Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Các giao thức truyền số liệu x25, HDLC, SDLC DT7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 27 trang )

Seminar mạng máy tính
Nội dung
»Giao thức HDLC
»Giao thứcX25
Giao thứcHDLC
• HDLC là giao thứcchuẩnchotầng liên kếtdữ
liệu. Nó được phát triểnbởi ISO (ISO3309 và
ISO 4335).
• HDLC là giao thứchướng bit cho phép liên kết
điểm-điểmhoặcnhiều điểm và cho phép
truyềntheohaihướng.
=>Các phầntử HDLC đượcxâydựng từ các
cấutrúcnhị phân.
Cấu trúc frame củaHDLC
 Cấu trúc frame của HDLC có dạng tổng quát:
Trong đó:
› Flag : mã đóng khung cho frame đượcchọn là 01111110
› Address : ghi địachỉ trạm đích của frame.
› Control : định danh các loại frame khác nhau.
› Data : ghi thông tin cầntruyền đi.
› FSC : mã kiểmtralỗi.
Flag add Ctrl Data FCS Flag
Các loạiframe HDLC
• HDLC có 3 loại frame chính sau:
– Loại U (Unnumbered frames) : dùng để thiếtlập liên
kếtdữ liệu theo các phương thứckhácnhauvàgiải
phóng liên kết.
– Loại I (Infomations frames) : dùng chứa thông tin cần
truyền đivàđược đánh sốđểkiểmsoát.
– Loại S (Supervisory frames) : dùng để kiểm soát lỗivà
kiểmsoátluồng dữ liệu trong quá trình truyền tin.


»Như vậychỉ có frame I là chứa thông tin
ngườisử dụng.
Các frame củaHDLC
1 1 M M P/F M M M
Các loạiframe HDLC
• Các loại frame U phổ biến:
Các bit vùng control
Tên và ý nghĩacủaframe
1 2 3 4 5 6 7 8
1 1 0 0 P 0 0 1
SNRM (Set Normal Response Mode)
Phương thứctrả lờichuẩn
1 1 1 1 P 0 0 0
SARM (Set Asynchronous Response
Mode) Phương thứctrả lờidị bộ
1 1 1 1 P 1 0 0
SABM (Set Asynchronous Balance
Mode ) Phương thứcdị bộ cân bằng
1 1 0 0 P 0 1 0
DISC (Disconect)
Giải phóng liên kết
1 1 0 0 F 1 1 0
UA (Unumbered Acknowledgement)
Báo nhận
Các loạiframe HDLC
• Frame loạiI :
• Vùng control:
– 0 : frame I
– N(S) : số thứ tự frame I gửi đi
– N( R) : Số thứ tự của frame I mà trạmgửi đang

chờđểnhận.
0 N (S) P/F N ( R)
Các loạiframe HDLC
• Frame S :
– Vùng control
– 10 : frame loạiS
– 2 bit S : định danh frame S => có 4 loại frame S
– N( R) : Số thứ tự của frame mà trạmgửi đang chờ
nhận
1 0 S S P/F N( R)
Các loạiframe HDLC
• Bảng định nghĩacácloại frame S
Các bit S Tên frame Ý nghĩa
00
RR
(Receive Ready)
Dùng để thông báo rằng trạmgửi đang sẵnsàngnhận
tin đòng thờiámchỉ nhậntốt các frame I trước đó.
01
REJ
(Reject)
Dùng đẻ yêu cầutruyền(hoặctruyềnlại) các frame có
hiệubắt đàu từ N ( R) trởđi, đòng thờiámchỉ việc
nhậntốt các frame I đến frame N( R)-1.
10
RNR
(Receive not
Ready)
Dùng để thông báo rằng trạm(gửiRNR đi) là (tạm
thời) không sẵnsàngnhận tin, đòng thờiámchỉ nhận

tốt các frame I cho đến N( R)-1.
11
SREJ
(Selective Reject)
Dùng để yêu càu truyền (hoặctruyềnlại) một frame I
duy nhấtcósố hiệuN( R),đòng thờiámchỉ nhậntốt
các frame I cho đến N(R )-1.
Các phương thứctraođổi thông tin
 HDLC có 3 phương pháp trao đổi thông tin
chính:
› Phương thứctrả lờichuẩn:
x Dùng trong trường hợpcấu hình không cân bằng.
x Có trạm điều khiển chung (trạm “chủ”), trạmbịđiều khiển
gọilàtrạm“tớ” (slave)
x Trạm“tớ“chỉ có thể truyền khi trạm“chủ” cho phép.
› Phương thúc trả lờidị bộ.
x Dùng trong cấu hình không cân bằng.
x Trạm“tớ” được phép truyền tin mà không cần đợisự cho
phép củatrạm “chủ”.
› Phương thứcdị bộ cân bằng
x Dùng trong trường hợp điểm- điểm, 2 chiều,các trạmcóvai
trò như nhau.
Sơđồminh họahoạt động
• Sơđồminh họacácgiaiđoạnhoạt động của
HDLC trong chếđộtrả lờicânbằng(ABM)
– Tương tác giữatầng 2 và tầng 3 đượcthể hiện
bằng các hàm OSI tương ứng là L.Connect, L.Data
và L.Disconnnect. (L là để chỉ tầng Data Link
Level)
TRẠM A

