Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2016 và định và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 tại xã Đạo Đức huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531 KB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

KHỒNG HỪ DE
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TẠI XÃ ĐẠO ĐỨC
HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2014-2018

Thái Nguyên, năm 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

KHỒNG HỪ DE
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TẠI XÃ ĐẠO ĐỨC
HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K46 – QLĐĐ - N01

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học


: 2014-2018

Giáo viên hướng dẫn

: TS.NGUYỄN THỊ LỢI

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của các Thầy, Cơ giáo trong khoa Quản lý Tài
nguyên - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, các đoàn thể đã tạo điều
kiện để em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Trước hết em xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới Cô giáo – TS.
Nguyễn Thị Lợi đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn em trong suốt
thời gian thực tập cũng như thực hiện đề tài và hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó. Em xin kính chúc
các Thầy, Cơ ln mạnh khỏe và công tác tốt.
Do điều kiện thời gian và năng lực cịn hạn chế nên khóa luận của em
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cơ và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày..…tháng ... năm 2018
Sinh viên

Khoàng Hừ De



ii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Hiện trạng dân số các thôn tại xã Đạo Đức .................................. 22
Bảng4.2 : Hiện trạng sử dụng đất xã Đạo Đức năm 2017 ............................. 22
Bảng 4.3: Hiện trạng cơ sở vật chất văn hóa ................................................. 25
Bảng 4.4: Hiện trạng các điểm trường mầm non tại xã Đạo Đức .................. 26
Bảng 4.5: Hiện trạng các điểm trường tại xã Đạo Đức .................................. 27
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp đánh giá tiêu chí giáo dục tại xã Đạo Đức ............ 28
Bảng 4.7: Hiện trạng các tuyến đường liên xã ............................................... 30
Bảng 4.8: Bảng hiện trạng các tuyến đường trục chính thơn, nhánh thơn ..... 30
Bảng 4.9: Bảng hiện trạng các tuyến đường nội đồng ................................... 31
Bảng 4.10.Biểu tổng hợp hiện trạng hệ thống giao thông ............................. 31
Bảng 4.11.Hiện trạng hệ thống mương chính xã Đạo Đức ............................ 33
Bảng 4.12. Đánh giá các tiêu chí XDNTM theo Quyết định 647/QĐ-UBND
của tỉnh Hà Giang........................................................................................... 34
Bảng 4.13: Quy hoạch mở rộng diện tích đất ở ............................................ 36
Bảng 4.14. Quy hoạch xây dựng điểm trường Mầm Non .............................. 38
Bảng 4.15: Quy hoạch xây dựng điểm trường tiểu học tại xã Đạo Đức ........ 39
Bảng 4.16.Quy hoạch xây dựng Nhà văn hóa tại xã Đạo Đức ...................... 40
Bảng 4.17: Dự kiến vùng thâm canh chất lượng cao của xã ......................... 43
Bảng 4.18: Tổng hợp khối lượng giao thông đến năm 2020 ......................... 45
Bảng 4.19: Tổng hợp khối lượng giao thơng đường thơn xóm
đến năm 2020 ................................................................................................. 46
Bảng 4.20: Tổng hợp khối lượng giao thông đường nội đồng
đến năm 2020 ................................................................................................. 52
Bảng 4.21: Bảng quy hoạch các tuyến mương tưới – tiêu đến năm 2020 ..... 53

Biểu 4.22: Cơ cấu sử dụng đất đai xã Đạo Đức đến năm 2020 ..................... 56


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTXM

: Bê tông xi măng

CNH – HĐH

: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KCXD

: Kết cấu xây dựng

KT – XH

: Kinh tế - xã hội

UBND

: Uỷ ban nhân dân


BGTVT

: Bộ giao thông vận tải

NNQL

: Nhà nước quản lý

NTM

: Nông thôn mới

PTNT

: Phát triển nơng thơn

TCNTM

: Tiêu chí nơng thơn mới

THCS

: Trung học cơ sở

THTP

: Trung học phổ thông

QHTTKTXH


: Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

BTN&MT

: Bộ tài nguyên và môi trường

BXD

: Bộ xây dựng

BCH

: Ban chấp hành
KCN

:Khu công nghiệp


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................. 1
1.2. Mục đích đề tài .......................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích chung ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục đích cụ thể ...................................................................................... 3

