Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Báo cáo phân tích và thiết kế hệ thống bán sữa trực tuyến theo chuẩn trường đại học kinh tế hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN SỮA
TRỰC TUYẾN

Mơn: Phân tích thiết kế hệ thống
Giảng viên: Nguyễn Thị Xuân Đào
Lớp học phần: 23D9INF50901002
Nhóm thực hiện: Nhóm 07
✓ Trần Ngọc An Khang
✓ Dương Tấn Đạt
✓ Văn Thị Ánh Dương
✓ Hoàng Thu Trang
✓ Đặng Thành Đạt

1


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN

1.1

Giới thiệu về hệ thống………………………………………………………………………3

1.2

Mục tiêu…………………………………………………………………………………….3



1.3

Phạm vi……………………………………………………………………………………..4

CHƯƠNG 2:
2.1

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU

Khảo sát hệ thống…………………………………………………………………………..5

2.2 Đặc tả yêu cầu…………………………………………………………………………………11

CHƯƠNG 3:

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1 Các yêu cầu chức năng……………………………………………………………………...15
3.2 Phân tích u cầu……………………………………………………………………………..24
3.2.1 Mơ hình hóa chức năng……………………………………………………………………..24
3.2.2 Mơ hình hóa tương tác trong các Use Case: Biểu đồ tuần tự và Biểu đồ giao tiếp………..53
3.2.3 Mơ hình hóa cấu trúc………………………………………………………………………..58
3.2.4 Mơ hình hóa dữ liệu………………………………………………………………………..66
3.2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu hệ thống …………………………………….………………………69
3.2.6 Mơ hình ER………………………………………………………………………………...72
3.2.7 Chuyển mơ hình ER sang mơ hình quan hệ ………………………………………………74
3.2.8 Mơ hình quan hệ…………………………………………………………………….…….93
3.2.9 Thiết kế biểu đồ lớp ………………………………………………………………………97
2



3.2.10 Thiết kế CSDL (chuyển đổi CSDL từ mức quan niệm sang mức vật lý)…….…….. ……97
3.2.11 Thiết kế và mô tả các ràng buộc CSDL…………………………………………………100

CHƯƠNG IV: THỰC NGHIỆM HỆ THỐNG BÁN SỮA TRỰC TUYẾN HAPPY MILK
4.1 Cài đặt chương trình…………………………………………………………………101
4.2 Một số giao diện chính………………………………………………………………102
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………...103
TÀI LIÊU THAM KHẢO………………………………………………………………104

3


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu chung về hệ thống
Không kể tới những đóng góp to lớn mà ngành cơng nghệ thông tin đã làm được cho lĩnh vực
nghiên cứu khoa học kỹ thuật, mà chúng ta có thể nhìn thấy ln những đóng góp thiết thực mà nó
mang lại trong đời sống xã hội của con người. Hãy thử nhìn vào chiếc máy tính cá nhân, điện thoại
thơng minh của mình, chỉ cần một vài thao tác đơn giản thậm chí là một cú click chuột, nhấn vào
màn hình bạn có thể đọc báo, xem phim, nghe đài, và cả mua sắm qua mạng,có thể nói cả thế giới
thơng tin gần như hiện ra trước mắt bạn . Tuy nhiên, khi cuộc sống ngày càng hiện đại, con người
ngày càng bận rộn hơn. Họ có ít thời gian hơn để chăm sóc bản thân và gia đình. Nhưng nhờ vào
sự phát triển của thương mại điện tử nên vấn đề đó đã được giải quyết bằng việc mua sắm online.
Nói riêng tới việc mua hàng trực tuyến, thì hiện nay trên thế giới đã có rất nhiều các website nổi
tiếng uy tín phục vụ cho người dùng, có thể kể đến như ebay.com, hay amazone com , còn ngay tại
ở Việt Nam cũng có vatgia.com.
Các doanh nghiệp muốn tiến hành bán hàng trực tuyến, thì điều đầu tiên họ cần đến là hệ thống hổ
trợ quản lý bán hàng online chất lượng, với một hệ thống thông tin được thiết kế tốt, giao diện đẹp
dễ sử dụng và an tồn...

Nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lí bán sữa trực tuyến HAPPY
MILK" với mong muốn vận dụng những kiến thức mình đã học. Dự án được tạo ra với hy vọng sẽ
giúp quản lý quy trình bán hàng, quản lý thơng tin của khách hàng.
1.2 Mục tiêu
Để xây dựng đồ án phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán mặt hàng sữa trực tuyến, nhóm đã tiến
hành khảo sát các hệ thống đang hoạt động trong lĩnh vực liên quan bằng phương pháp nghiên cứu
tài liệu và phỏng vấn người mua hàng. Tiến hành phân tích thực trạng từ có được cái nhìn cơ bản
về những yếu kém của các hệ thống đang hoạt động trong thực tế từ thông tin thu thập qua khảo
sát.

4


Đặc tả yêu cầu gồm một danh sách các yêu cầu chức năng và phi chức năng có thể đáp ứng để hỗ
trợ các hệ thống đã phân tích. Các yêu cầu chức năng đó được trực quan hóa bằng sơ đồ phân cấp
chức năng.
Tiến hành mơ hình hóa các chức năng ở mức phân tích, bao gồm: use case diagram, activity
diagram, sequence diagram, class diagra
Tiến hành thiết kế sơ đồ lớp mức thiết kế, cơ sở dữ liệu mức thiết kế kèm mô tả cơ sở dữ liệu và
mô tả ràng buộc cơ sở dữ liệu, đồng thời thiết kế giao diện của hệ thống.
Giúp khách hàng có thể mua hàng một cách thuận tiện và nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian,
thanh tốn thuận tiện, có điều kiện so sánh giá và thường được mua với giá rẻ hơn, lại được giao
hàng tận nơi, mua hàng bất cứ thời điểm nào trong ngày,…
Giúp nâng cao trải nghiệm nghiệm người dùng.
1.3 Phạm vi
Phạm vị của đồ án phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán sữa trực tuyến gồm các giai đoạn cơ
sở của một tiến trình phát triển hệ thống như xác định yêu cầu, phân tích và thiết kế hệ thống.

5



CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
2.1 Khảo sát hệ thống
Để có được các yêu cầu cần thiết phục vụ cho hệ thống. Nhóm đã tiến hành phân tích hiện trạng
của các hệ thống trong thực tế thông qua hai phương pháp thu thập chính là khảo sát bảng hỏi và
nghiên cứu tài liệu. Hai hệ thống được lựa chọn để tiến hành khai thác là VINAMILK và TH TRUE
MILK.
a. Phương pháp bảng hỏi
Bảng hỏi được gửi cho những người tiêu dùng đã từng trải nghiệm qua hệ thống. Nội dung câu hỏi
chủ yếu tập trung vào việc hỏi về trải nghiệm hệ thống của khách hàng về sản phẩm, phương thức
mua hàng và phương thức thanh tốn. Đồng thời, nhóm cũng thu thập được thơng tin và sự hài lịng
của khách hàng khi sử dụng hệ thống.
Bảng hỏi về Vinamilk: />
6


Bảng hỏi về TH True Milk: />
Một số đánh giá của khách hàng đã từng trải nghiệm qua hệ thống trực tiếp và trực tuyến của hai
hệ thống khảo sát.
✓ Hệ thống Vinamilk

7


✓ Hệ thống TH True Milk

Nhìn chung qua một số bình luận và đánh giá của khách hàng về hai hệ thống trên ta có thể thấy
được đã số khách hàng đều phàn nàn về những vấn đề về cách thanh toán, nhân viên hệ thống. Tuy
đây chỉ là những ý kiến chủ quan đến từ phía khách hàng chưa có sự kiểm chứng thực thụ thế
nhưng nó lại có những giá giúp nhóm có thể căn cứ vào đó để hồn thiện hơn hệ thống mà nhóm

đang phát triển bởi vì dù gì những khách hàng đó vẫn là người sử dụng hệ thống một cách thường
xuyên nhất.
b. Phương pháp phân tích tài liệu
Song vì nhóm thực hiện hướng đến mục tiêu là hệ thống trực tuyến nên đối với hình thức xác định
yêu cầu thứ 2, phương pháp nghiên cứu tài liệu, các loại tài liệu được quan tâm thu thập tập trung
nhiều vào hệ thống trực tuyến bao gồm tài liệu giao dịch (hóa đơn giấy/hóa đơn điện tử, thông báo
đặt hàng thành công); tài liệu tổ chức, chính sách (quy trình đặt hàng ); tài liệu nghiên cứu (báo
cáo nghiên cứu); tài liệu bổ sung (bình luận).
8


