Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu thực phẩm đông lạnh từ thị trường nhật bản của công ty cổ phần thương mại vikotra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.41 KB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU THỰC
PHẨM ĐÔNG LẠNH TỪ THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VIKOTRA.

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. NGUYỄN DUY ĐẠT

NGUYỄN THỊ HẠNH
Lớp: K55E3
Mã sinh viên: 19D130152

HÀ NỘI – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả
nhập khẩu thực phẩm đông lạnh từ thị trường Nhật Bản của công ty Cổ phần Thương
mại Vikotra” là nghiên cứu độc lập của em. Các số liệu được cung cấp từ báo cáo của
cơng ty và kết quả nghiên cứu hồn tồn trung thực, khơng đạo nhái hay sao chép từ
bất kỳ một cơng trình nghiên cứu nào khác. Tất cả tài liệu trích dẫn đều được ghi rõ
nguồn gốc.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường nếu phát hiện bất cứ sự sai
phạm hay sao chép trong đề tài này.


Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2022
Sinh viên thực hiện

i


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn - TS Nguyễn Duy Đạt, người đã tận tình
chỉ bảo em trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giảng viên Khoa Kinh tế & Kinh doanh
quốc tế, các thầy cô Trường Đại học Thương Mại, đã trang bị cho em những kiến thức
và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình em học tập tại trường.
Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương mại Vikotra đã tạo
điều kiện, hỗ trợ nhiệt tình và đóng góp ý kiến quý báu trong suốt thời gian em thực
tập, giúp em hồn thiện bài khóa luận tốt hơn.
Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài khóa luận, tuy nhiên do hạn chế về
thời gian, trình độ, kiến thức và kinh nghiệm nên bài khóa luận khơng thể tránh khỏi
có những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp bổ sung của thầy
cơ để bài khóa luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2022
Sinh viên thực hiện

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii

MỤC LỤC.....................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ...................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vi
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................1
1.1. Tính cấp thiết vấn đề nghiên cứu..........................................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu...............................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................3
1.4. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................3
1.6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
1.7. Kết cấu khóa luận...................................................................................................5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU

TRONG

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ..........................................................................................6
2.1. Cơ sở lý luận về nhập khẩu...................................................................................6
2.1.1. Khái niệm nhập khẩu...........................................................................................6
2.1.2. Đặc điểm của nhập khẩu.....................................................................................6
2.1.3. Vai trò nhập khẩu.................................................................................................7
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nhập khẩu.............................................................9
2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả.......................................................................................9
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả kinh doanh nhập khẩu..............................9
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu hàng hoá......................................10
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhập khẩu của doanh
nghiệp...........................................................................................................................15
2.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp................................................................15
2.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp................................................................17
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VIKOTRA TẠI THỊ TRƯỜNG

NHẬT BẢN..................................................................................................................18
3.1. Khái quát về công ty Cổ phần Thương mại VIKOTRA...................................18
iii


3.1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Thương Mại Vikotra.............................18
1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính.................................................................................19
1.3. Tài chính của cơng ty..........................................................................................19
3.1.2. Tổng quan về tình hình kinh doanh của công ty..............................................20
3.2. Khái quát hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty Cổ phần Thương
Mại Vikotra..................................................................................................................23
3.2.1 Hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty Cổ phần Thương Mại Vikotra....23
3.2.2. Thực trạng hiệu quả nhập khẩu thực phẩm đông lạnh từ thị trường Nhật Bản
của công ty cổ phần thương mại Vikotra giai đoạn 2019 - 2021...............................24
3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty......................................31
3.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................31
3.3.2. Những tồn tại và hạn chế...................................................................................32
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU MẶT HÀNG THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH TỪ THỊ TRƯỜNG
NHẬT BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIKOTRA.............................................36
4.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại Vikotra đến năm
2025...............................................................................................................................36
4.1.1 Mục tiêu phát triển của công ty trong thời gian tới...........................................36
3.1.2 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.....................................37
4.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu nhập khẩu thực phẩm đông lạnh từ thị
trường Nhật Bản của Công ty Cổ phần Thương mại Vikotra................................38
4.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận nhập khẩu..............................................38
4.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu..................................39
4.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhập khẩu..........42
4.2.4. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động....................................43

