Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Luận Văn : Nghiên cứu đặc điểm sinh học, nuôi và sử dụng luân trùng nước ngọt (brachionus angularis)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.39 MB, 187 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ







TRẦN SƯƠNG NGỌC






NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM SINH HỌC, NUÔI VÀ S
Ử DỤNG
LUÂN TRÙNG NƯỚC NGỌT
(Brachionus angularis)






LUẬN ÁN TIẾN SĨ THỦY SẢN












Cần Thơ, 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ





TRẦN SƯƠNG NGỌC






NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM SINH HỌC, NUÔI VÀ SỬ DỤNG

LUÂN TRÙNG NƯỚC NGỌT
(Brachionus angularis)





LUẬN ÁN TIẾN SĨ THỦY SẢN

Chuyên ngành: Nuôi trồng Thủy sản nước ngọt



Người hướng dẫn khoa học:
PGs. Ts. VŨ NGỌC ÚT
PGs. Ts. TRƯƠNG QUỐC PHÚ






Cần Thơ, 2012
XÁC NHẬN CỦA HỘI ðỒNG


Luận án kèm theo ñây với tựa ñề là “Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, nuôi và sử
dụng luân trùng nước ngọt Brachionus angularis” do Trần Sương Ngọc thực
hiện và báo cáo, ñã ñược Hội ðồng Chấm Luận Văn Tiến sĩ thông qua.

Ủy viên Ủy viên





Ủy viên Thư ký






Phản biện 1 Phản biện 2






Cần Thơ, ngày …. Tháng … năm 2012
Chủ tịch hội ñồng






i


LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ

Tôi xin cam kết luận án này ñược hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi. Tất cả các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và
chưa từng ñược công bố trong thời gian trước ñây bởi tác giả khác.
Cần Thơ, ngày …. tháng ….năm 2012
TÁC GIẢ





TRẦN SƯƠNG NGỌC


ii


LỜI CẢM TẠ

Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản,
Phòng ðào tạo và Phòng Quản lý Khoa học, trường ðại học Cần Thơ ñã tạo ñiều
kiện cho tôi ñược thực hiện chương trình Nghiên cứu sinh trong những năm qua.
Tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến thầy hướng dẫn PGs.Ts.
Vũ Ngọc Út và PGs.Ts. Trương Quốc Phú ñã hướng dẫn, ñộng viên và tạo mọi ñiều
kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành quyển luận án này.
Xin cảm ơn ñến thầy, cô trong hội ñồng hướng dẫn PGs.Ts. Nguyễn Thanh
Phương, PGs. Ts Trần Thị Thanh Hiền, PGs. Ts Trần Ngọc Hải, Ts. Ngô Thị Thu
Thảo cùng tất cả quý Thầy Cô trong Khoa Thủy sản ñã có những góp ý chân thành,
truyền ñạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập
và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Nguyễn Thị Kim Liên,
Nguyễn Thanh Tâm và các ñồng nghiệp trong bộ môn Thủy Sinh học Ứng dụng ñã
nhiệt tình giúp ñỡ trong quá trình thực hiện ñề tài. Xin gửi lời cảm ơn các bạn
nghiên cứu sinh các Khóa 2006, 2007, và các em lớp Cao học Thủy sản K13, 14,
15, các em sinh viên ñã cùng tôi gắn bó, giúp ñỡ nhau trong suốt thời gian học tập.
Cuối cùng xin ñược biết ơn sâu sắc ñến gia ñình, bạn bè và những người thân
ñã chia sẻ, giúp ñỡ và ñộng viên tinh thần ñể tôi có ñược kết quả ngày hôm nay.




Trần Sương Ngọc





iii


ABSTRACT
This thesis covers four major sections focusing on the freshwater rotifer,
Brachionus angularis including its natural distribution, biological characteristics,
culture techniques and application in aquaculture. Section 1 focused on natural
distribution of B.angularis in different ecosystems including fresh-water, brackish-
water, letic and lotic as well as low pH water bodies in Can Tho, Hau Giang and
Soc Trang provinces. Section II investigated biological characteristics of B.
angularis including growth, fecundity, life cycle under different regimes of
conditions of temperature (25, 28, 31 and 34
o
C), pH (5, 6, 7, 8 and 9) and salinity
(0, 1, 3 and 5 ‰). Section III investigated appropriate techniques for biomass
production of B. angularis including feeding regimes (Chlorella and yeast), rearing
conditions (temperature, pH and salinity), initial stocking densities, daily water
exchange and biomass removal rates. With feeding regimes, Chlorella and yeast
were used separately and in combination at different concentrations (20.000,
40.000, 60.000, 80.000 Chlorella cells.rotifer
-1

.day
-1
and 40%, 60%, 80%, 100%
yeast and in comparion to 100% Chlorella, respectively). In addition, growth of
rotifers was also assessed when fed with pure Chlorella and Chlorella in green-
water from Tilapia culture tank. Rearing conditions including temperature (25, 28,
31 and 34
o
C), pH (5, 6, 7, 8 and 9) and salinity (0, 1, 3, 5‰) were investigated
together with initial stocking densities (300, 300, 400 and 500 ind.mL
-1
), water
exchange rates (0, 10, 20 and 30%.day
-1
) and biomass removal rates (0, 15, 25 and
35%.day
-1
) to evaluate growth of B. angularis population. The last section dealt
with potential use of B. angularis in rearing marble goby (Oxyeleotris marmoratus)
from newly hatched to 10-day-old fries. Three experiments were designed to
investigate the effects of B. angularis as feed on growth and survival rate of the fish
fries including (1) comparison of rotifers with traditionally home-made feed (100%
yolk +Soya, 100% rotifer, 50% yolk+soya and 50% rotifer); (2) feeding rates (5, 8
and 11 rotifers.mL
-1
); and (3) application of green-water.