-

Hệ thống đặt hàng của Vinamilk

• Tài liệu giao dịch:
Hóa đơn giấy :

Hóa đơn điện tử :

Quy trình đặt hàng của hệ thống trực tuyến Vinamilk:
Bước 1: Chọn Sản Phẩm
Xem và chọn sản phẩm, nhấn “Mua ngay” hoặc nhập số lượng rồi “Thêm vào giỏ hàng".
Vào Giỏ hàng nếu cần kiểm tra thông tin sản phẩm, giá và số lượng.
Nhấp “Cập nhật giỏ hàng” để cập nhật quà tặng (nếu có).
Nhấp “Tiếp tục mua hàng” để chọn thêm sản phẩm hoặc nhấp “Thanh Toán”.
9


Bước 2: Điền Thơng Tin & Thanh Tốn

Đăng nhập tài khoản hoặc đăng ký để tạo tài khoản mua hàng.
Q

khách



thể

tham

khảo

thơng

tin

về

tài

khoản

tại

đây:

/>Chọn Cửa hàng giao hàng, điền thông tin giao hàng và thanh tốn.
Kiểm tra thơng tin hóa đơn và đặt hàng.
Q khách có thể tham khảo thêm tại đây: />-


Hệ thống đặt hàng của TH True Milk

Hóa đơn giấy :

Hóa đơn điện tử :

10


ứng

Tải

dụng

Mua

sắm

-

Tích

điểm

-

Đổi


q

TH

eLIFE

tại

link:

/>Truy cập website thương mại điện tử />• Phân tích thực trạng thương mại điện tử
-

Hệ thống Vinamilk :
Đây


website

thương mại
điện tử chính
thức và duy
nhất

được

xây

dựng,


vận hành bởi
Vinamilk.
Tất cả sản
phẩm

được

bán trên Vinamilk eShop đều có thơng tin dinh dưỡng cụ thể để người dùng dễ dàng tra cứu và lựa
chọn.
Đại diện Vinamilk cũng cho biết, khách hàng có thể thanh tốn bằng nhiều hình thức như tiền mặt
hay thơng qua các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ trong nước cũng như quốc tế.
Vinamilk đưa ra những đòi hỏi cao và chuyên nghiệp, từ quản lý khách hàng ở đa kênh, chăm sóc
khách hàng, tạo trải nghiệm mua hàng dễ dàng, ví dụ như khách hàng đặt hàng online có thể tự đến
cửa hàng gần nhất để nhận hàng. "Cách vận hành của hệ thống đảm bảo việc giao hàng nhanh nhất
11


bằng cơ chế như sau: khi có đơn hàng, thì đơn hàng đó lập tức được chuyển cho cửa hàng gần địa
chỉ của khách hàng nhất để thực hiện giao hàng".
-

Hệ thống TH True Milk :

Các kênh thương mại điện tử của TH bao gồm website thương mại điện tử thtruemart.vn và ứng
dụng di động TH eLIFE có trên cả 2 nền tảng IOS và Android. Đặc biệt, TH true mart cũng có gian
hàng trên các ứng dụng đi chợ trực tuyến như Grab Mart, NOW, Baemin, VinID và các sàn thương
mại điện tử Tiki, VnShop…
Khách hàng nhận được nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn khi mua hàng trên các kênh thương mại
điện tử của TH. Trong thời gian này TH có nhiều ưu đãi cho khách hàng mua các sản phẩm sữa
chua, nước trái cây... giúp bổ sung vitamin, tăng cường sức khỏe trong mùa dịch. Khách mua hàng

qua website thtruemart.vn và ứng dụng di động TH eLIFE cịn được tích điểm TH true POINT và
sử dụng điểm này để nhận quà tặng hoặc mua hàng tại chuỗi cửa hàng TH true mart.
2.2 Đặc tả yêu cầu
Sau khi đã xem xét, lấy yêu cầu từ các bên, thông qua việc tìm hiểu thu thập thơng tin và khảo sát
phân tích hiện trạng của các hệ thống được khảo sát, kết hợp với những trải nghiệm và khả năng
của nhóm thực hiện, nhóm nhận thấy nhiều điểm yếu kém trong các hệ thống đang hoạt động. Từ
đó, nhóm đã xác định được những yêu cầu chức năng và phi chức năng mà hệ thống mục tiêu có
thể đáp ứng. Danh sách những u cầu đó như sau:
• u cầu chức năng
12