4.3. Một số kiến nghị với nhà nước và các cơ quan chức năng liên quan..............43
4.3.1. Có chính sách hỗ trợ hoạt động nhập khẩu......................................................43
4.3.2. Đơn giản hóa thủ tục hành chính.....................................................................44
4.3.3. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ cho các doanh nghiệp........44
4.3.4. Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc huy động vốn.................................................45
KẾT LUẬN..................................................................................................................46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................47

iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1. Năng lực tài chính của cơng ty giai đoạn 2019-2021...................................19
Bảng 2.1. Tình hình doanh thu của công ty 2019 - 2021..............................................20
Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu từ hàng xuất khẩu - nhập khẩu từ năm 2019- 2021.........20
Bảng 2.3: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây 2019-2021.............21
Bảng 2.4. Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng thực phẩm đông lạnh của công ty giai đoạn
2019-2021......................................................................................................................23
Bảng 2.5. Tỷ trọng mặt hàng thực phẩm đông lạnh trong tổng kim ngạch nhập khẩu
của công ty giai đoạn 2019-2021..................................................................................24
Bảng 3. 1. Trị số phản ánh hiệu quả sử dụng vốn năm 2019-2021...............................25
Biểu đồ 3. 2. Khả năng sinh lời vốn năm 2019-2021....................................................26
Bảng 3. 3. Trị số phản ánh hiệu quả sử dụng lao động năm 2019-2021.......................30
Biểu đồ 3.1. Hiệu suất sử dụng vốn năm 2019-2021....................................................25
Bảng 3. 2. Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu của công ty Vikotra giai đoạn 2019-2021.....27
Biểu đồ 3.3. Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu năm 2019-2021...................................28
Biểu đồ 3.3. Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh Vikotra năm 2019-2021.............29

v



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.
1. Từ viết tắt tiếng việt.
TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA

NK

Nhập khẩu

KDNK

Kinh doanh nhập khẩu

XK

Xuất khẩu

KD

Kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

XNK

Xuất nhập khẩu


TPĐL

Thực phẩm đông lạnh

KCN

Khu công nghiệp

CPTM

Cổ phần thương mại

2. Từ viết tắt tiếng anh
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng anh

LCL

Less than a container load

vi


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1. Tính cấp thiết vấn đề nghiên cứu.
Trong thời đại ngày nay, khi mà xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra
mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực với tốc độ nhanh chóng từ cấp độ khu vực đến thế giới,
cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Vì vậy những quan hệ mua bán với các nước trong xu

thế hội nhập kinh tế quốc tế khơng cịn là vấn đề mới và xa lạ nữa mà nó ngày càng trở
nên sơi động hơn. Hiện nay, xuất nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng đối với các nền
kinh tế. Nhờ có xuất nhập khẩu mà q trình cung cấp hàng hóa và dịch vụ của thị
trường trong và ngoài nước về số lượng, chất lượng, thời gian được cải thiện hơn. Đối
với Việt Nam cũng vậy,Việt Nam luôn coi hoạt động xuất nhập khẩu là một trong
những nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của đất nước. Nhận thấy nhiệm vụ quan trọng
đó, ngày nay có rất nhiều các doanh nghiệp tham gia hoạt động buôn bán quốc tế,
không chỉ xuất khẩu, hoạt động nhập khẩu cũng rất sôi động.
Nhận thấy tiềm năng của hoạt động nhập khẩu, Công ty Cổ phần Thương mại
Vikotra đã ra đời với hoạt động nhập khẩu kinh doanh mặt hàng thực phẩm đông
lạnh.Với cuộc sống hiện nay, sức khỏe là tài sản quý giá nhất của mỗi người, vì vậy
nhu cầu mà được con người quan tâm nhiều nhất chính là nhu cầu dinh dưỡng. Và để
thỏa mãn được nhu cầu này, có thể nói mặt hàng thực phẩm đóng vai trị vơ cùng quan
trọng. Bên cạnh việc sử dụng các loại thực phẩm tươi sống, thì ngày nay nhiều người
tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn khác nhau để làm phong phú hơn thực đơn cũng như
tiết kiệm thời gian trong đó có thực phẩm đơng lạnh. Cũng vì đó, mang theo sứ mệnh
đem lại cho người dùng những sản phẩm tốt nhất, giúp tiết kiệm thời gian chế biến
nhất, chúng ta không thể không nhắc đến vai trị của CƠNG TY Cổ phần Thương mại
VIKOTRA. Công ty đã ghi lại dấu ấn trên thị trường với vai trị là một trong những
cơng ty dẫn đầu lớn nhất trong lĩnh vực thực phẩm đông lạnh hiện nay.
Và em, một sinh viên chuyên ngành Kinh doanh quốc tế có cơ hội được thực tập,
được tiếp cận với hoạt động kinh doanh NK của cơng ty. Chính lý do ấy đã hướng em
đến với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu thực phẩm đông lạnh từ thị
trường Nhật Bản của công ty Cổ phần Thương Mại VIKOTRA” làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình.
1