iv



The results indicated that B. angularis distributed commonly in freshwater
ecosystems (rivers, cannals, ponds) and could be found in the waters of low pH (4-
5). They were also recorded in estuaries where salinity ranged from 0 to 5‰ but not
in the shrimp ponds having salinity of 10 ‰ and 15‰.Temperature of 28
o
C; pH = 8
and salinity of 1‰ were found to be the most suitable conditions for B. angularis
with longest life-spans (55-67 hrs), shortest maturation duration (12-17 hrs), faster
embryo development duration (within 8-9 hrs), faster time between brood (2-2.5
hrs) and highest fecundity (17-21 embryo per female).
The results from biomass culture indicated that highest denisty (2,783±188
ind.mL
-1
) was obtained when rotifers fed a feeding rate of 60,000 Chlorella
cells.rotifer
-1
.day
-1
at day 4, while maximum density obtained in the batch fed with
yeast at the rate of 80 % feeding rate suggested by Suantika (2000) was only
693±32 ind.mL
-1
. In a combination treatment between 50% Chlorella and 50%
yeast with a daily water exchange rate of 30 %, a density as high as 53 % of 100%
Chlorella was acquired. The best initial stocking density that promoted good
population development was 200 ind.mL
-1
. Similarly, temperature of 28
o

C and pH
ranged from 6 to 8 were suitable for the development of rotifer population. In
addition, daily water exchange rate of 30% and biomass removal rate of 25%.day
-1

could prolong the culture as compared to other conditions.
The survival rate of marble-goby fries fed with 5 rotifers.mL
-1
was not
significantly different (P≥ 0, 05) from those fed with yolk egg + Soya, however
with 11 rotifers. mL
-1
their survival rate at day 10 was substantially improved,
especially when combining in green-water with a density of Chlorella up to
1,5x10
6
cells.mL
-1
. In general, the results in this study revealed that the freshwater
rotifer, B. angularis is small and has fast reproduction and population development
and be able to scale up in production as they easily reach a higher density. This
rotifer species is suitable prey for early fries of Marble-goby which have very small
size in mouth gap. They may also a potentially suitable initial feed for marine fish
larvae which prefer to feed on tiny preys after hatching.


v


TÓM TẮT

Nghiên cứu ñược thực hiện gồm 4 phần: phân bố, ñặc ñiểm sinh học, nuôi và
ứng dụng luân trùng nước ngọt Brachionus angularis trong nuôi trồng thủy sản.
Phần1 nghiên cứu sự phân bố của B. angularis tại các hệ sinh thái nước ngọt, nước
lợ, nước chảy và nước tĩnh và hệ sinh thái có pH thấp ở khu vực Cần Thơ, Hậu
Giang và Sóc Trăng. Phần 2 nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, sinh sản của cá
thể luân trùng ở các ñiều kiện môi trường khác nhau về nhiệt ñộ (25, 28, 31 và
34
o
C), pH (5, 6, 7, 8 và 9) và ñộ mặn (0, 1, 3, 5 ‰). Phần 3 nghiên cứu khả năng
nuôi sinh khối B. angularis với các thí nghiệm về thức ăn của luân trùng bao gồm
sự ảnh hưởng của mật ñộ tảo Chlorella cho ăn (20.000; 40.000; 60.000 và 80.000
tb/luân trùng/ngày); ảnh hưởng của lượng men bánh mì cho ăn (40%; 60%; 80%;
100% so với công thức do Suantika (100%) ñề nghị và nghiệm thức cho ăn bằng tảo
Chlorella là ñối chứng) và kết hợp giữa men bánh mì và tảo với các tỉ lệ khác nhau.
Việc sử dụng tảo từ hệ thống nuôi cá rô phi và tảo Chlorella thuần cũng ñược thực
hiện. Nghiên cứu tác ñộng của ñiều kiện môi trường ñến sự phát triển quần thể luân
trùng như nhiệt ñộ (25, 28, 31 và 34
o
C), pH (5, 6, 7, 8 và 9) và ñộ mặn (0, 1, 3, 5‰)
cũng ñược tiến hành. Ngoài ra, ảnh hưởng của các yếu tố kỹ thuật khác như mật ñộ
cấy thả ban ñầu (200, 300, 400 và 500 ct/mL), tỉ lệ thay nước (0, 10, 20 và
30%/ngày) và tỉ lệ thu hoạch (0, 15, 25 và 35%/ngày cũng ñược khảo sát. Phần 4
nghiên cứu khả năng sử dụng của B. angularis trong ương cá bống tượng
(Oxyeleotris marmoratus) ở giai ñoạn từ mới nở ñến 10 ngày tuổi gồm 3 thí nghiệm
bao gồm (1) khả năng sử dụng luân trùng (100% lòng ñỏ trứng+bột ñậu nành; 100%
luân trùng; 50% lòng ñỏ trứng+bột ñậu nành và 50% luân trùng), (2) ảnh hưởng của
mật ñộ luân trùng cho ăn (5, 8 và 11 cá thể/mL) và (3) ảnh hưởng của việc sử dụng
nước xanh lên tỉ lệ sống, sinh trưởng của cá bống tượng.
Kết quả cho thấy B. angularis có khả năng phân bố trong các hệ sinh thái nước
ngọt từ các thủy vực tự nhiên ñến các thủy vực nuôi thủy sản, chúng có thể sống ở

ñiều kiện pH từ 4 trở lên và xuất hiện ở khu vực cửa sông có ñộ mặn từ 0 ñến 5‰
tuy nhiên chúng không hiện diện ở các ao tôm sú có ñộ mặn từ 10-15‰.


vi


Nghiên cứu trên cá thể B. angularis cho thấy nhiệt ñộ 28
o
C; pH = 8 và ñộ mặn
1‰ là ñiều kiện môi trường thích hợp cho sự phát triển của luân trùng với tuổi thọ
dao ñộng từ 55 ñến 67 giờ, thời gian thành thục từ 12 ñến 17 giờ, thời gian phát
triển phôi từ 8-9 giờ, nhịp sinh sản từ 2-2,5 giờ và sức sinh sản từ 17-21 con/con
cái.
Trong nghiên cứu nuôi sinh khối, tảo Chlorella với tỉ lệ 60.000 tb/luân
trùng/ngày cho mật ñộ luân trùng cao nhất (2.783±188 cá thể/mL) vào ngày thứ tư
của chu kỳ nuôi trong khi men bánh mì ñơn thuần theo tỉ lệ 80% công thức của
Suantika (2000) chỉ cho mật ñộ tối ña là 693±32 cá thể/mL. Với sự kết hợp của
Chlorella và men bánh mì cùng với chế ñộ thay nước 30%/ngày cho mật ñộ luân
trùng cực ñại là 2.269±341cá thể/mL ñạt 53% so với nghiệm thức cho ăn 100% tảo.
Mật ñộ cấy thả ban ñầu 200 cá thể/mL có tốc ñộ phát triển quần thể cao hơn so với
các nghiệm thức còn lại, ñạt 0,65±0,01 ln(mật ñộ/ngày) vào ngày thứ 5 của chu kỳ
nuôi. Nhiệt ñộ 28
o
C, pH từ 6-8 thích hợp cho sự phát triển của quần thể luân trùng.
Tỉ lệ thay nước 30%/ngày và tỉ lệ thu hoạch 25% cho kết quả tốt hơn so với các
nghiệm thức khác.
Tỉ lệ sống của cá bống tượng cho ăn bằng luân trùng với mật ñộ 5 ct/mL
không khác biệt so với cho ăn lòng ñỏ trứng kết hợp với bột ñậu nành tuy nhiên khi
nâng mật ñộ luân trùng cho ăn lên 11 ct/mL có thể nâng cao tỉ lệ sống của cá bống

