Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Giao thức kiểm soát và điều khiển lỗi trong TCP/ IP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.15 KB, 41 trang )

1
MẠNG MÁY TÍNH
Giáo viên hướng dẫn:
NguyễnKhắcKiểm
Nhóm sinh viên thựchiện:
Lê Thị Thu Hương
NguyễnThị CẩmTú
Điệntử 7 – K48
GIỚI THIỆU
Giao thứckiểm soát và điều
khiểnlỗi trong TCP/IP (dùng
ICMP/IGMP)
2
NỘI DUNG
 Bộ giao thứcTCP/IP
 Giao thức điềukhiểngiaovận-TCP
 Giao thứcliênmạng - IP
 Thông điệp điềukhiển và báo lỗicủaTCP/IP
 Giao thức thông điệp điều khiển Internet –
ICMP
 Giao thứcquảnlý nhómInternet -IGMP
NỘI DUNG
 Bộ giao thứcTCP/IP
 Giao thức điềukhiểngiaovận-TCP
 Giao thứcliênmạng - IP
 Thông điệp điềukhiển và báo lỗicủaTCP/IP
 Giao thức thông điệp điều khiển Internet –
ICMP
 Giao thứcquảnlý nhómInternet -IGMP
3
BỘ GIAO THỨC TCP/IP


 Là mộtbộ các giao thứctruyền thông cài đặtcácchồng giao thức mà Internet
và hầuhếtcácmạng máy tính thương mại đang chạytrênđó.
 Được đặt tên theo hai giao thứcchínhcủanólàTCP vàIP.
 TCP/IP truyềndữ liệuqua mạng bằng cách chia nhỏ dữ liệuthànhcáckhối
nhỏ đượcgói là gói. Têncủanhững gói này sẽ thay đổi tùy theo chúng thuộc
giao thứcnào.
 Truyềnmộtlượng dữ liệulớntương đương vớimộtgóilớ
nqua mạng mất
khá nhiềuthờigianvà có thể giảm đáng kể hiệusuấtmạng hoặcgâytắc
nghẽn toàn mạng. Cầnchiadữ liệu thành các gói nhỏ để chúng dễ dàng di
chuyển trên mạng. Nếumộtgói bị hỏng, chỉ cầntruyềnlạigóiđó chứ không
cầntruyềnlại toàn bộ dữ liệu.
BỘ GIAO THỨC TCP/IP
 Mộtsốđặctính:
* Độclậpvề hình thái củamạng.
* Độclậpvề phầncứng củamạng.
* Các chuẩngiaothứcmở.
* Mô hình địachỉ toàn cầu.
* Nềntảng client/server mạnh mẽ.
* Các chuẩnvề giao thức ứng dụng mạnh mẽ
 Sử dụng mô hình truyền thông 4 tầng hay còn gọi là mô hình DoD.
4
Bộ giao thức TCP/IP
Mô hình DoD:
Tầng Giao diệnmạng
•Đưadữ liệutớivà nhậndữ liệutừ phương tiệntruyềndẫn.
•Gồmcácthiết bị phầncứng vậtlý (cạcmạng, cáp mạng).
•Các giao thức chính: ATM, Ethernet, Token Ring, FDDI, Frame Relay.
5
Tầng Liên mạng

•Chứcnăng: đánh địa chỉ, đóng gói và định tuyếndữ liệu.
•Bao gồm các giao thức:
* IP: đánh địa chỉ cho dữ liệutrước khi truyềnvà định tuyến chúng tới đích.
* ARP: biên dịch địa chỉ IP củamáyđích thành địa chỉ MAC.
* ICMP: thông báo lỗitrongtrường hợpdữ kiệutruyền bị hỏng
* IGMP: điều khiểntruyềndẫn đahướng hay multicast trong TCP/IP.
Tầng Giao vận
 Kếthợpcáckhả năng truyền thông điệptrựctiếp (end-to-end) không phụ
thuộcvàomạng bên dưới, kèm theo kiểmsoátlỗi, phân mảnh, và điềukhiển
lưulượng.
 Việctruyền thông điệptrựctiếphay kếtnốicácứng dụng có thểđượcphân
loại:
* Định hướng kếtnối(vídụ TCP)
* Phi kếtnối(vídụ UDP)
 Đượcxemnhư mộtcơ chế v
ậnchuyểnthôngthường, nghĩa là trách nhiệmcủa
mộtphương tiệnvậntảilàđảmbảorằng hàng hoá/ hành khách củanóđến
đích an toàn và đầy đủ.
 Cung cấpdịch vụ kếtnốicácứng dụng với nhau thông qua việcsử dụng các
cổng TCP và UDP.
6
Tầng Ứng dụng
•Gồm nhiềugiaothức cung cấpdịch vụ cho các ứng dụng người dùng. Chúng
đượcdùngđể định dạng và trao đổi thông tin ngườidùng.
•Mộtsố giao thứcthứccơ bản: DHCP, DNS, SNMP, FTP, TFTP , SMTP,
TELNET.
NỘI DUNG
 Bộ giao thứcTCP/IP
 Giao thức điềukhiểngiaovận-TCP
 Giao thứcliênmạng - IP

