Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG SẮT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.14 KB, 42 trang )


1
CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA
CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG
XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG SẮT
ĐƯỜNG SẮT

2
I.
I.
KHÁI QUÁT VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
KHÁI QUÁT VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
1.
1.
Đặc điểm:
Đặc điểm:

Ưu điểm
Ưu điểm

Sức chở lớn: mỗi toa xe có thẻ chở 20-50 tấn hàng. Sức chở
Sức chở lớn: mỗi toa xe có thẻ chở 20-50 tấn hàng. Sức chở
trung bình của một đoàn: 4000-5000 tấn hàng, cá biệt có
trung bình của một đoàn: 4000-5000 tấn hàng, cá biệt có
thể tới 10.000 tấn.
thể tới 10.000 tấn.

Dung tích toa xe rộng, thuận tiện cho việc tiếp nhận hàng
Dung tích toa xe rộng, thuận tiện cho việc tiếp nhận hàng


hoá
hoá

Có khả năng chuyên chở hàng siêu trường, siêu trọng, máy
Có khả năng chuyên chở hàng siêu trường, siêu trọng, máy
móc, hàng công trình….
móc, hàng công trình….

Tốc độ vận chuyển cao, liên tục, và đều đặn. Trung bình tàu
Tốc độ vận chuyển cao, liên tục, và đều đặn. Trung bình tàu
chở hàng có tốc độ 100km/h.
chở hàng có tốc độ 100km/h.

Giá thành tương đối thấp. Giảm dần khi tăng khoảng cách
Giá thành tương đối thấp. Giảm dần khi tăng khoảng cách
vận chuyển
vận chuyển

3

Nhược điểm:
Nhược điểm:

Chi phí đầu tư và xây dựng khá cao. Việc xây dựng
Chi phí đầu tư và xây dựng khá cao. Việc xây dựng
tuyến đường sắt tốn nhiều công sức, thời gian, đi qua
tuyến đường sắt tốn nhiều công sức, thời gian, đi qua
nhưng vùng địa hình phức tạp, bất lợi.
nhưng vùng địa hình phức tạp, bất lợi.


Tính linh hoạt kém: hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện
Tính linh hoạt kém: hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện
đường ray sẵn có.
đường ray sẵn có.

Việc mở rộng phạm vi vận chuyển đòi hỏi việc xây
Việc mở rộng phạm vi vận chuyển đòi hỏi việc xây
dựng các ga đường sắt , các tuyến đường sắt mới hoặc
dựng các ga đường sắt , các tuyến đường sắt mới hoặc
đường nhánh nối vào mạng đường sắt quốc gia hoặc
đường nhánh nối vào mạng đường sắt quốc gia hoặc
quốc tế.
quốc tế.

4
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
1. Tuyến đường sắt:
1. Tuyến đường sắt:

Khổ hẹp: rộng dưới 1000mm
Khổ hẹp: rộng dưới 1000mm

Khổ tiêu chuẩn: rộng 1435mm
Khổ tiêu chuẩn: rộng 1435mm

Khổ rộng: chiều ngang hơn 1435mm.
Khổ rộng: chiều ngang hơn 1435mm.

Tại Nga: khổ rộng là 1524mm

Tại Nga: khổ rộng là 1524mm

Tại Ấn Độ: 2000mm
Tại Ấn Độ: 2000mm

Mạng lưới đường sắt:
Mạng lưới đường sắt:

Tuyến đường chính: tuyến đôi hoặc tuyến đơn)
Tuyến đường chính: tuyến đôi hoặc tuyến đơn)

Tuyến đường phụ: tuyến nhánh
Tuyến đường phụ: tuyến nhánh

Tuyến trong bãi ga dùng để lập hoặc giải thể tàu
Tuyến trong bãi ga dùng để lập hoặc giải thể tàu

5
2. Ga đường sắt:
2. Ga đường sắt:



Là nơi tiến hành các nghiệp vụ kỹ thuật và khai thác vận
Là nơi tiến hành các nghiệp vụ kỹ thuật và khai thác vận
chuyển hàng hoá, hành khách.
chuyển hàng hoá, hành khách.

Nằm trên tuyến đường sắt, được trang bị công cụ xếp dỡ
Nằm trên tuyến đường sắt, được trang bị công cụ xếp dỡ

hàng hoá, kho bãi chứa hàng, bến dỡ tàu, đường nhánh….
hàng hoá, kho bãi chứa hàng, bến dỡ tàu, đường nhánh….

