KT QU CHN TO
GING KHOAI LANG KL20-209
CHO VNG MIN TRUNG VIấT NAM
Mai Thch Honh
Summary
The breeding result of KL 20-209 sweet potato variety for centeral aera of Vietnam
KL 20-209 sweetpotato variety at the growing duration of 100 - 120 DAP has gained
yield of 17.2 - 18.1 ton root /ha, was higher than Cuc hanh variety gained 14.8 ton/ha in
the orthern Center, were higher than a ang variety yield of 14.2 ton/ha, Truoi Sa
variety yield of 14.7 ton /ha in the Southern Center, and regular at P = 95%. KL 20-209
variety has gained the highest root number, gained DMC from 23 to 33%, higher than
varieties in the experiment and was the goot root quality for fresh eating and processing.
KL 20-209 variety was recognized the provisional variety by Ministry Agricultural and
Rural Development on date of April 06 /2011, with for to develop extensively for provinces
in the orthern-Southern areas.
Keywords: Growing duration, root yield, root number, root DMC
I. ĐặT VấN Đề
Khoai lang l cõy lng thc truyn
thng cho vựng khú khn, v cỏc vựng t
cỏt ven bin min Trung nc ta. Trong iu
kin khớ hu thay i v khan him nc
ang din ra, cn cú ging khoai lang thớch
nghi tt cho vựng Bc Trung b v Duyờn
hi Nam Trung b gúp phn khai thỏc tt
vựng t cỏt ven bin c thự v thỳc Ny
phỏt trin nụng nghip bn vng cho cỏc
tnh min Trung. Vỡ vy chỳng tụi ó chn
to ging KL 20-209 thớch ng riờng cho cỏc
tnh vựng min Trung nc ta.
II. VậT LIệU V PHƯƠN G PHáP N GHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
- Gm 1.200 dũng i Go (seedling),
c to ra t qun th th phn t do (0P)
ca 25 dũng-ging khoai lang trong tp
on ging khoai lang Vin Cõy lng thc
v Cõy thc phNm, Vin Khoa hc K thut
N ụng nghip Vit N am, t nm 1988 -
1989.
- T cỏc dũng thc sinh ca t hp lai
V20 ó chn lc c dũng trin vng
V20-209, l dũng th 209 ca t hp V20.
- Ging i chng: cỏc tnh Bc
Trung b: Ging Hong Long, Chiờm Dõu,
v Cc N hanh. tnh Qung N am: Ging
N ng v Trui Sa.
2. Phng phỏp nghiờn cu:
+ Cỏc thớ nghim so sỏnh u c b
trớ theo phng phỏp khi ngu nhiờn hon
chnh (RCBD). Thí nghim chn lc 1 ln
nhc: ô rng 2.4m
2
, trng 5 dây/m.
- Thí nghim so sánh nh: ô rng 7,2
m
2
, trng 5 dây/m.
- Thí nghim so sánh ln: ô: 18 m
2
(1,2
m x 5 m x 3 lung) và trng 5 dây/m
+ Lưng phân bón chung cho các thí
nghim:
10 tn phân chung + 60 kgN + 30 kg
P
2
O
5
+ 90 kg K
2
0/ha.
+ Kho nghim ging áp dng quy
phm kho nghim ging khoai lang ca B
N ông nghip và Phát trin nông thôn: 10
TCN 223-95.
+ S liu ưc x lý thng kê sinh hc
trên phn mm Excel và chương trình
IRRISTAT.
3. Sơ đồ chọn lọc và đánh giá giống khoai lang KL20-209
4. Các chỉ tiêu theo dõi
+ C c: c nh: ưng kính c <3cm;
c trung bình (TB): ưng kính c 3-
4,5cm; c to: ưng kính c >4,5 cm.
+ Khi lưng c/khóm, % các c c to,
trung bình và nh.
+ N ăng sut c /ha.
+ Cht lưng ăn nm: Theo thang im
1-4: (1) rt ngon, (2) ngon, (3) trung bình;
(4) kém.
+ ánh giá sâu bnh: Sâu c thân, sâu
khoang, sâu hà và bnh gh, virus.
