Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Bài tập kế toán doanh nghiệp các chương có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.66 KB, 47 trang )

CHƯƠNG 1: KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
Bài 1:
Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định trị giá hàng
tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước như sau: (ĐVT: đồng)
I. Đầu kỳ tồn kho:
Vật liệu A: 3.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg.
Vật liệu B: 1.500 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg.
II. Trong tháng 4/N, vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 2.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 5, thu mua nhập kho 1.500 kg vật liệu B, giá mua ghi trên hóa đơn
19.500.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 750.000.
Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản.
3. Ngày 6, xuất 1.000 kg vật liệu A và 1.700 kg vật liệu B để sản xuất sản
phẩm.
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg vật liệu A, 1000 kg vật
liệu B nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng cho hai loại vật liệu là
22.500 đồng/kg và 12.700 đồng/kg, chi phí vận chuyển hai loại vật liệu về tới kho
1.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Được biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai
loại vật liệu theo tỷ lệ 5:5.
5. Ngày 15, xuất 800 kg vật liệu A và 700 kg vật liệu B cho nhu cầu chung
toàn phân xưởng.
Yêu cầu:
1. Xác định trị giá và đơn giá thực tế từng loại vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Giải
1. Xác định trị giá và đơn giá thực tế của từng laoij vật liệu nhập kho trong
kỳ.
- Ngày 5: Trị giá VL (B) = 19.500.000 + 750.000 = 20.250.000
Đơn giá VL (B) = 20.250.000/1.500 = 13.500


- Ngày 10: Trị giá VL (A) = 1.000 x 22.500 + 500.000 = 23.000.000
Đơn giá VL (A) = 23.000.000/1.000 = 23.000


Trị giá VL (B) = 1.000 x 12.700 + 500.000 = 13.200.000
Đơn giá VL (B) = 13.200.000/1.000 = 13.200
2. Xác định trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ.
- VL (A) tồn đầu kỳ = 3.000 x 22.000 = 66.000.000
Ngày 3 xuất = 2.000 x 22.000 = 44.000.000
Ngày 6 xuất = 1.000 x 22.000 = 22.000.000
Ngày 10 nhập = 1.000 x 23.000 = 23.000.000
Ngày 15 xuất = 800 x 23.000 = 18.400.000
Tồn = 200 x 23.000 = 4.600.000
- VL (B) tồn đầu kỳ = 1.500 x 12.500 = 18.750.000
Ngày 5 nhập = 1.500 x 13.500 = 20.250.000
Ngày 6 xuất = 1.500 x 12.500 = 18.750.000
200 x 13.500 = 2.700.000
Ngày 10 nhập = 1.000 x 13.200 = 13.200.000
Ngày 15 xuất = 700 x 13.500 = 9.450.000
Tồn = 600 x 13.500 + 1.000 x 13.200 = 21.300.000
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
NV1: Nợ TK 621: 2.000 x 22.000 = 44.000.000
Có TK 152 (A): 44.000.000
NV2: Nợ TK 152 (B): 19.500.000
Nợ TK 1331: 1.950.000
Có TK 112: 21.450.000
Nợ TK 152: 750.000
Có TK 111: 750.000
NV3: Nợ TK 621: 43.450.000
Có TK 152 (A): 22.000.000

Có TK 152 (B): 21.450.000
NV4: Nợ TK 152 (A); 1.000 x 22.500 = 22.500.000
Nợ TK 1331: 2.250.000


Có TK 341: 24.750.000
Nợ TK 152 (B): 12.700.000
Nợ TK 1331: 1.270.000
Có TK 341: 13.970.000
Nợ TK 152 (A+B): 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
NV5: Nợ TK 627: 19.345.000
Có TK 152 (A): 800 x 23.000 = 18.400.000
Có TK 152 (B): 700 x 13.500 = 9.450.000
Bài 2:
Có tài liệu về doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Đầu kỳ tồn kho:
TK 153- Công cụ dụng cụ: 20.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4/N:
1. Xuất dùng công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế, sử dụng
cho phân xưởng A 4.000.000, cho phân xưởng B 3.000.000.
2. Xuất dùng công cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho văn phịng cơng ty
16.000.000
3. Thu mua một số công cụ nhỏ, chưa trả tiền cho Cơng ty N. Tổng số tiền
phải trả 11.000.000, trong đó thuế GTGT 10%.
4. Tiếp tục thu mua một số công cụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT
10%) là 23.100.000. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận
chuyển 500.000 đã thanh tốn bằng tiền mặt.
5. Chuyển khoản thanh tốn tiền mua cơng cụ ở NV3 sau khi trừ 2% chiết khấu