Có các loại ga như sau:
Có các loại ga như sau:

Ga lập và giải thể tàu (Depo)
Ga lập và giải thể tàu (Depo)

Ga hàng hoá và ga hành khách
Ga hàng hoá và ga hành khách

Ga nội địa và ga liên vận quốc tế, ga biên giới.
Ga nội địa và ga liên vận quốc tế, ga biên giới.

6
3. Đầu máy tàu:
3. Đầu máy tàu:



Đầu máy hơi nước
Đầu máy hơi nước

Đầu máy dầu – diesel
Đầu máy dầu – diesel

Đầu máy điện.
Đầu máy điện.
4. Toa xe:

4. Toa xe:

Toa xe có mui và không có mui
Toa xe có mui và không có mui

Toa xe chở hàng khô đóng bao và toa xe chở hàng khô rời
Toa xe chở hàng khô đóng bao và toa xe chở hàng khô rời

Toa xe chở hàng lỏng các loại
Toa xe chở hàng lỏng các loại

Toa xe mặt bằng không vách, không mui
Toa xe mặt bằng không vách, không mui

Toa xe chuyện dụng chở container và trailer
Toa xe chuyện dụng chở container và trailer
5. Các trang thiết bị khác
5. Các trang thiết bị khác
:
:

Hệ thống thông tin, tín hiệu, liên lạc
Hệ thống thông tin, tín hiệu, liên lạc

Xí nghiệp duy tu, sửa chữa đầu máy, toa xe
Xí nghiệp duy tu, sửa chữa đầu máy, toa xe

Hệ thống hậu cận: nhiên liệu, điện, nước, vận phẩm tiêu
Hệ thống hậu cận: nhiên liệu, điện, nước, vận phẩm tiêu
dùng, thực phẩm….

dùng, thực phẩm….

7
III. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG SẮT LIÊN
III. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG SẮT LIÊN
VẬN QUỐC TẾ
VẬN QUỐC TẾ
1. Nguồn luật điều chỉnh:
1. Nguồn luật điều chỉnh:

Công ước quốc tế về chuyên chở hàng hoá bằng đường sắt
Công ước quốc tế về chuyên chở hàng hoá bằng đường sắt
(Convention International Concernant la Transport de
(Convention International Concernant la Transport de
Marchandises par Chemins de Fer- CIM): ký kết ngày
Marchandises par Chemins de Fer- CIM): ký kết ngày
14/10/1890 tại Bern.
14/10/1890 tại Bern.



Công ước bổ sung công ước quốc tế chuyên chở hàng hoá bằng
Công ước bổ sung công ước quốc tế chuyên chở hàng hoá bằng
đường sắt (COTIF- Convention Relativ aux Transport
đường sắt (COTIF- Convention Relativ aux Transport
Interationaux Feroviaires) ký kết năm 1980. Mở rộng cho các
Interationaux Feroviaires) ký kết năm 1980. Mở rộng cho các
nước Bắc Phi, Trung Cận Đông, Ấn Độ, Nhật bản…
nước Bắc Phi, Trung Cận Đông, Ấn Độ, Nhật bản…
-

Có hiệu lực từ ngày 01/05/1985.
Có hiệu lực từ ngày 01/05/1985.
-
Áp dụng cho vận tải đi suốt giữa các nước tham gia bằng một
Áp dụng cho vận tải đi suốt giữa các nước tham gia bằng một
chứng từ vận tải và trên một hệ thống luật lệ.
chứng từ vận tải và trên một hệ thống luật lệ.

8

Hiệp định liên vận hàng hoá được sắt quốc tế (International
Hiệp định liên vận hàng hoá được sắt quốc tế (International
Convention on Carriage of Goods bay Rail – MGS)
Convention on Carriage of Goods bay Rail – MGS)
-
Ký kết năm 1951 tại Budapest (Hungary) giữa các nước
Ký kết năm 1951 tại Budapest (Hungary) giữa các nước
Đông âu.
Đông âu.
-
Có hiệu lực từ 01/11/1951.
Có hiệu lực từ 01/11/1951.
-
Năm 1953 đổi tên thành SMGS.
Năm 1953 đổi tên thành SMGS.
-
Năm 1956 mở rộng cho Trung Quốc, Triều Tiên, Mông Cổ
Năm 1956 mở rộng cho Trung Quốc, Triều Tiên, Mông Cổ
và Việt Nam tham gia.
và Việt Nam tham gia.

