đảng và Nhà nớc đợc thể
hiện ở 3 nội dung: hớng u tiên thu hút và sử dụng theo nghành và lĩnh vực; hoàn
thiện khung khổ pháp lý cho việc thu hút và sử dụng; một số biện pháp quản lý và
u đãi với chuyên gia nớc ngoài thực hiện chơng trình dự án ODA ở Việt Nam
Về hớng u tiên thu hút và sử dụng ODA, trong các Nghị định của Chính phủ
đã quy định rõ nh sau:
Nguồn vốn ODA không hoàn lại đợc u tiên sử dụng vào các lĩnh vực sau:
- Xoá đói giảm nghèo, trớc hết tại các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa;
- Y tế, dân số và phát triển;
- Giáo dục, phát triển nguồn nhân lực;
- Các vấn đề xã hội (tạo việc làm, cấp nớc sinh hoạt, phòng chống dịch

bệnh, phòng chống các tệ nạn xã hội);
- Bảo vệ môi trờng, bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên;
nghiên cứu khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực nghiên cứu và
triển khai;
- Nghiên cứu chuẩn bị các chơng trình, dự án phát triển (quy hoạch, điều
tra cơ bản);
- Cải cách hành chính, t pháp, tăng cờng năng lực quản lý của cơ quan nhà
nớc ở cấp Trung ơng, địa phơng và phát triển thể chế;
- Một số lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tớng chính phủ
Nguồn vốn ODA vay u đãi đợc u tiên sử dụng cho những chơng trình, dự án thuộc
các lĩnh vực:
- Xoá đói giảm nghèo, nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Giao thông vận tải, thông tin liên lạc;
- Năng lợng;
- Cơ sở hạ tầng xã hội (các công trình phúc lợi, y tế, giáo dục và đào tạo,
cấp thoát nớc và bảo vệ môi trờng);
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
24
Luận văn tốt nghiệp
- Hỗ trợ một số lĩnh vực sản xuất nhằm giải quyết các vấn đề kinh tế xã
hội;
- Hỗ trợ cán cân thanh toán;
- Một số lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tớng chính phủ.
Về hoàn thiện khung khổ pháp lý, từ năm 1993 đến năm 2001, Chính phủ
và các bộ, ngành hữu quan đã liên tục cho ra một loạt văn bản có tính chất pháp
quy theo hớng ngày càng chặt chẽ, rõ ràng và cụ thể, tạo điều kiện nâng cao hiệu
quả thu hút và sử dụng ODA. Cụ thể nh sau:
- Nghị định số 58- CP ngày 30 tháng 8 năm 1993 về quy chế vay và trả nợ
nớc ngoài;
- Nghị định số 20- CP ngày 15 tháng 3 năm 1994 Quy chế quản lý và sử

dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
- Nghị định số 87/CP ngày 15 tháng 8 năm 1997 về Quy chế quản lý và sử
dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (thay thế Nghị định 20-CP)
- Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 4 tháng 5 năm 2001 về Quy chế
quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (thay thế Nghị
định 87/CP);
- Các thông t của Bộ Kế hoạch và Đầu t, Bộ tài chính, Tổng cục hải
quan,... hớng dẫn thi hành các nghị định nêu trên.
Về chế độ u đãi nhằm khuyến khích và động viên các nhà tài trợ và thể hiện
thiện chí của Việt Nam, Thủ tớng Chính phủ có Quyết định 211/1998/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 10 năm 1999 quy định chế độ đãi ngộ đối với chuyên gia nớc ngoài
thực hiện chơng trình, dự án ODA ở Việt Nam và một số văn bản hớng dẫn thi
hành của Bộ Kế hoạch và Đầu t, Bộ Tài chính, Tổng Cục Hải quan. Bên cạnh đó,
Chính phủ còn tiến hành một loạt biện pháp chính sách và hoạt động khác phục vụ
cho hoạt động thu hút và sử dụng ODA nh: phối hợp với các nhà tài trợ tổ chức hội
Nguyễn Hồng Minh KTQT K42
25

×