Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Cách thành lập tính từ kép trong tiếng Anh docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.37 KB, 7 trang )




Cách thành lập tính từ kép trong
tiếng Anh


Nhiều tính từ kép khác không bao gồm các tính từ phân từ và có cấu trúc chung là :
Adv + -ed participle và Adv + -ing participle Và chúng ta chỉ có thể sử dụng một
số tính từ phân từ trong tính từ kép. Nào ta cùng tìm hiểu thêm nhé

Những tính từ kép bao gồm một tính từ phân từ. Cấu trúc chung là:
Adv + -ed participle: They are well-behaved children.
Adv + -ing participle: China's economic boom is generating a fast-growing
market at home. (Bùng nổ kinh tế của Trung Quốc là tạo ra một thị trường
đang phát triển nhanh chóng tại nhà.)

Adj + -ed participle: She seems to live on ready-made frozen meals (Cô dường như
sống phụ thuộc vào các bữa ăn đông lạnh làm sẵn)

Adj + -ing participle: He's the longest-serving employee in the company. (Ông là
nhân viên phục vụ lâu nhất trong công ty.)

N + -ed perticiple: The public square was free-lined

N + -ing participle: I hope it will be a money-making enterprise. (Tôi hy vọng nó
sẽ là một doanh nghiệp làm tiền)

-ed particple + participle (từ 2 động từ): Did it really happen, or was it a made-
up story?


Chúng ta chỉ có thể sử dụng một số tính từ phân từ trong tính từ kép.
Ví dụ:
chúng ta không thể nói: " behaved children" hoặc " a making enterprise" vì ý
nghĩa không đầy đủ khi không có các trạng từ hoặc danh từ.

Các cụm ghép khác như này bao gồm brick-built (xây dựng bằng gạch), easy-going
(dễ tính), peace keeping (gìn giữ hòa bình), long-lasting (lâu dài), good-looking
(đẹp trai, dễ nhìn), home-made (sản xuất tại nhà, hair-raising (dựng tóc gáy), far-
reaching (tiến xa), well-resourced (có nguồn lực tốt), sweet-smelling (mùi ngọt),
strange-sounding (nghe lạ), soft-spoken (giọng nói nhẹ nhàng), souring-tasting (vị
chua), nerve-wracking (căng thẵng thần kinh)

Chú ý rằng nhiều tính từ kép khác không bao gồm các tính từ phân từ:
Ex:
The problem is short-term
It was just a small-case project.

Adj + N + Ed: có
Grey-haired, one-eyed, strong-minded, slow-witted (chậm hiểu), low-spirited,
good-tempered, kind-hearted, right-angled.

Adj + PP: có ý nghĩa thụ động
Full-grown (phát triển đầy đủ), ready-made, low-paid, long-lost, free-born.

Adv + PP: có ý nghĩa thụ động
Well-behaved, ill-advised (lời khuyên không tốt, xúi bậy ý), well-known, so-
called.

N + PP: có ý nghĩa thụ động
Wind-blown, silver-plated, home-made, tongue-tied (đớ lưỡi), mas-produced, air-

conditioned, panic-striken: hoảng sợ.

Adj + V-ing: có ý nghĩa chủ động
Close-fitting (bó sát), good-looking.

Adv + V-ing: có ý nghĩa chủ động
Off-putting (nhô ra), far-reaching (ở xa), long-lasting (lâu dài), hard-working.

N + V-ing: có ý nghĩa chủ động
Heart-breaking (cảm động), top-ranking (xếp hàng đầu), record-breaking (phá kỉ
lục), face-saving (gỡ thể diện), man-eating.

Adj - Adj: North-west, blue-black, dead-tired, accident-prone (dễ bị tai nạn),
world-famous, world-wide, duty-free (miễn thuế), brand-new, knee-deep, top-
secret, top-most (cao nhất), nut-brown, sky-blue, nuclear-free.

Adj - N: deep-sea (dưới biển sâu), full-length (toàn thân), red-carpet (thảm đỏ,
long trọng), all-star (toàn là ngôi sao), half-price (hạ nửa giá), last-minute, long-
range (tầm xa), second-hand, present-day (hiện đại).

Trường hợp đặc biệt:
Run-down: kiệt sức, cast-off: bị vứt bỏ, stuck-up: tự phụ, kiêu kì, burnt-up: bị
cháy rụi, worn-out: mòn, kiệt sức

Hard-up: cạn tiền, audio-visual: thính thị, so-so: không tốt lắm, all-out: hết sức,
well-off: khá giả, cross-country, off-beat: khác thường, dead-ahead: thẳng phía
trước

Hit and mis: khi trúng khi trật, hit or miss: ngẫu nhiên, touch and go: không chắc
chắn, free and easy: thoải mái, life and dead: sinh tử, tối quan trọng


day-to-day: hằng ngày, down-to-earth: thực tế, out-of-work, out-of-the-way: hẻo
lánh

arty-crafty: về mỹ thuật, la-di-da: hào nhoáng, criss-cross: chằng chịt, laissez-
faire: tự do, per capita: tính theo đầu người.


×