Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Tán sắc - giao thoa ánh sáng pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 73 trang )

Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 1


TçN SC ¼ GIAO THOA çNH SçNG

A. LÝ THUYẾT
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
* Sự tán sắc ánh sáng
Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành
các chùm sáng đơn sắc.
* Ánh sáng ñơn sắc, ánh sáng trắng
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng
kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc.
Mỗi màu đơn sắc trong mỗi môi trường có một bước sóng xác
định. Chú ý rằng màu sắc ñược qui ñịnh bởi tần số sóng ánh sáng và
không ñổi khi truyền ñi trong các môi trường khác nhau.
Khi truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau vận tốc của ánh sáng thay ñổi, bước sóng của
ánh sáng thay ñổi còn tần số của ánh sáng thì không thay ñổi.
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến
tím.
Dải có màu như cầu vồng có có vô số màu nhưng được chia thành 7 nhóm màu chính (mà mắt người có
thể phân biệt được) là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím, còn gọi là quang phổ của ánh sáng trắng.
Chiết suất của các chất lỏng trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau, chiết suất
biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím: n
đỏ
< n
cam
<. . . . < n
tím
và vận tốc ánh
sáng truyền trong môi trường đó thì ngược lại: v


đỏ
> v
cam
>. . . . > v
tím
.
Tính chất này là tính chất chung cho mọi môi trường trong suốt . Khi ánh sáng trắng truyền qua các môi
trường trong suốt như lưỡng chất phẳng ,bản mặt song song , thấu kính , lăng kính . . . đều xảy ra hiện tượng tán
sắc nhưng thể hiện rõ nhất khi truyền qua lăng kính. Hiện tượng tán sắc xảy ra đổng thời với hiện tượng khúc xạ
ánh sáng .
* Ứng dụng của sự tán sắc ánh sáng
Hiện tượng tán sắc ánh sáng được dùng trong máy quang phổ để phân tích một chùm sáng đa sắc, do các
vật sáng phát ra, thành các thành phần đơn sắc.
Nhiều hiện tượng quang học trong khí quyển, như cầu vồng chẳng hạn xảy ra do sự tán sắc ánh sáng. Đó là
vì trước khi tới mắt ta, các tia sáng Mặt Trời đã bị khúc xạ và phản xạ trong các giọt nước.
Hiện tượng tán sắc làm cho ảnh của một vật trong ánh sáng trắng qua thấu kính không rỏ nét mà bị nhòe,
lại bị viền màu sắc (gọi là hiện tượng sắc sai).

NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
Hiện tượng nhiễu xạ là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng .
Hiện tượng nhiễu xạ quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ, hoặc gần mép của những vật trong suốt
hay không trong suốt .
Hiện tượng nhiễu xạ giải thích được khi coi ánh sáng có tính chất sóng. Mỗi lỗ nhỏ hoặc khe hẹp khi có ánh
sáng truyền qua sẽ trở thành một nguồn phát sóng ánh sáng thứ cấp.
Mỗi chùm ánh sáng đơn sắc là một chùm sáng có bước sóng và tần số xác định:
- Trong chân không , bước sóng xác định bởi công thức :
)(
)/(10.3
)(
8

Hzf
sm
f
c
m ==
λ
.
- Trong môi trường trong suốt có chiết suất n:
nfn
c
f
v
λ
λ
===
.
'
.

GIAO THOA ÁNH SÁNG – GIAO THOA ÁNH SÁNG TRẮNG

* Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Hai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và cùng pha hoặc có độ lệch pha
không đổi theo thời gian.
Khi hai chùm sáng kết hợp gặp nhau chúng sẽ giao thoa với nhau: Những chỗ 2 sóng gặp nhau mà cùng
pha với nhau, chúng tăng cường lẫn nhau tạo thành các vân sáng. Những chỗ hai sóng gặp nhau mà ngược pha
với nhau, chúng triệt tiêu nhau tạo thành các vân tối. Nếu hai nguồn cùng pha thì vân trung tâm là vân sáng.
đỏ
tím
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 2



Nếu chùm sáng tới gồm nhiều bức xạ thì trê màn thu được là các hệ thống vân xen kẽ nhau với các
khoảng vân khác nhau. Tại vân trung tâm có sự chồng chập của các hệ thống vân và có màu là tổng hợp của các
bức xạ. Tại một số điểm trên màn cũng có hiện tượng chồng chập này gọ là sự trùng vân. Khoảng cách giữa hai
vân gần nhất có màu giống màu vân trung tâm gọi là khoảng trùng vân.
Nếu dùng ánh sáng trắng thì hệ thống vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ không trùng
khít với nhau: ở chính giữa, vân sáng của các ánh sáng đơn sắc khác nhau nằm trùng với nhau cho một vân sáng
trắng gọi là vân trắng chính giữa. Ở hai bên vân trắng chính giữa, các vân sáng khác của các sóng ánh sáng đơn
sắc khác nhau không trùng với nhau nữa, chúng nằm kề sát bên nhau và cho những quang phổ có màu như ở
cầu vồng.
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất
sóng.
* Vị trí vân, khoảng vân
+ Vị trí vân sáng: x
s
= k
a
D
λ
; với k

Z.
+ Vị trí vân tối: x
t
= (2k + 1)
a
D
2
λ

; với k

Z.
+ Khoảng vân là khoảng cách giữa 2 vân sáng (hoặc 2 vân tối) liên tiếp:
i =
a
D
λ
. Giữa n vân sáng liên tiếp có (n – 1) khoảng vân.

MÁY QUANG PHỔ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ

Máy quang phổ:
ðịnh nghĩa:
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần

thành

những thành phần đơn sắc khác nhau .
Nguyên tắc hoạt ñộng:
Dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng .
Cấu tạo:
Cấu tạo gồm 3 bộ phận chính: Ống chuẩn trực, hệ tán sắc và buống ảnh












Ống chuẩn trực:
Ống chuần trực là bộ phận có dạng một cái ống, gồm một thấu kính hội tụ (L
1
) gắn ở một
đầu ống, đầu còn lại có một khe hẹp, tiêu điểm (F) nằm ở tiêu diện của thấu kính. Ống chuẩn trực có tác dụng
tạo ra chùm tia ló sau thấu kính L
1
là chùm sáng song song
.

Hệ tán sắc:
Hệ tán sắc gồm một hoặc vài thấu kính (P), có tác dụng tán sắc chùm sáng phức tạp truyền từ
ống chuẩn trực tới lăng kính.

Buồng ảnh:
Buồng ảnh là một hộp kín gồm một thấu kính hội tụ (L
2
) và một tấm kính mờ hoặc kính ảnh
(E) đặt tại têu diện của thấu kính. Buồng ảnh có tác dụng ghi lại quang phổ của nguồn sáng.

Quang phổ liên tục
:
ðịnh nghĩa:
Quang phổ liên tục là quang phổ gồm nhiều dãi màu tử đỏ đến tím , nối liền nhau một cách
lien tục .
Nguồn phát sinh quang phổ liên tục:

Các chất rắn , chất lỏng , chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng sẽ
phát ra quang phổ lien tục .
Tính chất:

-

Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng .
-

Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật phát sáng . Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức xạ
càng mạnh và miềm quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài sang bức xạ có bước sóng ngắn.
Quang phổ vạch phát xạ:
L
1
P

L
2
E
F
2
F
1
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 3


ðịnh nghĩa:
Quang phổ gồm các vạch màu riêng lẽ , ngăn cách nhau bằng những khoảng tối, được gọi là
quang phổ vạch phát xạ .
Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ:

Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích phát
sáng .
Tính chất :

-

Mỗi nguyên tố hoá học khi bị kích thích , phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang
phổ vạch phát xạ riêng , đặc trưng cho nguyên tố ấy .
-
Các nguyên tố khác nhau , phát ra quang phổ vạch khác hẳn nhau về :
số lượng
các vạch ,
màu sắc

các vạch
, vị trí (tức là bước sóng
)của các vạch và về
cường ñộ sáng
của các vạch đó .
Quang phổ vạch hấp thụ:
ðịnh nghĩa:
Quang phổ liên tục thiếu một số vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp thụ, được gọi
là quang phổ vạch hấp thụ. (Như vậy: Quang phổ vạch hấp thụ là những vạch tối trên nền của quang phổ liên
tục)
Nguồn phát ra quang phổ vạch hấp thụ:
Chiếu ánh sáng từ một nguồn qua khối khí hay hơi bị nung nóng
rồi chiếu qua máy quang phổ, ta sẽ thu được quang phổ vạch hấp thụ .
Điều kiện để có quang phổ vạch hấp thụ là: nhiệt độ của nguồn sáng phải
lớn hơn
nhiệt độ của đám khí.

Tính chất:

-

Quang phổ vạch hấp thụ phụ thuộc vào bản chất của khí hấp thụ. Mỗi chất khí hấp thụ có một quang phổ
vạch hấp thụ đặc trưng.
-

Trong quang phổ vạch có sự đảo sắc như sau: mỗi nguyên tố hoá học chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà
nó có khả năng phát xạ, và ngược lại, nó chỉ phát bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ.
Phân tích quang phổ :
-
Phân tích quang phổ là gì ?
Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hoá học của một hợp chất, dựa vào
việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất đó phát xạ hoặc hấp thụ .
-
Phép phân tích quang phổ có ưu ñiểm như thế nào ?
o
Cho kết quả nhanh, cùng một lúc xác định được sự có mặt của nhiều nguyên tố.
o
Độ nhạy rất cao, cho phép phát hiện được hàm lượng rất nhỏ có trong mẫu nghiên cứu.
o
Cho phép nghiên cứu từ xa, như phát hiện thành phần cấu tạo của mặt trời , các ngôi sao. . . .

