Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh học của cây bầu đất (Gynura sarmentosa DC.), cây cải đồng (Grangea maderaspatana poir.) và quả chuối hột (Musa balbisiana colla)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.2 KB, 13 trang )


1
a. giới thiệu luận án

I.ý nghĩa của luận án
Ngày nay, bên cạnh các bệnh nan y nh: ung th, tim mạch, HIV/AID , sự
phát triển nhanh của bệnh đái tháo đờng ngày càng thu hút mối quan tâm của
toàn xã hội.
Bên cạnh các thuốc điều trị có nguồn gốc tổng hợp, các thuốc có nguồn gốc
thảo dợc cũng đang đợc quan tâm nghiên cứu và phát triển.
Trong dân gian, cây Bầu đất (Gynura sarmentosa DC.) ngoài việc làm rau
ăn, thân và lá thờng đợc dùng phối hợp để chữa sốt trong các bệnh sởi, bệnh
phụ nữ, thiếu máu, lỵ và các bệnh về thận. Cây Cải đồng (Grangea
maderaspatana Poir.) là cây mọc hoang gần gũi với cây Bầu đất, cũng đợc
dùng chữa các chứng trĩ, lá sắc uống chữa bế kinh và bệnh vàng da. Quả xanh
của cây Chuối hột (Musa balbisiana Colla) đợc dùng để tẩy giun, sắc uống
chữa tan sỏi đờng tiết niệu rất hiệu quả. Nớc ép từ thân và củ ngâm chữa đau
răng và có thể trị bệnh đái đờng.
Dựa trên những cơ sở này và mong muốn từng bớc kiểm chứng một cách
khoa học các hoạt tính sinh học của chúng, chúng tôi đặt ra nhiệm vụ của luận
án là nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh học của cây Bầu đất, cây
Cải đồng, quả Chuối hột. Tiến hành tổng hợp một số dẫn suất từ hợp chất phân
lập đợc có hoạt tính sinh học tốt nhằm tìm ra sản phẩm mới có hoạt tính cao
hơn và dễ sử dụng.
II. Những đóng góp mới của luận án
1. Lần đầu tiên đã tiến hành nghiên cứu một cách có hệ thống thành phần
hoá học cây Bầu đất, cây Cải đồng ở Việt Nam. Từ các dịch chiết của cây Bầu
đất, đã phân lập và xác định cấu trúc đợc 6 hợp chất gồm các tritecpen và
sterol glycosit. Từ cây Cải đồng phân lập và xác định đợc cấu trúc của 4 chất
sesquitecpen có khung eudesman, bên cạnh 3 hợp chất là: taraxasterol,
taraxasteryl axetat và stigmasterol.


2. Đóng góp vào việc nghiên cứu thành phần hoá học của quả Chuối hột, đã
tách và xác định thêm -sitosterol glycosit.
3. Đã tiến hành tổng hợp một số dẫn suất của cyclomusalenon, thu đợc 5
dẫn suất, trong đó có hai hợp chất mới cha đợc mô tả trong tài liệu.
4. Đã thử hoạt tính: kháng vi sinh vật kiểm định; gây độc tế bào trên hai
dòng tế bào ung th gan ngời (Hep-2) và màng tim ngời (RD); chống oxy hoá

2
trong hệ DPPH của các mẫu thử và bớc đầu thử tác dụng hạ đờng huyết
trên chuột thí nghiệm của dịch chiết etanol 96% quả Chuối hột và của
cyclomusalenon cho kết quả tốt.
III. Bố cục luận án
Luận án dày 131 trang với 18 bảng, 7 sơ đồ, 28 hình, 109 tài liệu tham khảo
đợc kết cấu nh sau:
Mở đầu:
Tổng quan (chơng 1):
Nguyên liệu và phơng pháp nghiên cứu (chơng 2):
Thực nghiệm (chơng 3):
Kết quả và thảo luận (chơng 4):
Kết luận:
Ngoài ra, luận án còn có phần phụ lục gồm 29 phổ các loại

2 trang
36 trang
3 trang
21 trang
67 trang
2 trang

b. nội dung luận án

Chơng 1: tổng quan
Trong phần tổng quan, luận án đã tổng kết các công trình nghiên cứu về các
thuốc và cây thuốc có tác dụng hạ đờng huyết, đặc điểm thực vật học, ứng
dụng trong y học cổ truyền và thành phần hoá học cũng nh các công trình
nghiên cứu gần đây về 3 chi thực vật nghiên cứu.
1.1. Các nghiên cứu về thuốc và cây thuốc có tác dụng hạ đờng huyết
Phân loại và nêu cơ chế bệnh sinh của hai typ bệnh đái tháo đờng chủ yếu
cùng với tình hình sử dụng và nghiên cứu các loại thuốc Tây và Đông y trong
điều trị bệnh.
1.2. Giới thiệu chi Gynura và chi Grangea- họ Cúc
1.3. Giới thiệu chi Musa- họ Chuối
Chơng 2: nguyên liệu v phơng pháp nghiên cứu
2.1.Mẫu thực vật và phơng pháp chiết tách
Cây Bầu đất (Gynura sarmentosa DC.) đợc thu hái vào tháng 3 năm
2003 tại Cẩm Phả-Quảng Ninh, tên cây do TS. Lê Kim Biên-Viện Sinh thái và
tài nguyên sinh vật xác định.
Cây Cải đồng (Grangea maderaspatana Poir.)đợc KS Ngô Văn Trại-
Viện Dợc liệu xác định và thu hái vào tháng 5 năm 2003 tại Quảng Nam.
Quả chuối hột (Musa balbisiana Colla) già, còn xanh đợc mua tại Nam
Định vào tháng 3 năm 2004.

3
Mẫu thực vật thu hái về đợc phơi và sấy khô ở 70
0
C, xay nhỏ rồi ngâm
chiết 3 lần với hỗn hợp MeOH/H
2
O (90:10) (Bầu đất, Cải đồng) hoặc etanol
96% (bột quả chuối hột). Cất loại dung môi dới áp suất giảm, cặn thu đợc hoà
vào nớc rồi lần lợt chiết với n-hexan, EtOAc hoặc CHCl

3
, tiếp tục loại dung
môi dới áp suất giảm thu đợc các cặn dịch chiết tơng ứng.
2.2. Các phơng pháp phân lập chất
Phân lập các hợp chất từ các cặn dịch chiết và các hợp chất từ hỗn hợp phản
ứng bằng các phơng pháp sắc ký nh: sắc ký cột thờng, sắc ký cột nhanh, sắc
ký lớp mỏng phân tích và điều chế trên silicagel và sephadex.
Các chất phân lập ra đợc tinh chế bằng phơng pháp kết tinh, sắc ký cột
trên silicagel, kiểm tra độ tinh khiết bằng SKLM, hiện màu với các thuốc thử
thông dụng nh H
2
SO
4
/EtOH hoặc cerisulphat và đo điểm chảy.
2.3. Phơng pháp xác định cấu trúc các hợp chất phân lập
Cấu trúc của các chất phân lập đợc xác định bằng sự kết hợp các phơng
pháp phổ nh: quang phổ hồng ngoại dịch chuyển Fourie (FT-IR), phổ khối ion
hoá va chạm electron (EI-MS), phổ khối phân giải cao (HR-MS), phổ khối ion
hóa bụi electron (ESI-MS) và phổ cộng hởng từ hạt nhân phân giải cao một
chiều và hai chiều (1D- và 2D-NMR).
2.4.Phơng pháp thử hoạt tính sinh học
2.4.1. Thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
Các chất đợc thử sơ bộ hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
(antimicrobial activity) với một số chủng vi khuẩn gram dơng [Gr(+)] và gram
âm [Gr(-)], kháng nấm với các chủng nấm mốc và nấm men theo phơng pháp
của Vanden Bergher và Vlietlink. Các thí nghiệm đợc tiến hành theo phơng
pháp pha loãng trên phiến vi lợng 96 giếng, kháng sinh kiểm định bao gồm:
Ampixilin, Tetracyclin, Amphoterilin B và Nystatin. Nếu mẫu có hoạt tính dơng
(+) mạnh sẽ đợc tiến hành thử tiếp cho nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) 50
g/ml). Nấm và vi khuẩn đợc duy trì trong môi trờng dinh dỡng.

