A. Mở Đầu
Nền kinh tế Việt Nam sau nhiều năm đổi mới, dới sự lÃnh đạo của Đảng và
Nhà Nớc, đà đạt đợc nhiều thành tựu to lớn. Sự chuyển đổi từ một nền kinh tế
kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trờng nh hiện
nay là một bớc ngoạt quan trọng, góp phần thay đổi bộ mặt của nớc ta trong
khu vực cũng nh trªn trêng Quèc TÕ .
Tuy nhiªn, dï ë bÊt kì cơ chế kinh tế nào, phơng thức sản xuất đều gắn liền với
sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách
khác, quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của ba yếu tố: T liệu lao động;
Đối tợng lao động và Sức lao động .
Nh vậy, để tiến hành sản xuất hàng hoá, ngời sản xuất phảI bỏ ra chi phí về
thù lao cho ngời lao động, nguyên vật liệu, tiền lơng, khấu hao, các dịch vụ
mua ngoài Mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ trong nền kinh tế đều phảI
quan tâm đến chi phí sản xuất vì đây chính là yếu tố tạo ra sức cạnh tranh trên
thị trờng để doanh nghiệp có thể tồn tại, đứng vững và duy trì sự phát triển của
mình . Để cạnh tranh, đòi hỏi sản phẩm phảI có chất lợng cao và giá thành hạ .
Hạ giá thành đồng nghĩa với việc hạ thấp chi phí sản xuất bởi chi phí sản xuất
cấu thành nên giá thành sản phẩm . Việ hạ thấp chi phí đợc thông qua việc
nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm chi phí .
Trong tình tình thực tế hiện nay , vấn đề hạch toán chi tiết chi phí sản xuất vẫn
còn gặp phảI những khó khăn cần phảI làm rõ . Chính vì thế em đà lựa chọn đề
tài : Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh làm đề tài nghiên cứu của m×nh .
1
B. NộI DUNG
Chơng I: những vấn đề lí luận
chung .
1.1. Khái niệm .
Chi phí sản xuất là sự hao phí về nguyên vật liệu, công cụ dung cụ,
khấu hao, tiền lơng, các chi phí khác bằng tiền mà doanh nghiệp đÃ
bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm của mình trong một khoảng
thời gian nhất định đợc biểu hiện bằng tiền
Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuất kinh
doanh của mình bằng sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc
thiết bị, sử dụng lao động con ngời, các chi phí khác phát sinh dể tiến
hành sản xuất, chế tạo sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trờng .
Thông qua việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp xác định đợc
kết quả kinh doanh ( lÃi, lỗ ) qua một thời kì hoạt động . Đồng thời với số
liệu thu nhập, doanh nghiệp sẽ trình bày trên báo cáo tài chính tình hình tại
một thời điểm vào cuối kì kế toán năm .
1.2. Hệ thống kế toán Việt Nam
1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất .
Chi phí sản xuất kinh doanh có thể đợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác
nhau tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lí . Tuy nhiên, về
mặt hạch toán, chi phí sx thờng đợc phân loại theo các tiêu thức sau :
1.2.1.1. Phân lại theo yÕu tè chi phÝ
2
- Ỹu tè chi phÝ nguyªn , vËt liƯu : Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ sử dụng vào sản xuất kinh doanh ( loại trừ giá trị dùng
không hết nhập lại kho và phÕ liƯu thu håi ) .
- Ỹu tè chi phÝ nhân công : Bao gồm tổng số tiền lơng, phụ cấp lơng phảI trả
cho ngời lao động cùng với các khoản trích theo lơng theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lơng và phụ cấp lơng phảI trả cho ngờilao động tính vào chi phí .
- Yếu tố khấu hao TSCĐ : Phẩn ánh tổng số khấu hao TSCĐ phảI trích trong
kì của tất cả TSCĐ sử dụng cho SXKD .
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua
ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh .
- Yếu tố chi phÝ kh¸c b»ng tiỊn : Gåm c¸c chi phÝ kh¸c bằng tiền cha phản
ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì.
1.2.1.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phÈm .
- Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp : Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm .\ hay thùc hiƯn lao vơ ,
dÞch vơ .