-
Sửa đổi tháng 11 năm 1997.
Sửa đổi tháng 11 năm 1997.





9
2. Tổ chức chuyên chở bằng đường sắt liên vận quốc tế theo
2. Tổ chức chuyên chở bằng đường sắt liên vận quốc tế theo
hiệp định SMGS:
hiệp định SMGS:
2.1. Phạm vi áp dụng:
2.1. Phạm vi áp dụng:

Liên vận quốc tế đi suốt bằng đường sắt giữa các nước
Liên vận quốc tế đi suốt bằng đường sắt giữa các nước
tham gia công ước.
tham gia công ước.

Liên vận quốc tế đi suốt bằng đường sắt
Liên vận quốc tế đi suốt bằng đường sắt


từ một nước
từ một nước
tham gia công ước, quá cảnh qua những nước tham gia
tham gia công ước, quá cảnh qua những nước tham gia
công ước đến những nước khác và ngược lại.

công ước đến những nước khác và ngược lại.

10
2.2. Hàng hoá vận chuyển:
2.2. Hàng hoá vận chuyển:
SMGS quy định 4 nhóm
SMGS quy định 4 nhóm



Những vật phẩm không được phép chuyên chở:
Những vật phẩm không được phép chuyên chở:
-
Vật phẩm bị một trong những nước thành viên
Vật phẩm bị một trong những nước thành viên
cấm chuyên chở
cấm chuyên chở
-
Vật phẩm là độc quyền chuyên chở của ngành
Vật phẩm là độc quyền chuyên chở của ngành
bưu điện
bưu điện
-
Bom, đạn, súng săn, súng thể thao, chất nổ, dễ
Bom, đạn, súng săn, súng thể thao, chất nổ, dễ
cháy
cháy
-
Hàng gửi lẻ có trọng lượng 1 kiện dưới 10 kg,
Hàng gửi lẻ có trọng lượng 1 kiện dưới 10 kg,

thể thích nhỏ hơn 0,1m3
thể thích nhỏ hơn 0,1m3
-
Hàng có trọng lượng 1 kiện trên 1,5 tấn, chở
Hàng có trọng lượng 1 kiện trên 1,5 tấn, chở
trong toa xe có mui không mở được, có chuyển
trong toa xe có mui không mở được, có chuyển
tải
tải
-
Hàng có trọng lượng một kiện dưới 100 kg chở
Hàng có trọng lượng một kiện dưới 100 kg chở
trên toa xe không có mui, có chuyển tải.
trên toa xe không có mui, có chuyển tải.

11

Hàng hoá chỉ được chuyên chở khi có sự thoả thuận giữa các
Hàng hoá chỉ được chuyên chở khi có sự thoả thuận giữa các
đường sắt tham gia:
đường sắt tham gia:
-
Hàng hoá nặng trên 60 tấn/kiện. Rumani: giới hạn là 30 tấn.
Hàng hoá nặng trên 60 tấn/kiện. Rumani: giới hạn là 30 tấn.
VN, giới hạn là 20 tấn.
VN, giới hạn là 20 tấn.
-
Hàng có chiều dài hơn 18m. VN: giới hạn là 12 m
Hàng có chiều dài hơn 18m. VN: giới hạn là 12 m
-

Hàng quá khổ giới hạn.
Hàng quá khổ giới hạn.
-
Hàng chuyên chở bằng toa xe mặt võng trong liên vận có
Hàng chuyên chở bằng toa xe mặt võng trong liên vận có
chuyển tải
chuyển tải
-
Hàng lỏng chuyên chở trong các toa xitec chuyên dùng
Hàng lỏng chuyên chở trong các toa xitec chuyên dùng
trong liên vận có chuyển tải.
trong liên vận có chuyển tải.
-
Tất cả hàng ở thể lỏng đựng trong toa xitéc chuyên chở đến
Tất cả hàng ở thể lỏng đựng trong toa xitéc chuyên chở đến
Việt Nam.
Việt Nam.