2.4.2. Thử hoạt tính chống ung th
Tiến hành thử hoạt tính chống ung th bằng việc thử nghiệm khả năng gây
độc tế bào, áp dụng phơng pháp đang đợc tiến hành tại Viện Nghiên cứu Ung
th Quốc gia Mỹ (NCI). Các chất đợc thử với các dòng tế bào ung th ngời
nh: Ung th gan (Hep-2), ung th màng tim (RD). Giá trị IC
50
đợc tính trên
chơng trình Table curve với giá trị logarit dựa trên giá trị dãy các thang nồng
độ khác nhau của chất thử và giá trị OD đo đợc.

4
2.4.3. Thử hoạt tính chống oxy hoá
Thử nghiệm trên cơ sở so sánh sự thay đổi cờng độ hấp thụ ánh sáng của
dịch thí nghiệm và dịch đối chứng DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl) có khả
năng tạo ra các gốc tự do bền trong dung dịch EtOH bão hoà.
2.4.4. Thử tác dụng hạ đờng huyết
Đợc tiến hành trên chuột thí nghiệm để đánh giá tác dụng trên đờng
huyết của mẫu theo đờng tiêm màng bụng nhằm so sánh kết quả giữa các nhóm
nghiên cứu với nhóm đối chứng trong cùng một điều kiện : thời gian, nhiệt độ,
thức ăn và thời điểm định lợng đờng huyết.
Chơng 3: thực nghiệm
Đã mô tả chi tiết quá trình chiết tách, tinh chế và các hằng số vật lý, hoá
học cũng nh các loại phổ của các hợp chất phân lập đợc từ 3 mẫu cây, quả
nghiên cứu (xem sơ đồ 3.1; 3.2; 3.3).
Đã mô tả chi tiết quá trình chuẩn bị cho các phản ứng tổng hợp dẫn suất
của cyclomusalenon (chiết tách từ quả Chuối hột) nh: các chất tham gia phản
ứng, tác nhân xúc tác, dung môi hoà tan, v.v (xem sơ đồ 3.4 và 3.5).

Chơng 4: kết quả v thảo luận
4.1. Cây Bầu đất (Gynura sarmentosa DC.)

4.1.1. Chiết tách và tinh chế các chất
Từ các cặn dịch chiết n-hexan và etyl axetat của cây đã phân lập, tinh chế
đợc 6 hợp chất thuộc nhóm: tritecpen, sterol, glycosit và chromanol.
4.1.2. Xác định cấu trúc hoá học
Kết hợp các dữ liệu phổ FT-IR, EI-MS, ESI-MS,
1
H-,
13
C-NMR, HMQC và
HMBC và so sánh với các số liệu đã công bố trong các tài liệu tham khảo, đã
xác định đợc:
4.1.2.1. Các hợp chất tritecpen và sterol

HO
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
15
16
18
19

20
21
22
23 24
25 26
27
28
29
30
H

1
3
4
5
8
25
26
13
27
23
24
28
29
30
HO
H
H
H
10

9
11
12
18
19
21
22
14
15
16
20
H


94: -amyrin
95: Lupeol

5
SKC silicagel
(
CHCl
3
/MeOH
)
Chiết lần lợt với
2. EtOAc
1. n-Hexan
CHCl
3
/EtOAc (80:20)

CHCl
3
/EtOAc (60:40)
Chiết với CHCl
3
Chiết với n-Hexan

1.Chiết bằng MeOH:H
2
O (9:1)
2.Cất loại dung môi
Chiết lần lợt với
1.Chiết bằng MeOH:H
2
O (9:1)
2.Cất loại dung môi




























Sơ đồ 3.1. Sơ đồ chiết tách mẫu cây Bầu Đất


















Sơ đồ 3.2: Sơ đồ chiết tách mẫu cây Cải đồng
Mẫu cây toàn thân xay nhỏ 3kg
Hoà cặn vào nớc
Cặn dịch chiết EtOAc
Tổng thu:10,17g. Sử dụng: 8,62 g
Cặn dịch chiết n-hexan
Tổng thu: 14,7g. Sử dụng: 2,6 g
F
1
Dịch nớc còn lại
F
3

F
2
94

41 98
95 96 97
Mẫu cây khô xay nhỏ, 452g
Cặn chiết n- Hexan: 4,15 g
Dịch nớc còn lạiCặn chiết CHCl
3
: 0,84 g

100 99 104 102 103 41 101
Cặn chiết MeOH/H
2
O

Hoà cặn vào nớc
1.Kết tinh lại trong n-hexan
2.Sắc ký cột nhanh

.
Sắc ký cột nhanh

P
1
P
2
P
3
1.Kết tinh lại
2.Sắc ký cột nhanh
Thu: 63 g. Sử dụng: 20 g

6
1. n-Hexan 2CHCl
3













Sơ đồ 3.3: Sơ đồ chiết tách mẫu quả chuối hột


Chất 94:
Phổ hồng ngoại (FT-IR) của chất 94 cho đỉnh hấp thụ của nhóm hydroxyl
tại *
max
: 3476 cm
-1
, đặc trng của nhóm >C=C tại 1662 và 801 cm
-1
. Trên phổ
1
H-NMR, tín hiệu singulet tại 3,47 ppm (1H, s) là của proton H-3, tín hiệu
dublet tại 5,63 ppm (J=6,0 Hz) đặc trng cho proton olephin H-12 tơng tác
với các proton của nhóm metylen kề cạnh.
Việc gán tất cả các tín hiệu trong phổ
1
H-NMR và phổ
13
C-NMR của chất
94 dựa trên cơ sở so sánh các số liệu thu đợc với tài liệu tham khảo. Từ các số
liệu này, có thể kết luận chất 94 là -amyrin, một tritecpen.

Chất 95:
Phổ khối (EI-MS) cho pic ion phân tử ở m/z: 426 [M]
+
, ứng với công thức

phân tử : C
30
H
50
O. So sánh các dữ liệu phổ IR,
1
H-NMR và
13
C-NMR với số liệu
đã công bố, cho phép xác định chất 95 là lupeol.