tượng vào ngày thứ 10 từ 19,9±1,4% lên 35,3±5,7%. Tỉ lệ sống của cá ở giai ñoạn
này tiếp tục tăng lên ñến 43,6±2,8% khi ương cá trong hệ thống nước xanh có mật
ñộ Chlorella 1,5x10
6
tế bào/mL và mật ñộ luân trùng là 11 cá thể/mL.
Qua kết quả của luận án cho thấy luân trùng B. angularis có kích thước nhỏ
với tốc ñộ sinh sản và phát triển nhanh, dễ nuôi, ñạt mật ñộ cao và ứng dụng có hiệu
quả trong giai ñoạn ñầu của ấu trùng ñộng vật thủy sản có kích thước nhỏ.


vii


MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ

i

LỜI CẢM TẠ ………………………………………………………………………

ii

ABSTRACT ……………………………………………………………………
iii

TÓM TẮT ……………………………………………………………………
v


MỤC LỤC
vii

DANH SÁCH BẢNG
xiii

DANH SÁCH HÌNH

xvi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………………
xviii

Chương 1: MỞ ðẦU

1

1.1 Giới thiệu

1

1.2 Mục tiêu của nghiên cứu
………
2

1.2.1 Mục tiêu tổng quát

2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể


2

1.3 Nội dung nghiên cứu

2

1.4 Ý nghĩa của luận án

3

1.5 ðiểm mới của luận án

3

Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

5

2.1 Một số ñặc ñiểm sinh học của luân trùng…………………………… 5

ðặc ñiểm hình thái ………………………………………… 5

ðặc ñiểm dinh dưỡng………………………………………… 6


2.1.1
2.1.2
2.1.3 ðặc ñiểm sinh sản…………………………………………… 7


2.1.3.1 Quá trình phát triển phôi……………………………… 7

2.1.3.2 Các phương thức sinh sản……………………………… 7

2.1.4 ðặc ñiểm bài tiết và ñiều hòa áp suất thẩm thấu……………. 9

2.2 ðặc ñiểm phân bố của luân trùng…………………………………… 9

2.2.1 Phân bố theo mùa……………………………………………. 10

2.2.2 Phân bố theo vùng ñịa lý…………………………………… 11

2.2.3 Phân bố theo ñộ mặn………………………………………… 11

2.2.4 Phân bố theo pH……………………………………………… 12

2.2.5 Phân bố theo mức ñộ dinh dưỡng của thủy vực……………… 13

2.2.6 Sự phân bố của luân trùng trong các hệ sinh thái……………. 13



viii


2.2.6.1 Hồ………………………………………………………. 13

2.2.6.2 Ao………………………………………………………. 15

2.2.6.3 Sông……………………………………………………. 15


2.2.6.4 Vùng cửa sông và ven biển…………………………… 16

2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến vòng ñời và hoạt ñộng sống của luân
trùng…………………………………………………………………… 16

2.3.1 Nhiệt ñộ………………………………………………………. 16

2.3.2 pH…………………………………………………………… 17

2.3.3 ðộ mặn……………………………………………………… 18

2.3.4 Thức ăn………………………………………………………. 20

2.3.5 Giống loài luân trùng………………………………………… 21

2.4 Các ñiều kiện nuôi luân trùng

2.4.1 Giống loài luân trùng ñược gây nuôi phổ biến………………. 22

2.4.2 ðiều kiện môi trường ương nuôi luân trùng…………………. 23

2.4.2.1 ðộ mặn………………………………………………… 23


2.4.2.2 Nhiệt ñộ…………………………………………………. 23


2.4.2.3 Cường ñộ ánh sáng……………………………………… 24



2.4.2.4 pH……………………………………………………… 24


2.4.2.5 Oxy……………………………………………………… 25


2.4.2.6 NH
3
…………………………………………………… 25


2.4.2.7 NO
2
…………………………………………………… 25


2.4.3 Thức ăn và cách cho ăn………………………………………. 25

2.4.3.1 Tảo……………………………………………………… 25

2.4.3.2 Men bánh mì …………………………………………… 27

2.4.3.3 Thức ăn nhân tạo cho luân trùng……………………… 28

2.5 Các hệ thống nuôi luân trùng…………………………………………. 29

2.5.1 Hệ thống nuôi mẻ…………………………………………… 29

2.5.2 Hệ thống nuôi bán liên tục…………………………………… 30


2.5.3 Hệ thống nuôi liên tục……………………………………… 31

2.5.4 Hệ thống tuần hoàn kết hợp với tảo và cá rô phi…………… 33

2.6 Sử dụng luân trùng trong nuôi trồng thủy sản………………………… 33

2.6.1 Dinh dưỡng của luân trùng……………………………………

34

2.6.1.1 Thành phần dinh dưỡng của luân trùng………………… 34



ix

2.6.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thành phần sinh hóa và dinh
dưỡng của luân trùng…………………………………… 35

2.6.2 Ứng dụng luân trùng trong sản xuất giống các ñộng vật thủy
sản……………………………………………………………. 37

