Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Địa chỉ IP, subneting, supernet, CIDR, và cách thực hiện subneting DT8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.2 KB, 31 trang )

1
Tô Hoàng Hiệp
NguyễnVânHương
Nguyễn Chung Nghĩa
L
ớp
Sinh viên thựchiện
Điệntử 8 K48
GI
GI


I THI
I THI


U CHUNG
U CHUNG
Như chúng ta đãbiết Internet là mộtmạng máy tính toàn
cầu , do hàng nghìn mạng máy tính từ khắpmọinơikếtnốilại
tạo nên. Khác vớicáchtổ chứctheocáccấp: nộihạt, liên tỉnh,
quốctế củamộtmạng viễn thông (như mạng thoạichẳng hạn),
mạng Internet tổ chứcchỉ có mộtcấp, các mạng máy tính dù
nhỏ, dù to khi kếtnốivàoInternet đềubìnhđẳng như nhau.
2
GI
GI


I THI
I THI




U CHUNG
U CHUNG
Internet
Đốivớimạng Internet ,
do cách tổ chứcchỉ có mộtcấp
nên mỗimộtkháchhànghay
mộtmáychủ ( Host ) hoặc
Router đềucómột địachỉ
Internet
duy nhất mà không được
phép trùng nhau.
GI
GI


I THI
I THI


U CHUNG
U CHUNG
 Có hàng chụctriệu
máy chủ trên hàng
trămnghìnmạng
 NIC
(Network
Information Centure)
phân phối địachỉ

mạng (Network
Number)
 ISP củatừng quốc
gia tự phân phối địa
chỉ máy chủ (Host
Number)
Internet
Nhiềumạng quá
Làm sao nhớ nổi
Network 1
Network n
Network 2
3
1.Các thành phầncủa địachỉ IP
v4 :

32 bit chia thành 4 octet

2 thành phần chính :
+Network Number : Địachỉ mạng
+Host Number : Địachỉ máy chủ
Network Number Host Number
Network Prefix Host Number
Bit 0 Bit 31
Hoặc
Bit 0 Bit 31
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
Lê Thanh Nghị 58A
Địachỉ IP là ở dạng nhị phân nhưng để dễ phân biệt ta biểu
diễn địachỉ IP ở dạng thập phân

VD:
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
4
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
2.Các lớp địachỉ IP :
 Bit nhậndạng (class bit ) cho chúng ta biết điạ chỉ IP thuộclớp
nào
 Địachỉ IP có 5 lớp A,B,C,D,E
 Hiện chúng ta đãsử dụng hếtcáclớp A,B; gầnhếtlớp C. Các lớp
D,E đựơcsử dụng cho các mục đích đặcbiệt nên không phân
.
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
Class A
Bit #
0 1 7 8 31
0
< Network >< Host Number >
Number
Class B
Bit #
0 2 15 16 31
1 0
< Network Number >< H
os
t Number >
5
Class C
Bit #
0 3 23 24 31
1 1 0

< Network Number >< Host >
Number
Class D
Bit #
0 4 31
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
1 1 1 0
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
1 1 1 1 0
Class E
Bit #
0 5 31
6
110
0
Qua cấu trúc của địachỉ IP như trên
ta thấy:
● Địachỉ lớpA: Địachỉ mạng
(Network Number) ít, địachỉ
máy chủ (Host Number) nhiều.
● Địachỉ lớpB: Địachỉ mạng vừa
phải, địachỉ máy chủ trên từng
mạng vừaphải.
● Địachỉ lớpC: Địachỉ mạng
nhiều, địachỉ máy chủ
trên
từng mạng ít.
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
<-7 bit->< 24 bit >
10

< 14 bit >< 16 bit >
< 21 bit ><-8 bit->
 Số mạng tối đa đượcsử dụng là 126 (2٨7 - 2 )
(00000000(0.x.x.x) và 01111111(127.x.x.x) không được phân)
địachỉ mạng củalớp A :
Từ 001 đến 126
 Số máy chủ tối đatrên1 mạng là 16.777.214 (2٨24 - 2)
(tấtcả các bit ở Host Number không được đồng thờibằng 0
hoặcbằng 1)
địachỉ máy chủ của1 mạng củalớpA :
Từ 000.000.001 đến 255.255.254
0
< Network >< Host Number >