1.3. Yêu cầu đề tài ............................................................................................ 3
1.4. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................ 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu. .................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .......................................................................... 4
PHẦN 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ...................................... 5
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm nông thôn và xây dựng nông thôn mới ................................ 5
2.1.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới ......................................................... 5
2.1.3. Đặc trưng của nơng thơn mới ................................................................. 5
2.1.4. Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới ................................................. 6
2.1.5. Cơ pháp lý về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............................. 7
2.2. Cơ sở thực tiễn về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới trong thời
kỳ mới............................................................................................................. 12
2.2.1. Những thành cơng bước đầu của “Chương trình xây dựng thí điểm mơ
hình nơng thơn mới trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hoá” ............... 12
2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng NTM của một số nước trên thế giới ............... 13
2.2.3. Tình hình xây dựng nơng thơn mới ở một số tỉnh trong nước ............. 14
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 18
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 18
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 18


v

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 18
- Trong ranh giới hành chính của tồn xã (ranh giới theo bản đồ .....). ......... 18
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................... 18
3.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .................................................... 18
3.3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 18

3.3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 18
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 20
4.1. Kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội
của xã Đạo Đức. ............................................................................................. 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 20
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 21
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và không gian kiến trúc hạ tầng cơ sở của xã Đạo
Đức. ................................................................................................................ 22
4.2.1. Kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Đạo Đức. .................. 22
(Nguồn: Số liệu từ nguồn kiểm kê đất đai năm 2017)......................................... 24
4.2.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng – văn hóa – xã hội ........................................ 24
4.2.3. Đánh giá tổng hợp hiện trạng nông thôn mới xã Đạo Đức .................. 34
4.3. Định hướng sử dụng đất của xã Đạo Đức đến năm 2020 ....................... 35
4.3.1. Định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư .................................... 35
4.3.2. Nhà ở nông thôn ................................................................................... 35
4.3.3.Quy hoạch các cơng trình cơng cộng trung tâm xã và thôn ................. . 37
4.3.4.. Định hướng quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp .................... 42
4.3.5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đến năm 2020 ......................................... 45
4.3.6 Quy hoạch sử dụng đất xã Đạo Đức .................................................... 56
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp ..................... 58
4.4.1. Thuận lợi .............................................................................................. 58
4.4.2. Khó khăn .............................................................................................. 59
4.4.3. Các giải pháp thực hiện ........................................................................ 60


vi

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................ 63
5.1. Kết luận ................................................................................................... 63
5.2. Kiến nghị ................................................................................................. 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 65


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới là một
chương trình cụ thể hóa Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về nơng nghiệp, nơng dân,
nơng thơn. Đây là Chương trình mục tiêu Quốc gia mang tính tồn diện, vừa
là mục tiêu, vừa là động lực phát triển lâu dài, bền vững ở khu vực nông thôn,
hướng đến “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
Thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới
có vai trị quan trọng trong sự phát triển của nơng thơn nói riêng và sự phát
triển của quốc gia nói chung. Xây dựng nơng thơn mới nhằm phát triển
tồn diện: Hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng toàn diện tạo điều kiện phát
triển kinh tế, giao lưu hàng hóa; cơ cấu kinh tế hợp lý, thu nhập, đời sống
vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao; môi trường và an ninh
nông thôn được đảm bảo; xây dựng nếp sống văn hóa...thay đổi bộ mặt
nơng thơn, góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp.
Đạo Đức là một xã vùng II của huyện Vị Xuyên nằm dọc hai bên đường
Quốc lộ 2, cách trung tâm huyện 10 km về phía Bắc, cách trung tâm Thành phố
Hà Giang 11 km về phía Nam. Xã Đạo Đức có 14 thơn với tổng diện tích tự
nhiên là 4.361,75 ha; Dân số 5.111 người với 1.226 hộ, gồm 11 dân tộc cùng
chung sống, 80% dân số sinh sống bằng sản xuất nông lâm nghiệp.
Trong những năm gần đây, kinh tế xã đã có chuyển hướng tích cực
sang phát triển dịch vụ, thương mại, tiểu thủ công nghiệp. Tuy nhiên, kết quả
đạt được chưa tương xứng với tiềm năng phát triển kinh tế của xã, đặc biệt

công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của xã chưa được thực
hiện vì vậy việc phát triển cịn mang tính chất tự phát, manh mún.