2.6.2.1 Môi trường lợ, mặn…………………………………… 37

2.6.2.2 Môi trường nước ngọt………………………………… 39

2.6.2.3 Một số nghiên cứu về ương cá bống tượng…………… 40

Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

43

3.1 Nghiên cứu sự phân bố của luân trùng Brachionus angularis ở các hệ
sinh thái khác nhau………………………………………………… 43

3.1.1 ðịa ñiểm thu mẫu…………………………………………… 43

3.1.1.1 Hệ sinh thái nước ngọt…………………………………. 44

3.1.1.2 Hệ sinh thái pH nước thấp……………………………… 47

3.1.1.3 Hệ sinh thái nước lợ, mặn……………………………… 49

3.1.2 Phương pháp thu mẫu……………………………………… 51

3.1.2.1 Thu mẫu ñịnh tính……………………………………… 51

3.1.2.2 Thu mẫu ñịnh lượng……………………………………. 51

3.1.2.3 Các yếu tố môi trường………………………………… 52

3.1.3 Phương pháp phân tích mẫu………………………………… 52

3.1.3.1 Phân tích ñịnh tính…………………………………… 52

3.1.3.2 Phân tích ñịnh lượng…………………………………… 52

3.2 Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học và vòng ñời của luân trùng
nước ngọt Brachionus angularis……………………………………… 53


3.2.1 Phương pháp phân lập và giữ giống luân trùng……………… 53

3.2.1.1 Phương pháp phân lập luân trùng………………………. 53

3.2.1.2 Phương pháp lưu giữ giống luân trùng…………………. 53

3.2.2 Phương phápbố trí thí nghiệm

54

3.2.2.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên vòng ñời của
luân trùng Brachionus angularis 54

3.2.2.2 Ảnh hưởng của pH lên vòng ñời của luân trùng
Brachionus angularis 55

3.2.2.3 Ảnh hưởng của ñộ mặn lên vòng ñời của luân trùng
Brachionus angularis 56

3.3 Nghiên cứu khả năng nuôi sinh khối luân trùng nước ngọt Brachionus
angularis………………………………………………………………. 58



x

3.3.1 Bố trí thí nghiệm…………………………………………… 58

3.3.1.1 Ảnh hưởng của thức ăn ñến sự phát triển quần thể luân
trùng B. angularis………………………………………. 58


3.3.1.1a Ảnh hưởng của mật ñộ tảo Chlorella khác nhau lên sự
phát triển quần thể B. angularis….…………………… 59

3.3.1.1b Ảnh hưởng của lượng men bánh mì lên sự phát triển
quần thể luân trùng nước ngọt B. angularis…………… 59

3.3.1.1c Ảnh hưởng của tỉ lệ kết hợp giữa tảo và men bánh mì lên
sự phát triển quần thể luân trùng B. angularis 61

3.3.1.1d Khả năng sử dụng tảo-cá rô phi trong ương nuôi luân
trùng B. angularis 62

3.3.1.2 Ảnh hưởng của mật ñộ nuôi ban ñầu lên sự phát triển
quần thể luân trùng B. angularis……………………… 63

3.3.1.3 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên sự phát triển quần thể luân
trùng B. angularis
63

3.3.1.4 Ảnh hưởng của pH lên sự phát triển quần thể luân trùng
B. angularis 63

3.3.1.5 Ảnh hưởng của ñộ mặn lên sự phát triển quần thể luân
trùng B. angularis 64

3.3.1.6 Ảnh hưởng của tỉ lệ thay nước lên sự phát triển quần thể
luân trùng B. angularis 65

3.3.1.7 Ảnh hưởng của tỉ lệ thu hoạch lên sự phát triển quần thể

luân trùng B. angularis 65

3.3.2 Các yếu tố theo dõi 66

3.4 Nghiên cứu sử dụng luân trùng B. angularis trong ương cá bống
tượng từ 1-10 ngày tuổi………………………………………………. 67

3.4.1 Bố trí thí nghiệm

3.4.1.1 Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau ñến sinh
trưởng và tỉ lệ sống của cá bống tượng 1-10 ngày tuổi … 67

3.4.1.2 Ảnh hưởng của mật ñộ luân trùng B. angularis cho ăn
ñến sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá bống tượng 1-10
ngày tuổi………………………………………………… 68

3.4.1.3 Khả năng sử dụng luân trùng B. angularis ương cá bống
tượng 1-10 ngày tuổi trong hệ thống nước xanh……… 69

3.4.2 Các thông số theo dõi………………………………………….
69



xi

3.5 Phương pháp phân tích các yếu tố môi trường và xử lý số liệu…… 70

Chương 4: KẾT QUẢ-THẢO LUẬN…………………………………………… 72
4.1 ðặc ñiểm hình thái và phân bố của luân trùng Brachionus angularis

trong các hệ sinh thái khác nhau……………………………………… 72

4.1.1 ðặc ñiểm hình thái của luân trùng B. angularis.…………… 72

4.1.2 Sự phân bố của luân trùng Brachionus angularis trong các hệ
sinh thái khác nhau……………………………………………

72

4.1.2.1 Trong các hệ sinh thái nước ngọt……………………… 72

4.1.2.2 Trong các hệ sinh thái nước ngọt có ñộ pH thấp

77

4.1.2.3 Trong các hệ sinh thái nước lợ 78

4.2 Một số ñặc ñiểm sinh học và vòng ñời của luân trùng nước ngọt B.
angularis………………………………………………………………. 80

4.2.1 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên vòng ñời của luân trùng B.
angularis…………………………………………………… 80

4.2.1.1 Tuổi thọ và thời gian thành thục của luân trùng B.
angularis……………………………………………… 80

4.2.1.2 Thời gian phát triển phôi……………………………… 83


4.2.1.3 Sức sinh sản và nhịp sinh sản…………………………… 84



4.2.1.4 Tốc ñộ lọc và tốc ñộ sử dụng thức ăn của B. angularis… 86


4.2.2 Ảnh hưởng của pH lên vòng ñời của luân trùng B. angularis 88


4.2.2.1 Ảnh hưởng của pH lên các chỉ tiêu sinh học sinh sản của
B. angularis 88


4.2.2.2 Ảnh hưởng của pH lên tốc ñộ lọc và tốc ñộ sử dụng thức
ăn của B. angularis 90

4.2.3 Ảnh hưởng của ñộ mặn lên vòng ñời của luân trùng B.
angularis…………………………………………………… 91

4.2.3.1 Khả năng thuần hóa B. angularis trong môi trường nước
lợ 91

4.2.3.2 Ảnh hưởng của ñộ mặn lên các chỉ tiêu sinh học sinh sản
của B. angularis…………………………………………
96