Number
a. Địachỉ lớpA :
0 1 7 8
31
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
7
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
Ta thấytổng số địachỉ IPv4 tối đalà4.294.967.296
(2٨32) trong đó không gian địachỉ IP thuộclớpA (tínhtheolí
thuyết) là 2.147.483.648 (2٨31). Như vậy không gian địachỉ IP
thuộclớpA chiếmkhoảng 50% tổng không gian địachỉ IPv4 đựoc
sử dụng.
Vd
: 1 địachỉ đầy đủ củalớpA : 123.213.200.254
Trong đó: địachỉ mạng 123
địachỉ máy chủ 213.200.254

b. Địachỉ lớpB :
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
1 0
0 2 15 16 3
< Network Number >< Host Number >
 Số mạng tối đa đượcsử dụng là 16.384(2٨14)
Địachỉ mạng củalớp B :
Từ 128.000 đến 191.255
 Số máy chủ tối đatrêntừng mạng là 65.534(2٨16 – 2)
Địachỉ máy chủ của1 mạng củalớp B :
Từ 000.001 đến 255.254
8
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
Tổng số không gian địachỉ IP lớpB (tínhtheolíthuyết) là
1.073.741.824(2٨30). Như vậy, chiếmkhoảng 25% tổng số không
gian địachỉ IPv4 đựoc sử dụng.
Vd: 1 địachỉ đầy đủ củalớp B : 128.123.100.254
Trong đó: địachỉ mạng :128.123
địachỉ máy chủ :100.254
c. Địachỉ lớpC:
0 3 23 24 31
1 1 0
< Network Number >< Host >
Number
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
 Số mạng tối đa đựoc sử dụng là 2.097.152(2٨21)
Địachỉ mạng củalớp C :
Từ 192.000.000 đến 223.255.255
 Số máy chủ tối đatrêntừng mạng 254(2٨8-2)
Địachỉ máy chủ của1 mạng củalớpC :

Từ 001 đến 254
9
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
Tổng số không gian địachỉ IP lớpC (tínhtheolíthuyết) là
536.870.912(2٨29). Như vậy, chiếmkhoảng 12,5% tổng số không
gian địachỉ IPv4 đựợcsử dụng.
Vd : 1 địachỉ đầy đủ củalớp C : 192.0.0.1
Trong đó: địachỉ mạng : 192.0.0
địachỉ máy chủ : 1
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
d. Các lớpkhác:
Ngoài ra, chúng ta còn có 2 lớplàlớpD vàlớpE.
Lớp D có class bit là 1110
Lớp E có class bit là 1111
2 lớp này đựợcsử dụng cho những mục đích đặcbiệt nên không phân.
10
CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IP
IPv4
LớpA
001.000.000.001
đến
126.255.255.254
LớpD vàE
LớpB
128.000.000.001
đến
191.255.255.254
LớpC
192.000.000.001
đến

223.255.255.254
Subnetting
Nguyên nhân ra đời:
●Khi 1 mạng muốnkếtnối vào Internet, nó sẽ đựoc NIC cấpcho1 số địa
chỉ thích hợptạithời điểm đó. Sau này nếumạng đómuốn phát triểnhơn
nữathìlạiphải xin thêm địachỉ.
●Các lớp địachỉ cũng có khi không hoàn toàn phù hợpvớithựctế.
Vd địachỉ lớpB, mỗi1 địachỉ mạng có thể cấp cho 65534 đị
achỉ máy
chủ; khi đó1 mạng con chỉ có khoảng vài chụcmáychủ sẽ lãng phí rất
nhiều địachỉ còn lại.
●Việcxinthêmđịachỉ sẽ làm gia tăng số lốivàocủabảng định tuyến
toàn cầu (Internet’s routing tables).
Từ 1985 đãxuấthiện1 chuẩnhỗ trợ ;qua đóthựchiệnviệc phân chia
các lớp A,B,C thành các phầnnhỏ hơn, gọilàđịachỉ mạ
ng con (IP
subnetting).
11
Subnetting
Trướchết ta so sánh :
Các thành phầntrongđịachỉ lớp:
Network Prefix Host Number
Các thành phần trong địachỉ mạng con :
Network Prefix Subnet Number Host Number
Subnetting
 Không làm tăng số lốivào
củabảng định tuyến toàn
cầu, tấtcả mạng con
(subnetworks) ở bên
trong Private Network đều

kếtnốivới Internet thông
qua địachỉ 130.5.0.0
 Ngườiquảntrị mạng
cũng không phảixin
thêm địachỉ mớikhi
muốngiatăng số mạng
12
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con