III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN
1. Kết quả chọn lọc dòng triển vọng
T 1200 dòng ca 25 qun th OP năm
1989, chn lc v thu ông 1990 ưc 204
dòng, v ông xuân 1990-1991 chn lc
ưc 136 dòng ưu tú và ã tuyn chn ưc
12 dòng v ông xuân có nhiu c im
vưt tri so vi ging i chng, kt qu
th hin bng 1.
Khảo nghiệm và sản xuất giống KL20-209
Vườn lai O. P. Có giống V20
Công nhận giống KL20-209
Chọn lọc ra dòng KL20 - 209
Thí nghiệm so sánh
đánh giá KL20-209
So sánh, sản xuất
thử KL 20 - 209
nông dân
So sánh chính quy
KL 20 - 209
1998 - 1999
1990 - 1991
1992 - 2007
2008 - 2010
2011
Bảng 1. ăng suất và chất lượng các dòng triển vọng vụ đông xuân 1990-1991
tại xã Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà ội.
Tên dòng,
giống
Mã số
% các cỡ củ
Pcủ/Khóm(g)
NS củ/ha
(tấn/ha)
Điểm
ăn nếm
To TB Nhỏ
C.Dâu(ĐC) 84.1 6.6 10.3 428 17.1 2
D8/pitis 2 57 89.0 6.8 4.1 421 16.3 2
V20-209 74 95.4 3.8 0.8 524 21.0 1.5
D90 90 75.2 20.2 4.6 545 21.8 2
CD 411 92 86.6 10.3 3.1 485 16.4 2
D96 96 86.8 5.8 7.4 599 24.0 2
D125 125 89.4 6.6 4.0 414 15.2 3
D127 127 97.1 0 2.9 422 17.0 2
V15-70 244 93.7 4.5 1.8 560 22.4 1.5
D193 193 76.8 17.6 5.6 381 14.2 2
D507 216 87.7 10.6 1.7 430 17.6 1.5
D227 227 72.4 20.9 6.7 415 15.7 3
D240 240 90.2 6.4 3.4 420 16.8 2
Kt qu bng 1 cho thy: V ông xuân
1990-1991 ã chn lc ra 5 dòng trin vng
là D90, D96, D507, V15-70 và V20-209.
Trong ó ni tri nht là dòng V20-209 cho
năng sut cao t 21 tn c /ha, cao hơn
ging i chng Chiêm Dâu (17,1 tn c),
vì có nhiu c to nht (95.4%), có cht
lưng c ăn nm cao nht (1,5 im), u
cao hơn các dòng và ging i chng.
2. Kết quả so sánh, đánh giá các dòng
triển vọng
2.1. Đánh giá, so sánh năng suất
Năm 1990 và 1991, với 3 vụ thí nghiệm
tại xã Vĩnh Quỳnh, Thanh trì, Hà Nội đã
thu được kết quả ở bảng 2.
Bảng 2. ăng suất củ các dòng triển vọng qua 3 vụ ở 2 năm 1990 và 1991
tại Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà ội, (Tấn /ha)
TT Dòng, Giống
Vụ thu đông 1990 Vụ đông xuân 1990-1991
Vụ đông 1991 Trung bình các vụ
1 KL20-209 30,0 21,8 18,5 23,2
2 D 90 26,0 21,0 19,2 22,3
3 D 96 25,4 24,0 14,8 21,4
4 D 507 20,7 22,4 8,1 17,1
5 V 15 - 70 28,9 23,6 14,1 22,2
6 Chiên Dâu 17,1 17,1
7 Hoàng Long 16,6 12,2 14,4
Trung bình 24,6 21,65 14,48 19,67
Cv% 18,9 10,48 25,89 16,07
LSD 0,05 3,03 2,13 2,74 2,44
Kt qu bng 2 cho thy: Hu ht các
dòng u cho năng sut cao hơn 2 ging i
chng Chiêm Dâu và Hoàng Long. c bit
dòng KL 20-209 cc 3 v u t năng
sut t 18,5 - 30 tn c /ha và u cao hơn 2
ging i chng trên (12,2; 17,1 tn c /ha)
tin cy 95%.
2.2. Đánh giá yếu tố năng suất và chất
lượng
v ông 1991, ã nghiên cu ánh
giá các yu t cu thành năng sut và cht
lưng ca các dòng trin vng, kt qu thu
ưc bng 3.