4.3 Nghiên cứu nuôi sinh khối luân trùng nước ngọt Brachionus
angularis………………………………………………………………
101

4.3.1 Ảnh hưởng của thức ăn ñến sự phát triển quần thể luân trùng

B. angularis………………………………………………… 101

4.3.1.1 Ảnh hưởng của mật ñộ tảo Chlorella lên sự phát triển
quần thể luân trùng B. angularis……………………… 101



xii

4.3.1.2 Ảnh hưởng của lượng men bánh mì lên sự phát triển
quần thể luân trùng B. angularis……………………… 105

4.3.1.3 Ảnh hưởng của tỉ lệ kết hợp giữa tảo và men bánh mì lên
sự phát triển quần thể luân trùng nước ngọt B.
angularis

108

4.3.1.4 Khả năng sử dụng tảo Chlorella trong hệ thống nuôi cá
rô phi cho nuôi B. angularis…………………………… 114

4.3.2 Ảnh hưởng của mật ñộ nuôi ban ñầu lên sự phát triển quần
thể luân trùng B. angularis………… ………………………. 116

4.3.3 Ảnh hưởng của một số yếu tố thủy, lý hóa lên sự phát triển
quần thể luân trùng B. angularis 119

4.3.3.1 Nhiệt ñộ 119

4.3.3.2 pH 120


4.3.3.3 ðộ mặn 124

4.3.4 Ảnh hưởng của tỉ lệ thay nước lên sự phát triển quần thể luân
trùng B. angularis 126

4.3.5 Ảnh hưởng của tỉ lệ thu hoạch lên sự phát triển quần thể luân
trùng B. angularis 129

4.4 Sử dụng luân trùng B. angularis trong ương cá bống tượng
(Oxyeleotris marmoratus) từ 1-10 ngày tuổi………………………… 131

4.4.1 Ảnh hưởng các loại thức ăn ñến sinh trưởng, tỉ lệ sống của cá
bống tượng 1-10 ngày tuổi…………………………………… 131

4.4.2 Ảnh hưởng của mật ñộ luân trùng lên tỉ lệ sống của cá bống
tượng giai ñoạn 1-10 ngày tuổi………………………………. 137

4.4.3 Khả năng sử dụng luân trùng B. angularis ương cá bống
tượng 1-10 ngày tuổi trong hệ thống nước xanh…… ……….

140

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT

146

5.1 Kết luận

146


5.1.1

Sự phân bố của luân trùng Brachionus angularis……………. 146

5.1.2

ðặc ñiểm sinh học, vòng ñời của luân trùng B. angularis…… 146

5.1.3 Nuôi sinh khối luân trùng B. angularis………………………. 146

5.1.4 Sử dụng B. angularis trong ương cá bống tượng từ 1-10 ngày
tuổi…………………………………………………………….

146

5.2 ðề Xuất

147

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I-XIX




xiii




DANH SÁCH BẢNG




Trang
Bảng 2.1 Một số loài cá cảnh nước ngọt sử dụng luân trùng ở giai ñoạn
ñầu của quá trình phát triển………………………… 40
Bảng 4.1 Các yếu tố môi trường ở các hệ sinh thái nước ngọt………… 73
Bảng 4.2 Sự phân bố của luân trùng Brachionus angularis ở hệ sinh thái
nước ngọt…….………………………………………………… 74
Bảng 4.3 Các yếu tố môi trường trong các hệ sinh thái có pH mang tính
acid…………………………………………………………… 77
Bảng 4.4 Sự phân bố của luân trùng Brachionus angularis ở hệ sinh thái
nước ngọt có pH thấp…………………………………………. 77
Bảng 4.5 ðiều kiện môi trường trong các hệ sinh thái nước lợ…… 79
Bảng 4.6 Sự phân bố của luân trùng B. angularis ở hệ sinh thái nước lợ

79
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến các chỉ tiêu sinh học sinh sản của
B. angularis…

80
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến tốc ñộ lọc và tốc ñộ sử dụng thức
ăn của B. angularis……………………………………………. 87
Bảng 4.9 Ảnh hưởng của pH ñến các chỉ tiêu sinh học sinh sản của B.
angularis… 88
Bảng 4.10 Ảnh hưởng của pH ñến tốc ñộ lọc (µl/con/giờ)và tốc ñộ sử
dụng thức ăn (tb/con/giờ) của B. angularis…………………… 90

Bảng 4.11 Mật ñộ (ct/mL) và tỉ lệ B. angularis(%) còn hoạt ñộng sau
thuần hóa ở 1‰…………………………………………………

91
Bảng 4.12 Mật ñộ (ct/mL) và tỉ lệ B. angularis(%) còn hoạt ñộng sau
thuần hóa ở 3‰………………………………………………. 93
Bảng 4.13 Mật ñộ (ct/mL) và tỉ lệ B. angularis(%) còn hoạt ñộng sau
thuần hóa ở 5‰………………………………………………. 95
Bảng 4.14 Ảnh hưởng của ñộ mặn ñến các chỉ tiêu sinh học sinh sản của
B. angularis…

97
Bảng 4.15 Ảnh hưởng của nồng ñộ muối ñến tốc ñộ lọc (µl/con/giờ)và tốc
ñộ sử dụng thức ăn (tb/con/giờ) của B. angularis………………


100
Bảng 4.16 Các chỉ tiêu sinh học sinh sản của luân trùng B. angularis ñạt
sức sinh sản cao nhất từ các thí nghiệm nhiệt ñộ, pH và nồng
ñộ muối………………………………………………………. 101


xiv

Bảng 4.17 Biến ñộng của mật ñộ luân trùng (cá thể/mL) ở mật ñộ tảo
Chlorella khác nhau.……………………………………………

103
Bảng 4.18 Tốc ñộ phát triển quần thể của luân trùng (ln mật ñộ/ngày) theo
biến ñộng mật ñộ tảo Chlorella……………………………… 105