1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã đề cập giải pháp nâng cao hiệu quả nhập

khẩu. Mỗi cơng trình đều có những bước đột phá mới trong việc nghiên cứu về hiệu
quả nhập khẩu nhưng vẫn còn nhiều điểm hạn chế và thiếu sót riêng. Dưới đây là một
số bài báo cũng như nghiên cứu của các tác giả em tham khảo được:
Đề tài nghiên cứu: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập
khẩu thực phẩm đông lại tại công ty Cổ phần thương mại Xuất Nhập khẩu Intimex”
của tác giả Trần Nhật Tân (2015) . Tác giả đề tài này chủ yếu nghiên cứu và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu thông qua nâng cao hiệu quả quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu và hồn thiện quy trình nhập khẩu thực phẩm
đơng lạnh. Tuy nhiên, những chỉ tiêu đánh giá mà bài đưa ra vẫn hết sức đầy đủ và phù
hợp: hiệu suất kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận,…
Đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
vật tư và máy móc của cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu MASIMEX” của tác giả
Nguyễn Hoàng Lương (2019) đã chỉ ra được thực trạng hoạt động nhập khẩu của công
ty. Hơn nữa, đề tài cũng đã sử dụng những chỉ tiêu đánh giá hết sức thuyết phục như tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên lao động, tỷ suất lợi nhuận trên chi
phí. Tuy vậy, đề tài chưa đi sâu vào nghiên cứu thực trạng và giải pháp để nâng cao
hiệu quả kinh doanh nhập khẩu tại một thị trường cụ thể.
Đề tài nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu của Vinaconex” (2015). Ngoài những thực trạng về tình hình nhập khẩu của
cơng ty, tác giả cũng đã đánh giá được những nguyên nhân, hạn chế còn tồn tại trong
khâu xử lý nhập khẩu của cơng ty từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp.
Đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu các mặt hàng máy
móc thiết bị từ thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH Đầu Tư Công Nghệ Thiết Bị
Việt Nam” của tác giả Trịnh Thị Huyền (2019). Đề tài tập hợp và khái quát những vấn
đề cơ bản nhất về hoạt động thương mại quốc tế hiệu quả kinh doanh… và đặc biệt là
giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng máy móc thiết bị từ thị
trường Hàn Quốc.
Các luận văn trên đều có các đặc điểm chung là nêu ra giải pháp nâng cao hiệu
quả nhập khẩu của một mặt hàng cụ thể và tại một thị trường cụ thể. Một mặt là các
2



luận văn này có phương pháp rất ổn; tuy nhiên chưa có ai nghiên cứu tại cơng ty Cổ
phần Thương mại Vikotra tại thị trường Nhật Bản. Đây là vấn đề liên quan đến doanh
nghiệp và khá cấp thiết; chính vì vậy em quyết định lựa chọn vấn đề này cho bài luận
văn của mình. Các luận văn nêu trên sử dụng phương pháp phân tích rất truyền thống
khá hiệu quả; chính vì vậy trong bài nghiên cứu của mình, em cũng sử dụng phương
pháp như vậy. 
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.
Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu các vấn đề sau:
- Khái quát các vấn đề lý thuyết liên quan tới hiệu quả nhập khẩu trong thương
mại quốc tế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhập khẩu của doanh
nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động nhập khẩu thực phẩm đông lạnh của Công ty Cổ
phần thương mại Vikotra, phân tích đánh giá hiệu quả nhập khẩu.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu thực
phẩm đông lạnh từ thị trường Nhật Bản của Công ty Cổ phần thương mại Vikotra
1.4. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hiệu quả nhập khẩu thực phẩm đông lạnh từ thị
trường Nhật Bản của công ty Cổ phần Thương Mại VIKOTRA.
1.5. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: nghiên cứu tại Công ty Cổ phần thương mại Vikotra tại
Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Các thông tin, số liệu được thu thập, phân tích trong các năm
2019 đến năm 2021.
- Phạm vi nội dung: Tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả
nhập khẩu mặt hàng thực phẩm đông lạnh từ thị trường Nhật Bản của Công ty Cổ phần
Thương mại dựa trên các chỉ tiêu lợi nhuận nhập khẩu, chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nhập
khẩu, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhập khẩu và chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
lao động. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng

thực phẩm đông lạnh từ thị trường Nhật Bản.

3


1.6. Phương pháp nghiên cứu.
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu được thu thập những nguồn sẵn
có và đã có và đã qua ít nhất một lần tổng hợp và xử lý. Nguồn dữ liệu thứ cấp phục
vụ cho việc nghiên cứu của đề tài khá đa dạng, được lấy chủ yếu từ những tài liệu sau:
Với các dữ liệu về kinh tế Việt Nam, lấy dữ liệu từ Báo điện tử Chính Phủ, Bộ
Cơng Thương và Tổng cục Thống kê, Invest Vietnam.
Với các dữ liệu về xuất nhập khẩu nói chung, tác giả lấy số liệu từ trademap
( tổng cục hải quan), tradens.com (www.tradesns.com)
Về số liệu của doanh nghiệp: lấy từ báo cáo tài chính, báo cáo nhập khẩu, báo
cáo thường niên của cơng ty.
Ngồi ra cịn lấy từ các nguồn khác như dữ liệu tại thư viện của trường Đại học
Thương Mại gồm giáo trình: Kinh doanh quốc tế, giáo trình Quản trị tác nghiệp
thương mại quốc tế và các luận văn chuyên đề liên quan. Các dữ liệu trên internet: dữ
liệu có trên trang web của công ty , các trang web đăng tải các chuyên đề luận văn như
: tailieu.vn, luanvan.net, tailieuxnk.com,…
Dữ liệu sơ cấp: được thu thập từ các phương thức sau
- Quan sát trong q trình thực tập tại cơng ty Cổ phần Thương mại Vikotra,
quan sát hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty, quan sát cách thức luân chuyển
thông tin, xử lý chứng từ giữa các phịng ban trong cơng ty.
- Tham gia thảo luận trực tiếp cùng anh chị trong cơng ty trong q trình thực
tập, được sự hỗ trợ từ các anh chị trong các phòng ban của cơng ty.
1.6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.
- Phương pháp thống kê: liệt kê và đưa vào bảng phân tích dữ liệu thu được của
doanh nghiệp thơng qua phịng kế tốn, phịng xuất nhập khẩu, phịng nhân sự, phịng

tài chính.
- Phương pháp phân tích: Sử dụng bộ chỉ tiêu đặc thù trong doanh nghiệp và dữ
liệu cơng ty để tính tốn chỉ tiêu định lượng, phân tích các số liệu thu thập được, đưa
ra so sánh và những suy luận.
- Phương pháp so sánh: dựa vào số liệu thống kê thu thập được tiến hành so sánh
giữa các năm, từ đó đưa ra những kết luận và nhận xét.
4


1.7. Kết cấu khóa luận.
Ngồi phần lời cảm ơn, lời mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt,
bài khóa luận được kết cấu theo 4 chương như sau:
Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương II: Cơ sở lý luận về hiệu quả nhập khẩu trong thương mại quốc tế
Chương III: Thực trạng nhập khẩu thực phẩm đông lạnh của công ty cổ phần
thương mại Vikotra tại thị trường Nhật Bản
Chương IV: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu mặt hàng
thực phẩm đông lạnh từ thị trường Nhật Bản của công ty Cổ phần thương mại Vikotra.