- Chi phí nhân công trực tiếp : Bao gồm tiền lơng và các khoản trích theo lơng phảI trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
các dịch vụ cùng với các khoản trích theo tỷ lệ quy định cho các quỹ kinh phí
công đoàn, b¶o hiĨm x· héi , b¶o hiĨm y tÕ ( phần tính vào chi phí )
- Chi phí sản xuất chung : Bao gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh
trong phạm vi phân xởng, bộ phận sản xuất sau khi đà loại trừ CPNVLTT và
CPNCTT .
- Chi phí bán hàng : Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kì .
3
- Chi phí quản lí DN : Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến quản trị kinh doanh và quản lí hành chính trong doanh nghiệp mầ không
tách đợc cho bất kì hoạt động hay phân xởng nào .
1.2.1.3. Phân loại theo mối quan hệ với khối lợng sản xuất .
- Chi phí khả biến : Là những khoản chi phí mà có sự thay đổi về mặt lợng tơng ứng với sự thay đổi số lợng sản phẩm sản xuất trong kì . Chẳng hạn chi
phí về nguyên liệu , nhân công trực tiếp Cần lu ý rằng , biến phí nếu tính
trên một đơn vị sản phẩm thì lại có tính cố định .
- Chi phí bất biến : Là những khoản chi phí mà tổng số không thay đổi dù sản
lợng thay đổi . Chẳng hạn các chi phí về khấuhao tài sản cố định, chi phí thuê
mặt bằng, phơng tiện kinh doanh Các chi phí này nếu tính cho một đơn vị
sản phẩm thì lại biến đổi nếu số lợng sản phẩm thay đổi .
1.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí .
1.2.2. 1. Tổng hợp chi phí sản xuất .
Các khoản chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh trong kì nh CPNVLTT;
công cụ , dụng cụ; khấu hao TSCĐ; tiền lơng, các khoản trích theo lơng dợc kế toán theo dõi và tập hợp vào các khoản chi phí nh tài khoản CPNVLTT,
CPNCTT, CPSXC .
Trong quá trình tập hợp này nếu có khoản chi phí nào liên quan đến nhiều đối
tợng chịu chi phí, chẳng hạn nh nhiều loại sản phẩm phác nhau thì kế toán
phải tiến hành phân bổ cho từng đối tợng theo 1 tiêu thức hợp lí .
1.22.2. Phân bổ chi phí .
Trong thực tế có hai tiêu thức phân bổ CPSXC đợc sử dụng nhiều nhất là :
- Chi phí nhân công trực tiếp .
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc CPNVL chính .
4
1.3. Hệ thống kế toán Hoa Kì
Kế toán Hoa Kì có hai trờng hợp tính giá thành . Đó là tính giá
thành theo công việc và tính giá thành theo tiến trình sản xuất ( hay còn gọi
là theo phơng pháp phân bớc ) . Do đó việc tập hợp chi phí có khác nhau .
Trong trờng hợp xác định giá thành theo công việc thì không sử dụng
các tài khoản CPNVLTT, CPNCTT nh kế toán Việt Nam, chỉ sử dụng tài
khoản CPSXC . Nghĩa là từ tài khoản Nguyên vËt liƯu tån kho, khi xt kho
NVLTT s¶n xt s¶n phẩm thì đa thẳng vào chi phí SXKD dở dang. Còn xuất
kho NVL gián tiếp sản xuất sản phẩm thì đa vào chi phí sản xuất chung cho
ngời lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm sẽ tính thẳng
vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giống nh NVLTT. Còn chi phí nhân
công gián tiếp sẽ đa vào chi phí sản xuất chung .
Trong trờng hợp xác định giá thành sản phẩm theo tiến trình thì vẫn
sử dụng các tài khoản NVL tồn kho, chi phí SXKD dở dang . Tuy nhiên, mỗi
giai đoạn sản xuất sẽ có một tài khoản chi phí sản xuất dở dang ( giống nh trờng hợp tính giá thành phân bớc của kế toán VN ). Cụ thể, từ tài khoản NVL
tồn kho ( Materials Inventory) , khi xuÊt kho NVLTT s¶n xuÊt s¶n phÈm
( Direct Materials ) thì đa thẳng vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang . Còn
xuất kho NVL gián tiếp (Indirect Materials ) thì đa vào chi phí sản xuất chung
(Manuafacturing Overhead ).