TIA HỒNG NGOẠI – TIA TỬ NGOẠI – TIA X
Tia hồng ngoại – Tia tử ngoại
.
* Phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại
Ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không
nhìn thấy, nhưng nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện (hồng ngoại và tử ngoại) và bột huỳnh quang (tử ngoại) mà ta

phát hiện được. Các bức xạ đó gọi là tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây
được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
* Tia hồng ngoại
+ Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng dài hơn 0,76
µ
m đến khoảng vài milimét được gọi là tia hồng
ngoại.
+ Mọi vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra tia hồng ngoại. Cơ thể người phát ra tia hồng
ngoại có bước sóng từ
9 m
µ
trở lên. Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng là lò than, lò điện, đèn điện dây tóc.
+ Tính chất:
- Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt: vật hấp thụ tia hồng ngoại sẽ nóng lên.
- Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, có thể tác dụng lên một số loại phim ảnh,
như loại phim hồng ngoại dùng chụp ảnh ban đêm.
- Tia hồng ngoại có thể điều biến được như sóng điện từ cao tần.
- Tia hồng ngoại có thể gây ra hiệu ứng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
+ Ứng dụng:
- Tia hồng ngoại dùng để sấy khô, sưởi ấm.
- Sử dụng tia hồng ngoại để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
- Tia hồng ngoại được dùng trong các bộ điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, thiết bị nghe,
nhìn, …
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 4


- Tia hồng ngoại có nhiều ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực quân sự: Tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào
tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra; camera hồng ngoại dùng để chụp ảnh, quay phim ban đêm; ống nhòm hồng

ngoại để quan sát ban đêm.
* Tia tử ngoại
+ Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn 0,38 µm đến cở vài nanômét được gọi là tia tử ngoại.
+ Nguồn phát: Những vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 2000
0
C) đều phát tia tử ngoại. Nguồn phát
tia tử ngoại phổ biến hơn cả là đèn hơi thủy ngân và hồ quang điện.
+ Tính chất:
- Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
- Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây một số phản ứng quang hóa và phản ứng hóa học.
- Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, làm da rám nắng, làm hại mắt, diệt khuẩn, diệt nấm mốc, …
- Có thể gây ra hiện tượng quang điện.
- Bị nước, thủy tinh… hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh.
+ Sự hấp thụ tia tử ngoại:
Thủy tinh hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí đều trong suốt với các tia có
bước sóng trên 200 nm, và hấp thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn.
Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm và là “tấm áo giáp” bảo vệ cho người và
sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại của Mặt Trời.
+ Ứng dụng: Thường dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế, dùng chữa bệnh (như bệnh còi
xương), để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại, …
Tia X – Thang sóng ñiện từ.
* Tia X:
Tia X là những sóng điện từ có bước sóng từ 10
-11
m đến 10
-8
m.
* Cách tạo ra tia X:
Cho một chùm tia catôt – tức là một chùm electron có năng lượng lớn – đập vào một
vật rắn thì vật đó phát ra tia X.

Có thể dùng ống Rơn-ghen hoặc ống Cu-lít-dơ để tạo ra tia X.
* Tính chất của tia X:
+ Tính chất đáng chú ý của tia X là khả năng đâm xuyên. Tia X xuyên qua được giấy, vải, gổ, thậm chí cả
kim loại nữa. Tia X dễ dàng đi xuyên qua tấm nhôm dày vài cm, nhưng lại bị lớp chì vài mm chặn lại. Do đó
người ta thường dùng chì để làm các màn chắn tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên
càng lớn; ta nói nó càng cứng.
+ Tia X có tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí.
+ Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất.
+ Tia X có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại.
+ Tia X có tác dụng sinh lí mạnh: hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn, …
* Công dụng của tia X:
Tia X được sử dụng nhiều nhất để chiếu điện, chụp điện, để chẩn đoán hoặc tìm chổ xương gãy, mảnh
kim loại trong người…, để chữa bệnh (chữa ung thư). Nó còn được dùng trong công nghiệp để kiểm tra chất
lượng các vật đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim loại; để kiểm tra hành lí của hành
khách đi máy bay, nghiên cứu cấu trúc vật rắn
* Thang sóng ñiện từ:

Giả thuyết của Mắc – xoen:
Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn so với sóng vô tuyến , lan
truyền trong không gian ( Tức là ánh có bản chất sóng )
Mối liện hệ giữa tính chất ñiện từ với tính chất quang của môi trường:

εµ
=
v
c
hay
εµ
=n


Trong đó:
ε
là hằng số điện môi,
ε
phụ thuộc vào tần số f của ánh sáng;
µ
là độ từ thẩm .
- Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gamma đều có bản chất là sóng
điện từ. Chúng có cách thu, phát khác nhau, có những tính chất rất khác nhau và giữa chúng không có ranh giới
rõ rệt.
-

Những sóng điện từ có bước sóng dài thì dễ quan sát hiện tượng giao thoa, bước sóng càng ngắn thì tính
đâm xuyên càng mạnh .
-

Thang sóng điện từ được sắp xếp và phân loại theo thứ tự bước sóng giảm dần từ trái qua phải


Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 5




MiỊn sãng ®iƯn tõ B−íc sãng (m) TÇn sè (Hz)
Sãng v« tun ®iƯn
4 4
3.10 10

÷


4 12
10 3.10
÷

Tia hång ngoai
3 7
10 7,6.10
− −
÷

11 14
3.10 4.10
÷

¸nh s¸ng nh×n thÊy
7 7
7,6.10 3,8.10
− −
÷

14 14
4.10 8.10
÷

Tia tđ ngo¹i
7 9
3,8.10 10
− −
÷


14 17
8.10 3.10
÷

Tia X
8 11
10 10
− −
÷

16 19
3.10 3.10
÷

Tia gamma D−íi 10
-11
Trªn 3.10
19






























4
1 0
2
1 0
1

2
1 0

4
1 0


6
1 0

8
1 0

1 0
1 0

1 2
1 0

1 4
1 0
λ
( m )
P h ư ơ n g p h a ùp v o â t u y e án
P h ư ơ n g p h a ùp c h u ïp a ûn h
P h ư ơ n g p h a ùp q u a n g đ i e än
P h ư ơ n g p h a ùp n h ie ät đ ie än
P h ư ơ n g p h a ùp io n h o ùa
T h a n g s o ùn g đ ie än tư ø v a ø c a ùc h t h u , p h a
ùt
Sóng vô tuyến điện

M a ùy p h a ùt
v o â t u y e án đ i e än
Tia hồng ngoại

0

V a ät
n o ùn g
d ư ơ ùi
5 0 0 C
Ánh sáng nhìn thấy


C a ùc
n g u o àn
s a ùn g
Tia tử ngoại

0
V a ät
n o ùn g
t r e ân
2 0 0 0 C
Tia X

O Án g
t i a
X
Tia gamma


S ư ï
p h a ân
r a õ
p h o ùn g x a ï
T h u

P h a ùt
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 6


CH  Væ PHNG PHçP GII TOçN

Phn 1: TŸn sc Ÿnh sŸng

Chủ ñề 1: Tán sắc ánh sáng qua lăng kính

-

Tính góc lệch giữa tia ñỏ - tia tím trong tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
-

Tính bề rộng quang phổ thu ñược trên màn.
Phương pháp giải
- Khúc xạ ánh sáng:

n
i
.sini = n
r
.sinr.

- Phản xạ toàn phần: sini
gh
=
1
2

n
n
; với n
1
> n
2
.
- Các công thức lăng kính:
- sini
1
= n sinr
1

- sini
2
= n sinr
2

- A = r
1
+ r
2
- D = i
1
+ i
2
– A
+ Trường hợp i và A nhỏ: i
1
= nr

1
; i
2
= nr
2
: D = (n – 1)A
+ Góc lệch cực tiểu:
D
min

1 2
min 1
1 2
2
2
A
r r
D i A
i i

= =

⇔ ⇒ = −


=


-


Tính góc lệch giữa tia ñỏ - tia tím trong tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
Nếu góc chiết quang A bé (A < 10
0
), ta có: D
đ
= (n
đ
– 1)A; D
t
= (n
t
– 1)A

∆D = D
t
– D
đ
= (n
t
– n
đ
)A
Nếu góc lớn (A > 10
0
, i
1
, i
2
lớn) ta tính D theo công thức D = i
1

+ i
2
– A cho từng bức xạ rồi tính góc lệch.
-

Tính bề rộng quang phổ thu ñược trên màn.
+ Cách 1:
Áp dụng công thức gần đúng: tan ∆D = x/L

x
+ Cách 2:
tan D
đ
= x
đ
/L

x
đ
, tan D
t
= x
t
/L

x
t
. x = x
t
– x

đ
.
Chú ý:
Chiết suất của khối chất trong suốt ñối với các ánh sáng ñơn sắc khác nhau là khác nhau và lớn
nhất ñối với tia tím, nhỏ nhất ñối với tia ñỏ. Tích số giữa λ.n = hằng số = c.T
Chủ ñề 2: Tán sắc ánh sáng qua mặt nước, bản mặt song song

-

Tính góc lệch giữa tia ñỏ - tia tím trong tán sắc ánh sáng qua mặt nước.
-

Tính bề rộng quang phổ thu ñược trên ñáy bể.
Phương pháp giải
-

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: sini = n
r
.sinr cho tia đỏ và tia
tím, ta được:
sini = n
đ
.sinr
đ


r
đ
sini = n
t

.sinr
t


r
t
Góc lệch: ∆D = r
đ
– r
t

-

Bề rộng quang phổ thu được trên đáy bể:
tanr
đ
= x
đ
/h; tanr
t
= x
t
/h

x = x
đ
– x
t
.
- Nếu tia tới vuông góc với bề mặt phân cách thì không có hiện

tượng tán sắc .