5


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU
TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.1. Cơ sở lý luận về nhập khẩu 
2.1.1. Khái niệm nhập khẩu 
Hiện nay, có nhiều khái niệm về nhập khẩu được đưa ra.
Theo OECD - Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic
Cooperation and Development), nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (thương mại hàng
hoá) là hàng hoá được bổ sung vào kho vật chất của một quốc gia bằng cách đưa vào

lãnh thổ kinh tế của quốc gia đó.
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Thương Mại 2005 định nghĩa như sau: "Nhập khẩu
hàng hóa là việc hàng hố được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy
định của pháp luật".
Nhìn chung, nhập khẩu là hoạt động kinh doanh bn bán trên phạm vi quốc tế,
là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá
lấy tiền tệ là mơi giới. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là một hệ thống
các quan hệ buôn bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài.
Hoạt động nhập khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương. Nó đã
xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển mạnh
mẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt động trao
đổi hàng hóa nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và được biểu hiện dưới
nhiều hình thức. Mục đích của hoạt động nhập khẩu là khai thác được lợi thế của các
quốc gia trong phân công lao động quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
Hoạt động nhập khẩu diễn ra rất rộng về khơng gian và thời gian. Nó có thể diễn
ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể diễn ra trên
phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
2.1.2. Đặc điểm của nhập khẩu 
Nhập khẩu có nhiều đặc điểm riêng biệt, cụ thể, phải kể đến một số đặc điểm như: 
- Nhập hàng hóa từ nước ngồi về chịu sự điều chỉnh của quy tắc, điều luật như
điều ước quốc tế và ngoại hương, tập quán Thương mại quốc tế, luật quốc gia tại các
nước có liên quan. 
6


- Phương thức giao dịch trên thị trường đa dạng, phong phú với nhiều hình thức
như giao dịch trực tiếp, giao dịch gián tiếp, giao dịch tại hội chợ triển lãm. 
- Cho phép sử dụng đa dạng phương thức thanh toán khi giao dịch như L/C, hàng
đổi hàng, nhờ thu,… 

- Tiền tệ được sử dụng để thanh toán khi giao dịch là những ngoại tệ có sức
chuyển đổi cao như đồng Đô la, đồng bảng Anh,… 
- Sử dụng nhiều điều kiện cơ sở giao hàng khác nhau, nhưng phổ biến thường là
FOB, CIF,… - Hoạt động kinh doanh nhập khẩu là kinh doanh trên phạm vi quốc tế,
có thủ tục phức tạp và thời gian thực hiện lâu. 
- Những yếu tố cần khi kinh doanh nhập khẩu gồm trình độ quản lý, nghiệp vụ
Ngoại thương, kiến thức kinh doanh, sự nhanh nhạy trong việc nắm bắt thông tin.
- Hoạt động nhập hàng từ nước ngồi về ln tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy, để để
phịng rủi ro cần mua bảo hiểm phù hợp cho hàng hóa.  
- Đầu vào (nguồn cung ứng trong đó có nguồn nhập khẩu), đầu ra (khách hàng)
của doanh nghiệp rất đa dạng thường thay đổi theo nhu cầu của người tiêu dùng trong
nước. Nguồn cung ứng hoặc đầu ra có thể ổn định, tập trung hoặc đa dạng phụ thuộc
vào điều kiện kinh doanh của cơng ty, khả năng thích nghi và đáp ứng cầu thị trường
cũng như biến động của nguồn cung ứng. 
- Về phương thức vận chuyển: Hoạt động nhập khẩu liên quan trực tiếp đến yếu
tố nước ngồi, hàng hóa được vận chuyển qua biên giới các quốc gia, có khối lượng
lớn và được vận chuyển qua đường biển, đường hàng không, đường sắt và vận chuyển
vào nội bộ bằng các xe có trọng tải lớn …Do đó hoạt động nhập khẩu địi hỏi chi phí
vận chuyển lớn làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 
2.1.3. Vai trò nhập khẩu 
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế toàn cầu, nhập khẩu là một trong hai hoạt động
cấu thành nên ngoại thương, đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với nền kinh tế nói
chung và đối với doanh nghiệp nói riêng. 
- Đối với nền kinh tế: 
∙ Nhập khẩu tạo ra sự chuyển giao cơng nghệ, do đó tạo ra sự phát triển vượt bậc
của sản xuất xã hội, tiết kiệm chi phí và thời gian, tạo ra sự đồng đều về trình độ phát
triển trong xã hội. 
7