thanh toán được hưởng do thanh toán sớm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Trong tháng 5 các nghiệp vụ liên quan đến số công cụ, dụng cụ đã xuất dùng
trong tháng 4 được định khoản như thế nào?
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 153.
Giải
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


NV1: Nợ TK 627: 7.000.000
Có TK 153 (A): 4.000.000
Có TK 153 (B): 3.000.000
NV2: Nợ TK 242: 16.000.000
Có TK 153: 16.000.000
Nợ TK 642: 4.000.000
Có TK 242: 4.000.000
NV3: Nợ TK 153: 10.000.000
Nợ TK 1331: 1.000.000
Có TK 331: 11.000.000
NV4: Nợ TK 153: 21.000.000
Nợ TK 1331: 2.100.000
Có TK 112: 23.000.000
Nợ TK 153: 500.000
Có TK 111: 500.000
NV5: Nợ TK 331: 11.000.000
Có TK 112: 98% x 11.000.000 = 10.780.000
Có TK 515: 2% x 11.000.000 = 220.000
2. Trong tháng 5 các nghiệp vụ liên quan đến số công cụ, dụng cụ đã xuất
dùng trong tháng 4 được định khoản.

Tháng 5: Nợ TK 642: 4.000.000
Có TK 242: 4.000.000
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 153.
Nợ
TK 153
Số dư đầu kỳ: 20.000.000
4.000.000 (A) (1)
3.000.000 (B)
16.1.0
(2)
(3) 10.000.000
(4) 21.000.000
500.000
TPS: 31.500.000 TPS: 23.000.000
Số dư cuối kỳ: 28.500.000




Bài 3:
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu X tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 6: xuất 800 kg vật liệu cho nhu cầu chung tại phân xưởng.
2. Ngày 15: nhập mua 2.500 kg vật liệu X theo đơn giá mua cả thuế GTGT 8%
là 13.500 đồng/kg, thanh tốn bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển vật liệu
500.000 chưa bao gồm thuế GTGT 8% đã thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Ngày 20: Nhập mua 1.000 kg vật liệu X của công ty M theo đơn giá mua chưa

thuế GTGT 8% là 13.000 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho người
bán
4. Ngày 24: xuất 2.200 kg vật liệu X trong đó: 1.900 kg cho trực tiếp sản xuất
sản phẩm và 300 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng.
5. Ngày 26: Thanh tốn tồn bộ tiền hàng cho công ty M bằng chuyển khoản
sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng trên tổng giá thanh toán.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu X nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá NVL X xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các
phương pháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp
tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Giải
1. Giá trị thực tế nguyên vật liệu X nhập kho trong kỳ.
- Ngày 15 = 2.500 x 13.500/1,08 + 500.000 = 31.750.000
- Ngày 20 = 1.000 x 13.000 = 13.000.000
Tổng giá trị nhập kho = 44.750.000
2. Trị giá NVL X xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
* Nhập trước – xuất trước:
VL (X) tồn đầu kỳ = 1.000 x 12.000 = 12.000.000
- Đơn giá ngày 15 = 31.750.000/2.500 = 12.700


- Ngày 6 xuất = 800 x 12.000 = 9.600.000
- Ngày 15 nhập = 2.500 x 12.700 = 31.750.000
- Ngày 20 nhập = 1.000 x 13.000 = 13.000.000
- Ngày 24 xuất = 200 x 12.000 = 2.400.000
2.000 x 12.700 = 25.400.000
Tồn cuối kỳ = 500 x 12.700 + 1.000 x 13.000 = 19.350.000

* Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:
- Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = (12.000.000 + 31.750.000 + 13.000.000)/(1.000 + 2.500 +
1.000) = 12.611
- Xuất kho trong kỳ = (800 + 2.200) x 12.611 = 37.833.000
- Tồn kho cuối kỳ = 1.000 x 12.000 + 31.750.000 + 13.000.000 – 37.833.000 = 18.917.000
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.
NV1: Nợ TK 627: 800 x 12.000 = 9.600.000
Có TK 152: 9.600.000
NV2: Nợ TK 152: 2.500 x 12.500 = 31.250.000
Nợ TK 1331: 2.500.000
Có TK 112: 33.750.000
Nợ TK 152: 500.000
Nợ TK 1331: 40.000
Có TK 112: 540.000
NV3: Nợ TK 152: 1.000 x 13.000 = 13.000.000
Nợ TK 1331: 1.040.000
Có TK 331: 14.040.000
NV4: Nợ TK 621: 200 x 12.000 + 700 x 12.700 = 11.290.000
Nợ TK 627: 300 x 12.700 = 3.81.0000
Có TK 152: 15.100.000
NV5: Nợ TK 112: 99% x 14.040.000 = 13.899.600
Có TK 515: 1% x 14.040.000 = 140.400


Bài 4:
Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tồn đầu tháng: 10.000 m vật liệu Y, đơn giá 7.000 đồng/m
II. Trong tháng 5/N vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 8: xuất 4.000 m vật liệu Y để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 1.000 m

dùng cho nhu cầu chung toàn phân xưởng.
2. Ngày 10: thu mua nhập kho 15.000 m vật liệu Y. Giá mua ghi trên hóa đơn
là 108.000.000 (trong đó thuế GTGT 8%). Doanh nghiệp đã thanh tốn bằng chuyển
khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt là 2.000.000 chưa bao gồm
thuế GTGT 8%.
3. Ngày 12: xuất 10.000 m vật liệu Y để góp vốn liên doanh với cơng ty M. Giá
trị góp vốn được hội đồng định giá xác định là 70.000.000.
4. Ngày 19: xuất 6.000 m vật liệu Y để tiếp tục chế biến sản phẩm.
5. Ngày 22: mua của công ty A 10.000 m vật liệu Y theo đơn giá mua chưa có
thuế GTGT 8% là 7.200 đồng/m, hàng đã nhập kho đủ. Tiền mua vật liệu chưa thanh
tốn cho cơng ty A.
u cầu:
1. Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu Y nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá NVL Y xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các
phương pháp: Nhập trước xuất trước; Bình quân cả kỳ dự trữ
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp
tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ?
Giải
1. Giá trị thực tế nguyên vật liệu Y nhập kho trong kỳ.
- Ngày 10 = 108.000.000/(1+8%) + 2.000.000 = 102.000.000
- Ngày 22 = 10.000 x 7.200 = 72.000.000
Tổng giá trị vật liệu Y nhập kho = 174.000.000
2. Trị giá NVL Y xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
* Nhập trước xuất trước:
VL (Y) tồn đầu kỳ = 10.000 x 7.000 = 70.000.000
-

Ngày 8 xuất = 4.000 x 7.000 + 1.000 x 7.000 = 35.000.000
Ngày 10 nhập = 15.000 x (20000/3) = 100.000.000



-

Ngày 12 xuất = 5.000 x 7.000 =35.000.000
5.000 x (20000/3) = 33.333.333,33

- Ngày 16 xuất = 6.000 x (20000/3) = 40.000.000
- Ngày 22 nhập = 10.000 x 7.200 = 72.000.000
Tồn cuối kỳ = 4.000 x (20000/3) + 10.000 x 7.200 = 98.666.666,67
* Bình quân cả kỳ dự trữ:
- Đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = (10.000 x 7.000 + 102.000.000 + 72.000.000)/(10.000
+ 15.000 + 10.000) = 6.971,43
- Tổng giá trị VL(Y) xuất kho = (4.000 + 5.000 + 6.000) x 6.971,43 = 104.571.450
- Tổng giá trị VL(Y) tồn kho = 10.000 x 7.000 + 100.000.000 + 72.000.000 104.571.450 = 139.428.550
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
NV1: Nợ TK 621: 4.000 x 6.971,43 = 27.885.720
Nợ TK 627: 1.000 x 6.971,43 = 6.971.430
Có TK 152: 34.857150
NV2: Nợ TK 152: 100.000.000
Nợ TK 1331: 8.000.000
Có TK 112: 108.000.000
Nợ TK 152: 2.000.000
Nợ TK 1331: 160.000
Có TK 111: 2.160.000
NV3: Nợ TK 222: 70.000.000
Có TK 152: 10.000 x 6.971,43 = 69.714.300
Có TK 711: 285.700
NV4: Nợ TK 621: 6.000 x 6.971,43 = 41.828.580
Có TK 152: 41.828.580
NV5: Nợ TK 152: 10.000 x 7.200 = 72.000.000