Chất 96:
Trên phổ (FT-IR) không thấy xuất hiện tín hiệu của nhóm hydroxyl, song
lại có tín hiệu mạnh ở *
max
: 1678 và 967 cm
-1
, dự báo sự có mặt của nhóm
xeton liên hợp. Phổ khối (EI-MS) cho pic ion phân tử tại m/z: 410 [M]
+
, ứng với
công thức tổng C
29
H
40
O của chất 96. Phổ
13
C-NMR khẳng định sự tồn tại của
nhóm xeton với tín hiệu ở 199,67 của cacbon bậc bốn (C-3). Qua phân tích
Quả chuối hột thái lát, sấy khô, xay mịn: 100g

Cặn chiết EtOH: 18g (Sử dụng: 10 g)
Cặn chiết n-Hexan : 0,28g Cặn chiết CHCl
3
: 0,056g
26 41 105
Chiết hồi lu với EtOH 96%
Loại dung môi
Lần lợt chiết với dung môi
Hoà cặn vào nớc
SKC: n-hexan/EtOAc
SKC: EtOAc/MeOH
Từ 97:3 đến 95:5
Từ 94: 6 đến 90:10
Từ 98: 2 đến 96:4
X1,X2,X3,X4

7
NaBH
4
/MeOH
Tách cột silicagel
Ac
2
O/Pyridin
H
2
3
28
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21 22
23
24
25
26
27
24'
30
5
4
1
AcO

phổ và so sánh với số liệu đã công bố trong tài liệu, đã xác định đợc cấu trúc
của chất 96 là stigmast-4,22-dien-3-on.
1
3

4
5
8
9
13
17
18
19
20
21
22
23
25
27
28
29
O
12
11
10
14
15
16
24
26
H
H
H



96: Stigmast-4,22-dien-3-on




H
2
3
28
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21 22
23
24
25
26
27

24'
30
5
4
O
1

CH
3
C
H
H
2
C
NH
2
OH


26: cyclomusalenon



H
2
3
28
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21 22
23
24
25
26
27
24'
30
5
4
1
HO


46: 3-epicyclomusalenol (3-OH)
31: cyclomusalenol (3-OH)











106: 3-O-acetyl-cyclomusalenol 44: 4-epicyclomusalenon

Sơ đồ 3.4: Sơ đồ tổng hợp dẫn suất của cyclomusalenon

H
2
3
28
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21 22
23
24
25
26
27
24'
30
5
4
1
H
2
C
CH
OH
H
3
C N
O
H
2
3
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21 22
23
24
25
26
27
24'
30
5
4
1
29

8


Bảng 4.1: Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR của chất 94, 95 và 96

94 95 96
ST
T

H

C

H

C

H

C

1 36,04 0,93 - 1,70 38,75 - 35,71
2 30,37 1,52 - 1,65 29,89 - 33,99
3
3,47 s
76,36
3,22 dd, (5,2 11,3)
79,04 - 199,67
4 - 37,86 - 40,87
5,72 s
123,76
5 49,72 55,34 - 171,73
6 18,23 18,35 32,96
7 33,14
1,42 m

34,33 32,06
8 - 39,33 - 42,87 35,64
9 47,46
1,26 d, (4,6)
50,48 53,86
10 - 34,63 - 38,89 - 38,63
11 23,66 20,96 21,04
12
5,62 d, (6,0)
122,08 27,45 39,65
13 - 141,64 1,62 38,10 - 42,41
14 - 40,83 - 43,03 56,04
15 27,84 27,48 24,20
16 32,10 35,62 28,86
17 - 30,11 - 37,21 56,04
18 43,09 48,35
0,80 s
12,24
19 38,98
2,40 m
48,10
1,03 s
17,04
20 - 28,26 - 151,00 40,46
21 34,86 25,20 21,17
22 35,10 40,03
5,15 dd, (8,7 15,2)
138,12
23
0,85 s

18,22
0,98 m
28,01
5,03 dd, (8,7 15,2)
129,49
24
1,14 s
32,05
0,75 m
15,88 45,86
25
1,01 s
18,42
0,86 s
16,13 31,88
26
1,09 s
19,63
1,06 s
16,01 19,04
27
1,16 s
28,96
0,79 s
14,57 18,72
28
0,95 s
32,40
0,82 s
18,02 23,09

29
0,99 s
34,53 4,59 - 4,71 109,30 11,98
30
1,01 s
25,46
1,71 s
19,33

9

H
2
3
28
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21 22
23
24
25
26
27
24'
30
5
4
O
1


H
2
3
28
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21 22
23
24
25
26
27
24'
30
5
4
1
HO-N

H
2
3
28
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21 22
23
24
25
26
27
24'
30
5
4
1
H
2
N

107: Cyclomusalenon-3-xetoxim
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ tổng hợp dẫn xuất chứa nitơ của cyclomusalenon


Chất 97:
Phổ khối ion hoá va chạm electron (EI-MS) cho pic ion phân tử tại m/z: 396
[M]
+
, ứng với công thức phân tử là C
27

H
40
O
2
. Thêm vào đó, mảnh ion có m/z:
177, cho thấy sự tồn tại của phần 2,8-dimetyl-1-benzopyran-6-ol, m/z: 205 của
farnesyl, m/z: 137 của geranyl, m/z: 69 của cation prenyl và cation 97a.


O
HO
2
3
45
7
9
10
1'
3'
5'
7'
9'
11'
13'
16'
15'
14'

97: -tocotrienol
Kết hợp các dữ liệu phổ IR, MS,

1
H-NMR và
13
C-NMR, HMQC, HMBC và
so sánh với tài liệu tham khảo, có thể gán các vị trí và xác định chất 97 là -
tocotrienol. Hợp chất này đã đợc Vieira P. C. cùng cộng sự (1983) phân lập và
xác định cấu trúc từ quả cây Iryanthera grandis Ducke. Hợp chất này có hoạt
tính chống ung th và tác dụng tốt trên lipid máu.

O
HO
2
3
45
7
+
O
HO
2
3
45
7
9
10
1'
2'
5'
6'
9'
10'

13'
m/z 177
m/z 217
m/z 205
m/z 137
m/z 69
97a

Sơ đồ 3.6: Sơ đồ phân mảnh của chất 97 trong khối phổ
NH
2
OH.HCl/MeOH
NaBH
4
/MeOH+CHCl
3
LiAlH
4
/MeOH+CHCl
3


10

Chất 41:
Phổ hồng ngoại (FT-IR) chỉ ra sự có mặt của nhóm hydroxyl ở *
max
: 3429
cm
-1

. Phổ khối (EI-MS) cho pic ion phân tử tại m/z: 412 [M]
+
, ứng với công thức
phân tử là C
29
H
48
O. Trên phổ
1
H-NMR, tín hiệu singulet tù ở 5,35 là của
proton H-6, 3,52 m, đặc trng cho proton H-3. Hai tín hiệu dublet của dublet ở
5,15 và 5,02 tơng ứng với hai proton olephin H-22 và H-23. So sánh với chất
chuẩn cho thấy chất 41 là stigmasterol.