Tơng tự nh vậy, trờng hợp tiền lơng nhân công phảI trảcho ngời lao
động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm sẽ tính thẳng vào chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang .Còn chi phí nhân công gián tiếp sẽ đa vào
chi phí sản xuất chung .
5
Chơng Ii :Thực trạng kế toán chi phí sản
xuất kinh doanh ở việt nam .
2.1. Những chuẩn mực kế toán Việt Nam về chi phí sản xuất
kinh doanh .
2.1.1. Những chuẩn mực chung,
- Mỗi doanh nghiệp, mỗi đơn vị kế toán chỉ có thể áp dụng 1 trong 2 phơng
pháp hạch toán HTK, hoặc phơng pháp KKTX,hoặc phơng pháp KKĐK .
- Đối với DN áp dụng theo phơng pháp KKĐK, cuối kì kế toán phảI tiến hành
kiểm kê để xác định giá trị thành phẩm , hàng hoá, NVLtồn đầu kì, cuối kì
và mua vào trong kì để xác định giá trị vtj t , hàng hoá đà xuất bán trong kì .
- Đối với TK dùng để tổng hợp CPSXKD và tính giá thành sản phẩm dịch vụ
thì ngoài việc hạch toán tổng hợp , còn phảI hạch toán chi tiết theo nơI phát
sinh chi phí .
- Đối với những chi phí SXKD không có khả năng hạch toán trực tiếp vào các
đối tợng chịu chi phí nh : CP SXC, CP tới tiêu nớc. Thì trớc hết phẩi tập hợp
các chi phí này vào tài khoản tập hợp chi phí , sau đó tiến hành phân bổ .
2.1.2. Nhũng quy định riêng với từng loại tài khoản chi phí sản xuất KD
2.1.2.1. Tài khoản 621 : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
1. Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí NVL đợc dùng trực tiếp để
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kì sản xuất kinh doanh . Chi phí
NVL phảI tính theo giá thực tế khi xuất dùng .
2. Trong kì kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp vào bên Nợ TK 621 theo từng đối tợng sử dụng hoặc tập hợp
chung cho quá trình sản xuất , chế tạo sản phẩm, thùc hiƯn dÞch vơ .
6
3. Cuối kì kế toan, thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết
chuyển chi phí NVL vào TK 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của
sản phẩm, dịch vụ trong kì kế toán . Khi tiến hành phân bổ phảI sử dụng tiêu
thức phân bổ hợp lí .
4. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, nếu mua
NVL sử dụng cho SXKD thuộc đối tợng chịu thuế thì trị giá NVL sẽ không
bao gồm thuế GTGT .
Đối với DN nộp thuếGTGT tính theo phơng pháp khấu trừ, nếu mua NVL sử
dụng cho sản xuất , kinh doanh hàng hoá , dịch vụ không thuộc đối tợng chịu
thuế GTGT hoặc thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp trực
tiếp và DN nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp , thì trị giá NVL sử dụng cho
SXKD sẽ bao gồm cả thuế GTGT của khối lợng NVL mua vào sử dụng ngay
không qua kho .
Phần chi phí NVL trực tiếp vợt trên mức bình thờng khong đợc tính vào giá
thành sản phẩm , dịch vụ mà phảI kết chuyển ngay vào TK 632 Gía vốn hàng
bán .
2.1.2.2. Tài khoản 622 : Chi phí nhân công trực tiếp .
1. Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phảI trả về tiền lơng và
các khoản phụ cấp cho nhân viên PX, QL, nhân viên của bộ máy QLDN,
nhân viên bán hàng .
2. Riêng đối với hoạt động xây lắp , không hạch toán vào tài khoản này khoản
tiền lơng , công , phụ cấp, có tính chất lơng trả thay cho nhân viên trực tiếp
điều khiển xe , máy thi công.
3. Tài khoản 622 phảI mở chi tiết theo ®èi tỵng tËp hỵp chi phÝ SXKD .
7
4. Phần chi phí nhân công trực tiếp vợt trên mức bình thờng không đợc tính
ngay vào giá thành sản phẩm , dịch vụ mà phảI kết chuyển ngay vào TK 632
Gía vốn hàng bán .
2.1.2.3. Tài khoản 627 : Chi phÝ s¶n xt chung
1. TK 627 chØ sư dụng ở các DN sản xuất công nghiệp, nông , lâm, ng
nghiệp , XDCB, giao thông, bu điện , du lịch , dịch vụ.