Nợ TK 1331: 5.760.000
Có TK 331: 77.760.000


CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 1:
Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp Bình Minh tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng 10/N như sau (ĐVT: Đồng)
I.
II.

Số dư đầu kỳ: TK 211: 5.000.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:

1. Ngày 6/10: Mua 1 thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng ngay theo giá thanh toán
chưa thuế GTGT 8 % là 300.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này được
đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 12/10: Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty TH theo tổng giá
thanh toán gồm cả thuế GTGT 8% là 216.000.000, chưa thu tiền. Được biết nguyên
giá ô tô là 250.000.000, đã hao mòn 80.000.000.
3. Ngày 16/10: Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao
mòn 235.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là
16.200.000.
4. Ngày 22/10: Mua 1 dàn máy công nghiệp của Công ty Minh Tân đưa vào sử
dụng ngay với trị giá thanh tốn trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 820.000.000.
Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh 10.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua
TSCĐ đã thanh tốn bằng chuyển khoản.
5. Ngày 25/10: Cơng ty X bàn giao cho doanh nghiệp dây chuyển sản xuất.
Tổng số tiền phải trả cả thuế GTGT 8% là 723.600.000. Được biết TSCĐ này doanh
nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.

6. Ngày 30/10: Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B,
nguyên giá 450.000.000, đã hao mòn 50.000.000. Giá trị vốn góp được Cơng ty B ghi
nhận là 350.000.000.
u cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211?
Giải
1. Nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ.
- Nguyên giá TSCĐ (6/10) = 300.000.000
- Nguyên giá TSCĐ (22/10) = 820.000.000 + 10.000.000 = 830.000.000
- Nguyên giá TSCĐ (25/10) = 723.600.000/1,08 = 670.000.000


2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.
NV1: Nợ TK 211: 300.000.000
Nợ TK 1332: 24.000.000
Có TK 112: 324.000.000
Nợ TK 414: 300.000.000
Có TK 411: 300.000.000
NV2: Nợ TK 214: 80.000.000
Nợ TK 811: 170.000.000
Có TK 211: 250.000.000
Nợ TK 131: 216.000.000
Có TK 711: 200.000.000
Có TK 3331: 16.000.000
NV3: Nợ TK 214: 235.000.000
Nợ TK 811: 15.000.000
Có TK 211: 250.000.000
Nợ TK 111: 16.200.000

Có TK 3331: 1.200.000
Có TK 711: 15.000.000
NV4: Nợ TK 241: 820.000.000
Nợ TK 1331: 65.600.000
Có TK 112: 885.600.000
Nợ TK 241: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
Nợ TK 211: 830.000.000
Có TK 241: 830.000.000
NV5: Nợ TK 211: 670.000.000
Nợ TK 1332: 53.600.000
Có TK 331(X): 723.600.000
Nợ TK 441: 670.000.000


Có TK 414: 670.000.000
NV6: Nợ TK 222: 350.000.000
Nợ TK 811: 100.000.000
Có TK 211: 450.000.000
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211.
Nợ
TK 211
Số dư đầu kỳ: 5.000.000.000
(1) 300.000.000
250.000.000 (2)
250.000.000 (3)
(4) 830.000.000
(5) 670.000.000
450.000.000
(6)