Bảng 4.2: Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR của chất 97, (CDCl
3
,TMS)

STT

H
(ppm), 500 MHz
C
(ppm), 125 MHz
2 -
75,34 s

3
1,74 m 1,76 m 31,37 t
4
2,69 m 22,50 t
4a -
121,25 s
5
6,37 d, (2,7) 112,60 d
6 -
147,75 s
7 6,47 d, (2,7)
115,65 d
8 -
127,37 s
8a -
146,01 s
9
2,12 s 15,88 q
10
1,26 s 24,04 q
1
1,72 m 39,72 t
2
2,10 m 22,18 t
3
5,09 m - 5,15 m 124,31 d
4 -
135,14 s
5
1,97 m 39,71 t

6
1,97 m 26,61 t
7
5,09 m - 5,15 m 124,21 d
8 -
134,98 s
9
1,97 m 39,70 t
10
2,05 m 26,77 t
11
5,09 m - 5,15 m 124,42 d
12 -
131,26 s
13
1,68 s 25,69 q
14
1,59 s 17,68 q
15
1,59 s 16,04 q
16
1,59 s 16,00 q
6-OH
4,35 brs

4.1.2.2. Glucosit


Chất 98:
Phổ

1
H-NMR của chất 98 tơng tự dạng phổ của chất 41, ngoại trừ có thêm
các tín hiệu của một đờng đơn. Từ việc so sánh các dữ liệu phổ thu đợc với tài

11
liệu tham khảo, cho phép kết luận chất 98 là stigmasterol glucosit hay
stigmast-5,22-dien-3-O--D-glucopyranosit.

1
3
4
5
8
9
13
17
18
19
20
21
22
23
25
27
28
29
RO

41: R= H; stigmast-5,22-dien-3-ol; 98: R= -D-glc; stigmasterol glucosit


4.2. Thành phần các hợp chất trong cây Cải đồng (Grangea maderaspatana
L. Poir.)
4.2.1. Chiết tách và tinh chế chất
Từ cặn dịch chiết n-hexan và CHCl
3
của cây, phân lập và tinh chế đợc các
chất: taraxasteryl axetat (99), taraxasterol (100), stigmasterol (41) và 4
sesquitecpen có khung eudesman là (101), (102), (103) và (104).
4.2.2. Xác định cấu trúc hoá học.

HO
1
4
9
13
20
24
28
30
H
H
H
H
H
H
H
H
1
2
3

5
7
6
810
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
25
26
27
29
CH
3
COO

99 100

Chất 99:
Phổ
1

H-NMR của chất 99 cho tín hiệu khá đặc trng ở 4,49 (1H dd, J=5,8;
10,7 Hz) của H-3, các giá trị ở 4,60 và 4,62 (2H brs, J=2,0 Hz) đặc trng cho
cặp proton H-30 của các hợp chất tritecpen 5 vòng, 2,05 là giá trị chuyển dịch
hoá học của nhóm CH
3
-C=O. Phổ
13
C-NMR cho biết phân tử có 32 nguyên tử
cacbon, trong đó có tín hiệu của nhóm ester carbonyl ở 170,97 ppm. Từ các số
liệu phổ trên, kết hợp với tài liệu tham khảo, có thể kết luận chất 99 là
taraxasteryl axetat.

Chất 100:
Phổ hồng ngoại (FT-IR) của chất 100 cho đỉnh hấp thụ mạnh ở *
max
: 3396 cm
-1
,
cho thấy sự có mặt của nhóm hydroxyl và cặp đỉnh hấp thụ ở 1639 và 876 cm
-1
,
đặc trng của nhóm >C=CH
2
. Phổ
1
H-NMR của chất 100 tơng tự dạng


12
Bảng 4.3: Số liệu phổ

1
H- và
13
C-NMR của chất 41 và 98, (CDCl
3
,TMS)

41 98
STT

H

C

H

C

1 37,25 2,43 - 2,31 38,89
2 31,98 34,15
3 3,52 m 71,87 3,59 m 79,35
4 42,37 38,89
5 - 140,8 - 138,5
6 5,35 s 121,8 5,37 brs 122,3
7 31,98 32,11
8 31,93 32,09
9 50,79 51,47
10 - 36,86 - 36,92
11 21,15 21,24
12 39,86 39,63

13 - 42,31 42,52
14 56,03 57,06
15 24,40 25,58
16 28,98 29,86
17 56,03 56,27
18 12,25 12,26
19 19,64 19,19
20 40,57 40,69
21 19,64 1,01 d, (7,2) 19,44
22 5,15 dd (8,7 15,2) 138,5 5,16 m 138,5
23 5,02 dd (8,7 15,2) 129,6 5,03 m 129,5
24 51,34 50,43
25 41,23 40,69
26 22,12 21,33
27 21,30 0,82 s 21,17
28 25,02 24,46
29 12,35 12,07

Gl-1 3,43 d, (9,3) 101,30
Gl-2 3,24 m 70,44
Gl-3 3,84 m 76,74
Gl-4 3,77 m 73,76
Gl-5 3,37 m 75,99
Gl-6a 4,41 d, (7,8) 61,09
Gl-6b 3,43 d, ( 4,7)

13
phổ của chất 99, ngoài sự khác nhau ở vùng 3,20 ppm (1H d, J=6,7
Hz) là của H-3 đứng cùng với nhóm 3-OH. Từ các số liệu phổ trên, kết hợp
với tài liệu tham khảo, có thể kết luận chất 100 là taraxasterol.


Chất 101:
Phổ hồng ngoại (FT-IR) chỉ ra đỉnh hấp thụ *
max
cm-1
ở 1734, 1682, 1246 gợi
ý sự có mặt của các nhóm axetate , angelate và ,-xeton không no. Phổ tử
ngoại (UV) có cực đại ở =244 nm chứng tỏ sự tồn tại của các nối đôi liên hợp.
Phổ khối ion hoá bụi electron (ESI-MS) cho píc ion phân tử ở m/z: 377 [M+H]
+
,
có thể suy đoán công thức phân tử là C
22
H
32
O
5
. Mảnh có số khối m/z: 317 [376
OCOCH
3
]
+
là mảnh phân tử mất đi nhóm O-acetyl và mảnh có m/z: 207 là do bị
mất tiếp phần angelate [316 OCOC
4
H
7
]
+
. Trên cơ sở các dữ liệu phổ thu đợc

và so sánh với tài liệu tham khảo, cấu trúc của hợp chất 101 đợc xác định là
3-angeloyloxy-4-acetoxy-7,11-dehydroeudesman-8-on.

O
A
ngO
H
OAc
H
1
3
4
5
6
7
8
10
11 12
14
15
4
3
1
7
6
11
OAc
H
H
AngO

O
OOH
13

101 102


O
Me
Me
H
1'
2'
3'
4'
5'
Ang :
OAc
H
A
ngO
O
(Angeloyl)

101b

Chất 102:
Phổ khối phân giải cao (HR-MS) có pic ion phân tử ở m/z: 431,203
[M+Na]
+

, tơng ứng với công thức C
22
H
32
O
7
.
Trên phổ
1
H-NMR của 103 cho
thấy sự có mặt của nhóm hydroperoxy (-OOH) qua tín hiệu singlet lệch về phía
trờng thấp ở 7,99 ppm. Nhóm hydroperoxy đợc đính với C-11, dễ nhận thấy
bởi độ chuyển dịch hoá học của hai nhóm methyl H
3
-12 và H
3
-13 xuất hiện ở
phía trờng thấp ( 1,55 và 1,51 ppm). Trên cơ sở các dữ liệu phổ thu đợc và
so sánh với các tài liệu tham khảo, cấu trúc của chất 102 đợc xác định là 3-
angeloyloxy-4-acetoxy- 6,7-dehydroeudesman-11-hydroperoxy-8-on.