∙ Nhập khẩu tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hóa trong nước và hàng hóa nhập
khẩu, tạo ra động lực bắt buộc các doanh nghiệp sản xuất trong nước phải không
ngừng nâng cao chất lượng, tạo ra sự phát triển xã hội và sự thanh lọc các đơn vị sản
xuất. 
∙ Nhập khẩu xóa bỏ tình trạng độc quyền, phá vỡ triệt để nền kinh tế đóng, chế độ
tự cấp , tự túc. 
∙ Nhập khẩu mở rộng khả năng tiêu dùng trong nước, cho phép tiêu dùng một
lượng hàng hoá nhiều hơn khả năng sản xuất trong nước, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
ngày càng cao cũng như thị hiếu của người tiêu dùng, làm tăng mức sống người dân,
tăng thu nhập quốc dân.
∙ Nhập khẩu giải quyết được các nhu cầu đặc biệt như hàng hóa khan hiếm, hàng
hóa cao cấp, công nghệ hiện đại mà trong nước không thể sản xuất được hay khó khăn
trong q trình sản xuất vì nguồn lực khan hiếm. 
∙ Nhập khẩu là cầu nối thông suốt nền kinh tế, thị trường trong và ngồi nước
khác nhau, tạo điều kiện phân cơng lao động và hợp tác quốc tế, phát huy được lợi thế
so sánh của đất nước trên cơ sở chun mơn hóa. 
- Đối với doanh nghiệp. 
∙ Nhập khẩu giúp cho các doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, thời gian và nhân
lực cho quá trình nghiên cứu mà vẫn thu được kết quả tương đối về phát triển khoa học
kỹ thuật. 
∙ Hàng hóa nhập khẩu khơng những mở rộng q trình sản xuất của doanh nghiệp
mà còn giúp doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường khi năng lực sản
xuất của doanh nghiệp không đủ đáp ứng nhu cầu lớn đó của thị trường. 
∙ Nhập khẩu giúp các doanh nghiệp nắm bắt, đón đầu những thành tựu mới của
khoa học kỹ thuật, những công nghệ tiên tiến. Nếu không thực hiện nhập khẩu thì các
doanh nghiệp ngày càng trở nên lạc hậu so với khu vực và thế giới. Tuy nhập khẩu có
vai trị to lớn nhưng nó cũng có mặt hạn chế nếu nhập khẩu tràn lan sẽ dẫn đến sản
xuất trong nước bị suy yếu. Vì vậy cần có chính sách đúng đắn, sự kiểm sốt chặt chẽ,
kịp thời, hợp lý để khai thác triệt để vai trò của nhập khẩu và hạn chế những hiện
tượng xấu phát sinh trong nền kinh tế.


8


2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nhập khẩu
- Chế độ, chính sách trong và ngồi nước: Đây là yếu tố mang tính bắt buộc mà
bất cứ doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động này cũng phải tuân thủ thực hiện.
Tùy thuộc vào chính sách của từng quốc gia, của quốc tế mà hoạt động nhập khẩu sẽ bị
ảnh hưởng. 
- Tỷ giá hối đoái: Đây là yếu tố ảnh hưởng đồng thời đến hoạt động xuất nhập
khẩu. Theo đó, nếu tỷ giá có lợi cho nhập khẩu thì xuất khẩu bị ảnh hưởng. Ngược lại,
nếu tỷ giá có lợi cho xuất khẩu thì nhập khẩu bị ảnh hưởng.  
- Thuế nhập khẩu: Đây là yếu tố nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước,
bảo vệ phát triển xuất khẩu,… Nhưng nếu mức thuế này cao sẽ khiến giá sản phẩm bị
đội lên. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu mua của khách hàng. Khi họ giảm
nhu cầu mua hàng thì hoạt động nhập hàng về cũng bị ảnh hưởng. 
- Ngồi ra, cịn một số yếu tố khác như hạn ngạch nhập khẩu, điều kiện của mỗi
quốc gia, mức sống của người dân,…
2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
- Hiệu quả: là khả năng tạo ra kết quả mong muốn hoặc khả năng sản xuất ra sản
lượng mong muốn. Khi cái gì đó được coi là có hiệu quả, nó có nghĩa là nó có một kết
quả mong muốn hoặc mong đợi, hoặc tạo ra một ấn tượng sâu sắc, sinh động – Theo
Wikipedia.
- Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục
tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ qua để có kết quả đó trong điều
kiện nhất định.
- Hiệu quả kinh doanh là đại lượng so sánh giữa kết quả thu được của hoạt động
kinh doanh đối với tồn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh nhập khẩu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình

độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tương quan
giữa những kết quả thu được và những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh
lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Trong góc độ này thì hiệu
quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng về mặt chất lượng
của sản phẩm đối với nhu cầu của thị trường.
9


2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu hàng hoá
2.2.2.1. Chỉ tiêu lợi nhuận nhập khẩu
Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả kinh tế mang tính tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận được tính theo cơng thức sau:
P=R-C
Trong đó:
P: Lợi nhuận nhập khẩu.
R: Doanh thu nhập khẩu, thường là doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong mỗi kỳ
kinh doanh.
C: Chi phí nhập khẩu, được tính bằng tổng của các khoản chi phí như: giá mua hàng
hóa, các chi phí vận chuyển, bảo hiểm, lưu kho, bảo quản, chi phí trả lương nhân viên, các
khoản thuế phải nộp, các tổn thất khác trong kỳ liên quan hoạt động nhập khẩu.
P, R, C được tính bằng các đơn vị tiền tệ như: nghìn đồng, nghìn USD, tỷ USD…
Dù R, C được đo lường bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau, nhưng khi tính tốn P đạt
được, cần chú ý đưa về cùng một đơn vị tính, một loại tiền. Khi đó, lợi nhuận được
tính bằng đồng tiền chung quy về đó.
Trong kinh doanh, lợi nhuận các doanh nghiệp thu được sau mỗi kỳ kinh doanh
là rất khác nhau, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Lợi nhuận có thể mang giá trị dương,
nhưng cũng có thể mang giá trị âm. Khi lợi nhuận dương, điều đó có nghĩa là doanh
nghiệp hoạt động có lãi, có hiệu quả. Khi lợi nhuận mang trị số âm, điều đó thể hiện
doanh nghiệp đang thua lỗ, hoạt động khơng đạt hiệu quả, nếu duy trì tình trạng này

trong thời gian dài, có thể sẽ dẫn doanh nghiệp đến phá sản.
Về mặt ý nghĩa, lợi nhuận là cơ sở để doanh nghiệp duy trì hoạt động, đồng thời
tái sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận càng lớn, tiềm lực tài chính của doanh nghiệp càng
tăng, điều đó cũng chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng đạt
hiệu quả cao. Đây là cơ sở để doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động, tạo điều kiện
cải thiện đời sống người lao động. Tối đa hóa lợi nhuận cũng là mục tiêu cuối cùng các
doanh nghiệp hướng tới.
Mặc dù là chỉ tiêu quan trọng nhưng lợi nhuận lại không phản ánh được hết hiệu
quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp. Lợi nhuận chỉ phản ánh sự
10


chênh lệch về lượng giữa doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh nhập khẩu mà
không phản ánh được q trình sinh ra nó. Do đó, để đánh giá chính xác và hiệu quả,
người ta thường so sánh lợi nhuận với doanh thu, chi phí và nguồn vốn phục vụ hoạt
động nhập khẩu.
2.2.2.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu
a. Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu nhập khẩu
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mối liên hệ
giữa lợi nhuận đạt được và doanh thu thu về.
Tỷ suất lợi nhuận được tính theo cơng thức sau:
Dr = (P ÷ R) x 100%
Trong đó:
Dr: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
P: Tổng lợi nhuận nhập khẩu
R: Tổng doanh thu từ nhập khẩu
Về mặt ý nghĩa, chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu từ hoạt động kinh
doanh nhập khẩu có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua chỉ tiêu này, có thể thấy xu hướng
biến đổi của lợi nhuận khi doanh thu tăng lên, trên cơ sở đó có những biện pháp phù
hợp để nâng cao mức doanh lợi của doanh thu nhằm làm tăng hiệu quả kinh doanh cho

doanh nghiệp.
b. Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí
- Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và chi phí
bỏ ra. Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí được tính theo cơng thức sau:
Dc = (P ÷ C) x 100%
Trong đó:
Dc: Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
P: Tổng lợi nhuận nhập khẩu
C : Tổng chi phí cho nhập khẩu
Về mặt ý nghĩa, chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng chi phí bỏ ra thì thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì doanh nghiệp kinh doanh càng
hiệu quả.
11