TRẠM A
TRẠM B
TRẠM B
Tầng 3 Tầng 2
Tầng 2 Tầng 3
Hành động của
HDLC
S
A
B
M
S
A
B
M
L

C
O
N
N
E
C
T

i
ndi
c
a
t

i
o
n
L

C
O
N
N
E
C
T

r
es
p
o
n
s
e
U
A
U
A
L

C
O
N
N

E
C
T

c
o
n
f
i
r
m
I


I


I
I


I


I
R
R
R
R
L


D
A
T
A

r
e
q
u
e
s
t
L

D
ATA
i
n
d
i
c
a
t
i
o
n
L

D

A
T
A


r
e
s
p
o
n
s
e
L

D
A
T
A

c
o
n
f
i
r
m
I



I
I


I
R
R
R
R
D
I
S
C
D
I
S
C
U
A
U
A
L

D
A
T
A

r
e

q
u
e
s
t
L

D
A
T
A

i
n
d
i
c
a
t
i
o
n
L

D
A
T
A

r

e
s
p
o
n
s
e
L

D
A
T
A

c
o
n
f
i
r
m
L

D
I
S
C
O
N
N

E
C
T

r
eq
u
es
t
L
D
I
S
C
O
N
N
E
C
T
i
n
d
i
c
a
t
i
o
n

L

D
I
S
C
O
N
N
E
C
T

r
e
s
p
o
n
s
e
L

D
I
S
C
O
N
N

E
C
T

c
o
n
f
i
r
m
Các giao thứcdẫnxuấttừ HDLC
• LAP : tương ứng vớiphương thứctrả lờidị bộ
(ARM) của HDLC dùng trong hoàn cảnh
không cân bằng (có trạm điềukhiển).
• LAP-B : tương ứng vớiphương thứcdị bộ cân
bằng .
• LAP-D : đượcxâydựng từ LAP-B dùng cho
ISDN qua kênh D.
• SDLC : tương ứng phương thứctrả lờichuẩn.
• ADCCP
Giao thứcX25
Năm 1976, CCITT công bố khuyếnnghị của
họ về giao thứcX25 sử dụng tầng 1,2,3 trong
mạng chuyển gói công cộng
Năm 1984, CCITT và ISO phốihợpban hành
chuẩn X25PLP cho tầng 3
X25 bao gồm:
› X25.1 tương ứng vớiX21
› X25.2 tương ứng vớiLAP-B

› X25.3 tương ứng X25PLP (X25 Packet Level
Protocol)
X25 là gì?
• X25 đượctạoranhằmtraođổi thông tin trong
mạng WAN.
• X25 là giao thứctrongmạng chuyểnmạch gói.
• X25 đượcpháttriển để thựchiệnkếtnốigiữa
nhiều máy tính
Các thiếtbị củaX25
Packet assembler/disassembler
(PAD)
• PAD là mộtthiếtbị trong mạng X25 có các
chứcnăng: Lưudữ liệu, đóng gói, hoàn trả gói.
Các liên kếttrongX25
• X25 sử dụng Virtual Circuit (VC).
• VC là một liên kếtlogic đượctạo ra khi có hai
thiếtbị muốnkếtnốivới nhau.
• Virtual Circuit có hai loại:
– Switched Virtual Circuits : là liên kếttạmthời,
dùng để truyềndữ liệu ít, rờirạc.
– Permanent Virtual Circuit : là liên kếtvĩnh viễn,
dùng để truyềndữ liệu nhiều, liên tục.
CấutrúccủaX25
• Giao thứcX25 sử dụng 3 tầng thấpnhấtcủa
mô hình OSI là tầng vậtlý, tầng liên kếtdữ
liệu, tầng mạng.
Tầng vậtlý
• X25 có thể sử dụng các giao tiếpvậtlýsau:
– RS-232-C tốc độ tối đa là 19.2Kbps
– RS-449 tốc độ tối đa là 64-Kbps