O
OH
A
ngO
H
H
H
H
AngO

OH
O
OH
OAc
11
6
7
1
3
4
3
4
6
1
8
10
12
14
15
13

103 104

14
Bảng 4.4: Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR của chất 99 và 100, (CDCl
3

,TMS)

99 100
STT

H

C

H

C

1 38,47 38,89
2 23,71 27,44
3
4,48 dd, (5,8;10,7)
80,98
3,21 d, (6,7)
79,05
4 - 37,81 38,89
5 55,47 - 55,39
6 18,20 18,33
7 34,03 34,10
8 - 40,94 - 40,94
9 50,42 50,53
10 - 37,07 - 37,17
11 21,48 21,48
12 25,63 26,21
13 1,58 39,40 39,40

14 - 42,05 - 42,07
15 26,67 26,69
16 32,89 38,34
17 - 34,54 - 34,56
18 48,68 48,71
19
2,09 m
39,19
2,09 m
39,21
20 - 154,62 - 154,66
21
2,19 m-2,44 m
26,17
2,20 m-2,44 m
25,65
22 38,32 38,91
23 0,84 s 27,95
0,97 s
28,01
24
0,85 s
16,51 0,76 15,39
25
0,88 s
15,91 0,85 16,29
26
1,02 s
16,34 1,02 15,92
27

0,93 s
14,74
0,93 s
14,78
28
0,85 s
19,49 0,86 19,50
29
1,02 d, (6,8)
25,54
1,01 d, (7,2)
25,51
30
4,60 t (2);4,62 t (2)
107,15
4,61 dd, (2,0;6,3)
107,15

3-CH
3
CO
2,05 s
21,31
3-CH
3
CO 170,97



15


Chất 103:
Phổ hồng ngoại (FT-IR) của chất 103 cho đỉnh hấp thụ mạnh ở 3450 cm
-1
,
cho thấy sự có mặt của nhóm hydroxyl, 1750 (OAc), 1675 cm
-1
(C=C-C=O).
Phát quang khi soi UV bản mỏng, chứng tỏ trong phân tử có các nối đôi liên
hợp. Phổ khối ion hoá bụi electron (ESI-MS) cho píc ion phân tử ở m/z: 415
[M+Na]
+
, có thể suy đoán công thức phân tử là C
22
H
32
O
6
. Tín hiệu ở C-11 đã
chuyển về phía trờng cao hơn so với chất 102 do nhóm -OOH đã đợc thay thế
bằng nhóm hydroxyl (-OH).

Bảng 4.5 : Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR của chất 101 , 102 (CDCl
3
,TMS)
101 102

STT

H



C

H

C

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

1
2

3
4
5
4-C
H
3
CO
4-CH
3
CO
11-OOH

1,52 m , 1,28 m
2,01 m , 1,78 m
5,84 t(1,8)
-
2,24 s
2,88 m , 2,30 m
-
-
2,20 s
-
-
2,05 s
1,84 s
0,98 s
1,60 s

-
-

6,04 dd (1,4;7,2)
1,98 dd (1,4;7,2)
1,88 t (1,4)
1,91 s
-
33,14 t
22,92 t
72,01 d
83,19 s
45,30 d
25,80 t
130,13 s
201,55 s
60,15 t
35,78 s
146,02 s
23,59 q
22,92 q
19,07 q
18,09 q

166,22 s

127,82 s
137,99 d
15,72 q
20,70 q
22,00 q
169,42 s


1,65 m , 1,35 m
2,08 m , 1,90 m
5,91 t (2,7)
-
3,08 d (1,96)
7,19 d (2,2)
-
-
2,32 s
-
-
1,55 s
1,51 s
1,04 s
1,63 s

-
-
6,10 dd 1,4;7,2)
2,02 dd (1,5;7,3)
1,93 t (1,3)
2,00 s
-
7,99
32,44 t
23,09 t
71,48 d
81,83 s
49,30 d
143,69 d

142,46 s
197,39 s
58,31 t
38,99
s
83,50 s
24,56 q
24,50 q
18,19 q
18,93 q

166,13 s
127,73 s
138,33 d
15,83 q
20,74 q
22,08 q
169,46 s
Trên cơ sở các dữ liệu phổ thu đợc và so sánh với các tài liệu tham khảo,
cấu trúc của chất 103 đợc xác định là 3-angeloyloxy-4-acetoxy-6,7-
dehydroeudesman-11-hydroxy-8-on.

Chất 104:
Phổ khối ion hoá bụi electron (ESI-MS) cho píc ion phân tử ở m/z: 373
[M+Na]
+
, có thể suy đoán công thức phân tử là C
20
H
30

O
5
. Từ các số liệu phổ, kết
hợp với tài liệu có thể kết luận chất 104 là 3-angeloyloxy-4,11-dihydroxy -

16
6,7-dehydroeudesman-8-on. Số liệu phổ
1
H- và
13
C- NMR của chất 104
đợc đa ra ở bảng 4.6.
4.3. Thành phần và cấu trúc hoá học của các hợp chất phân lập từ quả
Chuối hột (Musa balbisiana Colla)
4.3.1.Chiết tách và tinh chế chất
Từ cặn chiết n-hexan và cặn dịch chiết CHCl
3
của bột quả Chuối hột đã
phân lập và tinh chế đựơc các chất 26, 41 và chất 105.

Bảng 4.6: Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR của chất 103 , 104 (CDCl
3
,TMS)
103 104

STT


H

C

H

C

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

1
2
3
4
5

4-C
H
3
CO
4-CH
3
CO
4-OH

11-OH

1,65 m , 1,35 m
2,08 m , 1,89 m
5,89 t, (2,8)
-
3,08 d, (2,1)
6,96 d,(2,2)
-
-
2,34 s
-
-
1,472 s
1,465 s
1,025 s
1,603 s

-
-
6,11 dd 1,4;7,2)

2,02 dd (1,5;7,3)
1,92 t (1,5)
2,04


4,19
32,46 t
23,01 t
71,38 d
71,74 s
49,16 d
141,67 d
145,18 s
200,26 s
58,02 t
39,18 s
81,74 s
29,30 q
28,63 q
18,16 q
18,97 q

166,03 s

127,67 s
138,52 d
15,85 q
20,71 q
21,98 q
169,30 s


1,65 m , 1,36 m

4,99 t, (2,8)
-
2,80 d, (2,1)
7,07 d, (2,2)
-
-
2, 33 s
-
-
1,45 s
1,43 s
0,99 s
1,29 s

-
-
6,16 qq (1,4;7,3)
2,02 dd (1,5;7,5)
1,95 t (1,5)


2,21
4,38
33,05 t
23,95 t
75,71 d
71,91 s

50,65 d
142,48d
144,98 s
200,95 s
57,94 t
39,14 s
71,24 s
29,33 q

28,73 q
17,85 q
20,81 q

167,27 s
127,54 s
139,37 d
16,02 q
22,61 q






4.3.2.Xác định cấu trúc hoá học

Chất 26:
Phổ hồng ngoại (FT-IR) của chất 26 có đỉnh hấp thụ đặc trng của xeton
vòng 6 ở 1707 cm
-1

và cặp đỉnh hấp thụ ở 1645 và 884 cm
-1
, đặc trng của nhóm
>C=CH
2
. Trên phổ
1
H-NMR, tín hiệu singulet đặc trng ở vùng trờng thấp của
proton olephin 4,67 (2H, s) là của H
2
-27; tín hiệu dublet của nhóm metyl ở
0,87 (3H, d, J=6,4 Hz) là của H
3
-21. Cặp dublet dịch về phía trờng cao ở 0,39