Bảng 4.19 Ảnh hưởng của men bánh mì ñến mật ñộ quần thể luân trùng
(ct/mL)…………………………………………………………. 106
Bảng 4.20 Tốc ñộ phát triển quần thể của luân trùng (ln mật ñộ/ngày) theo
lượng men bánh mì cho ăn……………………………………. 108
Bảng 4.21 Hàm lượng NH
3
ở thí nghiệm thay thế tảo bằng men bánh mì 109
Bảng 4.22 Mật ñộ luân trùng (ct/mL) ở thí nghiệm thay thế bằng men
bánh mì…………………………………… 109
Bảng 4.23 Tỉ lệ mang trứng (%) ở thí nghiệm sử dụng men thay thế tảo…. 112
Bảng 4.24 Kích thước luân trùng theo tỉ lệ thay thế tảo bằng men bánh mì 113
Bảng 4.25 Mật ñộ (ct/mL), tốc ñộ tăng trưởng (ln mật ñộ/ngày), tỉ lệ mang
trứng trong thí nghiệm cho ăn bằng tảo từ hệ thống kết hợp
(tảo-cá rô phi)………………………………………………
114
Bảng 4.26 Mật ñộ luân trùng trong thí nghiệm mật ñộ nuôi ban ñầu
(ct/mL)………………………………………………………… 117
Bảng 4.27 Tốc ñộ phát triển quần thể của luân trùng (ln mật ñộ/ngày) ở
thí nghiệm mật ñộ……………….……………………………. 119
Bảng 4.28 Mật ñộ luân trùng (ct/mL) trong thí nghiệm ảnh hưởng của
nhiệt ñộ………………………………………………………… 120
Bảng 4.29 Kích thước của luân trùng trong thí nghiệm nhiệt ñộ………… 120
Bảng 4.30 Biến ñộng giá trị pH trong bể nuôi ở thí nghiệm pH………… 121
Bảng 4.31 Mật ñộ luân trùng (ct/mL) trong thí nghiệm ảnh hưởng của pH. 123
Bảng 4.32 Hàm lượng NH
3
trong thí nghiệm ảnh hưởng ñộ mặn (mg/L)… 124
Bảng 4.33 Mật ñộ luân trùng (ct/mL) trong thí nghiệm ảnh hưởng của ñộ
mặn…………………………………………………………… 125
Bảng 4.34 Kích thước của luân trùng trong thí nghiệm ảnh hưởng của ñộ

mặn…………………………………………………………… 126
Bảng 4.35 Mật ñộ luân trùng (ct/mL) trong thí nghiệm ảnh hưởng của tỉ lệ
thay nước………………………………………………………. 127
Bảng 4.36 Tốc ñộ phát triển quần thể của luân trùng (ln mật ñộ/ngày)
trong thí nghiệm ảnh hưởng của tỉ lệ thay nước…………… 129
Bảng 4.37 Mật ñộ (ct/mL) và tốc ñộ phát triển của luân trùng (trong
ngoặc) trong thí nghiệm ảnh hưởng của tỉ lệ thu hoạch……… 130


xv

Bảng 4.38 Số luân trùng thu ñược (triệu ct/ngày/20L) ở thí nghiệm về tỉ lệ
thu hoạch………………………………………………………

131
Bảng 4.39 Kích thước (mm), tỉ lệ sống (%) và tốc ñộ tăng trưởng
(mm/ngày) của cá bống tượng trong thí nghiệm các loại thức
ăn khác nhau………………………………………………… 133
Bảng 4.40 Mật ñộ luân trùng còn lại trong bể (ct/mL/lần cho ăn) và số
lượng luân trùng (theo tính toán) ñược cá sử dụng (ct/cá/ngày)
ở thí nghiệm thức ăn……….…………………………… 135
Bảng 4.41 Kích thước (mm), tỉ lệ sống (%) và tốc ñộ tăng trưởng
(mm/ngày) của cá bống tượng trong thí nghiệm mật ñộ……… 138
Bảng 4.42

Số lượng luân trùng (theo tính toán) ñược cá sử dụng
(ct/cá/ngày) ở thí nghiệm mật ñộ………………………………. 140
Bảng 4.43

Mật ñộ luân trùng còn lại trong bể (ct/mL/lần cho ăn) ở thí

nghiệm nước xanh…………………………………………… 141




xvi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Luân trùng B. angularis…………………………………………

5

Hình 2.2 Phương thức sinh sản của luân trùng Brachionus plicatilis…… 8

Hình 3.1 Vị trí thu mẫu tại các tỉnh Hậu giang, Sóc trăng và thành phố
Cần thơ……………………………………………………………

43

Hình 3.2 Sông Thốt nốt, ñoạn gần khu công nghiệp………………………. 44

Hình 3.3 Sông Ô môn, ñoạn gần cồn Thốt nốt…………………………… 45

Hình 3.4 Ao tự nhiên (Cái răng, thành phố Cần thơ)……………………… 46

Hình 3.5 Ao nuôi cá tra……………………………………………………. 46

Hình 3.6 Ao ương cá tra…………………………………………………… 47


Hình 3.7 Ruộng lúa tại ñịa bàn Cái răng, Cần thơ………………………….

47

Hình 3.8 Ao nuôi vỗ cá rô ñồng và ñiêu hồng tại Hòa An………………… 48

Hình 3.9 Ao ương cá sặc rằn tại Hòa An………………………………… 49

Hình 3.10 Cửa sông Hậu thuộc ñoạn Long phú 50

Hình 3.11 Sông Kinh Ba

50

Hình 3.12 Ao nuôi tôm sú tại Vĩnh Châu, Sóc Trăng 51

Hình 3.13 Hệ thống thí nghiệm nuôi luân trùng bằng tảo Chlorella………

59

Hình 3.14 Hệ thống thí nghiệm nuôi luân trùng bằng men bánh mì……… 61

Hình 3.15 Hệ thống thí nghiệm nuôi luân trùng với tảo và men bánh mì kết
hợp………………………………………………………………
62

Hình 3.16 Hệ thống thí nghiệm với các tỉ lệ thu hoạch luân trùng khác nhau 66

Hình 3.17 Hệ thống thí nghiệm ương cá bống tượng bằng luân trùng……… 68


Hình 4.1 Luân trùng Brachionus angularis (mặt lưng)……………………. 72

Hình 4.2 Biến ñộng mật ñộ và tỉ lệ phần trăm của B. angularis/tổng luân
trùng trong các hệ sinh thái nước ngọt………………………… 75

Hình 4.3 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên tuổi thọ, thời gian thành thục của B.
angularis………………………………………………………….

82

Hình 4.4 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên thời gian phát triển phôi của B.
angularis………………………………………………………….