– V.35 tốc đọ tối đa là 2-Mbps
– X.21 tốc độ tối đa là 2-Mbps
• Giao tiếp đượcsử dụng rộng rãi trong giao
thức X25 là X21 và X21bis
Giao tiếpX21
• Năm 1976 CCITT đưaragiaotiếptínhiệusố
X21.
• X21 dùng đầunối 15 chân nhưng chỉ sử dụng
mộtsố chân.
• DTE sử dụng mạch T và C để truyềndữ liệu
và thông tin điềukhiển.
• DCE dùng mạch R và I để truyềndữ liệuvà
điều khiển.
• Hai mạch S và B dùng để đồng bộ bit và byte.
Giao tiếpX21
Giao tiếpX21
• X21 truyềntheochếđộtruyền đồng bộ.
• Ngoài ra X21 còn có các chếđộtruyềnsau
nhưng bị giớihạnkhoảng cách và tốc độ:
– Truyềncânbằng
– Truyền không cân bằng
Tầng liên kếtdữ liệu
 Chứcnăng củatầng liên kếtdữ liệu:
› Truyền data trong hiệuquả và thờigiannhất định.
› Đồng bộ các liên kết.
› Phát hiệnvàsửalỗi.
› Nhậnravàbáocáolỗichotầng trên khắcphục.
 Các thủ tục đượcsử dụng để điều khiển ở tầng
liên kếtdữ liệuphải phù họpvới các tiêu chuẩn
sau

› Tiêu chuẩn ISO HDLC (high level data link)
› Tiêu chuẩn ANSI ADCCP (Advanced Data
Communications Control Procedures )
Tầng liên kếtdữ liệu
• Các giao thức được dùng trong tầng liên kete
dữ liệucủaX25 là :
– Link Access Protocol, Balanced (LAPB)
– Link Access Protocol (LAP)
– Link Access Procedure, D channel (LAPD )
– Logic Link Control (LLC)
• Hiện nay thì giao thứcLAPB đượcsử dụng
mộtcáchrộng rãi.
Cấutrúcmột khung củaLAPB
• Mộtframe LAPB baogồmmộtheader, dư
liệu, và mã kiểmsoát.
• Một frame LAPB có khuôn dạng:
Flag Add Ctrl Data FCS Flag
Thành phầncủa frame LAPB
• Flag
• Address
• Control
• Data
• FCS
Thành phầncủa frame LAPB
• Flag
– Là các vùng mã đóng khung cho frame, đánh dấu
cho sự bắt đầuvàkết thúc của frame.
– Nó có độ dài mỗi vùng là 1 byte và đượcchọnlà
01111110.
– Để tránh sự xuấthiện flag trong nội dung data thì

khi truyền đi, cứ 5 bit 1 liên tiếpthìtựđộng chèn
vào 1 bit 0. Khi nhậnlại, phát hiệncóbit 0 sau5
bit 1 liên tiếpthìloạibỏ.
Thành phầncủa frame LAPB
• Address:
– Là vùng ghi địachỉ trạm đích của frame.
– Nó có độ dài khoảng một vài byte.
• Data:
– Chứadữ liệu
– Nó có độ dài tối đa là 128 byte
Thành phầncủa frame LAPB
• Control:
– Là vùng để định danh các thông tin.
– Nó có độ dài vài byte, chứacácnội dung sau:
• Nature of Packet.
• Type of Frame
• Acknowledgement of a good packet
• Rejection of a bad packet
• P acket's location in a sequence of transmitted packets
Thành phầncủa frame LAPB
• FCS:
– Là vùng ghi mã kiểmsoátlỗichonội dung của
frame (phầngiữa2 flag)
– Sử dụng phương pháp CRC với đathứcsinhlà
CRC-CCITT=
1
51216
+++ xxx
Tầng mạng X25
Tầng mạng thựchiệngiaotiếp end to end giữa

các thiếtbị DTE khác nhau.
Giao thứcX25 sử dụng ở tầng mạng là giao
thức X25PLP
Chứcnăng chính củatầng mạng là:
› Cài đặtkếtnối (Connection setup).
› Điều khiểnluồng giữa các DTE.
› Chứcnăng định tuyến.
› Ghép các kếtnối logic cùng lúc vào mộtkếtnối
vậtlý.
Giói thiệuvề x25PLP
• X25PLP cung cấpchứcnăng định tuyếncho
ngườisử dụng trong mạng chuyểnmạch gói.
• X25PLP quảnlýviệctraođổicácgóigiữacác
DTE thôngqua cácliênkết ảo.
• PLP có thể hoạt động trên LAN thông qua
LLC2, trên mạng ISDN thông qua LAP D
Các thủ tục chính của X25PLP
• X25 PLP có 6 thủ tụcchínhlà:
– Call setup - thiếtlậpkếtnối.
– Clearing - xóa bỏ liên kết.
– Data - truyềndữ liệuthường.
– Interrupt - truyềndữ liệukhẩn.
– Reset - khởi động lạimột liên kết.
– Restart - khởi động lạigiaodiện.
Thủ tục Call setup
• Thiếtlập các VC giữacácthiếtbị DTE
• Quá trình thiếtlậpliênkết ảo(VC) như sau:
– Thiếtbị DTE tìm ra mộtkênhrỗi.
– Gửimộtyêucầu đi.
– Thiếtbị mạng sẽ gửiyêucầunàyđến địachỉđích