2. TK 627 đợc hạch toán chi tiết cho từng phân xởng, bộ phận tổ, đội sản xuất
.
3. CPSXC phản ánh trên TK 627 phảI đợc hạch toán chi tiết theo 2 loại là chi
phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi.Trong đó:
- CPSXC cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỡi đơn vị sản phẩm đợc
dựa trên công suất bình thờng của máy móc sản xuất .
- CPSXC biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp thờng thay đổi trực tiếp
theo số lợng sản phẩm sản xuất .
4. Trờng hợp 1 quy trình sx ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một khoảng
thời gian mà chi phí SXC của mỗi loại sản phẩm không đợc phản ánh một
cách tách biệt , thì CPSXC đợc phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức
phù lợp và nhất quán giữa các kì kế toán .
5. Cuối kì, kế toán tiến hànhtính toán , phân bổ kết chuyển CP SXC vào bên
Nợ TK 154 Chi phí SXKD dở dang , hoặc vào bên Nợ TK 631 Gía thành
sản xuất .
6. Tài khoản 627 không sử dụng cho hoạt động kinh doanh thơng mại .
2.2.Sự vận dụng chuẩn mực KT trong hạch toán chi phí SX
2.2.1. Theo phong pháp kê khai thờng xuyên .
8
2.2.1.1. KÕ to¸n chi phÝ NVL trùc tiÕp .
Chi phÝ NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho
chế tạo sản phẩm . Dối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan
trực tiếp đến từng đối tợng tập hợp chi phí riêng biệt ( phân xởng, bộ
phân sx ) thì hạch toán trực tiếp cho đối tợng đó. Trờng hợp VL xuất
dùng có liên quan đến nhiều đối tợng thì phảI áp dụng phân bổ chi
phí theo tiêu thức thích hợp .
Công thức :
Chi phí vật liệu
phân bổ cho từng
đối tượng
=
Tổng tiêu thức pbổ
cho từng đối tượng
*
Tỷ lệ ( hay hệ
số ) phân bổ
Trong đó:
Tổng CP vật liệu cần phân bổ
Tỷ lệ phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tợng
Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp , kế toán sử dụng tài khoản 621
Chi phí NVL trực tiếp . Tài khoản này đợc mở chi tiết theo từng đối tợng tập
hợp chi phí ( Phân xởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm )
Bên Nợ : Tập hợp chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay
thực hiện dịch vụ.
Bên Có :
- Gía trị VL xuất dùng không hết nhập lại kho hay kết chuyển kì sau
- Kết chuyển CP NVLTT theo đối tợng.
9
TK 621 “ Chi phÝ NVL TT ” cuèi k× không có số d .
Kế toán chi phí NVL trực tiÕp tiÕn hµnh nh sau:
- Xt kho NVL sư dơng trực tiếp cho chế tạo SP,thực hiện dịch vụ:
Nợ TK 621 (Chi tiết theo từng đối tợng) :Tập hợp CP NVLTT
Cã TK 152 ( Chi tiÕt VL ) : GÝa thực tế VL xuất dùng
Trờng hợp nhận VL về không kịp nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho sx
sản phẩm hay thực hiện dịch vụ, căn cứ giá thực tế xuất dùng:
Nợ TK 621 (Chi tiết theo đối tợng ) : TËp hỵp CP NVLTT
Nỵ TK 133( 1331 ) : Thuế GTGT đợc khấu trừ ( nếu có )
Có TK 331, 111, 112 : GÝa trÞ vËt liƯu mua ngoµi
Cã TK 411 : GÝa VL nhËn vèn gãp
Cã TK 154 : Gía trị VL tự sx hay thuê ngoào gia công
Có các TK khác ( 311, 336, 338 ) : Gía VL vay mợn
- Phản ánh giá trị VL xuất dùng không hết nhập lại kho hay chuyển kì
sau:
Nợ TK 152 ( Chi tiết VL ) : Tăng giá trị VL ở kho
Có TK 621 ( Chi tiết đối tợng ) :Ghi giảm CP NVLTT
- Kết chuyển chi phí NVLTT theo từng đối tợng để tính giá thành vào
cuối kì :
Nợ TK 154 ( Chi tiết theo đối tợng ) : Tổng hợp CP NVLTT theo từng