Bảng 3. Các yếu tố năng suất và chất lượng của dòng triển vọng, vụ đông 1991
tại Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà ội
TT Dòng giống
Số củ trên
khóm
Tỷ lệ cỡ củ (%)
Tỷ lệ
chất khô củ (%)
Chất lượng
ăn nếm
Củ to Trung bình Củ nhỏ
1 KL20-209 5,5 57,1 22,6 20,4 27,6 2
2 D 90 3,6 66,6 20,4 12,9 14,6 3
3 D 96 3.8 65,7 15,6 18,7 17,1 3
4 D 507 2,5 70,6 14,2 15,2 26,7 1
5 V15 - 70 4,6 71,3 19,9 8,8 22,5 2
6 Hoàng Long đc 4,2 44,4 32,6 22,7 23,9 2
Trung bình 4,0 22,1
Cv % 22,82 20,05
LSD 0,05 1,3 3,1
Kt qu bng 3 cho thy dòng KL 20-
209 có s c nhiu nht 5,5 c/khóm và hơn
hn các ging thí nghim. Cht khô c dòng
KL 20 -209 t cao nht 27,6 % và hơn hn
ging i chng Hoàng Long (23,9 %)
tin cy 95%.
2. 3. Đánh giá khả năng chống chịu sâu
bệnh
Theo dõi sâu bnh ã thu ưc kt qu
bng 4 sau:
Bảng 4. Tình hình sâu bệnh của dòng Kl 20 -209, vụ thu đông 1991
TT Dòng, giống Sâu đục thân
Sâu khoang Bọ hà Bệnh ghẻ Bệnh virus thể khảm
1 KL20-209 3 2 3 0 0
2 D 90 3 3 3 0 0
3 D 96 3 3 3 0 0
4 D 507 3 2 3 0 2
5 V15 - 70 2 2 2 0 0
6 Hoàng Long 3 2 3 0 0
Kt qu bng 4 cho thy: Dòng trin
vng KL 20 - 209 có kh năng chng chu
sâu bênh tương ương ging i chng
Hoàng Long, c bit không b bênh gh và
Virus như Hoàng Long.
3. Kết quả khảo nghiệm và mở rộng sản
xuất của giống KL 20 - 209
3. 1. Kết quả khảo nghiệm ở 2 tỉnh Thanh
Hóa và Quảng am
Qua 2 năm 1999 và 2000 ã ánh giá
năng sut và các yu t năng sut ca các dòng
trin vng ã thu ưc kt qu bng 5 sau:
Bảng 5. Yếu tố năng suất, năng suất và chất lượng củ của giống KL 20-209
Giống
số
củ/khóm
Khối lượng
củ /khóm
% củ thương
phẩm
Năng suất
củ (tấn/ha)
Năng suất
thân lá
(tấn/ha)
Hàm lượng
chất khô củ
(%)
Chất lượng
ăn nếm
Tại Thăng Bình, Quảng Nam, vụ xuân hè 1999
Đà Nẵng 2,5 470 75,7 14,2 16,9 32,6 2
Kl 20-209 3,9 590 72,8 18,1 15,2 32,1 2
Truồi Sa 3,4 467 78,4 14,7 16,1 32,0 2
CV % 11,04
LSD 0,05 3,4
Tại Tĩnh gia, Thanh Hóa, vụ xuân 2000
Kl 20-209 5,0 457 90,3 17,2 17,0 31,7 2
Chiêm D. 4,3 395 84,5 15,2 16,2 30,4 2
Cực Nh. 3,8 402 72,3 14,8 15,9 31,2 3
CV % 6,39
LSD 0,05 2,61
Kt qu bng 5 cho thy Thăng Bình,
Quảng Nam giống KL20-209 cũng đạt 18,1
tấn củ /ha và cao hơn hẳn giống Truồi Sa (đạt
14,7 tấn) và Đà Nẵng (14,2), đều ở độ tin cậy
95%. Tại Tĩnh Gia, Thanh Hóa giống KL 20-
209 đạt 17,2 tấn củ/ha cao hơn hẳn giống Cực
Nhanh (đạt 14,8 tấn) ở độ tin cậy 95%.