Tổng PS: 1.800.000.000 Tổng PS: 950.000.000
Số dư cuối kỳ: 5.850.000.000



Bài 2:
Tài liệu về TSCĐ tại cơng ty Trường Thịnh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 8/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng).
1. Ngày 1/8: Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một
tài sản cố định của bộ phận bán hàng. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 90.000, tỷ lệ
khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn
góp của tài sản cố định này là 60.000.
2. Ngày 3/8: Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho
Cơng ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 8%) là 324.000 đã thanh toán bằng chuyển
khoản, dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 11/8: Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã khấu hao
100.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 8%) của thiết bị
là 75.600, người mua ký nhận nợ.
4. Ngày 15/8: Mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua
chưa có thuế 260.000, thuế GTGT 8%. Tiền hàng đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân
hàng. Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 10.000. Được biết tỷ lệ khấu
hao tài sản cố định này là 12% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?


2. Giả sử tháng 7 khơng có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
TSCĐ các tài sản trong tháng 8/N so với tháng 7/N?
Giải
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.

NV1: Nợ TK 222: 60.000
Nợ TK 214: 90.000
Nợ TK 811: 30.000
Có TK 211: 180.000
NV2: Nợ TK 211: 300.000
Nợ TK 1332: 24.000
Có TK 112: 324.000
Nợ TK 414: 300.000
Có TK 411: 300.000
NV3: Nợ TK 811: 100.000
Nợ TK 214: 100.000
Có TK 211: 200.000
Nợ TK 131: 75.600
Có TK 711: 70.000
Có TK 1331: 5.600
NV4: Nợ TK 211: 260.000
Nợ TK 1332: 20.800
Có TK 112: 280.800
Nợ TK 211: 10.000
Có TK 111: 10.000
Nợ TK 414: 270.000
Có TK 411: 270.000
2. Mức khấu hao tăng, giảm TSCĐ tại các bộ phận trong tháng 8/N so với tháng 7/N
NV1: Khấu hao giảm tháng 8 = (180.000 x 10%)/12 = 1.500
NV2: Khấu hao tăng tháng 8 = 300.000/(20 x 31) x 29 = 14.032,3
NV3: Khấu hao giảm tháng 8 = (200.000 x 12%)/(12 x 31) x 21 = 1.354,8


NV4: Khấu hao tăng tháng 8 = (270.000 x 12%)/(12 x 31) x 17 = 1.480,64
* Trích khấu hao:

2. Nợ TK 627: 14.032,3
Có TK 214: 14.032,3
4. Nợ TK 642: 1.480,64
Có Tk 214: 1.480,64
Bài 3:
Tài liệu về TSCĐ tại doanh nghiệp An An tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ như sau: (ĐVT: đồng)
I.
II.

Số dư đầu kỳ: TK 211: 3.662.600.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:

1. Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả
thuế GTGT 8% là 264.600.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là
319.500.000, đã hao mòn 62.000.000.
2. Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
375.000.000, đã hao mịn 72.000.000. Giá trị vốn góp được Cơng ty B ghi nhận là
300.000.000.
3. Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 8 % là
350.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát
triển.
4. Mua 1 dàn máy công nghiệp đưa vào sử dụng ngay của công ty N với trị giá
thanh tốn trên hóa đơn chưa thuế GTGT 8% là 1.000.000.000. Chi phí lắp đặt, chạy
thử phát sinh 19.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh toán
50% bằng chuyển khoản. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
5. Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 390.000.000, đã hao mòn
385.000.000. Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là
10.800.000.
6. Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp một ô tô tải Huyndai. Số tiền phải trả

theo hóa đơn cả thuế GTGT 8% là 594.000.000. Được biết TSCĐ này doanh nghiệp
đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211?


Giải
1. Nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ.
- NV3: nguyên giá = 350.000.000
- NV4: nguyên giá = 1.000.000.000 + 19.000.000 = 1.190.000.000
- NV6: nguyên giá = 594.000.000/1,08 = 550.000.000
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.
NV1: Nợ TK 214: 62.000.000
Nợ TK 811: 257.500.0000
Có TK 211: 319.500.000
Nợ TK 131: 264.600.000
Có TK 711: 245.000.000
Có TK 3331: 19.600.000
NV2: Nợ TK 228: 300.000.000
Nợ TK 214: 72.000.000
Nợ TK 811: 3.000.000
Có TK 211: 375.000.000
NV3: Nợ TK 211: 350.000.000
Nợ TK 1332: 28.000.000
Có TK 112: 378.000.000
Nợ TK 414: 350.000.000
Có TK 411: 350.000.000
NV4: Nợ TK 211: 1.000.000.000