đối tợng tính giá
Có TK 621(Ctiết theo đối tợng ) : K/ chuyển CP NVLTT
10
Đối vớibộ phận giá trị vật liệu còn lại cuối kì, khong nhập kho màđể tại
bộ phận sử dụng, đầu kì sau, kế toán phảI ghi tăng chi phí NVLTT bằng
bút toán :
Nợ TK 621 ( Chi tiết theo từng ®èi tỵng ) : TËp hỵp chi phÝ NVLTT
Cã TK 152( Chi tiÕt VL ) :GÝa TT xuÊt dïng kh«ng hết kì trớc
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí NVLTT
TK 621
TK 152
Gia trÞ VLxt kho
K/chun CP
GÝa thùc
TK 331,111,112…
NVLTT
tÕ vËt liệu
sử
Tổng
giá
thanh
toán
của vật liệu
mua
ngoài
không
nhập
TK 152
dụng
trực
tiếp
VL dùng không
chế
tạo
Hết nhập kho hay
sản phẩm,
nhực hiện
Chuyển kì sau
dịch vụ
TK 133 ( 1331)
kho sử dụng
trực tiếp để
chế tạo sản
phẩm,
TK154
thực
hiện dịch vụ
11
1.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao đọng phảI trả cho
lao động trực tiếp sx sản phẩm, trực tiếp thực hiện các dịch vụ nh Tiền lơng
chính, lơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lơng ( phụ cấp khu vực ,
đắt đỏ, độc hại ) . Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các
khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động
chịu và đợc tính vào chi phí kinh doanh theo 1 tỷ lệ nhất định với tiền lơng
phát sinh của công nhân sản xuất .
Để theo dõi chi phí nhân công trùc tiÕp, kÕ to¸n sư dơng TK 622 “ Chi phí
NCTT . Tài khoản này cuối kì không có số d và đợc mở chi tiết theo từng
đối tợng kế toán chi phí giống nh tài khoản 621 Chi phí NVLTT .
Bên Nợ : Tập hợp chi phí NCTT thực tế phát sinh
Bên Có : Kết chuyển chi phí NCTT
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp đợc tiến hành nh sau :
- Phản ánh tổng số tiền lơng và phụ cấp lơng phảI trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất hay thực hiện lao vụ trong kì :
Nợ TK 622 ( Chi tiết theo đối tợng ) : TËp hỵp chi phÝ thùc tÕ
Cã TK 334 : Tổng số tiền lơng và phụ cấp phảI trả cho CNTT
- Trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định
( phần tính vào chi phí 19 % )
Nợ TK 622 ( Chi tiết theo đối tợng ) : Tập hợp chi phí thực tế phát sinh
Cã TK 338 ( 3382, 3383, 3384 )
12
- Kết chuyển chi phí NCTT vào cuối kì :
Nợ TK 154 ( Chi tiết theo đối tợng )
Có TK 622 ( Chi tiết theo đối tợng )
Đối với DN sx thêi vơ vµ doanh nghiƯp cã tiÕn hµnh trÝch trớc lơng phép của
công nhân sản xuất, khi trích trớc lơng phép của công nhân trực tiếp, kế toán
ghi:
Nợ TK 622( Chi tiết đối tợng ) : Ghi tăng chi phÝ t¬ng øng
Cã TK 335 : Sè l¬ng phÐp cđa CNSX trích trớc theo kế hoạch
Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số lơng phép
thực tế phải trả bằng bút toán :
Nợ TK 335 : Ghi làm chi phí phảI trả
Có TK 334 : Số lơng phép thực tế phảI trả cho CNTTSX
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp SX
TK 622
TK 334
TK 154
Tiền lơng và phụ cấp
Kết chuyển
PhảI trả cho CNTTSX
CPNCTT
TK 338
Các khoản đóng góp theo
Tỷ lệ với lơng CNSXTT
Thùc tÕ PS
13
1.2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại ®Ĩ s¶n xt s¶n
phÈm sau chi phÝ NVLTT, NCTT . Đây là những chi phí phát sinh trong
phạm vi các phân xởng, bộ phận sản xuất của DN. Để theo dõi các khoản chi
phí SXC, kế toán sử dụng TK 627 “ Chi phÝ SXC ” , më chi tiÕt theo từng
phân xởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ .
Khi hạch toán, chi phí sản xuất chung đợc chi tiết theo định phí ( gồm những
chi phí sản xuất gián tiếp, không thay đổi theo số lợng sản phẩm hoàn thành
nh chi phí khấu hao, chi phí bảo dỡng máy móc, thiết bị, chi phí quản lí hành
chính ở phân xởng ) và biến phí ( gồm những chi phí còn lại, thay đổi theo số
lợng sản phẩm hoàn thành )
Bên Nợ : Tập hợp chi phí SXC thực tế phát sinh trong kì
Bên Có : Các khoản ghi giảm CP SXC hoặc kết chuyển CPSXC .
TK 627 cuối kì không có số d do đà kết chuyển hay phân bổ hết cho các loại
sản phẩm, dịch vụ , lao vụ và đợc chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2 :
- TK 6271 Chi phí nhân viên phân xëng ”
- TK 6271 “ Chi phÝ vËt liÖu ”
- TK 6273 “ Chi phÝ dơng cơ s¶n xt ”
- TK 6274 “ Chi phÝ khÊu hao TSC§ ”
- TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278 “ Chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c ” .
KÕ to¸n chi phí sản xuất chung đợc tiến hành nh sau :
14
- Phản ánh tiền lơng phảI trả cho nhân viên phân xởng
Nợ TK 627 ( 6271 Chi tiết phân xởng, bộ phận ) : tập hợp chi phí nhân
viên quản lí PX
Có TK 334 PhảI trả nhân viên phân xởng
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định ( phần tính vào CP )
Nợ TK 627 ( 6271 – Chi tiÕt ph©n xëng, bé phËn) : Tập hợp CP n/viên PX
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ) :Trích theo tỷ lệ quy định
- Chi phí vật liệu xuất kho dùng cho từng phân xởng
Nợ TK 627 ( 6272 – Chi tiÕt tõng PX ) : TËp hỵp CP VL dïng chung cho PX
Cã TK 152 ( Chi tiết tiểu khoản ) : Gía trị VL xuất kho sử dụng ở PX
- Gía trị công cụ , dơng cơ s¶n xt xt dïng dĨ trùc tiÕp sản xuất
sản phẩm hay dùng cho nhu cầu khác ở phân xởng :
Nợ TK 627 ( 6276 Chi tiết theo tõng PX ) : TËp hỵp CPCCDC thùc tÕ PS
Có TK 153 : Gía trị Công cụ -Dụng cụ
- Trích khấu hao TSCĐ của phân xởng :
Nợ TK 627 ( 6274 – C/tiÕt theo tõng PX) : TËp hỵp chi phÝ KHTSC§ cđa
PX
Cã TK 214 (chi tiÕt ) : KH TSC§ dïng cho PX SX
15
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xëng :
Nỵ TK 627 ( 6277 – CtiÕt tõng PX ) : Tập hợp CP dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 ( 1331 ) : Thuê GTGT đợc khấu trừ ( nÕu cã )
Cã TK 111, 112, 331… . GÝa trị mua ngoài
- Phân bổ dần chi phí trả trớc dài hạn vào chi phí SXC :
Nợ TK 627 ( Chi tiÕt theo tõng PX )
Cã TK 242
- TrÝch tríc chi phí phảI trả tính vào chi phí SXC :
Nợ TK 627 ( Chi tiÕt tõng PX )
Cã TK 335 ( Chi tiết chi phí từng loại ).
- Các chi phí bằng tiền khác ( tiếp tân, hội nghị ) liên quan đến phân
xởng sản xuất :
Nợ TK 627 ( 6278 – Chi tiÕt theo tõng ph©n xëng )
Cã TK liên quan ( 111, 112 )
- Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung :
Nợ TK liên quan ( 111,112,152,138… ) : Kho¶n thu håi
Cã TK 627 ( Chi tiÕt PX ) : Ghi gi¶m chi phÝ SXC
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
16
TK 627
TK 334,338
TK 111, 112, 152
CP nhân viên PX
Các khoản thu håi gi¶m
Chi phÝ SXC
TK 152,153
TK 154
Chi phÝ VL,dơng cơ
Pbỉ CPSXC cho
các đối tợng tính giá
TK214
TK632
Chi phí KH TSCĐ
K/chuyển CPSXcố định
TK 331,111
vào giá
Các chi phí SX khác
mua ngoài phải trả hay
TK 331
đà trả
bThuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ ( nếu có )