c. Tỷ suất lợi nhuận theo vốn
- Tỷ suất lợi nhuận theo vốn phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận đạt được và số
vốn cố định, vốn lưu động sử dụng trong kỳ.
Tỷ suất lợi nhuận theo vốn được tính theo cơng thức sau:
Dv = P/V
Trong đó:
Dv: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn
P: Tổng lợi nhuận nhập khẩu
V: Tổng nguồn vốn
Về mặt ý nghĩa, chỉ tiêu này cho ta thấy mỗi đồng vốn bỏ vào nhập khẩu thì sẽ
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì chứng tỏ khả năng
sinh lời của vốn càng cao và từ đó chứng tỏ hiệu quả nhập khẩu của doanh nghiệp
càng lớn.
2.2.2.3. Chỉ tiêu sử dụng vốn hiệu quả nhập khẩu
a. Số vòng quay vốn lưu động nhập khẩu

Số vòng quay vốn lưu động nhập khẩu phản ánh khả năng quay vòng vốn lưu
động nhập khẩu. Cho biết cứ mỗi một đồng vốn lưu động đầu tư vào hoạt động nhập
khẩu thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu hay vốn lưu động quay được bao nhiêu
vịng trong một kỳ. Số vịng quay càng nhiều thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn
lưu động càng lớn và ngược lại.
Số vòng quay của vốn lưu động nhập khẩu được tính theo cơng thức:
SVLĐ = R ÷ VLĐ
Trong đó:
H3: Số vịng quay vốn lưu động nhập khẩu trong một kỳ kinh doanh, được tính
bằng đơn vị vịng quay.
R: Doanh thu thu được từ nhập khẩu.
VLĐ: Vốn lưu động đầu tư vào hoạt động nhập khẩu.
Về mặt ý nghĩa, chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động nhập khẩu quay được bao
nhiêu vòng trong một kỳ kinh doanh. Số vịng quay vốn lưu động càng lớn thì càng thể
hiện doanh nghiệp sử dụng càng hiệu quả vốn lưu động và ngược lại. Bên cạnh đó, có
thể sử dụng một chỉ tiêu phụ để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đó là chỉ tiêu
thời gian một vịng quay vốn.
12


b. Thời gian một vịng quay vốn
TQV = (VLĐ ÷ R) x 360
(Coi kỳ kinh doanh có 360 ngày)
Trong đó:
TQV: Thời gian một vịng quay vốn, thường được tính bằng số ngày.
VLĐ: Vốn lưu động nhập khẩu.
R: Doanh thu nhập khẩu.
Về mặt ý nghĩa, chỉ tiêu này phản ánh lượng thời gian cần thiết để vốn lưu động
quay được một vịng. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì số vịng quay của vốn lưu động trong
một kỳ kinh doanh càng nhiều, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.

c. Thời hạn thu hồi vốn nhập khẩu
Thời hạn thu hồi vốn nhập khẩu là một chỉ tiêu hiệu quả bộ phận, phản ánh
khoảng thời gian mà vốn đầu tư dần dần được thu hồi sau mỗi kỳ kinh doanh.
Thời hạn thu hồi vốn nhập khẩu được tính theo cơng thức:
TTH = V ÷ P
Trong đó:
TTH: Thời hạn thu hồi vốn nhập khẩu, được tính bằng số kỳ kinh doanh.
V: Vốn đầu tư cho hoạt động nhập khẩu bao gồm cả vốn cố định và vốn lưu
động. Vốn nhập khẩu cũng được tính bằng các đơn vị tiền tệ như: nghìn đồng, nghìn
USD, nghìn USD…
P: Lợi nhuận nhập khẩu.
Về ý nghĩa, chỉ số này phản ánh để thu hồi vốn đầu tư cho hoạt động nhập khẩu
cần bao nhiêu kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này càng nhỏ có nghĩa là số vốn đầu tư cho hoạt
động nhập khẩu sau ít kỳ kinh doanh có thể thu hồi lại. Điều đó càng thể hiện việc sử
dụng vốn nhập khẩu đạt hiệu quả khá tốt.
d. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhập khẩu là một chỉ tiêu bộ phận, phản ánh khả
năng sinh lời của một đồng vốn. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động đầu tư
vào hoạt động nhập khẩu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhập khẩu được tính theo cơng thức:
HVLĐ = P ÷ VLĐ
13



×