17
(1H, d, J=4,1 Hz, H-19a) và 0,62 (1H, d, J=3,8 Hz, H-19b) đặc trng cho
hai proton không tơng đơng của vòng cyclopropan.
Trên cơ sở các dữ liệu phổ thu đợc và so sánh với các tài liệu tham khảo,
cấu trúc của chất 26 đợc xác định là cyclomusalenon.
Bảng 4.7: Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR của chất 26 và 105 (CDCl
3
,TMS)

26
105


STT
H

C

H

C


1 - 32,85 - 38,22
2 2,42 m 40,95 - 31,33
3 - 213,30
3,50 m
76,83
4 2.23 50,01
2,13 m 2,37 m
39,5
5 46,07 - 140,36
6 25,91
5,33 d, J=4,4 Hz
121,10
7 25,21 - 31,28
8 47,09 - 33,26
9 - 24,98 - 49,52
10 - 29,30 - 36,74
11 26,96 - 20,50
12 32,86 - 38,22
13 - 45,35 - 41,76

14 - 48,80 - 56,08
15 35,43 - 25,36
16 28,06 - 28,62
17 52,23 - 55,34
18
1,00 s
17,90
0,82 s, 3H
11,58
19a
0,39 d, (4,1)
26,95
0,99 s, 3H
19,00
19b
0,62 d, (3,8)

20 36,02
1,81 s, H
36,12
21
0,87 d, (6,4)
18,35
0,91 s, 3H
18,52
22 33,93 - 35,38
23 31,51 - 27,69
24 41,62 - 45,06
24'
0,99 d, (6,8)

20,17
25 - 150,16 - 29,17
26
1,64 s
18,66
0,89 s, 3H
19,62
27
4,67 s
109,40
0,95 s, 3H
18,85
28
1,00 d, (6,6)
10,76
1,25 m
22,52
29
0,65 s, 3H
11,69
30
0,90 s
19,17

Gl-1
4,42 , t,J=5,6 Hz
100,70
Gl-2
2,90 m
73,38

Gl-3
3,47 m
76,68
Gl-4
3,05 m
70,02
Gl-5
3,10 m
76,65
Gl-6a
3,64 dd, (11,5;4,1Hz)
61,01
Gl-6b
3,46 dd, (11,5;4,4Hz)


18

Bảng 4.8: Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR của chất 46, 31 và 106, (CDCl
3
,TMS)

46 31 106
STT
H H H C
1 30,50

2 30,97
3
3,82 s, (H-3) 3,21 m, (H-3)
4,50 dd, (4,6)
78,75
4 41,55
5 43,46
6 24,70
7 25,06
8 46,89
9 - - - 23,70
10 - - - 29,38
11 27,02
12 32,86
13 - - - 45,33
14 - - - 48,90
15 35,37
16 28,06
17 52,21
18
0,96 s 0,96 s
17,78
19a
0,36 d, (3,7) 0,39 d, (3,9) 0,4 d, (3,6)
27,14
19b
0,55 m 0,59 m 0,59 m

20 36,06
21

0,86 d, (6,5) 0,86 d, (6,6)
18,37
22 33,96
23 31,55
24 41,64
24
0,88 s 0,97 d, (6,1)
20,17
25 - 150,19
26
1,64 s 1,64 s
18,69
27
4,67 s 4,67 d, (1,3) 4,67 s
109,37
28
1,00 d, (6,6) 1,00 d, (6,9)
14,42

30
0,90 s 0,89 s
19,14

3- CH
3
CO - 170,91
3- CH
3
CO
2,05 s

21,33


Chất 105:
Phổ hồng ngoại (FT-IR) của chất 105 cho đỉnh hấp thụ mạnh ở 3420 cm
-1
,
cho thấy sự có mặt của nhóm hydroxyl trong phân tử. Trên phổ
1
H-NMR, tín
hiệu multiplet ở 3,50 là của H-3, tín hiệu singulet tù ở 5,33 ppm (1H, d,
J=4,4 Hz) trên vùng trờng thấp đặc trng cho proton H-5.

19
Trên cơ sở các dữ liệu phổ thu đợc và so sánh với các tài liệu tham
khảo, cấu trúc của chất 105 đợc xác định là -sitosterol-3-O--D-
glucopyranosit.
4.4.Tổng hợp một số dẫn suất của cyclomusalenon
4.4.1.Khử hoá cyclomusalenon với NaBH
4
/MeOH
Phản ứng tạo thành hỗn hợp sản phẩm là hai đồng phân đợc phân tách trên
cột silica gel: 3-hydroxy-cyclomusalenol 46 và 3-hydroxy- cyclomusalenol
31, trong đó 31 là sản phẩm chính chiếm gần 95 %.

Chất 46:
Phổ khối ion hoá bụi electron (ESI-MS) cho píc ion phân tử ở m/z: 427
[M+H]
+
, chứng tỏ đã có thêm 2 proton đợc gắn vào vị trí C-3 và chuyển xeton

thành nhóm hydroxy. Trên phổ
1
H-NMR ta thấy xuất hiện tín hiệu ở 3,82 ppm
(1H, s) là của H-3.

Chất 31:
Tơng tự nh trên, khi xem xét chất 31, ở phổ
1
H-NMR ta thấy giá trị tín
hiệu ở 3,21 ppm (1H, m) là của H-3. So sánh với tài liệu tham khảo, cho phép
khẳng định 46 là 3-epicyclomusalenol và 31 là cyclomusalenol.

4.4.2.Este hoá cyclomusalenol.
Axetyl hoá chất 31 với Ac
2
O/pyridin ở nhiệt độ phòng cho ta sản phẩm 3-
axetyl- cyclomusalenol tơng ứng 106.


Chất 106
Phổ khối (ESI-MS) cho píc ion phân tử ở m/z: 469 [M+H]
+
, cho thấy phân tử
đã có thêm nhóm axetyl (m/z: 43). Trên phổ
1
H-NMR ta thấy xuất hiện tín hiệu
ở 4,50 (1H, dt, J=4,6; 10,2 Hz) là của H-3, khi axetyl hoá, tín hiệu của H-3
chuyển dịch về phía trờng thấp hơn (từ 3,21 4,50, 1,3 ppm), đặc trng
cho các proton gắn ở C-3 của các sterol và tritecpen axetat.
4.4.3.Phản ứng của cyclomusalenol với các amin, (xem sơ đồ 3.4)

Anilin, Etanolamin, Phenylamin, Propylamin
Kết quả là các phản ứng với các amin trên đều không xảy ra.
1-amino-2-propanol
Thu đợc sản phẩm là chất 44. So sánh kỹ các dữ liệu phổ (
1
H-NMR, IR), ta
thấy chất 44 gần tơng tự nh của chất 26. So sánh dữ liệu phổ trên với tài liệu
tham khảo, có thể nhận dạng đợc 44 là 4-epicyclomusalenon.