2.2.2. Theo phơng pháp kiểm kê định kì.
Khác với DN áp dụng PP KKTX để hạch toán hàng tồn kho , trong các doanh
nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kì, các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến HTK không đợc ghi sổ liên tục . Bởi vì cuôí kì DN phảI tiến hành kiểm kê
17
tất cả các loại NVL thành phẩm trong kho và tại các phân xởng cùng với bộ
phận sản xuất dở dang để xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành, các hàng
đà bán. Vì thế , việc hạch toán chi phí sản phẩm trong những DN này cũng có
những khác biệt nhất định :
2.2.2.1. Hạch toán chi phí NVL
Do đặc điểm của phơng pháp KKĐK nên chi phí VL xuất dùng rất khó phân
định là xuất cho mục đích sản xuất, quản lí hay cho tiêu thụ sản phẩm.
Kế to¸n sư dơng TK 621 “ Chi phÝ NVL trùc tiếp .
Bên Nợ : Gía trị vật liệu xuất dùng cho các hoạt động SXKD trong kì
Bên Có : K/chuyển CPNVL vào giá thành SP, dịch vụ.
Cuối kì , kế toán tiến hành xác định giá trị vật liệu sử dụng trực tiếp để sản
xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ trong kì và ghi :
Nợ TK 621 ( Chi tiết đối tợng ) : Tâph hợp CP NVLTT theo từng đối tợng
Có TK 611 (6111 ) : Gía trị VL sử dụng trực tiếp để SX sản phẩm
Đồng thời , kết chuyển chi phí NVL theo từng đối tợng tính giá thành ( chi
tiết theo từng đối tợng ) .
Nợ TK 631 ( Chi tiết ®èi tỵng ) : Tỉng hỵp CP NVLTT
Cã TK 621 ( Chi tiết đối tợng ): Kết chuyển chi phí NVLTT
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .
Chi phí nhân công trực tiếp đợc kế toán phản ánh vào TK 622 Chi phí nhân
công trực tiếp . TK này mở chi tiết cho từng đối tợng kÕ to¸n chi phÝ
18
Việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp đợc tiến hành tơng tự nh phơng pháp
kê khai thờng xuyên .
Cuối kì, để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ, kế toán tiến hành kết chuyển
chi phí nhân công trực tiếp vào TK 631 Gía thành sản xuất bằng bút toán
Nợ TK 631 : Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622 : Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Toàn bộ chi phí sản xuất chung đợc phản ¸nh qua TK 627 “ Chi phÝ s¶n xuÊt
chung ”, mở chi tiết theo từng phân xởng, bộ phận sản xuất
.
Cuối kì, Kế toán sẽ tiến hành phân bổ ( hoặc kết chuyển ) chi phí sản xuất
chung vào TK 631 Gía thành sản xuất .
Nợ TK 631: Tổng hợp chi phí sản xuất
Có TK 627: Kết chuyển ( phân bổ ) chi phí SXC
Chơng IiI : một số Đề xuất , kiến nghị .
19
3.1. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
Công tác kế toán doanh nghiệp hiện nay chủ yếu là kế toán tài chính với
những nội dung đà đợc quy định tại các văn bản pháp quy .
- Các doanh nghiệp không chủ động trong việc thực hiện các nội dung của
kế toán quản trị theo yêu cầu kiểm tra và kiểm soát chi phí .
- Cách phân loại chi phÝ phơc vơ cho qu¶n lÝ doanh nghiƯp cha đợc coi
trọng và thực hiện dẫn đến hạn chế khả năng phân tích, phục vụ cho nhu
cầu kiểm tra , kiểm soát và quản trị chi phí .
- Việc tô chức hệ thống chứngtừ , hệ thống tài khoản kế toán chi phí sản
xuất ở các doanh nghiệp vẫn còn nhiều bất cập , chua thực sự đáp ứng cho
nhu cầu quản trị.
- Việc xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí nhìn chung cha chi tiết
theo các đối tợng chịu chi phí ( sản phẩm, chủng loại sản phẩm ) .