Chủ ñề 3: Tán sắc ánh sáng qua thấu kính

-

Xác ñịnh vị trí tiêu ñiểm của tia ñỏ, tia tím, ….
-

Tính khoảng cách từ tiêu ñiểm tia ñỏ ñến tiêu ñiểm tia tím khi cho chùm sáng trắng qua thấu kính
Phương pháp giải
-

Áp dụng công thức thấu kính
: D =
=
f
1
(n -1)








+
21
11

RR
. (

n là chiết suất của chất làm thấu kính
đối với môi trường đặt thấu kính và R
1
, R
2
là bán kính các mặt cong với qui ước mặt lồi R > 0, lõm
R < 0, phẳng R = 0 ).
L
Đỏ
Tím
D
đ
D
t
∆D

x
x
đ
x
t
∆D
i
r
đ
r
t

tím

đỏ

Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 7


Ánh sáng tr
ắng


Quang trục chính F
đ

O F
t
tím đỏ
f
t

x
f
đ
-

Nếu biết n ta có thể tính được f tương ứng và tìm được khoảng cách từ tiêu điểm tia đỏ đến tiêu điểm
tia tím như yêu cầu bài toán.

∗ Đối với màu đỏ:









+−=
21
11
)1(
1
RR
n
f
ñ
ñ

∗ Đối với màu tím :








+−=
21
11

)1(
1
RR
n
f
t
t

=> Khoảng cách giữa hai tiêu điểm
ñỏ

tím
là:
tññt
ffFFx

=
=





































Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 8


Phn 2: Giao thoa Ÿnh sŸng

Chủ ñề 1: Khảo sát hiện tượng giao thoa.


-

Khảo sát hiện tượng giao thoa với hai khe Young.
-

Thiết lập biểu thức xác ñịnh vị trí vân sáng, vân tối. Tính khoảng vân.
-

ðặt hệ vân trong môi trường chiết suất n. Tính khoảng vân mới.

Phương pháp giải

-

Gọi khoảng cách từ khe S đến
hai khe S
1
, S
2
lần lượt là d
1
’ và d
2
’.
-

Chiếu qua khe sáng S ánh sáng
đơn sắc. Hai khe S
1

, S
2
nhận sóng từ
khe S gửi đến nên thõa mãn điều kiện
kết hợp. Kết quả là trên màn E có
những điểm mà hai sóng ánh sáng
cùng pha, tăng cường lẫn nhau và tạo
thành vân sáng, những điểm hai sóng
ánh sáng ngược pha triệt tiêu lẫn nhau
và tạo thành vân tối.
-

Để khảo sát tính chất của một điểm M bất kì trên màn, ta xét hiệu đường đi (còn gọi là quang trình) của
tia sáng theo hai đường đi SS
1
M và SS
2
M:
(
)
(
)
/ /
2 2 1 1 2 1
d d d d d d
δ = + − + = −

Ta có:
( )( )
2

2 2
2
2 2
2 1 2 1 2 1
2
2 2
1
a
d D x
2
d d 2xa d d d d 2xa
a
d D x
2

 
= + +

 
  
− = ⇔ + − =

 

= + −
 

 



Nếu x rất bé so với D (x thường được tính cỡ mm còn D được tính cỡ m), ta có thể tính gần đúng:

2 1
d d 2D
+ =
2 1
xa
d d
D
⇒ δ = − =

-

Nếu M là vân sáng:
2 1 S
xa D
d d k x k ki
D a
λ
δ = − = = λ ⇒ = =
với i là khoảng vân:
D
i
a
λ
= .
o
Với k = 0

x = 0: Vân trung tâm là vân sáng.

o
Với k = ±1, ±2, … là các vân sáng bậc 1, bậc 2, …
-

Nếu M là vân tối:
2 1 T
xa 1 1 D 1
d d k x k k i
D 2 2 a 2
λ
     
δ = − = = + λ ⇒ = + = +
     
     

o
Với k = 0; -1: vân tối bậc 1 (vân tối thứ nhất cạnh vân trung tâm): x
T1
= ±0,5i.

o
Với k = 1, -2: vân tối bậc 2: x
T2
= ±1,5i.

- Nếu đặt cả hệ vân trong môi trường chiết suất n, với a và D không đổi thì bước sóng và khoảng vân giảm
đi n lần so với bước sóng và khoàng vân trong chân không , tức là:
n
λ
λ

=' ;
n
i
i
=' .











M
2

M

S
1
d
1
x
d
2
S a I O
D

S
2

E
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 9



Chủ ñề 2: Giao thoa với ánh sáng trắng.
-

Mô tả hiện tượng giao thoa với ánh sáng trắng.
-

Xác ñịnh bề rộng quang phổ bậc 1, bậc 2, …, bậc n.
-

Xác ñịnh phần giao nhau của các quang phổ bậc 2, 3…; ñộ rộng khe ñen giữa quang phổ bậc 1 – 2.
-

Xác ñịnh số bức xạ và bước sóng của từng bức xạ cho vân sáng, vân tối tại M tọa ñộ x.
Phương pháp giải
-

Mô tả hiện tượng: Nếu thay ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Young bằng ánh sáng trắng thì trên màn
ta thu được vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên là dải sáng giống như cầu vồng, màu tím ở trong , màu
đỏ ở ngoài. Hiện tượng trên được giải thích là do trong ánh sáng trắng có vô số các bức xạ đơn sắc, mỗi bức
xạ cho một hệ vân giao thoa riêng. Sự chồng chập của các hệ vân đó hình thành nên các dải màu quang phổ.
-


Bề rộng quang phổ bậc 1 được tính từ x
T1
đến x
DD1,
tương tự như thế cho bề rộng quang phổ bậc 2, 3, …






o
Bề rộng quang phổ bậc 1:
(
)
d t
1 d1 t1 d t
D
x x x i i
a
λ −λ
= − = = −

o
Bề rộng quang phổ bậc 2:
(
)
d t
2 d2 t 2 1
D

x x x 2 2x
a
λ −λ
= − = =
o
Bề rộng quang phổ bậc 3:
(
)
d t
3 d3 t3 1
D
x x x 3 3x
a
λ −λ
= − = =

o
Độ rộng khe đen giữa vân sáng trắng trung tâm với QPB1: x
t1
= i
t

o
Độ rộng khe đen giữa QPB1 với QPB2:
(
)
t d
1 t2 d1
2 D
x x x

a
λ −λ
∆ = − =
o
Phần giao nhau giữa QPB2 và QPB3:
(
)
d t
2 d2 t3
2 3 D
x x x
a
λ − λ
∆ = − =

-

Tại một điểm M có tọa độ x trên màn.
o
Những bức xạ cho vân sáng tại M thõa mãn điều kiện:
D
x k
a
λ
= với
[
]
0,38 m 0,76 m
λ∈ µ → µ
(tùy bài toán có thể cho khoảng này khác nhau, nếu đề không cho

thì mặc định là khoảng này)

Cách 1: Thay λ vào, ta được các giá trị k tương ứng. Ứng với mỗi giá trị của k thì sẽ
có một bức xạ cho vân sáng ở M và tính giá trị λ các bức xạ đó:
xa
k k
D
= → → λ
λ


Cách 2: Thay các số nguyên liên tiếp k vào biểu thức, k nào cho λ thuộc khoảng biến
thiên của nó thì nhận và nhận luôn giá trị λ tương ứng:
xa
kD
λ = → λ

o
Những bức xạ cho vân tối (bị tắt, bị thiếu) tại M thõa mãn điều kiện:
1 D
x k
2 a
λ
 
= +
 
 
rồi giải
tương tự trường hợp trên để tìm λ.


Chủ ñề 3: Cho bề rộng miền giao thoa, xác ñinh số vân sáng, vân tối trong miền giao thoa.

Phương pháp giải

-

Tương tự trường hợp giao thoa sóng cơ khi hai nguồn cùng pha, ta có thể tính được số vân sáng, vân tối
trong miền giao thoa khi biết bề rộng miền giao thoa L:
L
k b
2i
= +
với
D
i
a
λ
=

o
Vân sáng: 2k + 1 (1 ở đây là kể thêm vân sáng trung tâm)
o
Vân tối:
(
)
( )
2k b 0,5
2k 2 b 0,5
<



+ ≥



QPB1 QPB2
Vân sáng
tr
ắng

QPB1 QPB2
QPB3 QPB3
QPB4 QPB4
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 10


Chủ ñề 4: Bài toán dịch chuyển khe S, mở rộng khe S.
-

Dịch chuyển khe S theo phương song song với mặt phẳng chứa hai khe. Hỏi hệ vân dịch chuyển theo
chiều nào? Dịch chuyển một ñoạn bằng bao nhiêu?
-

Mở rộng khe S sao cho hệ vân biến mất. Giải bài toán trong trường hợp chỉ mở rộng về một phía và mở
rộng về cả hai phía.

Phương pháp giải

- Dịch chuyển khe S theo phương song song với mặt phẳng chứa hai khe. Hỏi hệ vân dịch chuyển theo
chiều nào? Dịch chuyển một ñoạn bằng bao nhiêu?

