Một số câu hỏi trắc nghiệm về hoán vị ghen
Câu 27 Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b:
hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50%
vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
A) Aabb
B) AaBB
C) AABb
D) AaBb
Đáp án B
Câu 28 Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b:
hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Tiến hành lai giữa 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và lục trơn được
F1, cho F1 tự thụ, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A) 3 vàng trơn : 1 lục nhăn
B) 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 lục nhăn
C) 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 vàng trơn : 1 lục nhăn
D) 3 vàng trơn : 1 lục trơn
Đáp án D
Câu 29 Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên
quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định,
nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm
máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với
IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường
đồng dạng khác nhau.
Với các tính trạng trên số loại kiểu hình khác nhau tối đa có thể có ở người là:
A) 8
B) 16
C) 12
D) 24
Đáp án B
Câu 30 Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên
quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định,
nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm
máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với
IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường
đồng dạng khác nhau.
Số loại kiểu gen khác nhau có thể có về các tính trạng nói trên?
A) 32
B) 54
C) 16
D) 24
Đáp án B
Câu 31 Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên
quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định,
nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm
máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với
IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường
đồng dạng khác nhau.
Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, con
mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể của bố mẹ là:
A) bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO
B) bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO
C) bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO
D) B, C đúng
Đáp án B
Câu 32 Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên
quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định,
nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm
máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với
IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường
đồng dạng khác nhau.
Con của bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ không có kiểu hình: mắt xanh, tóc
thẳng, nhóm máu O
A) bố AaBbIAIO, mẹ AabbIAIO
B) bố AaBbIAIB, mẹ aabbIBIO
C) bố aaBbIAIO, mẹ AaBbIBIO
D) bố AaBbIBIO, mẹ AaBbIOIO
Đáp án B
Câu 33 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là
trội hoàn toàn.
Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A) 16
B) 8
C) 32
D) 4
Đáp án A
Câu 34 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là
trội hoàn toàn.
Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A) 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
B) 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C) 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
D) 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
Đáp án C
Câu 35 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là
trội hoàn toàn.
Kiểu gen AaBbDd ở F1 chiếm tỉ lệ:
A) 1/8
B) 1/4
C) 1/2
D) 1/16
Đáp án A
Câu 36 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là
trội hoàn toàn.
Kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 0
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án B
Câu 37 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là
trội hoàn toàn.
Kiểu gen aabbdd ở F1 chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 1/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án Không có đáp án
Câu 38 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là
trội hoàn toàn.
Kiểu gen aaBBdd ở F1 chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 1/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án B
Câu 39 Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình
hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử
mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho
biết:
Kiểu gen của cây F1:
A) AaBB
B) aaBB
C) AaBb
D) AABB
Đáp án C
Câu 40 Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình
hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử
mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho
biết:
Ở F2, kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 1/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án a
Câu 41 Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình
hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử
mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho
biết:
Ở F2, kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 1/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án D
Câu 42 Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình
hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử
mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho
biết:
Ở F2, kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 1/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án B
Câu 43 Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình
hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử
mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho
biết:
Ở F2, kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ:
A) 3/4
B) 9/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án B
Câu 44 Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và
B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2
dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông
đen, ngắn.
Có thể kết luận điều gì về kiểu gen của 2 dòng chuột bố mẹ?
A) Chuột lông đen, dài có kiểu gen đồng hợp
B) Chuột lông trắng, ngắn có kiểu gen đồng hợp
C) Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp
D) Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp
Đáp án C
Câu 45 Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và
B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2
dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông
đen, ngắn.
Chuột lông đen ,ngắn thế hệ sau có kiểu gen?
A) AABB
B) AaBb
C) AaBB
D) AABb
Đáp án B
Câu 46 Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và
B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2
dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông
đen, ngắn.
Làm thế nào để có thể xác định kiểu gen của các chuột có kiểu hình lông đen,
ngắn?
A) Cho tạp giao rồi phân tích kết quả lai
B) Cho lai với chuột lông trắng, dài rồi phân tích kết quả lai
C) Cho lai với chuột lông đen, dài rồi phân tích kết quả lai
D) Cho lai với chuột lông trắng, ngắn rồi phân tích kết quả lai
Đáp án B
Câu 47 Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và
B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2
dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông
đen, ngắn.