Nợ TK 1332: 80.000.000
Có TK 112: 50% x 1.080.000.000 = 540.000.000
Có TK 331: 50% x 1.080.000.000 = 540.000.000
Nợ TK 211: 19.000.000
Có TK 111: 19.000.000
NV5: Nợ TK 214: 385.000.000
Nợ TK 811: 5.000.000
Có TK 211: 390.000.000


Nợ TK 111: 10.800.000
Có TK 711: 10.000.000
Có TK 3331: 800.000
NV6: Nợ TK 211: 550.000.000
Nợ TK 1332: 54.000.000
Có TK 331: 594.000.000
Nợ TK 441: 550.000.000
Có TK 411: 550.000.000
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211.
Nợ
TK 211
Số dư đầu kỳ: 3.662.600.000
319.500.000
375.000.000
(3) 350.000.000
(4) 1.000.000.000
19.000.000
390.000.000



(1)
(2)

(5)

(6) 550.000.000
TPS: 1.919.000.000 TPS: 1.084.500.000
Số dư cuối kỳ: 4.497.100.000
Bài 4:
Có tài liệu tại doanh nghiệp Minh Minh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 10/N như sau: (Đơn vị tính: VNĐ)
1. Ngày 7/10, mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua
chưa có thuế 695.000.000, thuế GTGT 8%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng. Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 15.000.000. Được biết tỷ
lệ khấu hao tài sản cố định này là 12,5% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư
phát triển.
2. Ngày 12/10, mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho
Công ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 8%) là 707.400.000 đã thanh toán bằng
chuyển khoản, dự kiến sử dụng trong 10 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư
phát triển.
3. Ngày 22/10, đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một
tài sản cố định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 355.000.000, đã khấu hao
172.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác


định trị giá vốn góp của tài sản cố định này là 187.000.000.
4. Ngày 27/10, nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 734.500.000, đã
khấu hao 150.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12,5%. Giá bán (cả thuế GTGT
8%) của thiết bị là 588.600.000, người mua ký nhận nợ.
Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 9 khơng có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
của các TSCĐ trong tháng 10/N so với tháng 9/N?
Giải
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.
NV1: Nợ TK 211: 695.000.000
Nợ TK 1332: 55.600.000
Có TK 112: 750.600.000
Nợ TK 211: 15.000.000
Có TK 111: 15.000.000
Nợ TK 414: 710.000.000
Có TK 411: 710.000.000
NV2: Nợ TK 211: 655.000.000
Nợ TK 1332: 52.400.000
Có TK 112: 707.400.000
Nợ TK 414: 655.000.000
Có TK 411: 655.000.000
NV3: Nợ TK 222: 187.000.000
Nợ TK 214: 172.000.000
Có TK 211: 355.000.000
Có TK 711: 4.000.000
NV4: Nợ TK 811: 584.500.000
Nợ TK 214: 150.000.000
Có TK 211: 734.500.000
Nợ TK 131: 588.600.000
Có TK 711: 545.000.000


Có TK 3331: 43.600.000
2. Mức khấu hao tăng, giảm TSCĐ tại các bộ phận trong tháng 10/N so với tháng 9/

N.
- NV1: Khấu hao tăng tháng 10 = (710.000.000 x 12,5%)/(12 x 30) x 24 = 5.916.666,67
- NV2: Khấu hao tăng tháng 10 = 655.000.000/(10 x 12 x 30) x 19 = 3.456.944,44
- NV3: Khấu hao giảm tháng 10 = (355.000.000 x 10%)/(12 x 30) x 9 = 887.500
- NV4: Khấu hao giảm tháng 10 = (734.500.000 x 12,5%)/(12 x 30) x 4 = 1.020.138,89
* Trích khấu hao:
NV1: Nợ TK 642: 5.916.666,67
Có TK 214: 5.916.666,67
NV2: Nợ TK 627: 3.456.944,44
Có TK 214: 3.456.944,44


CHƯƠNG 3: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
Bài 1:
Tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I.