-

Khi dịch chuyển khe S một đoạn y theo phương song song với mặt phẳng chứa hai khe thì hệ vân (vân
trung tâm O) dịch chuyển ngược chiều với chiều dịch chuyển của khe S sao cho S, I, O thẳng hàng. Độ dịch
chuyển được tính theo công thức:
y x
x
d D
= ⇒














-

Trước khi dịch chuyển:
( ) ( )
/ /
2 2 1 1 2 1
xa

d d d d d d
D
δ = + − + = − = . Tại vị trí vân trung tâm, x = 0.
-

Sau khi dịch chuyển, vân trung tâm dời đến vị trí mới (hay hệ vân dịch chuyển một đoạn x).
( ) ( )
( )
( )
/ / / /
2 2 1 1 2 1 2 1
xa ya
' d d d d d d d d
D d
δ = + − + = − + − = +

-

Tại vị trí mới của vân trung tâm:
xa ya x y
' 0
D d D d
δ = ⇔ = − ⇒ = −
. Dấu trừ chứng tỏ x và y ngược dấu
hay hệ vân dịch chuyển ngược chiều với chiều dịch chuyển của nguồn và tỉ lệ theo hệ số tam giác đồng dạng.
-

Chú ý rằng, khi ta dịch chuyển khe S thì vân sáng trung tâm dịch chuyển từ O đến M sao cho S, I và O
luôn thẳng hàng. Bài toán có thể cho x ở dạng hệ vân dịch chuyển bao nhiêu khoảng vân; vân sáng chiếm chỗ
vân tối liền kề, vân tung tâm bây giờ là vân tối; …

- Mở rộng khe S sao cho hệ vân biến mất. Giải bài toán trong trường hợp chỉ mở rộng về một phía và mở
rộng về cả hai phía.
-

Nếu ta không dịch chuyển khe S mà mở rộng khe S ra, thì ở O vẫn là vân sáng, đồng thời độ rộng của
vân sáng tăng lên dần cho đến M. Nếu độ rộng này đủ lớn thì nó có thể chiếm chỗ luôn của vân tối liền kề với
nó, khi đó, trên màn được chiếu sáng hoàn toàn và hệ vân biến mất. Vì vậy, độ rộng khe S nhỏ nhất khi một
vân sáng có thể chiếm chỗ một vân tối liền kề trước nó hay x = 0,5i, từ đó ta có thể tính được độ rộng khe S.
Cần chú ý thêm rằng, y ta tính trong trường hợp này chỉ xét mở rộng về một phía, nếu mở rộng về hai phía
(cả trên cả dưới) thì mỗi phía nhỏ nhất cũng phải bằng y nên độ rộng khe S trong trường hợp này là 2i.










M
2










M

S
1
d
1

x
S d
2
y a I O
d D
S
2

E
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 11


Chủ ñề 5: ðặt trước một trong hai khe một bản mặt song song, hỏi hệ vân dịch chuyển theo chiều nào và
dịch chuyển một ñoạn bằng bao nhiêu.

Phương pháp giải
Khi có bản mỏng (bản mặt song song) bề dày e
và chiết suất n trước khe S
1
, vân sáng trung tâm tại
O sẽ dời đến vị trí O’ cùng chiều với khe có đặt bản
mặt như hình vẽ bên. Với độ dời:

a
Den
xOO
.).1(
'
0

==

- Gọi thời gian ánh sáng đi trong bản mặt song
song chiết suất n là t (vận tốc tương ứng là v).
t = e / v
- Với thời gian này, ánh sáng đi trong không khí
được quãng đường tương ứng: s = c.t = n.v.t = ne
- Để xét vị trí vân trung tâm, ta xét hiệu quang trình trước và sau khi đặt bản mặt song song.
o
Trước khi đặt bản mặt song song:
2 1
xa
d d
D
δ = − = .
o
Sau khi đặt bản mặt song song:
( )
( )
/ /
2 1 2 1
xa
' d d d d e ne n 1 e

D
δ = − = − − + = − −

o
Vị trí mới của vân trung tâm khi
( )
(
)
n 1 eD
xa
' 0 n 1 e x
D a

δ = ⇒ = − ⇒ =

Chủ ñề 6: Bài toán trùng vân.
-

Xác ñịnh vị trí trùng vân trong trường hợp giao thoa với 2 bức xạ, 3 bức xạ. Xác ñịnh bậc và bước sóng
tương ứng.
-

Tính khoảng trùng vân với 2 bức xạ, 3 bức xạ.
-

Cho bề rộng miền giao thoa. Xác ñịnh số vân trùng (có màu giống với màu vân trung tâm), số vân ứng
với từng loại bức xạ, số vân khác màu, số vân (cả cùng màu và khác màu).

Phương pháp giải


-

Nếu chiếu vào khe sáng S đóng
thời các bức xạ có bước sóng λ
1
, λ
2
,
thì trên màn sẽ xuất hiện các hệ
thống vân ứng với các bức xạ đó. Do
các hệ thống vân xếp xen nhau trên
màn nên sẽ có những vị trí mà các hệ
thống vân đều cho vân sáng (giống
mà như vân trung tâm) hoặc vân tối,
hiện tượng này gọi là sự trùng vân.


-

Tại vị trí trùng vân, xét cho vân sáng ta có: x = k
1
i
1
= k
2
i
2
= k
3
i

3
=
o
Xét cho hai bức xạ: x = k
1
i
1
= k
2
i
2



1 2 2
2 1 1
k i
k i
λ
= =
λ
. Ta rút gọn đến tối giản phân số trên ta có
thể tìm được các giá trị tương ứng của k
1
và k
2
. Đó là bậc của các bức xạ trùng nhau. Khoảng
trùng vân được xác định bằng khoảng cách giữa hai vân trùng liên tiếp hay khoảng cách từ
vân trùng thứ nhất đến vân trung tâm.
o

Xét cho ba bức xạ, ta tính riêng cho từng cặp bức xạ rồi tính được vị trí vân trùng.
x = k
1
i
1
= k
2
i
2
= k
3
i
3



1 2 2
2 1 1
3 3
2
3 2 2
k i
k i
i
k '
k ' i
λ

= =


λ


λ

= =

λ


Lấy bội chung nhỏ nhất của k
2
và k’
2
rồi tìm được k
1
, k
3
rồi tính được khoảng trùng vân.






O’

(e,n) d’
1


x
0

S
1
d’
2
a O

S
2
D




M
2

M

S
1
d
1

x
d
2
S a I O

D
S
2

E
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 12


-

Cho bề rộng miền giao thoa là L, ta có thể tính được số vân trùng như cách tính số vân sáng, nhưng thay
vì tính cho khoảng vân thì ta tính cho khoảng trùng vân:
L
k b
2 i
= +

với ∆i là khoảng trùng vân.
-
Chú ý:
Nếu đề hỏi tính số vân có màu khác nhau, số vân sáng của bức xạ màu nào đó thì nhớ chú ý đến
các vân trùng, khi tính số vân sáng chúng ta sẽ loại bớt các vân trùng nhau.
Ví dụ:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ đỏ, lục,
lam có bước sóng lần lượt là: λ
1
= 0,64µm, λ
2
= 0,54µm, λ
3

= 0,48µm.
a.

Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng trung tâm có cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với vân sáng
bậc mấy của vân sáng màu lục?
b.

Cho bề rộng miền giao thoa là L = 8cm, D = 2m, a = 1mm.

Tính khoảng trùng vân của đỏ - lam; cả ba bức xạ.

Tính số vân sáng.

Số vân có màu giống màu vân trung tâm

Số vân trùng nhau của đỏ - lam

Số vân màu đỏ
Giải:

- Ta có:
1
1 2 2
2
2 1 1
2
3 32
3
3 2 2
k 27

k i 0,54 27
k 32
k i 0,64 32
k ' 8
i
k ' 0,48 8
k ' 9
k ' i 0,54 9
 =

λ
= = = = ⇒


=
λ



=

λ

= = = = ⇒


=
λ




Bội chung nhỏ nhất của k
2
và k’
2
là 32. Từ đó ta có thể khẳng định: Vân sáng trùng màu với vân trung tâm là
vân bậc 32 của ánh sáng lục, bậc 27 của ánh sáng đỏ và bậc 36 của ánh sáng lam.
- Khoảng trung vân đỏ - lam: Ta có vân thứ 3 của ánh sáng đỏ trùng với thứ 4 của ánh sáng lam nên
∆i
13
= 3i
1
= 3.1,28 = 1,84mm
∆i = 32i
2
= 32.1,08 = 34,56mm
- Tính số vân sáng trong nửa miền giao thoa
Bức xạ đỏ: L/2i
1
= 80/2.1,28 = 31,25

n
1
= 31.
Bức xạ lục: L/2i
2
= 80/2.1,08 = 37,04

n
2

= 37.
Bức xạ lam: L/2i
3
= 80/2.1,96 = 41,67

n
3
= 41.
-

Số vân trùng cấp 2 (trùng nhau của cả ba bức xạ): L/2∆i = 80/2.34,56 = 1,56

∆n = 1
-

Số vân trùng cấp 1 (trùng nhau của hai bức xạ):
o
Đỏ - lục ∆n
12
: L/2∆i
12
= 80/2.34,56 = 1,56

n
12
= 1

∆n
12
= n

12
– ∆n = 0
o
Đỏ - lam ∆n
13
: L/2∆i
13
= 80/2.1,84 = 21,74

n
13
= 21

∆n
13
= n
13
– ∆n = 20
o
Lục - lam ∆n
23
: L/2∆i
23
= 80/2.8,64 = 4,69

n
23
= 4

∆n

23
= n
23
– ∆n = 3
Số vân sáng trong nửa MGT: n = (n
1
+ n
2
+ n
3
) - (∆n
1
+ ∆n
2
+ ∆n
3
) – 2.∆n = 84
Số vân sáng trong cả MGT: 2n + 1 = 169 vân
- Số vân sáng có màu đỏ: 2(n
1
– ∆n
12
- ∆n
13
) = 42
- Số vân sáng có màu giống màu vân trung tâm (kể cả vân trung tâm): 2. ∆n + 1 = 3

















Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 13


Chủ ñề 7: Giao thoa với các dụng cụ khác: Tính khoảng cách 2 ảnh a và bề rộng miền giao thoa L
-

Lưỡng gương phẳng.
-

Lưỡng lăng kính Fresnel.
-

Lưỡng thấu kính Billet.