12

Hàng hoá chuyên chở theo điều kiện đặc biệt:
Hàng hoá chuyên chở theo điều kiện đặc biệt:
-
Hàng nguy hiểm
Hàng nguy hiểm
-
Linh cữu, thi hài
Linh cữu, thi hài
-
Hàng hoá có người áp tải

Hàng hoá có người áp tải
-
Hàng hoá mau hỏng
Hàng hoá mau hỏng
-
Hàng vận chuyển bằng container, pallet
Hàng vận chuyển bằng container, pallet
-
Hàng có giá đỡ
Hàng có giá đỡ
-
Toa xe nặng, rỗng, không phải của đường sắt
Toa xe nặng, rỗng, không phải của đường sắt
-
Hàng trong các kiện vận tải.
Hàng trong các kiện vận tải.

Hàng hoá chuyên chở theo điều kiện bình thường: các loại hàng
Hàng hoá chuyên chở theo điều kiện bình thường: các loại hàng
hoá không thuộc các nhóm đã trên
hoá không thuộc các nhóm đã trên
.
.
+

13
2.3. Phương pháp gửi hàng:
2.3. Phương pháp gửi hàng:
- Gửi hàng lẻ: Hàng gửi theo 1 giấy gửi hàng, trọng lượng
- Gửi hàng lẻ: Hàng gửi theo 1 giấy gửi hàng, trọng lượng

dưới 5000kg, không phải dùng toa xe riêng.
dưới 5000kg, không phải dùng toa xe riêng.
-
Gửi hàng nguyên toa: hàng chở bằng cả toa xe theo một
Gửi hàng nguyên toa: hàng chở bằng cả toa xe theo một
giấy gửi hàng.
giấy gửi hàng.
3.4. Kỳ hạn chuyên chở:
3.4. Kỳ hạn chuyên chở:


Là khoảng thời gian đường sắt chịu trách nhiệm đối với việc
Là khoảng thời gian đường sắt chịu trách nhiệm đối với việc
chuyên chở hàng hoá được xác định trên cơ sở định mức được
chuyên chở hàng hoá được xác định trên cơ sở định mức được
đường sắt quy định.
đường sắt quy định.


Kỳ hạn chuyên chở gồm:
Kỳ hạn chuyên chở gồm:
-
Kỳ hạn gửi hàng: Là thời gian dành cho việc gửi hàng
Kỳ hạn gửi hàng: Là thời gian dành cho việc gửi hàng
-
Kỳ hạn vận chuyển: Là thời gian dành cho việc vận chuyển
Kỳ hạn vận chuyển: Là thời gian dành cho việc vận chuyển
b
b
ằng đường sắt

ằng đường sắt

14
CHỞ NHANH
CHỞ NHANH
CHỞ CHẬM
CHỞ CHẬM
1. Hàng nguyên toa
1. Hàng nguyên toa
-
Kỳ hạn gửi: 1 ngày
Kỳ hạn gửi: 1 ngày
-
Kỳ hạn vận chuyển: mỗi 320 km
Kỳ hạn vận chuyển: mỗi 320 km
hoặc chưa đủ 320km tính là 1
hoặc chưa đủ 320km tính là 1
ngày
ngày
Gửi theo tàu khách tốc hành:
Gửi theo tàu khách tốc hành:
420km tính cước =1ngày
420km tính cước =1ngày


- Kỳ hạn gửi: 1 ngày
- Kỳ hạn gửi: 1 ngày
- Kỳ hạn vận chuyển: mỗi
- Kỳ hạn vận chuyển: mỗi
200km hoặc chưa đủ 200km

200km hoặc chưa đủ 200km
tính là 1 ngày
tính là 1 ngày
2. Hàng lẻ
2. Hàng lẻ
-
Kỳ hạn gửi: 1 ngày
Kỳ hạn gửi: 1 ngày
-
Kỳ hạn vận chuyển: mỗi 200 km
Kỳ hạn vận chuyển: mỗi 200 km
hoặc chưa đủ 300km tính là 1
hoặc chưa đủ 300km tính là 1
ngày
ngày
-
Kỳ hạn gửi: 1 ngày
Kỳ hạn gửi: 1 ngày
-
Kỳ hạn vận chuyển: mỗi 150
Kỳ hạn vận chuyển: mỗi 150
km hoặc chưa đủ 150km tính là
km hoặc chưa đủ 150km tính là
1 ngày
1 ngày

15
3.5. Giấy gửi hàng:
3.5. Giấy gửi hàng:


Là chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng đường sắt được
Là chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng đường sắt được
phát hành dưới dạng không lưu thông được.
phát hành dưới dạng không lưu thông được.