Lấybớtmột số bit củaphần địachỉ máy chủ (Host
Number) để tạo địachỉ mạng con
●Lấy bao nhiêu bit phụ thuộcvàosố mạng con cầnthiếtlà
bao nhiêu
Network Prefix
Subnet Number Host Number
< Extended Network Prefix >
Extended Network Prefix được định
bởi mặtnạ mạng con (Subnet Mask).
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
Subnet Mask : chỉ ra cách biên dịch địachỉ IP qua việc
xác lậpsố bit đựoc dùng để định danh mạng con
(subnet) mà máy tính thuộcvề.
Các Subnet mask :
LớpA 255.0.0.0
LớpB 255.255.0.0
LớpC 255.255.255.0
13
Cách thựchiện

định địachỉ mạng con

Bit củamặtnạ mạng con đựoc thiếtlậplà1 qua việcxáclập
có bao nhiêu bit của địachỉ IP (IP Address) đựoc dùng làm
Extended Network Prefix để phân biệt các subnet khác
nhau.
●Các bit còn lại đượcthiếtlậplà0 được dùng để biểudiễn
các host của các subnet đó.
VD :
●Ngườiquảntrị có địachỉ /16 của 130.5.5.25 và muốnsử
dụng toàn bộ octet thứ ba để định địach
ỉ mạng con, khi đó
ngườiquảntrị phải định mặtnạ mạng con là 255.255.255.0
.
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
IP Address :
130.5.5.25 10000010. 00000101 │00000101│00011001
Subnet Mask AND
255.255.255.0 11111111. 11111111 . 11111111. 00000000
130.5.5.0 /24 10000010.00000101 . 00000101 . 00000000
< 24 bit >
Extended Network Prefix
14
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
1- Xác định Subnet Mask / Số bit của Extended Network Prefix
2- Xác định các Subnet Number
3- Xác định địachỉ máy chủ (Host Number) cho từng mạng con
4- Xác định địachỉ quảng bá (Broadcast Address) cho từng mạng con

Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
Ta xét mộtsố ví dụ như sau :
Giả sử ta có địachỉ IP củalớpC : 193.1.1.0 /24 với subnet mask là
255.255.255.0. Giả sử ta cần chia Network này thành 6 subnets.
15
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
1-Xác định Subnet Mask / Số bit của Extended Network Prefix
Để đếm đến 6 trong hệ thống nhị phân (cho 6 subnets) ta cầnlấy
thêm của Host Number 3 bit nữa.
Công thứctổng quát :
Y ≤ 2٨X (*)
Trong đó Y : số subnet cầntạo(Y=6)
X : số bit cầnlấythêmnhỏ nhấtcủa Host Number để
thoả mãn
bất đẳng thức (*) (X=3)
Do đócáiSubnet mask sẽ cần 24 bits(của Network Prefix) + 3
bits(của Subnet Number) = 27 bits đượ
cthiếtlậplà1.
27 cũngchínhlàsố bit của Extended Network Prefix.
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
Subnet Host
Number Number
bits bits
< Network Prefix > ↓↓
193.1.1.0 /24 = 11000001.00000001.00000001 │000│00000
< Extended Network Prefix >
255.255.255.224 = 11111111.11111111.11111111 │111│00000