Phương pháp giải

- Giao thoa bởi lưỡng lăng kính Fresnel ( góc chiết quang nhỏ) :











β
ββ
β






d d’




D


- Giao thoa bởi hai nửa thấu kính hội tụ (bán thấu kính Billet) :

















- Giao thoa bởi lưỡng gương phẳng .















Các đại lượng tương ứng với

giao thoa bằng 2 khe Y-âng và
kiến thức thường dùng :
• a = S
1
S
2
= 2d (n-1)A
• Góc lệch giữa tia tới và tia ló:
D = (n -1)A
• Bề rộng của miền giao thoa:
L = 2d’(n-1)A



E


L
1



S
1

M
1
P
1
O

1

S O
H

I

O’
O
2


S
2

M
2
P
2


L
2

D


d d’
L


Các đại lượng tương ứng với giao thoa bằng 2
khe Y-âng và kiến thức thường dùng :
• a = S
1
S
2
=
1
.
'
O
d
dd
+
O
2
.
• D = HO’ = L – (d’ + d) = OO’- d’.
Để trên màn E thu được hệ vân thì màn phải
đặt cách thấu kính một khoảng lớn hơn OI, tức
là D ≥ HI. Khi D = HI thì trên màn chỉ có 1
vân sáng tại I .
• Công thức thấu kính dùng để xác định d’:

'
111
ddf
+=
fd
fd

d

=→
.
'

• Bề rộng của miền giao thoa:
L = O
1
O
2
(1+
'
d D
d
+
)
Các đại lượng tương ứng với giao thoa
bằng 2 khe Y-âng và kiến thức thường dùng:
• a = S
1
S
2
= 2.HS
1
= 2.SI sin(α)
• D = HO = HI + IO = IS.cos(α) + IO .
• Nguồn sáng S và các ảnh S
1
, S

2
nằm
trên đường tròn bán kính IS .
(IS =IS
1
=IS
2
)
Khi làm bài cần sử dụng tam giác đồng
dạng để xác định các khoảng cách
Bề rộng miền giao thoa:
L = 2.IO.tan(α)



α
G
1
S M

S
1


H O
I
S
2



G
2
N

D
S
1

S
2

I

M

N

O

S

Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 14


BæI TP TçN SC ¼ GIAO THOA çNH SçNG

§Ò thi m«n 12 Song anh sang - Tan sac tap 1
(M· ®Ò 242)

C©u 1 :


Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 0,7
.
m
µ
và trong chất lỏng trong suốt
là 0,56
.
m
µ
Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là:
A.

1,5.
B.

1,25.
C.

2
.
D.

3
.
C©u 2 :

Một tia sáng trắng chiếu vuông góc tới mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 6
0
. Chiết

suất của lăng kính đối với tia đỏ và tím lần lượt là n
đ
= 1,64; n
t
= 1,68. Sau lăng kính đặt một màn M
song song với mặt bên của lăng kính cách nó L=1,2m. Chiều dài quang phổ thu được trên màn là:
A.

5cm.
B.

5mm.
C.

12,6mm.
D.

12,6cm.
C©u 3 :

Cho một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi giổng nhau bán kính 10cm, chiết suất của thuỷ tinh làm thấu
kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,60 và 1,69. Để cho tiêu điểm ứng với các tia màu tím trùng
với tiêu điểm ứng với các tia màu đỏ người ta ghép sát với thấu kính hội tụ nói trên một thấu kính
phân kỳ có hai mặt giống nhau và cùng có bán kính là 10cm, nhưng thấu kính phân kỳ này làm bằng
một loại thủy tinh khác. Hệ thức liên hệ giữa chiết suất của thấu kính phân kỳ đối với ánh sáng tím
và ánh sáng đỏ là :
A.

n
đ

= n
t
+ 0,09
B.

n
t
= n
đ
+ 0,09
C.

n
t
= n
đ
+ 0,9
D.

n
đ
= n
t
+ 0,9
C©u 4 :

Một lăng kính có tiết diện thẳng là 1 tam giác đều ABC. Chiếu 1 chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt
bên AB đi từ đáy lên. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là
2
và đối với ánh sáng tím


3
Giả sử lúc đầu lăng kính ở vị trí mà góc lệch D của tia tím là cực tiểu, hỏi phải quay lăng kính
1 góc bằng bao nhiêu để góc lệch của tia đỏ cực tiểu?
A.

45
0
.
B.

30
0
.
C.

15
0
.
D.

60
0
.
C©u 5 :

Một lăng kính có góc chiết quang là 60
0
. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5. Khi
chiếu tia tới lăng kính với góc tới 60

0
thì góc lệch của tia đỏ qua lăng kính là:
A.

D
d
= 18,07
B.

D
d
= 48,59
C.

D
d
=38,88
D.

D
d
= 24,74
C©u 6 :

Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặt trưng nhất là:
A.

vận tốc truyền
B.


chiết suất lăng kính với ánh sáng đó.
C.

màu sắc
D.

tần số
C©u 7 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước
tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
B.

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước
tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C.

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước
tạo nên ở đáy bể một vết sáng có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
D.

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước
tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
C©u 8 :

Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861µm và 0,3635µm.
Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là:

A.

1,3373
B.

1,3335
C.

1,3725
D.

1,3301
C©u 9 :

Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 60
0
. Biết chiết
suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc lệch cực tiểu của tia màu tím bằng:
A.

51,3
0

B.

49,46
0

C.


40,71
0

D.

30,43
0

C©u 10 :

Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh sáng màu tím,
đó là vì:
A.

Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn ánh sáng tím.
B.

Vận tốc ánh sáng đỏ trong thủy tinh lớn hơn so với ánh sáng tím.
C.

Tần số của ánh sáng đỏ lớn hơn tần số của ánh sáng tím.
D.

Ánh sáng trắng bao gồm vô số ánh sáng màu đơn sắc có một số tần số khác nhau và do chiết suất
của thủy tinh đối với sóng ánh sáng có tấn số nhỏ thì nhỏ hơn so với sóng ánh sáng có tần số lớn
hơn.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 15


C©u 11 :


Ánh sáng đỏ có bước sóng trong chân không là 0,6563µm, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ
là 1,3311. Trong nước ánh sáng đỏ có bước sóng:
A.

0,4226µm
B.

0,4549µm
C.

0,4931µm
D.

0,4415µm
C©u 12 :

Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4.10
14
HZ khi truyền trong nước có bước sóng 0,5µm thì chiết
suất của nước đối với bức xạ trên là:
A.

n = 0,733
B.

n = 1,32
C.

n = 1,36

D.

n = 1,43
C©u 13 :

Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5
0
, chiết suất đối với tia tím là n
t
= 1,6852. Chiếu
vào lăng kính một tia sáng trắng dưới góc tới nhỏ, hai tia ló tím và vàng hợp với nhau 1 góc
0,0030rad. Lấy 1’ = 3.10
-4
rad. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng:
A.

1,6519
B.

1,5941
C.

1,4763
D.

1,6518
C©u 14 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc ?
A.


Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B.

Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh
sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
C.

Ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến
tím.
D.

Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C©u 15 :

Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều sao cho tia
tím có góc lệch cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím là n
t
=
3
. Để cho tia đỏ có góc
lệch cực tiểu thì góc tới phải giảm 15
0
. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ:
A.

1,4142
B.

1,4355

C.

1,4792
D.

1,5361
C©u 16 :

Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc.
A.

Đối với các môi trường khác nhau , ánh sáng đôn sắc luôn có cùng bước sóng
B.

Đối với ánh sáng đơn sắc , góc lềch của tia sáng đối với lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.
C.

Ấn sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính .
D.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi đi qua lăng kính.
C©u 17 :

Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc:
A.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.
B.

Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.

C.

Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.
D.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
C©u 18 :

Mối liên hệ giữa tính chất điện từ và tính chất quang của môi trường được biểu hiện bằng công thức
nào sau đây? Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, v là tốc độ ánh sáng trong môi trường có
hằng số điện môi
ε
và độ từ thẩm
µ
.
A.

c
v
εµ
=

B.

=
c
v
εµ

C.


1
c
v
εµ
=
D.

v
c
εµ
=

C©u 19 :

Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả λ = 0,526µm. Ánh sáng dùng
trong thí nghiệm là ánh sáng màu :
A.

đỏ
B.

vàng
C.

tím
D.

lục
C©u 20 :


Một lăng kính có góc chiết quang A = 5
0
, chiếu một chùm tia tới song song hẹp màu lục vào cạnh
bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phân giác của góc A sao cho một phần của chùm
tia sáng không đi qua lăng kính và một phần qua lăng kính. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh
sáng màu lục n = 1,55. Khi i, A bé thì góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:
A.

3,09
0
.
B.

3,22
0

C.

2,75
0
.
D.

2,86
0
.
C©u 21 :

Một lăng kính thuỷ tinh có A = 45

0
. Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm tập hợp 4 tia đỏ, cam,
lục, tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, thì có những tia nào ló ra khỏi mặt AC?. Biết
chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng màu vàng là
2
.
A.

Đỏ, cam, lục
B.

Đỏ
C.

Đỏ, cam
D.