2

Thực hiện quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020; Nghị quyết số 04-NQ/TU của BCH Đảng bộ tỉnh
lần thứ XV về Xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn
tỉnh Hà Giang, xã Đạo Đức có nhiệm vụ hồn thành xây dựng nông thôn mới
trong giai đoạn từ năm 2015-2020.
Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Chương trình, phát triển nơng
thơn một cách bền vững, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, từng
bước cải thiện đời sống cả về vật chất và tinh thần, tạo ra diện mạo mới cho
nông thôn theo hướng hiện đại văn minh thì việc lập Đồ án quy hoạch xây
dựng nông thôn mới xã Đạo Đức giai đoạn 2011-2020 là rất cần thiết trong
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, nhằm đảm bảo sự
phân bố và phát triển hợp lý góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của xã phát
triển. Đồng thời, khai thác hiệu quả tiềm năng sẵn có trên địa bàn xã tạo động
lực thúc đẩy các hoạt động kinh tế - xã hội địa phương.
Xuất phát từ thực tế đó được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chủ Nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, dưới sự
hướng dẫn của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi, em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch nông thôn mới giai đoạn 2011 –
2016 và định và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 tại xã Đạo Đức,
huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang’’
1.2. Mục đích đề tài
1.2.1. Mục đích chung
Đánh giá được kết quả thực hiện quy hoạch nông thôn mới và định

hướng sử dụng đất đến năm 2020 tại xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà
Giang nhằm nhìn nhận những kết quả đạt được, những hạn chế cịn tồn tại để
từ đó rút ra kinh nghiệm và đề xuất một số giải pháp khắc phục nhằm nâng


3

cao tính khả thi của các phương án thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn
tiếp theo
1.2.2. Mục đích cụ thể
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đạo Đức, huyện
Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang;
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tiến trình xây dựng cơ sở hạ
tầng theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới tại xã Đạo Đức, huyện Vị
Xuyên, tỉnh Hà Giang;
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất đối với hạng mục cơ sở hạ tầng
theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 và đề xuất các giải
pháp nhằm thực hiện trong thời gian tới tại xã Đạo Đức.
1.3. Yêu cầu đề tài
- Điều tra chính xác tình hình cơ bản của xã
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã.
Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội xã.
Xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nơng thơn mới phù hợp với
TKTXH, QHSDĐ, đảm bảo khả thi, sáng tạo, khoa học nhằm nâng cao hiệu
quả tiết kiệm đất đai, tạo cơ sở cho sụ phát triển của xã.
1.4. Ý nghĩa đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu.
- Là cơ hội củng cố kiến thức đã học trên ghế nhà trường đồng thời giúp
cho bản thân vận dụng được tốt nhất những kiến thức đã học được từ trường
lớp vào thực tế, công việc sau này.

- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và sử lý thơng tin của
sinh viên trong q trình làm đề tài
- Góp phần hồn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh
quá trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ở địa phương trong giai đoạn
“cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp – nông thôn” hiện nay.


4

1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Tìm hiểu được kết quả thực hiện quy hoạch nông thôn mới và định
hướng sử dụng đất của xã Đạo Đức nói riêng. Đồng thời tìm ra những tác
động tích cực và tiêu cực của quy hoạch nông thôn mới và định hướng sử
dụng đất đến tình hình phát triển kinh tế xã hội, cảnh quan mơi trường tại địa
phương, từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp, phù hợp để nâng cao hơn nữa
những mặt tích cực và khắc phục những hạn chế tiêu cực.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Khái niệm nông thôn và xây dựng nông thôn mới
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nơng thơn được

đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới khơng chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp,
dân chủ, văn minh.
2.1.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
ngày càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến;
- Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du
lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bước thực hiện
công nghiệp hố - hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn;
- Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ;
- Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời
sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.
2.1.3. Đặc trưng của nông thôn mới


6

NTM giai đoạn 2010 - 2020 bao gồm các đặc trưng sau:
1- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông
thôn được nâng cao;
2- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
3- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
4- An ninh tốt, quản lý dân chủ;
5- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.