< 27 bits >
Như vậy có 5 bits của Host Number được dung để biểudiễncácmáychủ
củatừng subnet riêng biệt.
Có 2٨5 – 2 = 30 máy chủ củatừng subnet (-2 vì tấtcả các bit bằng 0
hoặcbằng 1 không đượcphânchoHost Number).
16
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
2-Xác định các Subnet Number
Base Net :
11000001.00000001.00000001.00000000 = 193.1.1.0 /24
Subnet #0 : 11000001.00000001.00000001.00000000 = 193.1.1.0/27
Subnet #1 : 11000001.00000001.00000001.00100000 = 193.1.1.32/27
Subnet #2 : 11000001.00000001.00000001.01000000 = 193.1.1.64/27
Subnet #3: 11000001.00000001.00000001.01100000 = 193.1.1.96/27
Subnet #4 : 11000001.00000001.00000001.10000000 = 193.1.1.128/27
Subnet #5 : 11000001.00000001.00000001.10100000 = 193.1.1.160/27
Subnet #6 : 11000001.00000001.00000001.11000000 = 193.1.1.192/27
Subnet #7 : 11000001.00000001.00000001.11100000 = 193.1.1.224/27
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
3- Xác định địachỉ máy chủ cho từng mạng con
● Các Host Number của địachỉ IP không thể đồng
thờibằng 0 (là địachỉ của Subnet) hoặcbằng 1 (được
dùng làm địachỉ quảng bá)
● Trong ví dụ trên, có 5 bits Host Number củatừng
địachỉ mạng con. Như vậysẽ có 2٨5 – 2 =30 hosts
củatừng mạng con. Các hosts đựợc đánh số từ 0 đến
30.
17

Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
Cụ thể (Xét 2 trường hợp Subnet #2 và Subnet #6)
Subnet #2 :
11000001.00000001.00000001.01000000 = 193.1.1.64 /27
Host #1 : 11000001.00000001.00000001.01000001 = 193.1.1.65 /27
Host #2 : 11000001.00000001.00000001.01000010 = 193.1.1.66 /27
Host #3 : 11000001.00000001.00000001.01000011 = 193.1.1.67 /27
Host #4 : 11000001.00000001.00000001.01000100 = 193.1.1.68 /27
Host #5 : 11000001.00000001.00000001.01000101 = 193.1.1.69 /27
.
.
Host #15 : 11000001.00000001.00000001.01001111 = 193.1.1.79 /27
Host #16 : 11000001.00000001.00000001.01010000 = 193.1.1.80 /27
.
Host #27 : 11000001.00000001.00000001.01011011 = 193.1.1.91 /27
Host #28 : 11000001.00000001.00000001.01011100 = 193.1.1.92 /27
Host #29 : 11000001.00000001.00000001.01011101 = 193.1.1.93 /27
Host #30 : 11000001.00000001.00000001.01011110 = 193.1.1.94 /27
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
Subnet #6 11000001.00000001.00000001.11000000 = 193.1.1.192 /27
Host #1 : 11000001.00000001.00000001.11000001 = 193.1.1.193 /27
Host #2 : 11000001.00000001.00000001.11000010 = 193.1.1.194 /27
Host #3 : 11000001.00000001.00000001.11000011 = 193.1.1.195 /27
Host #4 : 11000001.00000001.00000001.11000100 = 193.1.1.196 /27
Host #5 : 11000001.00000001.00000001.11000101 = 193.1.1.197 /27
.
.
Host #15 : 11000001.00000001.00000001.11001111 = 193.1.1.207 /27

Host #16 : 11000001.00000001.00000001.11010000 = 193.1.1.208 /27
.
.
Host #27 : 11000001.00000001.00000001.11011011 = 193.1.1.219 /27
Host #28 : 11000001.00000001.00000001.11011100 = 193.1.1.220 /27
Host #29 : 11000001.00000001.00000001.11011101 = 193.1.1.221 /27
Host #30 : 11000001.00000001.00000001.11011110 = 193.1.1.223 /27
18
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
4- Xác định địachỉ quảng bá cho từng mạng con
Ví dụ địachỉ quảng bá của Subnet #2 là :
11000001.00000001.00000001.01011111 = 193.1.1.95
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
Vd
:
Giả sử ta có địachỉ mạng 140.25.0.0 /16 (địachỉ lớp
B) và cần chia Network này thành các subnet sao cho
mỗi subnet hỗ trợ 60 host
1-Xác định Subnet Mask / Số bit của Extended Network Prefix
●Tốithiểulà6 bits ( vì2٨6 –2=62 ) ở Host Number.
Như vậychỉ thừa có 2 host
●Tuỳ từng yêu cầucủamạng mà ta có cách thiếtlập khác nhau :
tăng số bit trong Host Number ( tăng số host trong mỗi subnet)
và giảmsố bit trong Subnet Number (giảmtổng số mạng con có
thể tạorakhôngcầnthiết)
● Ở đây nếutrongtương lai ta cầnmở rộng thêm máy chủ thì nên
s
ử dụng 7 bits cho Host Number để có thể hỗ trợ được126 hosts