3.2. Một số ý kiến đề xuất :
3.2.1. Yêu cầu về quá trình hạch toán chi phí dùngcho kế toán quản trị .
- Tổ chức quá trình hạch toánchi phí phảI phù hợp với đặc điểm quy trình
công nghê .
- Tổ chức quá trình hạch toán chi phí phảI phù hợp với yêu cầu và trình độ
nói chung ; trình độ năng lực của cán bộ kế toán .
- Tổ chức quá trình hạch toán chi phí phảI phù hợp với điều kiện vật chất và
phơng diện tính toán .
- Tổ chức quá trình hạch toán chi phí phảI đảm bảo cung cấp thông tin đầy
đủ , kịp thời và nhanh chóng để phù hợp cho nhu cầu quản trị .
20
- Tổ chức quá trình hạch toán chi phí phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và
hiệu quả .
3.2.2. Hoàn thiện quá trình hạch toán chi phí .
3.2.2.1. Hoàn thiện việc phân loại chi phí sản xuất phục vụ cho kế toán
quản trị doanh nghiệp .
Nhằm cung cấp thông tn cho nhà quản trị ra quyết định đặc biệt trong việc
định giá bán sản phẩm, giá chuyển nhợng nội bộ cần thiết phải phân loại giá
thành theo 4 loại sau :
- Gía thành sản xuất toàn bộ ( định phí toàn bộ ) .
- Gía thành sản xuất theo biến phí .
- Gía thành sản xuất có phân bổ hợp lí chi phí cố định .
- Gía thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ .
3.2.2.2. Hoàn thiện hệ thống chøng tõ kÕ to¸n ( thiÕt kÕ mét sè chøng từ
phục vụ cho kế toán quản trị để tập hợp chi phí theo từng đối tợng )
3.2.2.3. Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán phục vụ cho công tác kế
toán chi phí . Xây dựng hệ thống tài khoản chi phí chi tiết để tập hợp , xử lí
và cung cấp thông tin cho kế toán quản trị một cách khoa học
3.3.3. Phân loại chi phí ngay trong quá trình hạch toán .
Hiện nay, toàn bộ chi phí kinh doanh ( bao gồm định phí và biến phí ) đợc tập
hợp theo đối tợng liên quan mà không phân loại ngay từ khi phát sinh .
Vì thế, để có cơ sở đề ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, nhất là các
quyết định liên quan đến sản lợng hoà vốn, các quyết định giá bán trong môi
trờng cạnh tranh kế toán phải tiến hành phân loại chi phÝ . ViƯc nµy võa mÊt
21
thời gian, công sức vừa không chính xác . Bởi vậy , kế toán cần và nên phân
loại từng khoản chi phí thành định phí và biến phí ngay từ khi phát sinh. Việc
làm này hết sức dễ dàng, đơn giản, tốn ít công sức mà lại cung cấp thông tin
kịp thời , đảm bảo độ tin cậy của thông tin .
22
C, KếT LUậN .
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các lao
động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đà bỏ ra có liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định . Nói cách
khác, chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí mà doanh nghiệp phảI tiêu dùng trong một kì để thực hiện quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm .Thực chất chi phí là sự chuyển dịch giá trị
của các yếu tố sản xuất vào các đối tợng tính giá .
Ngoài ra, hạch toán chi tiếtchi phí sản xuất kinh doanh là một vấn đề
quan trọng quyết định đến tính chính xác của thông tin cung cấp cho nhà
quản lí . Nguồn thông tin càng chinh xác kịp thời bao nhiêu càng giúp
cho các nhà quản kí đa ra đợc các quyết định chinh xác, hợp lí .
Đối với một sinh viên , việc nghiên cứu vấn đề này là rất cần thiết . Việc
nghiên cứu đồng nghĩa với việc đI sâu tìm hiểu và phân tích về mọi khía
cạnh của sản xuất kinh doanh , tạo điều kiện cho sinh viên sau này có
điều kiện tiếp xúc dễ dàng trong công việc, hay trong các vấn đề khoa
học về hạch toán chi phí sản xt kinh doanh nh»m phơc vơ cho ph¸t
triĨn kinh tÕ của đất nớc trong tơng lai .
23
TàI LIệU THAM KHảO
1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam
-
2. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp I - Viện ĐH
Mở Hà Nội
3. Giáo trình kế toán quốc tế
24
- §H KTQD
25