Tình hình đầu tháng:- Số tiền còn phải trả người lao động: 50.000

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động số tiền
50.000
2. Trả tồn bộ tiền lương cịn nợ kỳ trước cho người lao động bằng tiền mặt.
3. Tính ra số tiền phải trả cho người lao động trong tháng như sau:

Bộ phận

Lương

chính

Thưởng
thi đua

BHXH

Cộng

1. Phân xưởng 1:

132.000

14.500

5.600

152.100

- Cơng nhân trực tiếp sản xuất

120.000

10.000

3.500

133.500

- Cán bộ quản lý phân xưởng


12.000

4.500

2.100

18.600

2. Phân xưởng 2:

105.000

10.000

3.300

118.300

- Công nhân trực tiếp sản xuất

95.000

8.000

2.500

105.500

- Cán bộ quản lý phân xưởng


10.000

2.000

800

12.800

3. Bộ phận bán hàng

12.800

3.000

-

15.800

4. Bộ phận QLDN

13.000

2.000

1.700

16.700

262.800


29.500

10.600

302.900

Cộng

4. Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên: Tạm ứng
15.000; Phải thu khác: 8.000
6. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động, số tiền
80.000
7. Thanh toán 80% tiền lương còn phải trả, 100% tiền thưởng và 100% tiền


BHXH cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Phản ánh vào sơ đồ TK 334, 338?
3. Xác định số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán, đã thanh tốn cho
cơng nhân viên trong kỳ và cịn phải thanh toán cuối kỳ?
Giải
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.
NV1: Nợ TK 111: 50.000
Có TK 112: 50.000
NV2: Nợ TK 334: 50.000
Có TK 111: 50.000
NV3a: Nợ TK 622: 215.000

PX1: 120.000
PX 2: 95.000
Nợ TK 627: 22.000
PX 1: 12.000
PX 2: 10.000
Nợ TK 641: 12.800
Nợ TK 642: 13.000
Có TK 334: 262.800
NV3b: Nợ TK 353: 29.500
Có TK 334: 29.500
NV3c: Nợ TK 3383: 10.600
Có TK 334: 10.600
NV4: Nợ TK 622: 215.000 x 23,5% = 50.525
- PX 1: 120.000 * 23,5%=28.200
- PX 2: 95000* 23,5%=22.325
Nợ TK 627: 22.000 x 23,5% = 5.170
-PX 1: 12.000*23,5%=2.820


-PX 2: 10.000*23,5%=2.350
Nợ TK 641: 12.800 x 23,5% = 3.008
Nợ TK 642: 13.000 x 23,5% = 3.055
Nợ TK 334: 262.800 x 10,5% = 27.594
Có TK 338: 34% x 262.800 = 89.352
NV5: Nợ TK 334: 23.000
Có TK 141: 15.000
Có TK 138: 8.000
NV6: Nợ TK 111: 80.000
Có TK 112: 80.000
NV7: Nợ TK 334: 80% x (262.800 – 50.000 – 27.594 – 23.000) + 29.500 + 10.600 =

169.864,8
Có TK 111: 169.864,8
2. Phản ánh vào sơ đồ TK 334, 338.
Nợ

TK 334
Số dư đầu kỳ: 50.000
(2) 50.000
262.800
(3)
(4) 27.594
(5) 23.000
(7) 169.864,8
TPS: 270.458,3 TPS: 262,800
Số dư cuối kỳ: 42.342



Nợ

TK 338

Số dư đầu kỳ: 0
(3c) 10.600
89.352
(4)
TPS: 10.600 TPS: 89.352
Số dư cuối kỳ: 78.752
3. Số tiền lương và các khoản khác phải thanh tốn, đã thanh tốn cho
cơng nhân viên trong kỳ và cịn phải thanh tốn cuối kỳ.

- Số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán = 50.000 + 262.800 = 312.800
- Số tiền lương và các khoản khác đã thanh tốn cho cơng nhân viên trong kỳ = 270.458,3
- Số tiền lương và các khoản khác cịn phải thanh tốn cuối kỳ = 42.342



×