(2٨7 - 2).
19
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
Số bit của Extended Network Prefix là 32 – 7 = 25 bits.
Biểudiễndướidạng thập phân thì Subnet mask sẽ là : 255.255.255.128
Cụ thể:
Subnet Host
Number Number
bits bits
< Network Prefix > ↓↓
140.25.0.0 /16 = 10001100.00011001 │00000000. 0│0000000
< Extended Network Prefix >
255.255.255.128 = 11111111.11111111 │11111111 .1│0000000
< 25 bits >
Có 9 bits (25-16) subnet number, tương ứng 2٨9 = 512 subnets.
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
2-Xác định các Subnet Number
Base Net : 10001100.00011001.00000000.00000000 = 140.25.0.0 /16
Subnet #0 : 10001100.00011001.00000000.00000000 = 140.25.0.0 /25
Subnet #1 : 10001100.00011001.00000000.10000000 = 140.25.0.128/25
Subnet #2 : 10001100.00011001.00000001.00000000 = 140.25.1.0/25
Subnet #3: 10001100.00011001.00000001.10000000 = 140.25.1.128/25
Subnet #4 : 10001100.00011001.00000010.00000000 = 140.25.2.0/25
Subnet #5 : 10001100.00011001.00000010.10000000 = 140.25.2.128/25
Subnet #6 : 10001100.00011001.00000011.00000000 = 140.25.3.0/25
Subnet #7 : 10001100.00011001.00000011.10000000 = 140.25.3.128/25
.
.

Subnet #510:10001100.00011001.11111111.00000000 = 140.25.255.0/25
Subnet #510:10001100.00011001.11111111.10000000 =140.25.255.128/25
20
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
3- Xác định địachỉ máy chủ cho từng mạng con
Xét trường hợpcủa Subnet #3:
Subnet #3: 10001100.00011001.00000001.10000000 = 140.25.1.128/25
Host #1 : 10001100.00011001.00000001.10000001 = 140.25.1.129/25
Host #2 : 10001100.00011001.00000001.10000010 = 140.25.1.130/25
Host #3 : 10001100.00011001.00000001.10000011 = 140.25.1.131/25
Host #4 : 10001100.00011001.00000001.10000100 = 140.25.1.132/25
Host #5 : 10001100.00011001.00000001.10000101 = 140.25.1.133/25
Host #6 : 10001100.00011001.00000001.10000110 = 140.25.1.134/25
.
.
Host #62 : 10001100.00011001.00000001.10111110 = 140.25.1.190/25
Host #63 : 10001100.00011001.00000001.00111111 = 140.25.1.191/25
Host #64 : 10001100.00011001.00000001.11000000 = 140.25.1.192/25
Host #65 : 10001100.00011001.00000001.11000001 = 140.25.1.193/25
Host #125 : 10001100.00011001.00000001.11111101 = 140.25.1.253/25
Host #126 : 10001100.00011001.00000001.11111110 = 140.25.1.254/25
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
21
Cách thựchiện
định địachỉ mạng con
4- Xác định địachỉ quảng bá cho từng mạng con :
Địachỉ quảng bá cho mạng con Subnet #3 :
10001100.00011001.00000001.11111111 = 140.25.1.255