83

Hình 4.5 Sức sinh sản và nhịp sinh sản của B. angularis ở các nhiệt ñộ 85



xvii

khác nhau.……………………………………………………….
Hình 4.6 Ảnh hưởng của pH lên nhịp sinh sản và sức sinh sản của B.
angularis………………………………………………………… 89

Hình 4.7 Mật ñộ và tỉ lệ B. angularis hoạt ñộng sau khi thuần hóa ở 1 ‰

92


Hình 4.8

Mật ñộ và tỉ lệ B. angularis hoạt ñộng sau khi thuần hóa ở 3 ‰

94

Hình 4.9

Mật ñộ và tỉ lệ B. angularis hoạt ñộng sau khi thuần hóa ở 5 ‰

96

Hình 4.10

Ảnh hưởng của ñộ mặn lên tuổi thọ, thời gian thành thục, thời
gian phát triển phôi của B. angularis……………………….…… 98

Hình 4.11

Ảnh hưởng của ñộ mặn lên sức sinh sản và nhịp sinh sản của B.
angularis………………………………………………………… 99

Hình 4.12

Biến ñộng mật ñộ luân trùng theo mật ñộ tảo Chlorella cho ăn… 104

Hình 4.13

Biến ñộng mật ñộ luân trùng theo lượng men bánh mì cho ăn… 107


Hình 4.14

Biến ñộng mật ñộ luân trùng trong thí nghiệm thay thế tảo bằng
men bánh mì…………………………………………………… 111

Hình 4.15

Tỉ lệ mang trứng của luân trùng trong thí nghiệm thay thế tảo
bằng men bánh mì……………………………………………… 112

Hình 4.16

Mật ñộ luân trùng trong thí nghiệm sử dụng tảo-cá rô phi……… 116

Hình 4.17

Mật ñộ luân trùng trong thí nghiệm mật ñộ…………………… 118

Hình 4.18

Sự biến ñộng của pH trong bể nuôi luân trùng ở thí nghiệm pH 122

Hình 4.19

Sự biến ñộng của mật ñộ luân trùng ở thí nghiệm pH……………

124

Hình 4.20


Sự biến ñộng của mật ñộ luân trùng ở thí nghiệm tỉ lệ thay nước. 128

Hình 4.21

Bể cá ñược cho ăn lòng ñỏ trứng-bột ñậu nành…………………. 132

Hình 4.22

Tỉ lệ sống của cá bống tượng trong thí nghiệm thức ăn…………. 134

Hình 4.23

Số lượng luân trùng ñược cá sử dụng ở thí nghiệm thức ăn…… 136

Hình 4.24

Cá bống tượng trước (2 ngày tuổi) và sau thí nghiệm (10 ngày
tuổi)……………………………………………………………… 137

Hình 4.25
Tỉ lệ sống của cá bống tượng trong thí nghiệm mật ñộ…………

139

Hình 4.26
Tỉ lệ sống của cá bống tượng trong thí nghiệm nước xanh …… 142



xviii




DANH M
ỤC TỪ VIẾT TẮT

LC 50: tỉ lệ chết 50%
HUFA: High Unsaturated fatty acid (Acid béo cao phân tử không no).
Brachionus plicatilis dòng L: luân trùng Brachionus plicatilis dòng có kích thước lớn
Brachionus rotundiformis dòng S: dòng luân trùng có kích thước nhỏ.
Brachionus rotundiformis dòng SS: dòng luân trùng có kích thước siêu nhỏ
TAN: tổng ñạm ammon
EPA: Eicosapentaenoic Acid
LA: Linoleic Acid
DHA: Docosahexaenoic Acid
ARA: Arachidonic acid
Z1, Z2 : giai ñoạn Zoea 1, Zoea 2 của ấu trùng giáp xác
DO: hàm lượng oxy hòa tan
TN: tổng ñạm
TP: tổng lân
BOD: Nhu cầu oxy hóa sinh học
TSS: Tổng chất rắn lơ lửng









1


CHƯƠNG 1
MỞ ðẦU
1.1GIỚI THIỆU
Thức ăn tươi sống là một trong những mắt xích quan trọng ñảm bảo sự thành
công trong quá trình sản xuất giống thuỷ sản. Nhiều ñối tượng như trứng nước
(Moina), giáp xác chân mái chèo (Copepoda), Artemia, luân trùng nước mặn
(Brachionus plicatilis) ñược nhiều nhà khoa học nghiên cứu và ñưa vào ứng dụng.
Luân trùng là một trong những thức ăn tươi sống cần thiết cho ương nuôi ấu trùng
tôm cá nhờ các ưu ñiểm như khả năng sinh trưởng nhanh tạo sinh khối lớn, có kích
thước nhỏ thích hợp làm thức ăn cho nhiều loại ấu trùng tôm cá, bơi lội chậm chạp
và lơ lửng trong nước giúp tôm cá dễ bắt mồi. Kỹ thuật nuôi luân trùng ñã ñược
nghiên cứu trong hơn 40 năm qua (Hirata et al., 1979; Fukusho, 1989) với nhiều
hình thức nuôi ña dạng từ nuôi nước tĩnh ñến nước chảy, nước tuần hoàn với thức
ăn phong phú phụ thuộc vào ñiều kiện của từng nơi như tảo (tươi, khô, ñông lạnh,
cô ñặc), men bánh mì hoặc thức ăn nhân tạo. Việc sản xuất với số lượng lớn luân
trùng nước mặn ñáp ứng nhu cầu phát triển của các giai ñoạn cá bột ñã góp phần
vào sự thành công trong sản xuất giống của hơn 60 loài cá biển và 18 loài giáp xác
khác nhau (Dhert, 1996). So với luân trùng nước lợ, mặn thì việc gây nuôi luân
trùng nước ngọt còn ít ñược quan tâm. Các hệ thống nuôi luân trùng nước ngọt chủ
yếu ñược nuôi ngoài trời, năng suất thấp trong khi nhu cầu sử dụng ñối tượng này
trong sản xuất các loài cá nước ngọt ngày càng nhiều. Việc sản xuất một số loài cá
nước ngọt như cá bống tượng, cá rô ñồng… và ñặc biệt là các loài cá cảnh nước
ngọt thuộc giống cá sặc (Trichogaster), cá ông tiên (Pterophytlum), cá dĩa
(Symphysodon aequifasciata axelrodi)… còn hạn chế do thiếu loại thức ăn tươi
sống thích hợp cho các giai ñoạn phát triển của cá (Lim et al., 2003). Hiện nay,
trong ương nuôi các cá bột cá nước ngọt người ta thường sử dụng các loại thức ăn
như lòng ñỏ trứng, sữa bột, thức ăn viên có kích thước nhỏ hoặc nguồn thức ăn tự