2.1.4. Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới
2.1.4.1. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí Quốc gia nơng thơn mới
- Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH.
- Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu
đạt 19 tiêu chí nơng thơn mới.
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM
của các địa phương trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt
nông thôn mới; đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã
trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng nơng thơn mới.
2.1.4.2. Nội dung bộ tiêu chí Quốc gia nơng thơn mới..
Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐTTg, ngày 16/4/2009 gồm 5 nhóm tiêu chí, cụ thể như sau:
Tiêu chí “Xã nơng thơn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực được quy định
tại Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Gồm 5 nhóm là: Nhóm 1: Quy hoạch; Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã
hội; Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất; Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - mơi
trường; Nhóm 5: Hệ thống chính trị.
- Gồm 19 tiêu chí là: 1: Quy hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4:
Điện, 5: Trường học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7: Chợ, 8: Bưu điện, 9: Nhà
ở dân cư, 10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Cơ cấu lao động, 13: Hình


7

thức tổ chức sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17: Mơi trường,
18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật tự xã hội.
Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Được thể hiện tại
thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn, trong đó đã thống nhất nội dung, cách hiểu, cách
tính tốn và các quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nông thôn mới.

2.1.5. Cơ pháp lý về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
- Nghị quyết số 26-NQ/TƯ Hội nghị Trung ương lần thứ 7 về vấn đề
nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban
hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị
lần thứ 7 Ban hành Trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng thơn, nông dân.
- Quyết định số 491/QĐ-TTG ngày 16/4/2009 về ban hành kèm theo
Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009 về hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTG 04/6/2010 phê duyệt chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng Nơng thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
- Quyết định số 193/QĐ-TTG ngày 02/2/2010 phê duyệt chương trình
rà sốt quy hoạch xây dựng Nông thôn mới.
- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT - BXD - BNNPTNT-BTN&MT,
ngày 28/10/2011, quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 về quy định lập nhiệm
vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng Nông thôn mới.
- Thông tư số 07/2010/TT-BNN ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất Nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về Nơng thơn mới.
- Các văn bản pháp lý khác:


8

- Thông báo 2183/BNN-KTHT ngày 24/07/2009 của Bộ Nông nghiệp
phát triển nông thôn về thực hiện Chủ trương xây dựng nông thôn mới
- Thông báo 2183/BNN-KTHT ngày 24/07/2009 của Bộ Nông nghiệp

phát triển nông thôn về thực hiện Chủ trương xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTG 04/6/2010 phê duyệt chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
- Quyết định số 193/QĐ-TTG ngày 02/2/2010 phê duyệt chương trình
rà sốt quy hoạch xây dựng Nông thôn mới.
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 về quy định lập nhiệm
vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng Nông thôn mới.
- Thông tư số 07/2010/TT-BNN ngày 08/2/2010 về hướng dẫn quy
hoạch phát triển sản xuất Nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về
Nơng thơn mới.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn (Quy
chuẩn Việt Nam 14: 2009/BXD).
- Tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo Thông tư
số 31/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/05/2009 và theo Quyết
định số 315 ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thơng vận tải hướng dẫn tiêu chí
Nơng thôn mới trong lĩnh vực giao thông.
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/2/2010 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
[Trích [6]
- Nghị quyết số 04-NQ/TU của BCH Đảng bộ tỉnh lần thứ XV về Xây
dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
- Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 12/03/2010 của UBND tỉnh Hà
Giang về việc phê duyệt và ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới
của tỉnh Hà Giang;