Đỏ, cam, lục, tím
C©u 22 :

Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Niutơn là:
A.

chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
B.

chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.
C.

góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm chưa đủ lớn.

D.

bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn.
C©u 23 :

Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất n
1
= 1,6 vào môi trường có chiết
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 16


suất n
2
= 4/3 thì:
A.

Tần số không đổi, bước sóng
tăng
B.

Tần số giảm, bước sóng tăng
C.

Tần số không đổi, bước sóng giảm
D.

Tần số tăng, bước sóng giảm
C©u 24 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B.

Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C.

Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D.

Tổng hợp ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
C©u 25 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.

Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về
phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.
B.

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C.

Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
D.

Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
C©u 26 :


Điều nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc ?
A.

Đại lượng đặc trưng cho sóng ánh sáng đơn sắc là tần số
B.

Đại lượng đặc trưng cho sóng ánh sáng đơn sắc là bước sóng trong chân không
C.

Đại lượng đặc trưng cho sóng ánh sáng đơn sắc là bước sóng
D.

Vận tốc của sóng ánh sáng đơn sắc phụ thuộc chiết suất của môi trường trong suốt ánh sáng truyền
qua
C©u 27 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A.

Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
B.

Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó
đối với ánh sáng tím.
C.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D.

Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.

C©u 28 :

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành
phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân
cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn
sắc màu:
A.

lam, tím.
B.

đỏ, vàng.
C.

tím, lam, đỏ.
D.

đỏ, vàng, lam.
C©u 29 :

Một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi có bán kính giống nhau 20cm. Chiết suất của ánh sáng đỏ và tím
đối với thấu kính là: n
d
= 1,5, n
t
= 1,54. Khi đó khoảng cách từ tiêu điểm đối với tia đỏ và tia tím là:
A.

19,8cm
B.


0,148cm.
C.

1,48cm.
D.

1,48m.
C©u 30 :

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm
hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
A.

gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm
màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
B.

gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm
màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
C.

vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
D.

chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
C©u 31 :

Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10
14

Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất
tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi
truyền trong môi trường trong suốt này
A.

lớn hơn 5.10
14
Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
B.

vẫn bằng 5.10
14
Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
C.

nhỏ hơn 5.10
14
Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
D.

vẫn bằng 5.10
14
Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
C©u 32 :

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A.

Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ
tới tím.

B.

Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
C.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D.

Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc
khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 17


C©u 33 :

Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc:
A.

Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chứng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán
sắc.
B.

Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác
nhau.
C.

Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng đơn
sắc khác nhau thì khác nhau.
D.


Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C©u 34 :

Chọn câu sai trong các câu sau:
A.

Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.
B.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
C.

Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
D.

Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
C©u 35 :

Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A
= 6
0
theo phương vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang. Chiết suất của lăng kính đối với
tia đỏ là n
đ
= 1,50, đối với tia tím là n
t
= 1,54. Lấy 1’ = 3.10
-4
rad. Trên màn đặt song song và cách
mặt phân giác trên 1 đoạn 2m, ta thu được giải màu rộng:

A.

8,64mm
B.

8,46mm
C.

6,36mm
D.

5,45mm
C©u 36 :

Trong các yếu tố sau đây: I. Bản chất môi trường truyền ; II. Màu sắc ánh sáng; III. Cường độ ánh
sáng. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến vận tốc truyền của ánh sáng đơn sắc ?
A.

II, III.
B.

I, II, III.
C.

I, III.
D.

I, II.
C©u 37 :


Một thấu kính hội tụ gồm 2 mặt cầu lồi giống nhau bán kính R = 30cm. Chiết suất của thấu kính đối
vơi ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và
tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là:
A.

30cm.
B.

22,2cm.
C.

2,22cm.
D.

27,78cm.
C©u 38 :

Một lăng kính có góc chiết quang A = 6
0
. Chiếu chùm ánh sáng trắng vào mặt bên của lăng kính
theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại 1 điểm rất gần A. Chùm tia
ló được chiếu vào 1 màn ảnh đặt song song với mặt phẳng phân giác nói trên và cách mặt phẳng này
1 khoảng 2m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Bề
rộng quang phổ trên màn là:
A.


11,4mm
B.



4mm
C.


8,38mm
D.


6,5mm.
C©u 39 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc:
A.

Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ
đến tím.
B.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
C.

Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng
đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
D.

Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C©u 40 :

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước

thì
A.

chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B.

so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C.

tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D.

so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
C©u 41 :

Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4.10
14
HZ thì khi truyền trong không khí sẽ có bước sóng là:
A.

λ = 0,6818m.
B.

λ = 0,6818µm.
C.

λ = 13,2µm.
D.

λ = 0,6818. 10

-7
m
C©u 42 :

Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một
lăng kính có góc chiết quang A = 8
0
theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết
quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên
màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch
của tia sáng là:
A.

5,2
0

B.

7,8
0

C.

6,3
0

D.

4,0
0


C©u 43 :

Một lăng kính có góc chiết quang A = 6
0
. Chiếu 1 tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính với góc
tới nhỏ. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc hợp
bởi tia ló màu đỏ và màu tím là:
A.

3,24
0
.
B.

3
0
.
C.

0,24
0
.
D.

6,24
0
.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 18



C©u 44 :

Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là :
A.

vận tốc truyền.
B.

màu sắc.
C.

chiết suất lăng kính với ánh sáng đó.
D.

tần số.
C©u 45 :

Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 60
0
sao cho góc
lệch của tia tím là cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím là n
t
= 1,732 ≈
3
. Góc lệch cực
tiểu của tia tím:
A.

60

0

B.

135
0

C.

120
0

D.

75
0

C©u 46 :

Chọn câu đúng:Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm
tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là:
A.

Giao thoa ánh sáng
B.

Nhiễu xạ ánh sáng.
C.

Khúc xạ ánh sáng

D.

Tán sắc ánh sáng
C©u 47 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc ?
A.

Chiết suất của chất làm lăng kính không phụ thuộc tần số của sóng ánh sáng đơn sắc
B.

Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục
C.

Trong nước vận tốc ánh sáng màu tím lớn hơn vận tốc của ánh sáng màu đỏ .
D.

Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì vận tốc truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ
C©u 48 :

Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini =
0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của
dải quang phổ dưới đáy bể là:
A.

2,5cm.
B.

2cm.
C.


1,25cm.
D.

1,5cm.
C©u 49 :

Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là:
A.

Lăng kính không có khả năng tán sắc.
B.

Ánh sáng đa sắc.
C.

Ánh sáng bị tán sắc
D.

Ánh sáng đơn sắc
C©u 50 :

Một thấu kính hội tụ mỏng, có 2 mặt cầu giống nhau bán kính 20cm. Chiết suất của thấu kính đối
với ánh sáng đỏ là n
đ
= 1,50; đối với ánh sáng tím là n
t
= 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với
tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím:
A.


1,481cm
B.

1,482cm
C.

1,96cm
D.

1,50cm
C©u 51 :

Chiết suất của môi trường thứ nhất đối với một ánh sáng đơn sắc là n
1
= 1,4 và chiết suất tỉ đối của
môi trường thứ hai đối với môi trường thứ nhất là n
21
= 1,5. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc đó trong
môi trường thứ hai là:
A.

2,14.10
8
m/s
B.

1,43.10
8
m/s

C.

2,68.10
8
m/s
D.

4,29.10
8
m/s
C©u 52 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc ?
A.

Vận tốc của ánh sáng đơn sắc trong chân không phụ thuộc bước sóng ánh sáng
B.

Tần số của ánh sáng đơn sắc phụ thuộc môi trường truyền
C.

Trong cùng một môi trường trong suốt vận tốc của ánh sáng màu đỏ nhỏ hơn vận tốc ánh sáng màu
tím
D.

Vận tốc của ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào môi trường truyền
C©u 53 :

Chọn câu đúng trong các câu sau:
A.


Sóng ánh sáng có phương dao động dọc theo phương truyền ánh sáng.
B.

Vận tốc ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của môi trường đó lớn.
C.

Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng
truyền qua
D.

Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một chu kỳ nhất định.
C©u 54 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc?
A.

Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
B.

Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh
sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
C.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D.

Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ
đến tím.
C©u 55 :


Một thấu kính mỏng hội tụ bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ là n
đ
= 1,5145, đối với tia tím
là n
t
= 1,5318. Tỉ số giữa tiêu cự của thấu đối với tia đỏ và tiêu cự đối với tia tím là:
A.

1,0336
B.

1,0597
C.

1,1057
D.

1,2809
C©u 56 :

Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4
0
, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối
với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 19


bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ
và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng

A.

1,416
0
.
B.

0,168
0
.
C.

0,336
0
.
D.

13,312
0
.
C©u 57 :

Chọn câu sai:
A.

Đại lượng đặt trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.
B.

Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục
C.


Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì vận tốc truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ.
D.

Vận tốc của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào môi trường truyền.
C©u 58 :

Khi cho ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A.

tần số không đổi và vận tốc không đổi
B.

tần số thay đổi và vận tốc không đổi
C.

tần số không đổi và vận tốc thay đổi
D.

tần số thay đổi và vận tốc thay đổi
C©u 59 :

Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn nhằm chứng minh
A.

lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
B.

sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
C.


ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
D.

ánh sáng có bất kì màu gì, khi qua lăng kính cũng bị lệch về phía đáy.
C©u 60 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.

Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên đổi liên tục từ đỏ đến
tím.
B.

Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sàng đơn sắc là khác nhau.
C.

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D.

Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía
mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.
C©u 61 :

Tim phát biểu
sai
về hiện tượng tán sắc:
A.

Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng tráng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác

nhau
B.

Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng tráng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C.

Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chớng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán
sắc.
D.