Hệ thống cho phép khách hàng có thể đăng ký tài khoản thành viên.
Hệ thống cho phép khách hàng và khách hàng thành viên nhập từ khóa tìm kiếm sản phẩm tại giao
diện web.
Hệ thống cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống ở đúng vai trò: quản lý, khách hàng thành
viên.
Hệ thống cho phép thành viên có thể quản lý thông tin cá nhân như xem lịch sử giao dịch, tra cứu
vận chuyển và sửa thông tin cá nhân.
Hệ thống cho phép khách hàng lấy lại mật khẩu thông qua mã xác nhận email đã đăng ký.
Hệ thống cho phép khách hàng thành viên có thể đặt hàng hóa trực tuyến thơng qua website và
thực hiện thanh tốn để xác nhận.
Hệ thống cho phép quản lý giỏ hàng.
Hệ thống cho phép khách hàng thành viên quản lý đơn hàng, có thể hủy đơn đặt hàng trực tuyến
đã đặt.
Hệ thống cho phép thành viên có thể bình luận và đánh giá sản phẩm.
Hệ thống cho phép người quản lý thêm,xóa ,sửa thơng tin sản phẩm.
Hệ thống cho phép người quản lý thực hiện xóa thành viên đối với các tài khoản thành viên khơng
có giao dịch trong một năm.
• Yêu cầu phi chức năng

Đảm bảo tiếp nhận, xử lý đơn nhanh và thời gian ngâm đơn chờ xử lý không quá 12h sau khi nhận
được đơn, hiệu quả, không để bị mất đơ
Đảm bảo quá trình chuẩn bị hàng rõ ràng, lên đơn nhanh chóng
Đảm bảo tồn vẹn và bảo mật thông tin về khách hàng
Tăng hiệu suất làm việc của nhân viên
+ Tính bảo mật:
Hệ thống sử dụng SSL (lớp cổng bảo mật) trong tất cả các giao dịch bao gồm bất kỳ thơng tin
khách hàng bí mật nào.
13


Hệ thống phải tự động đăng xuất tất cả các khách hàng sau một thời gian không hoạt động.
Hệ thống không được để lại bất kỳ cookie nào trên máy tính của khách hàng có chứa mật khẩu của
người dùng.
Các máy chủ back-end của hệ thống sẽ chỉ có thể truy cập được đối với các quản trị viên đã xác
thực.
Dữ liệu nhạy cảm sẽ được mã hóa trước khi được gửi qua các kết nối khơng an tồn như internet.
+ Độ tin cậy:
Hệ thống cung cấp khả năng lưu trữ tất cả cơ sở dữ liệu trên các máy tính dự phịng với tính năng
chuyển đổi tự động.
Độ tin cậy của chương trình tổng thể phụ thuộc vào độ tin cậy của các thành phần riêng biệt. Trụ
cột chính của độ tin cậy của hệ thống là bản sao lưu của cơ sở dữ liệu được duy trì và cập nhật liên
tục để phản ánh những thay đổi gần đây nhất. Do đó, sự ổn định tổng thể của hệ thống phụ thuộc
vào sự ổn định của container và hệ điều hành cơ bản của nó.
+ Tính khả dụng:
Hệ thống phải ln sẵn sàng, có nghĩa là người dùng có thể truy cập nó bằng trình duyệt web, chỉ
bị hạn chế bởi thời gian ngừng hoạt động của máy chủ mà hệ thống chạy trên đó. Trong trường
hợp lỗi phần cứng hoặc hỏng cơ sở dữ liệu, một trang thay thế sẽ được hiển thị. Ngoài ra trong
trường hợp lỗi phần cứng hoặc hỏng cơ sở dữ liệu, các bản sao lưu của cơ sở dữ liệu phải được
truy xuất từ máy chủ và được quản trị viên lưu lại. Sau đó, dịch vụ sẽ được khởi động lại. Nó có