Nếu cho các chuột lông đen, ngắn ở thế hệ lai giao phối với nhau thì khả năng thu
được tỉ lệ chuột lông đen, dài ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A) 1/4
B) 1/8
C) 3/16
D) 3/4
Đáp án C
Câu 48 Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và
B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2
dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông
đen, ngắn.
Cho lai chuột đen, ngắn thế hệ lai với chuột có kiểu gen như thế nào để có ngay
50% chuột lông đen, ngắn; 50% lông trắng, ngắn
A) Aabb
B) aaBB
C) aaBb
D) Aabb
Đáp án B
Câu 49 Định luật 3 Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST)như
sau:
A) Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con
lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao
tử trong quá trình thụ tinh
B) Do giữa các NST của cặp tương đồng có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các
loại giao tử trong quá trình thụ tinh
C) Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con
lai F1 giảm phân tạo giao tử tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau
D) Do cặp NST tương đồng phân ly khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng
thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh
Đáp án A
lai mot cap tinh trang
Câu 1 Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng:
A) Tự thụ phấn chặt chẽ
B) Không thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau
C) Có nhiều cặp tính trạng tương phản
D) Cho số lượng cá thể ở thế hệ sau lớn
Đáp án B
Câu 2 Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường
sau:
A) BB, bb
B) B, b
C) Bb
D) BB, Bb, bb
Đáp án -D
Câu 3 Sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là phương pháp
A) Lai thuận nghịch
B) Lai phân tích
C) Phân tích cơ thể lai
D) Tạp giao
Đáp án A
Câu 4 Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A)
B)
C)
D)
Đáp án D
Câu 5 Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?
A) Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương
phản
B) Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính
trạng
C) Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính
trạng tương phản
D) Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
Đáp án C
Câu 6 Định luật Menden 1 còn gọi là định luật ……….; tính trạng được biểu hiện
ở F1 là tính trạng …….; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng…….
A) Đồng tính; trung gian; lặn
B) Phân tính; trội; lặn
C) Đồng tính; trội; lặn
D) Phân tính; trung gian; trội hoặc lặn
Đáp án C
Câu 7 Theo định luật Menden 1:
A) Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể
lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
B) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện
tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
C) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì
các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
D) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì
các cơ thê lai ở thế hệ F1 đều đồng tính
Đáp án C
Câu 8 Theo định luật Menden 2
A) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì
ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng
trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
B) Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi
cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn
theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
C) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn
với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1
lặn
D) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì
ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng
trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Đáp án A
Câu 9 Theo Menden các tính trạng được xác định bởi các…….và có hiện
tượng…… khi F1 hình thành giao tử:
A) Gen; giao tử thuần khiết
B) Nhân tố di truyền; phân ly của cặp alen
C) Gen; phân ly ngẫu nhiên
D) Nhân tố di truyền; giao tử thuần khiết
Đáp án D
Câu 10 Ở hoa dạ lan, khi lai giữa 2 thứ hoa dạ lan thuần chủng: thứ hoa đỏ(AA)
với hoa trắng (aa) thì ở F1 thu được các cây đồng loạt có hoa màu hồng. Tính trạng
màu hoa hồng được gọi là:
A) Tính trạng trung gian
B) Tính trạng trội không hoàn toàn
C) Tính trạng trội
D) A, B đúng
Đáp án -D
Câu 11 Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
A) Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
B) Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và
mẹ
C) Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
D) Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
Đáp án B
Câu 12 Điêù kiện nghiệm đúng cho định luật đồng tính và phân tính của Menden:
A) bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
B) Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn
C) Phải phân tích trên 1 lượng cá thể lớn
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 13 Điều kiện nào dưới đây không phải là nghiêm đúng cho định luật đồng tính
và phân tính của Menden:
A) Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
B) Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định
C) Phải phân tích trên 1 lượng cá thể lớn
D) Các cá thể phải có khả năng sống như nhau mặc dù kiểu gen khác nhau
Đáp án B
Câu 14 Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng
khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở
F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A) 3 : 1
B) 1 : 1
C) 1 : 2 : 1
D) 1 : 1 :1 :1
Đáp án C