bằng mộtkếtnốilogic.
– Thiếtbịđích sẽ trả lờibằng mộtbản tin chấpnhận
hoặc xóa bỏ trên mộtkếtnốimới.
– Thiếtbị mạng sẽ chuyển đáp ứng này đ
ên thiếtbị
gọi.
Thủ tục Call Setup
Thủ tụcClearing
• Dùng để kếtthúcmộtkếtnốigiữamộtthiếtbị
DTE và mộtthiếtbị SVCs
• Nó sẽ xóa bỏ kếtnốinày.
Thủ tụctruyềnData
• Sử dụng cho truyềndata giữahaithiếtbị DTE
thông qua mộtkếtnối ảo.
• Trong thủ tụcnày, PLP điều khiểnquátrình
phân đoạn/giảinén, sửalỗivàđiều khiển
luồng.
• Nó sử dụng trong cả hai liên kếtPVCsvà
SCVs
Thủ tục Reset và Restart

Restart nhằmkhởitạolạitoànbộ tầng ba. Nó xóa bỏ
liên kếttạmthờiVC nhưng chỉ khởi động lại các
liên kếtvĩnh viễnPVC
 Reset khởi động lạimột liên kết ảo ở tầng ba, nó loại
bỏ tấtcả các gói tin dữ liệuvàkéo“cửasổ”về
không.
› Reset chỉ dọndẹpchứa không xóa bỏ liên kết
Các thủ tụcphụ quan trọng
• Flow control Parameter Negociation: cho phép

thương lượng về kích thướccửasổ và độ dài tối đa
của vùng user data cho mỗihướng liên kết
• Throughput Class Negociation : Cho phép thay đổivề
thông lượng củadữ liệutruyền qua mộtsố liên kết,
trong phạmvi từ 75bps đến 48 Kbps.
Các thủ tụcphụ quan trọng
• Non Standard Default Packet Sizes : Cho phép thay
đổi giá trị ngầm định củakíchthướccủa vùng dữ liệu
người dùng trong các gói tin Data ( giá trị ban đầulà
128 bytes)
• Non Standard Window Sizes : Cho phép thay đổigiá
trị ngầm định củakíchthước“cửasổ”( ngầm định là
W=2 )
Các thủ tụcphụ quan trọng
• End-to End Transit Delay Negociation : Cho phép
thay đổivềđộtrễ truyềndẫntừ nguồn đến đích.
• Fast Select : Cho phép điềukhiển các ứng dụng
hướng giao tác (transaction –oriented) trong đóítnhất
1 hành động hỏi/đáp xảyra.
Khuôn dạng gói tin X25PLP thông thường
Khuôn dạng gói tin X25PLP thông thường
• Gói tin thường mở rộng:
Khuôn dạng gói tin X25PLP
Các tham số:
› LCI (Logical channel Identifier) bao gồm 4 bit
LCGN và 8 bit LCN : số hiệuliênkếtlogic (từ 1
đến 4095)
› P(R): Số hiệucủa gói tin dữ liệu.
› P(S): Số hiệucủa gói tin đang chờđểnhận.
x Ở dạng chuẩn: P(R) và P(S) có 3 bit.

x Dạng mở rộng có 8 bit.
› Q : Định tính thông tin chứa trong gói tin
x Q=0 : Dữliệu dùng cho ngườisử dụng.
x Q=1 : Dữ liệu dùng cho điềukhiển.
Khuôn dạng gói tin X25PLP

Bit D chỉ thị cơ chế báo nhận.

D=0 gói tin chỉ có ý nghĩacụcbộ giữa DCE và DTE.

D=1 gói tin từ mút tới mút nhĩalàgiữa hai DTE.

M : dùng khi có sự cắt/hợpdữ liệuxảyra. Khikích
thướcdữ liệuvượtquáđộ dài tối đacủa gói tin
X25PLP, phảicắtnhỏ gói tin đóravàbit M đánh
dấu gói tin cuối cùng trong dãy gói tin đó.

M=0 vẫn còn gói tin tiếpsau.

M=1 đây là gói tin cuối cùng.
Khuôn dạng gói tin X25PLP điều khiển
Khuôn dạng gói tin X25PLP
Các bit dùng trong gói tin điều khiểngiống
gói tin thường.
Dữ liệu đốivới gói tin interrupt không quá 32
bytes
PTI: mã phân biệt các kiểu gói tin và có định
dạng :
› Đốivới gói tin khẩn (interrupt packet) thì PTI sẽ
là 00100011.

×