Chức năng:
Chức năng:
-
Là biên lai nhận hàng để chở
Là biên lai nhận hàng để chở
-
Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở được ký kết
Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở được ký kết
giữa chủ hàng và đường sắt.
giữa chủ hàng và đường sắt.

Hình thức:
Hình thức:
-
Đối với gửi hàng chậm: chữ đen trên nền trắng
Đối với gửi hàng chậm: chữ đen trên nền trắng
-
Đối với gửi hàng nhanh: có đường viền màu đỏ rộng
Đối với gửi hàng nhanh: có đường viền màu đỏ rộng
1cm ở rìa trên và rìa dưới.
1cm ở rìa trên và rìa dưới.

16

Lập và phân phối Giấy gửi hàng:

Lập và phân phối Giấy gửi hàng:


Trách nhiệm lập giấy gửi hàng: Người gửi
Trách nhiệm lập giấy gửi hàng: Người gửi


1 bộ giấy gửi hàng gồm 5 bản:
1 bộ giấy gửi hàng gồm 5 bản:

Bản gốc số 1 “Giấy gửi hàng”: dành cho người nhận hàng. Ga
Bản gốc số 1 “Giấy gửi hàng”: dành cho người nhận hàng. Ga
gửi đóng dấu và gửi kèm theo hàng tới ga đến. Được giao cho
gửi đóng dấu và gửi kèm theo hàng tới ga đến. Được giao cho
người nhận cùng hàng hoá. Là bằng chứng cho hợp đồng vận
người nhận cùng hàng hoá. Là bằng chứng cho hợp đồng vận
chuyển được ký kết.
chuyển được ký kết.

Bản 2 “Giấy theo hàng”: Dành cho ga đến. Đi kèm theo hàng
Bản 2 “Giấy theo hàng”: Dành cho ga đến. Đi kèm theo hàng
hoá và được lưu lại tại ga đến. Mỗi đường sắt tham gia (đến và
hoá và được lưu lại tại ga đến. Mỗi đường sắt tham gia (đến và
quá cảnh) được cấp 1 bản số 2.
quá cảnh) được cấp 1 bản số 2.

17

Bản số 3- Bản sao giấy gửi hàng: giao lại cho người gửi hàng
Bản số 3- Bản sao giấy gửi hàng: giao lại cho người gửi hàng

sau khi hàng đã xếp xong tại ga gửi. Là bằng chứng của việc
sau khi hàng đã xếp xong tại ga gửi. Là bằng chứng của việc
người gửi đã giao hàng cho đường sắt và là bằng chứng cho
người gửi đã giao hàng cho đường sắt và là bằng chứng cho
hợp đồng vận tải đã ký kết.
hợp đồng vận tải đã ký kết.

Bản 4 – “Giấy giao hàng”: đi theo hàng đến ga đến. Người
Bản 4 – “Giấy giao hàng”: đi theo hàng đến ga đến. Người
nhận khi nhận hàng ký vào và lưu tại ga đến. Là bằng chứng
nhận khi nhận hàng ký vào và lưu tại ga đến. Là bằng chứng
của việc hàng đã giao xong cho người nhận.
của việc hàng đã giao xong cho người nhận.

Bản 5 – “Giấy báo tin hàng đến”: đi theo hàng tới ga đến và
Bản 5 – “Giấy báo tin hàng đến”: đi theo hàng tới ga đến và
được gửi cho chủ hàng để báo tin hàng đến.
được gửi cho chủ hàng để báo tin hàng đến.

Các bản bổ sung: 2 bản cho đường sắt gửi, 1bản cho mỗi
Các bản bổ sung: 2 bản cho đường sắt gửi, 1bản cho mỗi
đường sắt quá cảnh tham gia chuyên chở hàng hoá.
đường sắt quá cảnh tham gia chuyên chở hàng hoá.