nghĩa là có sẵn.
+ Khả năng bảo trì:
Cơ sở dữ liệu thương mại được sử dụng để duy trì cơ sở dữ liệu và máy chủ ứng dụng sẽ chăm sóc
trang web. Trong trường hợp khơng thành cơng, q trình khởi tạo lại chương trình sẽ được thực
hiện. Ngồi ra, thiết kế phần mềm đang được thực hiện với tính mơ đun để có thể thực hiện hiệu
quả khả năng bảo trì.
+ Tính di động :
Ứng dụng này dựa trên HTML và ngơn ngữ kịch bản. Vì vậy, phần người dùng cuối hồn tồn có
thể di động và bất kỳ hệ thống nào sử dụng bất kỳ trình duyệt web nào cũng có thể sử dụng các
14


tính năng của hệ thống, bao gồm bất kỳ nền tảng phần cứng nào hiện có hoặc sẽ có trong tương
lai. Người dùng cuối đang sử dụng hệ thống này trên bất kỳ hệ điều hành nào; hoặc là Windows
hoặc Linux. Hệ thống sẽ chạy trên PC, Máy tính xách tay và PDA, v.v.
+ Khả năng tiếp cận:
Hệ thống sẽ là một ứng dụng chạy trên web và có thể truy cập trên trình duyệt web.
+ Sao lưu:
Cơ sở dữ liệu hệ thống sẽ được sao lưu, duy trì và cập nhật.
+ Hiệu suất:
Sản phẩm phải dựa trên web và phải được chạy từ máy chủ web.
Sản phẩm sẽ có thời gian tải ban đầu tùy thuộc vào cường độ kết nối Internet, điều này cũng phụ
thuộc vào phương tiện mà sản phẩm được chạy. Hiệu suất sẽ phụ thuộc vào các thành phần phần
cứng của khách hàng / khách hàng
+ Khả năng tiếp cận:
Hệ thống sẽ hỗ trợ 2 ngôn ngữ là tiếng Việt và tiếng Anh.
+ Khả năng hỗ trợ:
Mã nguồn được phát triển cho hệ thống này sẽ được duy trì trong cơng cụ quản lý cấu hình.

15



CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Yêu cầu chức năng
a. Chức năng
Các yêu cầu chức năng được liệt kê tại mục đặc tả yêu cầu được nhóm thực hiện và xem xét. Từ
đó, nhóm tiến hành thực hiện xây dựng một hệ thống có các chức năng như sau:
+ Quản lý:
Người quản lý cập nhật danh sách.
Cập nhật thông tin sản phẩm cửa hàng đã nhập.
Cập nhật, xác nhận các đơn hàng.
Thống kê báo cáo.
+ Nhập hàng:
Hàng hóa được nhập từ các nhà cung cấp theo lơ hoặc số lượng nhỏ.
Khi nhập về được thủ kho ghi lại vào sổ kho.
+ Đặt hàng:
Khách hàng tham quan website, xem, lựa chọn mặt hàng. Nếu mua hàng khách đăng nhập để tiến
hành đặt hàng. Khách hàng có thể xóa mặt hàng không muốn mua ra khỏi giỏ hàng của họ. Nếu
đặt hàng thành công hàng sẽ được giao cho khách hàng.
+ Bán hàng:
Hàng ngày, người quản lys kiểm tra các đơn đặt hàng và giao các đơn hàng hợp lệ cho bộ phận bán
hàng. Bộ phận bán hàng nhận đơn hàng và phiếu xuất kho giao cho nhân viên giao hàng. Nhân
viên giao hàng nhận hàng tại kho rồi giao hàng theo địa chỉ khách hàng. Nếu giao hàng thành cơng,
nhân viên giao hàng sẽ gửi hóa đơn cho khách hàng và nhận tiền. Nhân viên giao lại hóa đơn và
tiền cho bộ phận bán hàng. Nếu giao hàng không thành công, nhân viên giao hàng sẽ báo cáo lại
cho

bộ

phận


bán

hàng

b. Đối tượng sử dụng
Có 3 đối tượng sử dụng hệ thống:
16



trả

lại

hàng.