SUPERNETTING
(địachỉ siêu mạng)
Những hạnchế củamôhìnhphânlớp (classful):
 Sự phân chia không đồng đềugiữacáclớp
(trong khi có hơn2 triệu địachỉ lớpCthì chỉ có khoảng 17.000 địa
chỉ lớpB)
 Sự lãng phí không gian địachỉ IP
Ví dụ, nếucần 100 địachỉ thì phảichỉđịnh lấymột địachỉ lớpC
nào đó, đây là cách ít gây lãng phí nhấtnhưng vẫnlàmchocó
đến 154 địachỉ không đượcsử dụng.
Mô hình phân lớp (classful) dần được thay thế bằng
mô hình không phân lớp (classless)
22
Finance
(400 hosts)
Accounting
(200 hosts)
Marketing
(200 hosts)
4 địachỉ IP (Class C)
192.250.9.0/24
192.250.10.0/24
192.250.11.0/24
192.250.12.0/24
SUPERNETTING
(địachỉ siêu mạng)
Địachỉ IP trong Class C với subnet mask 255.255.255.0:
 Số Hosts tối đa trong mỗi Network là 2^8 – 2 = 254
Accounting và Marketing vớiyêucầusố host là
200 không bị trở ngạinàocả

Finance cầnthêm1 bit mới đủ
SUPERNETTING
(địachỉ siêu mạng)
23
SUPERNETTING
(địachỉ siêu mạng)
Network IP addresses trong dạng nhị phân
192.250.9.0/24 11000000 11111010 00001001 00000000 (1)
192.250.10.0/24 11000000 11111010 0000101
0 00000000 (2)
192.250.11.0/24 11000000 11111010 0000101
1 00000000 (3)
192.250.12.0/24 11000000 11111010 0000110
0 00000000 (4)
 23 bits đầu(từ trái qua phải) của 2 network IP address(2) and (3)
đềugiống nhau
 Thu Subnet mask từ 24 xuống 23 cho (2) và (3) ta sẽ có
một Subnet có thể cung cấp2 * (2٨8 -2 )= 508 hosts
SUPERNETTING
(địachỉ siêu mạng)
●IP address củamỗimạng trở thành:
Accounting: gồm200 hosts: 192.250.9.0/24
Finance : gồm 400 hosts: 192.250.10.0/23
Marketing : gồm 200 hosts: 192.250.12.0/24
●IP address 192.250.11.0 /24 trở thành một Host trong
Subnet 192.250.10.0 /23.
24
SUPERNETTING
(địachỉ siêu mạng)
Supernetting

 Bớtsố bits trong Subnet mask khi gom hai hay bốn
, subnets lạivới nhau để tăng số Host tối đa trong
một Subnet
 Dùng trong router có bổ sung CIDR (Classless Inter-
Domain Routing) và VLSM (Variable Length Subnet
Mask
CLASSSLESS INTER-DOMAIN
ROUTING (CIDR)
CIDR là mộtlược đồ địachỉ mới cho Internet, nó cho
phép sử dụng hiệuquả tài nguyên địachỉ IP hơnlà
mô hình lược đồ địachỉ chia thành các lớp A, B, C
cũ.
25
Tạisaophảisử dụng đến CIDR ?
●Sự cạnkiệtcủa không gian địachỉ IP.
●Hếtkhả năng cầnthiếtchobảng định tuyến toàn cầu(Internet ‘s
routing tables)
số lượng mạng trong Internet tăng lên thì đồng nghĩavớiviệcphảităng
số lượng các router
sự xuấthiệncủa ngày càng nhiều router, khiếnkhả năng tìm đường
ngày càng phứctạphơn
việcsử dụng những công nghệ mớinhấtvề định tuyến, thì tối đa theo
nguyên lý cũng chỉ có thể cung cấp 60,000 lốivàochobảng định tuyến
CLASSSLESS INTER-DOMAIN
ROUTING (CIDR)
CLASSSLESS INTER-DOMAIN
ROUTING (CIDR)
CIDR lần đầutiênđượcgiớithiệuvàonăm 1993 đãkhắc
phục đượcphần nào những hạnchế trên và tối ưu hoá
việcsử dụng không gian địachỉ IPv4.

●Loạibỏ cách thứcchiađịachỉ IP theo lớpnhư thông
thường.
●Định tuyếntập trung phân cấp (Route Aggregation)

×