Câu 15 Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác
nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ
xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A) 3 : 1
B) 1 : 1
C) 1 : 2 : 1
D) 1 : 1 :1 :1
Đáp án A
Câu 16 Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỷ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 sẽ
xuất hiện trong kết quả của phép lai:
A) Aa x Aa
B) Aa x aa x AA x Aa
C) AA x Aa x AA x aa
D) AA x aa
Đáp án B
Câu 17 Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần
khiết, theo hiện tượng này:
A) Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ
B) Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố
di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ
C) Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử
D) Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1
Đáp án B
Câu 18 Cơ sở tế bào học của định luật phân tính là:
A) Sự phân ly ngẫu nhiên của cặp NST đồng dạng mang gen trong giảm phân và tổ
hợp tự do chúng trong thụ tinh
B) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạngtrong giảm phân và tổ hợp
tự do của chúng trong thụ tinh
C) khả năng tự nhân đôi của cặp NST đồng dạng trước khi bước vào giảm phân
D) Sự phân ly ngẫu nhiên của cặp NST đồng dạng mang gen trong nguyên phân và
tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh
Đáp án A
Câu 19 Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp
người ta dùng phương pháp:
A) Phân tích cơ thể lai
B) Tạp giao
C) Lai phân tích
D) Lai thuận nghịch
Đáp án C
Câu 20 Lai phân tích là phép lai:
A) Thay đổi vai trò của bố mẹ trong qua trình lai dể phân tích vai trò của bố và mẹ
trong quá trình di truyền các tính trạng
B) Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen đồng
hợp lặn
C) Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
D) Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra
kiểu gen
Đáp án D
Câu 21 Trong lai phân tích làm thế nào để biết cá thể mang tínhtrạng trội đem lai là
đồng hợp hay dị hợp?
A) Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng
hợp
B) Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng
hợp
C) Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp
D) Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp
Đáp án C
Câu 22 Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách
sau:
A) Cho lai phân tích giữa cơ thể mang tính trạng này với cơ thể mang tính trạng
kia
B) Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tínhtrạng khác nhau, tính trạng nào xuất
hiện ở F1 là tính trội
C) Cho các cây thuần chủng tự thụ và theo dõi qua nhiều thế hệ
D) Cách A, B đều đúng
Đáp án B
Câu 23 Một thứ tínhtrạng do 2 gen alen chi phối, nếu gent rội di truyền theo kiểu
trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:
A) Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng
B) Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất
hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian
C) Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản
thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 24 Việc sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ dẫn đến kết quả:
A) Duy trì được sự ổn định của các tính trạng qua các thế hệ
B) Tạo ra hiện tượng ưu thế lai
C) Cá thể F2 bị bất thụ
D) Dẫn đến hiện tượng phân tính làm mất đi sự ổn định của giống
Đáp án D
Câu 25 Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
A) Do F1 có khả năng sống thấp hơn so với các cá thể ở thế hệ P
B) Do F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly
C) Do F1 thể hiện ưu thế lai có ích cho sản xuất
D) Do F1 tập trung được các tính trạng có lợi cho bố mẹ
Đáp án B
Câu 26 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà
chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với
nhau được F2:
Giả sử tính trạn quả màu đỏ do 2 alen D, d chi phối. Khi lai F1 với 1 cây quả đỏ F2
sẽ được ở thế hệ sau theo tỉ lệ kiểu gen:
A) 1DD : 1Dd
B) 1DD : 2Dd : 1dd
C) 1Dd : 1dd
D) A, B đúng
Đáp án -D
Câu 27 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà
chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với
nhau được F2:
Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A) Toàn quả đỏ
B) 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C) 3 quả đỏ, 1 quả vàng
D) C, D đúng
Đáp án -D
Câu 28 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà
chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với
nhau được F2:
Khi cho lai giữa các cây có quả vàng với nhau ở F2 sẽ thu được kết quả
A) Toàn quả đỏ
B) 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C) 3 quả đỏ, 1 quả vàng
D) Toàn vàng
Đáp án D
Câu 29 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà
chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với
nhau được F2:
Khi lai phân tích các cây, F1, F2 sẽ xuất hiện các quả:
A) Toàn quả đỏ
B) 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C) 3 quả vàng, 1 quả đỏ
D) Toàn vàng
Đáp án B
Câu 30 Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n):
Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của
bố mẹ sẽ là:
A) Đều có kiểu NN
B) Đều có kiểu Nn
C) Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại
D) Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
Đáp án B
Câu 31 Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n):
Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu sinh con trai mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:
A) Đều có gen NN
B) Đều có gen Nn