nhiên ñược gây ra từ nguồn phân bón vào ao ương. Tuy nhiên, khi sử dụng các loại


2


“thức ăn truyền thống này” không chỉ hạn chế về mật ñộ ương của cá mà còn ảnh
hưởng ñến chất lượng của cá (Lim et al., 2003). Luân trùng Brachionus angularis là
loài luân trùng nước ngọt có kích thước nhỏ (68-90 µm) nhỏ hơn so với một số loài
luân trùng nước ngọt thường ñược sử dụng trong thủy sản như B. calyciflorus (196
µm), B. rubens (216 µm) hoặc các loài nước mặn phổ biến như B. plicatilis (171-
238 µm), B. rotundiformis dòng S (121-162µm), dòng SS (100-117 µm). Với kích
thước nhỏ này, B. angularis có thể ñáp ứng nhu cầu cung cấp thức ăn cho cá bột có
kích thước nhỏ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất giống các loài cá nước ngọt và
cả nước mặn. Với tiềm năng ứng dụng cao trong nghề nuôi thuỷ sản, việc nghiên
cứu ñặc ñiểm sinh học cũng như hệ thống nuôi luân trùng nước ngọt là rất cần thiết.
1.2 Mục tiêu của nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Xây dựng quy trình nuôi sinh khối luân trùng nước ngọt Brachionus angularis
ñể ứng dụng trong ương nuôi cá góp phần cải thiện năng suất và chất lượng giống
các loài cá nước ngọt ở ðồng Bằng Sông Cửu Long.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng ñược cơ sở dữ liệu về ñặc ñiểm sinh học, sinh thái, phân bố, sinh
sản… của luân trùng nước ngọt Brachionus angularis
- Xây dựng ñược quy trình nuôi sinh khối luân trùng nước ngọt Brachionus
angularis
- Góp phần nâng cao tỉ lệ sống của một số loài cá bột như cá bống tượng
(Oxyeleotris marmoratus) ở giai ñoạn từ 0 ñến 10 ngày tuổi
1.3 Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu sự phân bố của luân trùng Brachionus angularis trong các hệ

sinh thái khác nhau


3


- Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học cá thể và quần thể luân trùng
Brachionus angularis
- Nghiên cứu các biện pháp nâng cao năng suất nuôi sinh khối luân trùng
nước ngọt
+Ảnh hưởng ñiều kiện lý, hoá của môi trường lên sức sinh sản và tốc
ñộ phát triển quần thể của luân trùng
+ Xác ñịnh các ñiều kiện nuôi: mật ñộ, thức ăn, tỉ lệ thay nước thích
hợp trong hệ thống nuôi sinh khối
- Nghiên cứu khả năng sử dụng luân trùng Brachionus angularis trong
ương cá bột cá bống tượng.
1.4 Ý nghĩa của luận án
Góp phần cung cấp cơ sở dữ liệu sinh học về ñối tượng B. angularis ñể ñánh
giá tiềm năng về nguồn thức ăn tự nhiên của các thủy vực có liên quan. Qui trình
nuôi sinh khối luân trùng sẽ góp phần gia tăng năng suất cá giống của các trại giống
thủy sản. Việc vận dụng thành công luân trùng B. angularis trong ương nuôi cá
bống tượng mở ra triển vọng cung cấp ñầy ñủ con giống có chất lượng cao ñể ñáp
ứng nhu cầu mở rộng các trại nuôi thịt trên ñối tượng có giá trị kinh tế cao này và
một số loài cá nước ngọt có giá trị kinh tế khác.
1.5 ðiểm mới của luận án
Luận án ñi sâu vào nghiên cứu luân trùng Brachionus angularis, ñặc biệt ñây
là loài luân trùng ñược phân lập tại ñịa phương, chưa ñược nghiên cứu ở Việt nam
và thế giới. Nghiên cứu ñã cho thấy ngoài việc phân bố ở các thủy vực nước ngọt
như sông, rạch, ao nuôi thủy sản, B. angularis có khả năng xuất hiện ở các thủy vực
mang tính acid cao, ngay cả những thủy vực có pH = 4 trong khi theo tài liệu chúng

chỉ hiện diện ở mức từ 5,7-7,2.


4


Mặc dù là loài luân trùng nước ngọt nhưng Brachionus angularis có thể tồn
tại ñược trong môi trường nước lợ (5‰) cho phép sử dụng chúng như là sinh vật chỉ
thị ñể ñánh giá môi trường khảo sát.
Việc nghiên cứu các ñặc ñiểm sinh học, ñặc biệt là các yếu tố tối ưu về nhiệt
ñộ, ñộ mặn, pH ñể luân trùng phát triển, bên cạnh việc xây dựng qui trình nuôi sinh
khối cho thấy B. angularis là loài có kích thước nhỏ với tốc ñộ sinh sản nhanh, sức
sinh sản cao, tốc ñộ phát triển quần thể nhanh ñi ñôi với mật ñộ cực ñại góp phần
vào việc cung cấp sinh khối cho các trại sản xuất giống ñể ñạt hiệu quả cao.
Việc nâng cao một cách ñáng kể tỉ lệ sống (43,6 %) của cá bống tượng
(Oxyeleotris marmoratus) từ khi mới nở ñến 10 ngày tuổi nhờ sử dụng luân trùng
nước ngọt B. angularis cho thấy ñây là khâu then chốt cho việc sản xuất giống khi
cung cấp thức ăn không chỉ ñầy ñủ giá trị dinh dưỡng mà còn phải có kích thước
phù hợp. Ngoài ra, nếu việc thuần hóa luân trùng nước ngọt thích ứng ñược với ñộ
mặn cao hơn (hiện tại ñã thuần hóa ñến 5 ‰) sẽ mở ra triển vọng to lớn trong việc
ứng dụng cho các trại giống lợ mặn (ñặc biệt là các loài cá biển có giá trị thưởng
phẩm cao).












×