9


- Quyết định 2632/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban
hành định mức hỗ trợ các cơng trình nhà nước và nhân dân cùng làm trên địa
bàn tỉnh Hà Giang năm 2011;
- Quyết định số 79/QĐ-UBND, ngày 12/1/2012 của UBND tỉnh Hà
Giang Về việc ban hành định mức lập dự tốn quy hoạch xã Xây dựng Nơng
thơn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2020;
- Quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch GTVT, quy hoạch công nghiệp
tiểu thủ công nghiệp của huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang;
- Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết và định hướng sử dụng đất của xã Đạo Đức giai đoạn 2011 -2015.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ Xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ Xây dựng
quy định lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng Nông
thôn mới.
- Quyết định số 1117/QĐ-BXD ngày 30/11/2009 của Bộ Xây dựng về
phê duyệt đề cương đề án nghiên cứu mơ hình quy hoạch xây dựng Nông
thôn mới.
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về
cơng bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình.
- Bản đồ hành chính huyện Vị Xun
- Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Hà Giang.
- Bản đồ quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Giang.
- Sơ đồ mạng lưới điện huyện Vị Xuyên.
- Bản đồ hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
và định hướng sử dụng đất của xã; bản đồ địa hình của xã.
* Các văn bản pháp lý về việc sử dụng đất của tỉnh Hà Giang:



10

- Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015)
huyện Vị Xuyên;
- Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Phê
duyệt đồ án Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Vị Xuyên, thị trấn
Việt Lâm, huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt kết
quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Hà Giang;
- Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng cơng trình: các hạng mục cơng trình phục vụ diễn tập khu
vực phịng thủ tỉnh Hà Giang;
- Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt Kế
hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Xị Xuyên;
- Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt
Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vị Xuyên
đến năm 2030;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thông qua
Danh mục các dự án, cơng trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Hà

Giang năm 2017;


11

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thơng
qua Danh mục dự án, cơng trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà
Giang năm 2017;
- Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025, định hướng
đến năm 2030;
- Căn cứ Văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Bổ
sung danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử
dụng đất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 trên địa bàn tỉnh;
- Căn cứ Văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang về
việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh cho các huyện, thành phố.
- Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt
dự án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất năm đầu huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang;
- Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Vị Xuyên,
tỉnh Hà Giang;
- Báo cáo và bản đồ điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội huyện Vị Xuyên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
- Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hà Giang giai
đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến 2030.
- Báo cáo thuyết minh và bản đồ Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn
Vị Xuyên, thị trấn Việt Lâm, huyện Vị Xuyên giai đoạn 2012 - 2020;
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Vị Xuyên nhiệm kỳ 2015 - 2020.
- Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2020;

- Điều chỉnh Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Hà Giang đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quy hoạch tổng thể phát triển ngành y tế tỉnh Hà Giang đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;


12

- Quy hoạch phát triển giáo dục - đào tạo tỉnh Hà Giang giai đoạn
2011-2020;
- Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011-2020;
- Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại tỉnh Hà Giang đến
năm 2020;
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng tỉnh Hà Giang đến năm 2020;
- Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011-2015
có xét đến năm 2020;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang đến năm
2020 và định hướng đến năm 2025;
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2015,2016,2017 huyện Vị Xuyên;
- Các loại bản đồ có liên quan trên địa bàn huyện Vị Xuyên.
2.2. Cơ sở thực tiễn về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới trong
thời kỳ mới
2.2.1. Những thành cơng bước đầu của “Chương trình xây dựng thí điểm
mơ hình nơng thơn mới trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố”
“Chương trình xây dựng thí điểm mơ hình nơng thơn mới trong thời kỳ cơng
nghiệp hố, hiện đại hố” (sau đây gọi tắt là Chương trình thí điểm) nhằm thử
nghiệm các nội dung, phương pháp, cách làm, cơ chế, chính sách. Xác định trách
nhiệm và mối quan hệ chỉ đạo giữa các cấp trong việc xây dựng nông thôn mới.
Đồng thời, xây dựng 11 xã thành các mơ hình trên thực tiễn về nơng thơn mới để

rút kinh nghiệm cho triển khai chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới trên diện rộng. Việc triển khai xây dựng mơ hình thí điểm cũng là quá trình tổ
chức thực hiện thử nghiệm 19 tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn cấp xã.
Theo Báo cáo của Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới
Trung ương, đến hết năm 2010 và sau gần 2 năm thực hiện, so với mục đích, yêu
cầu đề ra, Chương trình đã thành cơng bước đầu và đạt được một số kết quả



×