+ Khách: Là những người vào xem sản phẩm, xem giá, tham gia đăng ký thành viên.
+ Thành viên: Là những người đã đăng ký vào hệ thống, có quyền xem hàng, chọn hàng, mua
hàng, thay đổi thông tin cá nhân,…
+ Người quản lý : Là người có tồn quyền trong việc kiểm soát và quản trị hệ thống.
Hoạt động của từng đối tượng :
+ Khách hàng
Tìm kiếm sản phẩm mình quan tâm
Đăng ký làm thành viên hệ thống
Xem thơng tin chi tiết và hình ảnh về sản phẩm
+ Thành viên
Đăng nhập và thốt khỏi hệ thống
Thay đổi thơng tin cá nhân

Lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu
Tìm kiếm và xem thông tin chi tiết về sản phẩm
Đặt hàng, xem giỏ hàng và thanh toán
+ Người quản lý
Quản lý thành viên
Tìm thành viên
Thêm thành viên
Xóa thành viên
+ Quản lý sản phẩm
Tìm kiếm sản phẩm
Thêm sản phẩm

Sửa sản phẩm
Xóa sản phẩm
17


Ẩn sản phẩm
Quản lý đơn đặt hàng
Xem đơn đặt hàng
Xóa đơn đặt hàng
c. Sơ đồ phân chức năng

Hình 3.1:

Hình 3.2:

Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý

Sơ đồ phân cấp chức năng khách hàng

18


Hình 3.3:

Sơ đồ phân cấp chứ năng thành viên

Hình 3.4: Sơ
đồ tiến trình

d. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ

nghiệp vụ

quản lý

19


Hình 3.4: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý

Hình 3.5: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ nhập hàng

20


Hình 3.6: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ đặt hàng

21



Hình 3.6: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ bán hàng
e. Biểu đồ phân rã chức năng
Hệ thống có biểu đồ phân rã chức năng như sau:

22


f. Ma trận thực thể
Danh sách hồ sơ sử dụng được ký hiệu:
a. Danh sách hàng
b. Đơn đặt hàng
c. Danh sách khách hàng
d. Danh sách nhân viên
e. Thống kê đơn hàng
f. Danh sách hàng bán
g. Phiếu giao hàng,xuất kho
h. Danh sách hàng đặt
i. Đơn hàng nhập
k. Danh sách hàng nhập
23


Ma trận thực thể

Hình 3.7: Ma trận thực thể chức năng của hệ thống
3.2

Phân tích u cầu


3.2.1 Mơ hình hóa chức năng

24


Mơ hình hóa chức năng hệ thống quản lý đặt hàng trực tuyến của siêu thị bao gồm: sơ đồ
Use Case và biểu đồ hoạt động.
Hệ thống bao gồm các gói Use Case như sau:

Hình 3.8: Use case tổng qt các chức năng của hệ thống
a. Xác định các Actor của hệ thống
-

Quản lý: Là người thành viên trong bản quản lý hoặc nhà quản lý kênh bán hàng
trực tuyến của siêu thị. Họ sẽ là người nắm bắt tình hình mua bán trong siêu thị,
nhập – xuất hàng hóa, doanh số, doanh thu, lập các báo cáo thống kê, ... Đồng thời
cũng là người khởi động và đóng hệ thống. Họ cũng có quyền quản lý thành viên
trong hệ thống và quản lý sản phẩm trên website của siêu thị (thêm, xóa, sửa,.. sản
phẩm trên website)

-

Khách hàng: Là những người ghé thăm trang Web của siêu thị, tìm kiếm và xem
các sản phẩm trên đó. Họ cũng cũng có quyền đăng ký để trở thành thành viên của
hệ thống.

-

Thành viên: Là những khách hàng đã đăng ký tài khoản trên hệ thống. Họ có thể sử
dụng tất cả các chức năng trên hệ thống như tìm kiếm sản phẩm và mua hàng, bình

luận, đánh giá sản phẩm họ đã mua, chỉnh sửa thơng tin của mình,..

b. Xác định Use case của hệ thống:
✓ Đăng ký tài khoản
25


×