Nguyên nhân của hiên tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng đơn
săc khác
C©u 62 :

Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,75
.
m
µ
Bước sóng của nó trong nước là bao nhiêu?
Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 4/3.
A.

0,632
.
m
µ

B.

0,563

.
m
µ

C.

0,445
.
m
µ

D.

0,546
.
m
µ

C©u 63 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cho các chùm ánh sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím.
A.

Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.
B.

Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.
C.

Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

D.

Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn
nhất.
C©u 64 :

Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng
kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A.

ánh sáng trắng
B.

một dải từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
C.

các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
D.

bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
C©u 65 :

Chiết suất của môi trường là 1,65 khi ánh sáng chiếu vào có bước sóng 0,5µm. Vận tốc truyền và tần
số của sóng ánh sáng đó là:
A.

v = 1,82.10
6
m/s. f = 3,64.10
12

Hz.
B.

v = 1,28.10
8
m/s. f = 3,46.10
14
Hz.
C.

v = 1,82.10
8
m/s. f = 3,64.10
14
Hz.
D.

v = 1,28.10
6
m/s. f = 3,46.10
12
Hz.
C©u 66 :

Một lăng kính có góc chiết quang A = 6
0
, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là n
đ
= 1,6444 và đối
với tia tím là n

t
= 1,6852, Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch
giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím:
A.

0,0044 rad
B.

0,0055 rad
C.

0,0011 rad
D.

0,0025 rad
C©u 67 :

Chiếu một chùm sáng trắng song song hẹp, coi như một tia sáng vào một bể nước dưới góc tới 60
0
.
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 20


Chiều sâu của bể nước là 1m. Dưới đáy bể có một gương phẳng đặt song song với mặt nước. Chiết
suất của nước đối với ánh sáng tím là 1,34 và đối với ánh sáng đỏ là 1,33. Chiều rộng của dải màu
thu được ở chùm sáng ló ra khỏi mặt nước là:
A.

L ≈ 0,008m.
B.


L ≈ 0,009m.
C.

L ≈ 0,006m.
D.

L ≈ 0,09m.
C©u 68 :

Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục là
A.

0,55mm
B.

0,40µm
C.

0,55µm
D.

0,75µm
C©u 69 :

Một lăng kính có góc chiết quang A = 6
0
(coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm
ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng
phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau lăng kính, vuông góc

với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của
lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,642 và đối với ánh sáng tím là 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu
tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là
A.

10,1mm.
B.

5,4mm.
C.

36,9mm.
D.

4,5mm.
C©u 70 :

Một lăng kính có góc chiết quang A= 6
0
, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ 6444,1
=
d
n và đối
với tia tím là 6852,1
=
t
n . Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch
giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím:
A.


0,0011 rad
B.

0,0025 rad
C.

0,0043 rad
D.

0,00152 rad

Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 21



phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o)
M«n : 12 Song anh sang - Tan sac tap 1
M· ®Ò : 242

01

{ ) } ~ 28

{ ) } ~ 55

) | } ~
02

{ ) } ~ 29


{ | ) ~ 56

{ ) } ~
03

{ ) } ~ 30

{ ) } ~ 57

{ | } )
04

{ | ) ~ 31

{ ) } ~ 58

{ | ) ~
05

{ | ) ~ 32

{ ) } ~ 59

) | } ~
06

{ | } ) 33

) | } ~ 60


{ | } )
07

) | } ~ 34

{ | } ) 61

{ | } )
08

) | } ~ 35

) | } ~ 62

{ ) } ~
09

{ | ) ~ 36

{ | } ) 63

) | } ~
10

{ | } ) 37

{ | ) ~ 64

{ ) } ~
11


{ | ) ~ 38

{ | ) ~ 65

{ | ) ~
12

{ | ) ~ 39

{ | } ) 66

) | } ~
13

) | } ~ 40

{ ) } ~ 67

{ ) } ~
14

{ | } ) 41

{ ) } ~ 68

{ | ) ~
15

) | } ~ 42


) | } ~ 69

{ ) } ~
16

{ | } ) 43

{ | ) ~ 70

{ | ) ~
17

) | } ~ 44

{ | } )


18

{ ) } ~ 45

) | } ~


19

{ | } ) 46

{ | } )



20

{ | ) ~ 47

{ | } )


21

{ | ) ~ 48

{ | ) ~


22

) | } ~ 49

{ | } )


23

) | } ~ 50

) | } ~



24

{ ) } ~ 51

{ ) } ~


25

) | } ~ 52

{ | } )


26

{ | ) ~ 53

{ | } )


27

{ ) } ~ 54

) | } ~





























































Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 22



§Ò thi m«n 12 Song anh sang - Tan sac tap 2

(M· ®Ò 243)

C©u 1 :

Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia ló ra khỏi lăng kính có nhiều màu sắc
khác nhau. Hiện tượng đó là:
A.

Tán sắc ánh sáng
B.

Giao thoa ánh sáng
C.

Nhiễu xạ ánh sáng
D.

Khúc xạ ánh sáng
C©u 2 :

Bước sóng của bức xạ da cam trong chân không là 600nm thì tần số của bức xạ đó là
A.

5.10
13
Hz.
B.

5.10
15

Hz.
C.

5.10
14
Hz.
D.

5.10
12
Hz.
C©u 3 :

Hãy chọn câu đúng. Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì
A.

cả tần số và bước sóng đều không đổi.
B.

cả tần số lẫn bước sóng đều thay đổi.
C.

tần số không đổi, nhưng bước sóng thay đổi.
D.

bước sóng không đổi, nhưng tần số không đổi.
C©u 4 :

Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
A.


Kết hợp
B.

Đơn sắc
C.

Cùng màu sắc
D.

Cùng cường độ
sáng.
C©u 5 :

Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của
một môi trường?
A.

Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.
B.

Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài.
C.

Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
D.

Chiết suất của môi trường như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
C©u 6 :


Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm
hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
A.

vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
B.

chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
C.

gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm
màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
D.

gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm
màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
C©u 7 :

Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A = 8
0
. Chiết suất của thuỷ tinh làm lăng kính đối với
ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu tím lần lượt là n
đ
= 1,6444 và n
t
= 1,6852. Chiếu một chùm ánh
sáng trắng rất hẹp, coi như một tia sáng, vào mặt bên của lănh kính theo phương vuông góc với mặt
đó. Góc tạo bởi tia ló màu đỏ và màu tím là
A.


0,057rad.
B.

0,0057rad.
C.

0,57rad.
D.

0,0075rad.
C©u 8 :

Chiếu một tia sáng trắng tới vuông góc với mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 4
0
.
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là n
đ
= 1,643 và n
t
= 1,685.
Góc giữa các tia ló màu đỏ và màu tím là
A.

1,66rad.
B.

3,92.10
-3
rad.
C.


2,93.10
3
rad.
D.

2,93.10
-3
rad.
C©u 9 :

Hãy chọn câu đúng. Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào trong thuỷ tinh thì
A.

tần số tăng, bước sóng giảm.
B.

tần số không đổi, bước sóng giảm.
C.

tần số giảm, bước sóng tăng.
D.

tần số không đổi, bước sóng tăng.
C©u 10 :

Một thấu kính hội tụ có hai mặt cầu, bán kính cùng bằng 20cm. Chiết suất của thấu kính đối với tia
tím là 1,69 và đối với tia đỏ là 1,60, đặt thấu kính trong không khí. Độ biến thiên độ tụ của thấu
kính đối tia đỏ và tia tím là
A.


0,46dp.
B.

64,1dp.
C.

46,1dp.
D.

0,9dp.
C©u 11 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường:
A.

Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác
nhau
B.

Chiết suất của một môi trường trong suốt khác nhau đối với một loại ánh sáng nhất định thì có giá trị
như nhau
C.

Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc là như nhau
D.

Với bước sóng ánh sáng chiếu qua môi trường trong suốt càng dài thì chiết suất của môi trường càng
lớn
C©u 12 :


Điều nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 23


A.

Các ánh sáng đơn sắc khác nhau có thể có cùng giá trị bước sóng
B.

Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là bước sóng
C.

Các ánh sáng đơn sắc chỉ có cùng vận tốc trong chân không
D.

Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số
C©u 13 :

Trong chùm ánh sáng trắng có
A.

bảy loại ánh sáng màu là: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
B.

ba loại ánh sáng đơn sắc thuộc màu đỏ, lục, lam.
C.

vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
D.


một loại ánh sáng màu trắng duy nhất.
C©u 14 :

Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính theo phương song song với trục chính
của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ là điểm hội tụ của:
A.

Ánh sáng màu tím
B.

Ánh sáng có màu trung gian giữa đỏ và tím.
C.

Ánh sáng màu đỏ.
D.

Ánh sáng màu trắng.
C©u 15 :

Chọn câu phát biểu đúng:
A.

Tiêu cự của một thấu kính phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng chiếu đến thấu kính đó.


B.

Chiết suất của môi trường trong suốt nhất định đối với đối với mọi ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị như nhau.



C.

Khi ánh sáng đi vào các môi trường khác nhau thì bước sóng khác nhau nên có màu sắc khác nhau.


D.

Ánh sáng có bước sóng càng dài chiếu qua môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường càng lớn.
C©u 16 :

Tại sao khi đi qua lớp kính cửa sổ, ánh sáng trắng không bị tán sắc thành các màu cơ bản ?
A.

Vì ánh sáng trắng ngoài trời là những sóng không kết hợp, nên chúng không bị tán sắc.
B.

Vì do kết quả của tán sắc, các tia sáng màu đi qua lớp kính và ló ra ngoài dưới dạng những chùm tia
chồng chất lên nhau, tổng hợp trở lại thành ánh sáng trắng.
C.