3.2. Kết quả phát triển giống KL 20-209 ra
Bắc Trung bộ và Duyên hải am Trung
bộ từ 2008 đến nay
Do trin vng tt, ging KL 20-209 ã
ưc các tnh min Trung m rng phát
trin mnh trong my năm gn ây, kt qu
thu ưc bng 6.
Bảng 6. Phát triển sản xuất giống KL20-209 ở vùng Bắc Trung bộ và
Duyên hải am Trung bộ 3 năm (2008-2010)
Tên địa
phương
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tổng diện
tich (ha)
Diện tích
(ha)
Năng suất
(Tấn/ha)
Diện tích
(ha)
Năng suất
(Tấn/ha)
Diện tích
(ha)
Năng suất
(Tấn/ha)
Vụ đông, thu đông 44,0 (ha)
ThanhHóa 17,5 15,2 21,5 15,5 39,0
Hà Tĩnh 2,0 14,1 2,0
Quảng Bình 3,0 14,0 3,0
Vụ xuân hè 118,0 (ha)
Thanh Hóa 10,0 16,8 12,0 16,9 22,0
Quảng Nam 64,0 16,8 5,0 16,5 69,0
Đà Nẵng 20,0 16,5 20,0
Hà Tĩnh 3,0 15,5 3,0
Quảng Bình 4,0 15,0 4,0
Vụ đông xuân 76 (ha)
Quảng Ninh 53,0 16,2 8,0 15,3 61,0
Đà Nẵng 15,0 15,5 15,0
Cộng diện tích 238,0
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
Kt qu bng 6 cho thy ging KL20-209 phát trin thích hp cho các tnh min
Trung ưc c 4 v liên tip trong năm: xuân hè, thu ông, ông và ông xuân, cho năng
sut t 14 n 16,9 tn c /ha; ã t tng din tích 3 năm (2008-2010) là 238 ha.
IV. K£T LUËN Vµ §Ò NGHÞ
1. Kết luận
- Ging KL 20 - 209 là ging thích hp cho vùng min Trung; ti Bc Trung b t
năng sut trung bình 17, 2 tn /ha, cao hơn ối chứng Cực Nhanh (đạt 14,8 tấn) ở độ tin
cậy 95%.
- Tại vùng Duyên hải Nam Trung bộ, giống KL 20-209đạt năng suất 18,1 tấn
củ/ha/cao hơn giống đối chứng Truồi Sa (đạt 14,7 tấn), hơn đối chứng Đà Nẵng (đạt 14,2
tấn) và hơn 2 giống đối chứng này ở độ tin cậy 95%.
- Với thời gian sinh trưởng 100-120 ngày, giống KL20-209 đạt số củ cao hơn hẳn các
giống địa phương, vỏ củ đỏ, ruột củ màu vàng, cho hàm lượng chất khô 27- 33 % cao hơn
các giống địa phương và có chất lượng củ bở, ngon, thích hợp cho ăn tươi, chế biến và ít
sâu bệnh.
2. Đề nghị
Giống KL20-209 đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận là giống tạm thời để
phát triển rộng cho vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung bộ tại Quyết định số
116 /QĐ-TT-CLT ngày 06/04/2011, nhưng đề nghị tiếp tục đánh giá và mở rộng giống
cho các tỉnh phía Nam nhất là Tây Ninh và Tây Nguyên nơi đang thiếu giống khoai lang.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trn ình long (1997) Ch biên, Chọn giống cây trồng (Giáo trình cao học) NXB
Nông nghiệp.
2. Đinh Thế Lộc (1997) Giáo trình cây màu, ĐHNN1, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
3. Mai Thạch Hoành (2003) - Chủ biên, Giống và Kỹ thuật thâm canh cây có củ, NXB
Nông nghiệp.
4. Mai Thạch Hoành (2004) Cây khoai lang kỹ thuật trồng và bảo quản, NXB Nông
nghiệp.
5. Mai Thạch Hoành (2004) Chọn tạo và nhân giống cây có củ, NXB Nông nghiệp.
6. Li L. (1982) Breeding for increased protein conten in sweet potato, Inter Sym.
AVRDC Taiwan.
7. Hoanh Mai Thach (June 2005) Breeding of sweet potato varieties for animal feed in
orth and Central Viet am. Second international Symposium on sweetpotato and
cassava.
gười phản biện
TS. Phạm Xuân Liêm