18

Quy trình:
Quy trình:
-
Người gửi đưa hàng tới ga, điền đầy đủ thông tin và bộ “mẫu

Người gửi đưa hàng tới ga, điền đầy đủ thông tin và bộ “mẫu
chứng từ” do đường sắt cung cấp.
chứng từ” do đường sắt cung cấp.
-
Giao hàng hoá cùng chứng từ cho người chuyên chở.
Giao hàng hoá cùng chứng từ cho người chuyên chở.
-
Người chuyên chở kiểm tra, điền thông tin dành cho người
Người chuyên chở kiểm tra, điền thông tin dành cho người
chuyên chở, đóng dấu, ký tên.
chuyên chở, đóng dấu, ký tên.
-
Giao lại tờ số 3 cho người gửi hàng. Các tờ số 1,2,4,5 được gửi
Giao lại tờ số 3 cho người gửi hàng. Các tờ số 1,2,4,5 được gửi
kèm theo hàng hoá.
kèm theo hàng hoá.
-
Khi hàng tới đường sắt gửi tờ số 5 cho người nhận thông báo về
Khi hàng tới đường sắt gửi tờ số 5 cho người nhận thông báo về
việc hàng đã đến.
việc hàng đã đến.
-
Người nhận sẽ cầm bản số 5 và các giấy tờ cần thiết trình cho
Người nhận sẽ cầm bản số 5 và các giấy tờ cần thiết trình cho
người chuyên chở
người chuyên chở
-
Ký nhận vào bản số 4 và nhận hàng hoá cùng bản số 1 để làm
Ký nhận vào bản số 4 và nhận hàng hoá cùng bản số 1 để làm
các thủ tục liên quan.

các thủ tục liên quan.

19

Nội dung Giấy gửi hàng: Gồm 2 phần:
Nội dung Giấy gửi hàng: Gồm 2 phần:

Phần dành cho người gửi hàng:
Phần dành cho người gửi hàng:
-
Tên, địa chỉ của người gửi
Tên, địa chỉ của người gửi
-
Số hợp đồng
Số hợp đồng
-
Tên ga gửi
Tên ga gửi
-
Yêu cầu đặc biệt của người gửi hàng đối với việc vận chuyển
Yêu cầu đặc biệt của người gửi hàng đối với việc vận chuyển
hàng hoá
hàng hoá
-
Tên, địa chỉ của người nhận
Tên, địa chỉ của người nhận
-
Ga, biên giới mà hàng hoá đi qua
Ga, biên giới mà hàng hoá đi qua
-

Tên đường sắt, ga đến.
Tên đường sắt, ga đến.
-
Tên hàng, ký mã hiệu, số kiện, trọng lượng
Tên hàng, ký mã hiệu, số kiện, trọng lượng
-
Loại lô hàng: nguyên toa hay hàng lẻ
Loại lô hàng: nguyên toa hay hàng lẻ
-
Loại bao bì
Loại bao bì
-
Kê khai giá trị hàng hoá
Kê khai giá trị hàng hoá
-
Các chứng từ kèm theo
Các chứng từ kèm theo
-
Chữ ký.
Chữ ký.

20

Phần dành cho người chuyên chở:
Phần dành cho người chuyên chở:
-
Số lô hàng của giấy gửi hàng
Số lô hàng của giấy gửi hàng
-
Ghi chép về toa xe, niêm phong…

Ghi chép về toa xe, niêm phong…
-
Ngày tháng nhận hàng, chữ ký, đóng dấu
Ngày tháng nhận hàng, chữ ký, đóng dấu
-
Cước phí vận chuyển….
Cước phí vận chuyển….

21

Các giấy tờ kèm theo:
Các giấy tờ kèm theo:


Tùy quy định của hải quan nước gửi, nước quá cảnh và nước
Tùy quy định của hải quan nước gửi, nước quá cảnh và nước
đến, hàng phải được gửi kèm theo một số chứng từ:
đến, hàng phải được gửi kèm theo một số chứng từ:
-
Giấy phép nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu
-
Tờ khai hải quan
Tờ khai hải quan
-
Chứng nhận kiểm dịch
Chứng nhận kiểm dịch
-
Giấy chứng nhận phẩm chất
Giấy chứng nhận phẩm chất

-
Bản kê khai chi tiết
Bản kê khai chi tiết


Đường sắt chỉ chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng giấy tờ, không
Đường sắt chỉ chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng giấy tờ, không
chịu trách nhiệm đối với nội dung của chúng.
chịu trách nhiệm đối với nội dung của chúng.