Vì kính cửa sổ là loại thuỷ tinh không tán sắc ánh sáng.
D.

Vì kính cửa sổ không phải là lăng kính nên không tán sắc ánh sáng.
C©u 17 :

Chọn câu phát biểu không đúng:
A.


Chiết suất của một môi trường trong suốt có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau.
B.

Các ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính chỉ bị lệch phương truyền mà không bị tán sắc.
C.

Ánh sáng màu đỏ bị tán sắc khi qua lăng kính và biến thành ánh sáng màu tím.
D.

Trong thí nghiệm tán sắc ánh sáng, chùm ánh sáng màu tím bị lệch nhiều nhất.
C©u 18 :

Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ (
d
λ
= 0,759
m
µ
) là 1,239; đối với ánh sáng tím (
t
λ
=
0,405
m
µ
) là 1,343. Chiết suất của nước đối với ánh sáng xanh(
x
λ
= 0,500
m

µ
) bằng
A.

1,236.
B.

1,293.
C.

1,336.
D.

1,326.
C©u 19 :

Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
A.

đặc trưng của lăng kính thuỷ tinh.
B.

chung cho mọi môi trường trong suốt, trừ chân không.
C.

chung cho mọi chất rắn, chất lỏng trong suốt.
D.

chung cho mọi môi trường trong suốt, kể cả chân không.
C©u 20 :


Chiếu một chùm tia sáng màu vàng vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A= 9
0
dưới
góc tới nhỏ. Tốc độ của tia màu vàng trong lăng kính là 1,85.10
8
m/s; tốc độ ánh sáng trong chân
không c= 3.10
8
m/s. Góc lệch của tia ló là:
A.

5,5946rad
B.

0,4116rad
C.

0,2538rad
D.

0,0976rad
C©u 21 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc.
A.

Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau có trị số như nhau.
B.


Khi ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là
nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
C.

Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
C©u 22 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi cho ánh sáng trắng chiếu vào máy quang phổ?
A.

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính cuả máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh gồm
nhiều chùm tia sáng song song.
B.

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một
chùm tia sáng màu song song.
C.

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 24


chùm tia phân kì màu trắng.
D.

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi thấu kính của buồng ảnh là một chùm
tia phân kì có nhiều màu khác nhau.

C©u 23 :

Chọn câu sai:
A.

Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc:đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
B.

Vận tốc của ánh sáng tùy thuộc môi trường trong suốt mà ánh sáng truyền qua.
C.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
D.

Dãy cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng.
C©u 24 :

Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 5.10
13
Hz, khi truyền trong một môi trường có bước sóng
là 600nm. Tốc độ ánh sáng trong môi trường đó bằng
A.

3.10
8
m/s.
B.

3.10
6

m/s.
C.

3.10
7
m/s.
D.

3.10
5
m/s.
C©u 25 :

Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 7
0
, chiết suất của lăng kính đối với tia tím là n
t
=
1,6042. Chiếu vào lăng kính một tia sáng trắng dưới góc tới nhỏ, góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia
tím là
D

= 0,0045rad. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ là:
A.

n
đ
= 1,5872
B.


n
đ
= 1,6005
C.

n
đ
= 1,5798
D.

n
đ
= 1,5672
C©u 26 :

Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới 60
0
. Biết chiết suất của bản mặt đối
với tia tím là n
t
= 1,732; đối với tia đỏ là n
đ
= 1,700. Bề dày bản mặt là e = 2cm. Độ rộng của chùm
tia khi ló ra khỏi bản mặt bằng
A.

0,024cm.
B.

0,014cm.

C.

0,034cm.
D.

0,044cm.
C©u 27 :

Một sóng điện từ đơn sắc có tần số 60 GHz thì có bước sóng trong chân không là
A.

5cm.
B.

50
m
µ
.
C.

5mm.
D.

500
m
µ
.
C©u 28 :

Hiện tượng tán sắc xảy ra khi cho chùm ánh sáng trắng hẹp đi qua lăng kính chủ yếu là vì

A.

ánh sáng trắng là tập hợp của nhiều ánh sáng khác nhau.
B.

chiết suất của thuỷ tinh phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng.
C.

thuỷ tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng trắng.
D.

đã xảy ra hiện tượng giao thoa.
C©u 29 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước
tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên .
B.

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước
tạo nên ở đáy bể một vết sáng có màu trằng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C.

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước
tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
D.

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước

tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng chiếu xiên.
C©u 30 :

Một nguồn sáng S phát ra hai bức xạ
m4,0
1
µ
=
λ

m6,0
2
µ
=
λ
, tới trục chính của một thấu kính.
Biết chiết suất của thuỷ tinh làm thấu kính thay đổi theo bước sóng của ánh sáng theo quy luật:
2
0096,0
55,1n
λ
+=
(
λ
tính ra
m
µ
). Với bức xạ
1
λ

thì thấu kính có tiêu cự f
1
= 50cm. Tiêu cự của
thấu kính ứng với bước sóng
2
λ

A.

0,35m.
B.

0,53m.
C.

0,50m.
D.

0,53cm.
C©u 31 :

Chọn câu trả lời không đúng:
A.

Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.
B.

Tốc độ của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc môi trường truyền.
C.


Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng lục.
D.

Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì tốc độ truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ.
C©u 32 :

Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra
A.

chỉ với lăng kính thuỷ tinh.
B.

chỉ với các lăng kính chất rắn hoặc chất lỏng.
C.

ở mặt phân cách hai môi trường chiết quang khác nhau.
D.

ở mặt phân cách một môi trường rắn hoặc lỏng, với chân không(hoặc không khí).
C©u 33 :

Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt đối với một tia sáng:
A.

Thay đổi theo màu của tia sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.
B.

Không phụ thuộc màu sắc ánh sáng.
C.


Thay đổi theo màu của tia sáng, nhưng có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất đối với những tia sáng màu gì thì
Bài tập 12 luyện thi ðại học - Trần Thế An ( – 09.3556.4557) Trang 25


tuỳ theo bản chất của môi trường.
D.

Thay đổi theo màu của tia sáng và tăng dần từ màu tím đến màu đỏ.
C©u 34 :

Một thấu kính thuỷ tinh, có hai mặt cầu lồi giống nhau, bán kính mỗi mặt bằng 20cm. Chiết suất của
thấu kính đối với tia đỏ là n
đ
= 1,50 và đối với tia tím là n
t
= 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối
với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím bằng bao nhiêu ?
A.

1,60cm.
B.

1,49cm.
C.

1,25cm.
D.

2,45cm.
C©u 35 :


Chọn câu sai trong các câu sau:
A.

Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn đối với ánh
sáng có bước sóng ngắn
B.

Màu quang phổ là màu của ánh sáng đơn sắc
C.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng nhất định
D.

Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng đơn sắc
C©u 36 :

Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một
lăng kính có góc chiết quang A=8
o
. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của
góc chiết quang 1 m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của
lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là
A.

5,2
0

B.


7,8
0

C.

4,0
0

D.

6,3
0

C©u 37 :

Gọi D
đ
, f
đ
, D
t
, f
t
lần lượt là độ tụ và tiêu cự của cùng một thấu kính thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ và
ánh sáng tím, do n
đ
< n
t
nên
A.


D
đ
= D
t
.
B.

D
đ
> D
t
.
C.

f
đ
> f
t
.
D.

f
đ
< f
t
.
C©u 38 :

Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả

m526,0
µ
=
λ
. Ánh sáng dùng
trong thí nghiệm là
A.

Ánh sáng màu lục.
B.

Ánh sáng màu tím.
C.

Ánh sáng màu vàng.
D.

Ánh sáng màu đỏ.
C©u 39 :

Khi truyền qua lăng kính, chùm ánh sáng trắng sẽ
A.

bị biến thành ánh sáng màu đỏ.
B.

bị lệch phương truyền và tách ra thành nhiều
màu.
C.


chỉ bị tách ra thành nhiều màu.
D.

chỉ bị lệch phương truyền.
C©u 40 :

Khi chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào một lăng kính thì chùm sáng màu tím bị lệch nhiều nhất.
Nguyên nhân là do
A.

ánh sáng tím là màu cuối cùng trong quang phổ của ánh sáng trắng.
B.

ánh sáng tím bị hút về phí đáy lăng kính mạnh hơn so với các màu khác.
C.

chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất.
D.

chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị nhỏ nhất.
C©u 41 :

Chọn câu sai trong các câu sau:
A.

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B.

Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
C.


Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
D.

Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.
C©u 42 :

Một cái bể sâu 1,5m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước bể dưới góc tới i, có
tani = 4/3. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là n
đ
= 1,328 và n
t
=
1,343. Bề rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể bằng:
A.

14,64mm.
B.

12,86mm.
C.

16,99mm.
D.

19,66mm.
C©u 43 :

Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
A.


tốc độ truyền ánh sáng.
B.

màu sắc của ánh sáng.
C.

tần số ánh sáng.
D.

chiết suất lăng kính đối với ánh sáng đó.
C©u 44 :

Một loại thủy tinh có chiết suất đối với ánh sáng màu đỏ là 1,6444 và chiết suất đối với ánh sáng
màu tím là 1,6852. Chiếu một tia sáng trắng hẹp từ không khí vào khối thủy tinh này với góc tới 80
0

thì góc khúc xạ của các tia lệch nhau lớn nhất một góc bao nhiêu?
A.

1,03
0
.
B.

0,82
0
.
C.


0,56
0
.
D.

0,95
0
.
C©u 45 :

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm
hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
A.

gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm
màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
B.

chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.

×