20


O
H
2
3
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21 22
23
24
25
26
27
24'
30
5
4
1
29

H
2
3
28
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21 22
23
24
25
26
27
24'
30
5
4
1
HO-N

44 107

Bảng 4.9: Số liệu phổ
1
H- và
13
C-NMR của chất 44 và 107 (CDCl
3
,TMS)

44
107
STT
H


C


H

C


1 - 33,14 31,82
2
2.23 m 2,65 m
37,36 35,35
3 - 216,34 - 163,28
4
2,43 m
51,68
3,40 m
46,81
5 42,64 42,31
6 25,77 24,88
7 25,15 23,67
8 48,17 45,99
9 - 20,08 - 24,33
10 - 24,83 - 29,61
11 26,69 26,58
12 32,78 28,04
13 - 45,38 - 45,29
14 - 48,79 - 48,87
15 35,58 33,95

16 28,06 27,05
17 52,28 52,19
18
0,99 s
18,05
0,98 s
17,78
19a
0,56 d, (4,2)
29,40
0,26 d, (4,1)
25,31
19b
0,77 d, (4,1)

0,50 d, (3,9)

20 36,02 36,04
21
0,87 d, (6,5)
18,34
0,87 d, (6,4)
18,36
22 33,93 32,82
23 31,51 31,51
24
2,10 m
41,63
2,09 m
41,63

24
1,01 d, (6,9)
20,17
1,00 d, (6,9)
19,11
25 - 150,20 - 150,20
26
1,64 s
18,67
1,64 s
18,66
27
4,69 d, (1,4)
109,38
4,67 s
109,38
28
1,05 d, (6,6)
12,43
1,13 d, (7,4) 12,85
30
0,91 s
19,33
0,89 s
20,18
N-OH
7,62 s




21
Nh vậy, thay vì phản ứng ngng tụ để tạo ra sản phẩm azomethin nh
dự kiến thì ở đây lại xảy ra phản ứng đồng phân hoá, thay đổi cấu hình ở C-4. Lý
do có thể do sự che chắn không gian của nhóm carbonyl ở C-3.

Hydroxylamin hydroclorid, (xem sơ đồ 3.5)
Nhằm tạo ra sản phẩm oxim, chúng tôi cho cyclomusalenon 26 tác dụng với
hydroxylamin.HCl trong dung môi MeOH khan, có bổ sung piridin và CHCl
3
.
Phản ứng xảy ra nhanh (6h), thu đợc sản phẩm thô, gạn lọc và kết tinh lại trong
MeOH, thu đợc chất 107.

Chất 107
Phổ khối ion hoá bụi electron (ESI-MS) cho píc phân tử ở m/z: 440
[M+H]
+
, phù hợp với công thức phân tử C
30
H
49
NO, nh vậy đã có thêm một
nguyên tử Nitơ. Qua phân tích các số liệu phổ, chúng tôi đã xác định đợc cấu
trúc của chất 107 là 3-xetoxim-cyclomusalenon. Đây là lần đầu tiên chất này
đợc tổng hợp và xác định cấu trúc hóa học.

4.4.4.Phản ứng khử hoá chất 107
Với NaBH
4
/MeOH (Xem sơ đồ 3.5)

Với LiAlH
4
/ Ete khan
Cả hai phản ứng trên đều đợc tiến hành theo quy trình chung, chuẩn song
vẫn không thu đợc sản phẩm nh dự kiến.

4.5. Kết quả thử hoạt tính sinh học
4.5.1.Hoạt tính kháng VSV kiểm định, gây độc tế bào, chống oxy hoá
4.5.1.1.Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
Mẫu cặn chiết MeOH cây Cải đồng có hoạt tính kháng vi khuẩn Gr (+):
S.aureus với nồng độ ức chế tối thiểu MIC=200 g/ml. Hoạt tính kháng nấm
mốc F.oxysporum của cặn chiết n-hexan của cây Bầu đất và cặn chiết MeOH
cây Cải đồng với nồng độ ức chế tối thiểu MIC=100 g/ml. Chất 3-
epicyclomusalenol (3-hydroxy) có hoạt tính kháng hai dòng nấm men
C.albicans và S.cerevisiae mạnh với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) là 25 và 50
g/ml tơng ứng.
4.5.1.2.Hoạt tính gây độc tế bào
Kết quả thử cho thấy tất cả các mẫu thử đều không có hoạt tính gây độc tế
bào với các dòng tế bào ung th gan (Hep-2) và ung th màng tim ngời (RD).

22

4.5.1.3.Hoạt tính chống oxy hoá
Cặn chiết n-hexan của cây Bầu đất có hoạt tính chống oxy hoá trong hệ
DPPH, bẫy trên 50% (SC = 64,820,0 %) các gốc tự do tạo bởi DPPH ở nồng độ
200 g/ml.
Bảng 4.10. Kết quả thử hoạt tính chống ôxy hoá trong hệ DPPH

STT Tên mẫu Nồng độ mẫu SC(%) Kết quả
1

Chứng (+)
44 g/ml
84,610,1
Dơng tính
2 Chứng (-) DMSO/EtOH 5%
0,000,0
Âm tính
3
Cặn n-hexan cây Bầu đất
200g/ml
64,820,0
Dơng tính
4 Cặn MeOH/H
2
O cây Cải đồng
200g/ml 24,980,5
Âm tính

4.5.2.Tác dụng hạ đờng huyết.
4.5.2.1.Tác dụng của dịch chiết EtOH cây Gynura procumbens.
Các tác giả X. F. Zhang và B. K. H. Tan, năm 2000 đã nghiên cứu tác dụng
hạ đờng huyết, hạ cholesterol và hạ triglycerit của dịch chiết etanol cây
G.procumbens ở chuột cống thờng và chuột đợc gây bệnh đái tháo đờng
bằng Streptozotocin (STZ), dựa trên cơ sở bài thuốc dân gian Singapore.
4.5.2.2.Tác dụng của các mẫu thử từ quả Chuối hột
Dịch chiết etanol (96%) quả Chuối hột và cyclomusalenon có tác dụng hạ
đờng huyết rõ rệt trên chuột thí nghiệm, mức độ hạ đờng huyết mạnh nhất vào
giờ thứ 3 sau khi tiêm màng bụng. Tác dụng của các mẫu thử phụ thuộc vào liều
lợng.
- Hầu hết các mẫu thử có tác dụng ngay sau khi tiêm 30'.

- Với liều tiêm màng bụng cyclomusalenon (CM) 2,62 mg/kg, mức hạ
đờng huyết tối đa là 45% so với đờng huyết ban đầu.
- Với liều tiêm màng bụng dịch chiết etanol (DC) 300 mg/kg, mức hạ đờng
huyết tối đa là 55%.
- Thời gian tác dụng hạ đờng huyết đợc duy trì trên 4h
Hoạt chất cyclomusalenon chiếm khoảng 0,85% (khối lợng) so với dịch
chiết etanol (DC) nhng lại có tác dụng hạ đờng huyết gần bằng với lợng dịch
chiết etanol tơng đơng (=0,82), gợi ý rằng có thể hoạt tính hạ đờng huyết
của dịch chiết etanol chủ yếu là của cyclomusalenon.


23

Bảng 4.11: ảnh hởng của cyclomusalenon (CM) và dịch chiết etanol (DC)
quả chuối hột lên nồng độ đờng huyết chuột theo đờng tiêm màng bụng.