22
3.6. Cước phí chuyên chở
3.6. Cước phí chuyên chở
:
:

Thành phần cước:
Thành phần cước:
-
Chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa
Chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa
-
Chi phí cho việc đi tàu của người áp tải
Chi phí cho việc đi tàu của người áp tải
-
Tạp phí: phí xếp dỡ, dồn toa, cân hàng, lưu kho bãi,
Tạp phí: phí xếp dỡ, dồn toa, cân hàng, lưu kho bãi,
bảo quản, phạt đọng toa xe, container….
bảo quản, phạt đọng toa xe, container….
-

Các loại phí khác phát sinh trong quá trình vận chuyển
Các loại phí khác phát sinh trong quá trình vận chuyển
hàng hóa.
hàng hóa.

23

Loại cước:
Loại cước:
-
Cước hàng lẻ: Tính theo trọng lượng thực tế. Tối
Cước hàng lẻ: Tính theo trọng lượng thực tế. Tối
thiểu là 20kg. Trên 20 kg thì phần lẻ nhỏ hơn 5kg
thiểu là 20kg. Trên 20 kg thì phần lẻ nhỏ hơn 5kg
tính là 5 kg.
tính là 5 kg.
-
Cước hàng nguyên toa: Tính cho cả toa theo trọng tải
Cước hàng nguyên toa: Tính cho cả toa theo trọng tải
kỹ thuật cho phép.
kỹ thuật cho phép.
-
Cước tính theo khoảng cách
Cước tính theo khoảng cách
-
Cước hàng quá khổ, quá nặng
Cước hàng quá khổ, quá nặng
-
Cước hàng đặc biệt: thi hài, toa lạnh, hàng trả lại
Cước hàng đặc biệt: thi hài, toa lạnh, hàng trả lại

(không có người nhận)…
(không có người nhận)…

24

Nguyên tắc tính cước:
Nguyên tắc tính cước:
-
Chủ gửi hàng trả cước chuyên chở trên
Chủ gửi hàng trả cước chuyên chở trên
đường sắt gửi tại ga đi
đường sắt gửi tại ga đi
-
Chủ nhận trả cước chuyên chở trên đường
Chủ nhận trả cước chuyên chở trên đường
sắt nhận tại ga đến.
sắt nhận tại ga đến.
-
Cước quá cảnh sẽ thu toàn bộ hoặc một
Cước quá cảnh sẽ thu toàn bộ hoặc một
phần từ người gửi tại ga đi hoặc người
phần từ người gửi tại ga đi hoặc người
nhận tại ga đến tùy thỏa thuận giữa các
nhận tại ga đến tùy thỏa thuận giữa các
bên
bên
-
Nếu chủ nhận từ chối nhận hàng thì người
Nếu chủ nhận từ chối nhận hàng thì người
gửi phải thanh thoán cước và tiền phạt

gửi phải thanh thoán cước và tiền phạt
-
Đồng tiền thanh toán tiền của nước mà tại
Đồng tiền thanh toán tiền của nước mà tại
đó việc trả tiền được thực hiện. Nếu là
đó việc trả tiền được thực hiện. Nếu là
đồng tiền khác thì phải quy đổi theo tỷ giá.
đồng tiền khác thì phải quy đổi theo tỷ giá.

25
3.7. Trách nhiệm của người chuyên chở.
3.7. Trách nhiệm của người chuyên chở.

Thời hạn trách nhiệm:
Thời hạn trách nhiệm:
-
Người chuyên chở đường sắt chịu trách nhiệm
Người chuyên chở đường sắt chịu trách nhiệm
đối với hàng hóa kể từ khi nhận tại ga đi cho
đối với hàng hóa kể từ khi nhận tại ga đi cho
đến khi giao xong hàng tại ga đến.
đến khi giao xong hàng tại ga đến.
-
Trong trường hợp hàng hóa được gửi tiếp đến
Trong trường hợp hàng hóa được gửi tiếp đến
một nước không tham gia SMGS thì trách
một nước không tham gia SMGS thì trách
nhiệm của đường sắt chấm dứt sau khi làm
nhiệm của đường sắt chấm dứt sau khi làm
xong thủ tục giao hàng theo hiệp định khác

xong thủ tục giao hàng theo hiệp định khác
hoặc theo thể lệ vận chuyển của nước đến.
hoặc theo thể lệ vận chuyển của nước đến.

×