Nồng độ đờng huyết trong máu chuột theo thời gian (mg/dl)
L
ô

Thuốc
0 giờ 30 phút 1 giờ 2 giờ 3 giờ
4
gi

5 giờ

1
Tiêm MB
cồn 15%

99,6
18,6
159,8
38,8
141,8
31,8
124,4
31,6
78,8
13,0
68,6
13,6
66,4
9,3


2
Tiêm MB
Insulin
0,5UI/kg
93,2
12,8
p
1-2
> 0,05
70,8
32,8
p
1-2
< 0,01

70,8
44,2
p
1-2
< 0,05
73,6
22,6
p
1-2
< 0,05
68,8
7,26
p
1-2
> 0,05
67,2
13,6
p
1-2
> 0,05
68,2
14,9
p
1-2
> 0,05

3
Tiêm CM
liều 0,874
mg/kg

93,8
15,9
p
1-3
> 0,05
110,2
47,1
p
1-3
> 0,05
93,2
19,7
p
1-3
< 0,05
85,2
21,2
p
1-3
< 0,05
86,6
21,0
p
1-3
> 0,05
82,6
17,1
p
1-3
> 0,05

86,2
15,5
p
1-3
> 0,05


4
Tiêm CM
2,62 mg/kg
84,6
12,2
p
1-4
> 0,05
68,0
16,5
p
1-4
< 0,01
53,2
15,9
p
1-4
< 0,01
49,2
10,7
p
1-4
< 0,01

48,8
5,5
p
1-4
< 0,01
46,4
9,0
p
1-4
< 0,05
50,4
8,3
p
1-4
< 0,05

5
Tiêm DC
100 mg/kg
100,5
16,7
p
1-5
> 0,05
139,3
29,6
p
1-5
> 0,05
120,3

16,3
p
1-5
> 0,05
95,8
10,6
p
1-5
> 0,05
60,5
7,0
p
1-5
< 0,05
69,2
17,1
p
1-5
> 0,05
71,0
15,2
p
1-5
> 0,05


6
Tiêm DC
300 mg/kg
82,5

14,1
p
1-6
> 0,05
81,0
14,3
p
1-6
< 0,01
64,6
11,7
p
1-6
<0,01
55,4
13,0
p
1-6
< 0,01
37,0
11,4
p
1-6
<0,001
40,0
13,2
p
1-6
< 0,01
43,0

19,0
p
1-6
< 0,05



Kết luận

1. Đã nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh học của cây Bầu đất
(Gynura sarmentosa DC.) và cây Cải đồng (Grangea maderaspatana Poir.) của
Việt Nam.
* Từ cây Bầu đất đã phân lập và xác định đợc cấu trúc 6 hợp chất.
* Từ cây Cải đồng đã phân lập và xác định đợc cấu trúc 7 hợp chất.
Tiếp tục nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính hạ đờng huyết của
quả Chuối hột (Musa balbisiana Colla). Ngoài các chất đã biết, đã phân lập và
xác định thêm

-sitosterol-3-O-

-D-glucopyranosit.
Tổng cộng: đã tách, tinh chế và xác định cấu trúc của 14 chất thuộc các lớp
chất khác nhau: phytosterol và phytosterol glucosit, eudesman sesquitecpen.
2. Đã tổng hợp một số dẫn suất của cyclomusalenon tách từ quả Chuối hột,
bao gồm phản ứng khử hoá với NaBH
4
, phản ứng ngng tụ với một số amin,
trong đó có hydroxylamin hydrochlorid (NH
2
OH.HCl), thu đợc 5 hợp chất là:

3-epicyclomusalenol, cyclomusalenol, 3-O-axetyl-cyclomusalenol, 4-
epicyclomusalenon và 3-xetoxim-cyclomusalenon.


24
3. Về hoạt tính sinh học:
Thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định:
- Hai mẫu cặn chiết n-hexan của cây Bầu đất và cặn chiết MeOH/H
2
O của
cây Cải đồng đều có hoạt tính kháng nấm mốc chủng F.oxysporum ở nồng độ ức
chế tối thiểu (MIC) là 100 g/ml.
- Trong 3 chất sạch đem thử, thì chất 3-epicyclomusalenol có hoạt tính
kháng nấm men chủng C.albicans, S.cerevisiae ở nồng độ ức chế tối thiểu
(MIC) lần lợt là 25 và 50 g/ml.
Các mẫu thử đều không có hoạt tính gây độc tế bào đối với dòng tế bào
ung th gan ngời (Hep-2) và ung th màng tim ngời (RD).
Thử hoạt tính chống ôxy hóa trong hệ DPPH cho thấy: Dịch chiết n-hexan
của cây Bầu đất ở nồng độ 200 g/ml có khả năng bẫy gốc tự do SC = 64,82 %.
Thử tác dụng hạ đờng huyết theo đờng tiêm màng bụng trên chuột thí
nghiệm của dịch chiết etanol 96% quả Chuối hột và chất cyclomusalenon, cho
thấy:
- Các mẫu thử đều có tác dụng hạ đờng huyết rõ rệt và mạnh nhất vào giờ
thứ 3 sau khi tiêm và thời gian tác dụng đợc duy trì trên 4 giờ.
- Đáng chú ý nhất là ở liều tiêm 300 mg/kg dịch chiết etanol và 2,62 mg/kg
cyclomusalenon có mức hạ đờng huyết tối đa là 55% và 45% tơng ứng so với
đờng huyết ban đầu.
Những kết quả trên đã góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc sử dụng
3 cây thuốc dân gian đợc nghiên cứu trong luận án.















25
Công trình đợc hoàn thành tại:
Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam




Ngời hớng dẫn khoa học: GS. TSKH. Trần Văn Sung
PGS. TS. Phạm Gia Điền



Phản biện 1: GS. TSKH. Ngô Thị Thuận

Phản biện 2: PGS. TS. Lê Thị Anh Đào

Phản biện 3: GS. TSKH. Phạm Trơng Thị Thọ





Luận án sẽ đợc bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp nhà nớc họp
tại Viện Hoá học - Viện khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi giờ
ngày tháng 12 năm 2006.




Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Th viện Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Th viện Quốc gia



26

Danh mục các công trình khoa học
liên quan đến luận án đ công bố

1.

2.
.
3.
4.
5.
6.

Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Phạm Gia Điền (2005). "Một số
kết quả nghiên cứu về thành phần hoá học cây Bầu đất (Gynura
sarmentosa DC.)". Tạp chí Hoá học, tập 43, số 5, 577-580.
Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Phạm Gia Điền (2005).
"Tocotrienol from Gynura sarmentosa DC.". Tạp chí Dợc liệu,
tập 10, số 5, 140-142.
Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Phạm Gia Điền, Nguyễn Thị
Hoàng Anh (2006). "Góp phần nghiên cứu thành phần hoá học
cây Cải đồng (Grangea maderaspatana L. Poir.)". Tạp chí Hoá
học, tập 44, số 2, 204-207.
Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Phạm Gia Điền (2006). "Tổng hợp
một số dẫn suất của cyclomusalenon tách từ quả chuối hột
(Musa balbisiana Colla)". Tạp chí Hoá học, tập 44, số 6, .
Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Nguyễn Thanh Thuý (2006). "Sơ
bộ nghiên cứu tác dụng hạ đờng huyết của quả chuối hột
(Musa balbisiana Colla) trên chuột thực nghiệm". Tạp chí Dợc
học, tập 46 , số 361, 8-10.
Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Phạm Gia Điền (2006). "Nghiên
cứu hoá học và hoạt tính sinh học cây Bầu đất (Gynura
sarmentosa DC.)". Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học-Viện
Hoá học năm 2005, 96-102.

×