 Thông điệp điềukhiển và báo lỗicủaTCP/IP
 Giao thức thông điệp điều khiển Internet –
ICMP
 Giao thứcquảnlý nhómInternet -IGMP
7
GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN GIAO
VẬN - TCP
•Giao thứchướng kếtnối: trước khi truyền
dữ liệuthì hai ứng dụng phảithiếtlậpmộtkết
nốiTCP.
•Kếtnối song công: mỗitrạm TCP có quyền
truy nhập vào 2 kênh logic (kênh đếnvà kênh
đi).
•Đảmbảotruyềndữ liệutin cậy. Mỗigóidữ
liệu đượcgánmộtsố thứ tự. Gói tiếptheo
đượctruyền khi phía phát nhận đượcxác
nhậntừ
phía thu về gói tin vừa phát. Nếu
không, gói tin sẽ được phát lại. Phía thu có cơ
chế loạibỏ các gói lặpvà sắpxếplạinhững
gói tin đến không đúng thứ tự.
NỘI DUNG
 Bộ giao thứcTCP/IP
 Giao thức điềukhiểngiaovận-TCP
 Giao thứcliênmạng - IP
 Thông điệp điềukhiển và báo lỗicủaTCP/IP
 Giao thức thông điệp điều khiển Internet –
ICMP
 Giao thứcquảnlý nhómInternet -IGMP
8

GIAO THỨC LIÊN MẠNG - IP
•Giao thức không kếtnối, có chứcnăng đánh
địa chỉ và định tuyến.
•Giao thứctruyền không tin cậy vì nó không
đảmbảotruyềndữ liệu thành công.
•Hoạt động trên nguyên lý nỗ lựctối đa: IP
luôn nỗ lựctối đa để truyềngóiđúng đắn.
Nhưng trên đường đitớitrạmnhận, gói vẫn có
thể bị mất, sai thứ tự hoặc bị l
ặp.
•Phân mảnh dữ liệu: chia gói dữ liệulớn thành
các gói nhỏ hơn.
IP không thựcthicơ chế xác nhận: trạm đích không gửixácnhậnchotrạmnguồn,
cả đích và nguồn đềukhôngđược thông báo về gói bị mấthoặctruyềnsaithứ tự.
Trách nhiệmnàythuộcvề mộtgiaothứctầng trên, chẳng hạnTCP.
NỘI DUNG
 Bộ giao thứcTCP/IP
 Giao thức điềukhiểngiaovận-TCP
 Giao thứcliênmạng - IP
 Thông điệp điềukhiển và báo lỗicủaTCP/IP
 Giao thức thông điệp điều khiển Internet –
ICMP
 Giao thứcquảnlý nhómInternet -IGMP
9
THÔNG ĐIỆP ĐIỀU KHIỂN VÀ
BÁO LỖI CỦA TCP/IP
 IP không hề có cơ chế nào để xác nhậndữ liệu đã được chuyểntới đích vì
nhiềulý do: phầncứng bị hỏng, cấuhìnhsai, hoặc thông tin định tuyến không
đúng.
 Nếumộtthiết bị trung gian trên đường đinhư router chẳng hạn bị sự cố, hay

thiết bị đích không kếtnối vào mạng nên dữ liệu không truyền đượctới đích
thì IP không hề
có cơ chế nào để thông báo cho ngườigửibiết là quá trình
truyềndữ liệu đã bị sự cố.
 Để xác định các sự cố xảyra, IP sử dụng giao thứcthôngđiệp điềukhiển
Internet (ICMP) để thông báo cho máy nguồnbiết là đã có sự cố xảyratrong
quá trình truyềndữ liệu.
 BảnthânIP không có cơ chế gửicácthôngđiệp điềukhiểnvà báo lỗinên nó

̉ dụng ICMP để thựchiệnviệcgửinhậncácthôngđiệp điềukhiểnvàbáolỗi
cho host trên mạng.
NỘI DUNG
 Bộ giao thứcTCP/IP
 Giao thức điềukhiểngiaovận-TCP
 Giao thứcliênmạng - IP
 Thông điệp điềukhiển và báo lỗicủaTCP/IP
 Giao thức thông điệp điều khiển Internet –
ICMP
 Giao thứcquảnlý nhómInternet -IGMP
10
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP
 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale

 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP
 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale
 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
11
Khái quát về ICMP
•Thông báo ICMP đượctruyền trong các
gói IP.
•Một thông báo ICMP gồmtiêuđề ICMP và
dữ liệuICMP được đóng gói vớimộttiêuđề
IP, trong đó gói IP lại được đóng gói vớitiêu
đề và phần đuôi củatầng liên kếtdữ liệu.
•Trường địa chỉ IP nguồntrongtiêuđề của
thông báo ICMP được đặt là địa chỉ của
router hoặc địa chỉ củatrạmgửi thông báo
ICMP. Trường địa chỉ đích được đặt là địa

chỉ củatrạm đã gửi gói.
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP
 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale
 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
12
Thông báo lỗi và khắc phục
lỗi của ICMP
 ICMP là một giao thức thông báo lỗi của IP. Khi quá trình truyền
dữ liệu xảy ra lỗi thì ICMP được sử dụng để thông báo lỗi cho nơi
gửi dữ liệu.
 Khi một gói dữ liệu gây ra lỗi, ICMP chỉ có thể thông báo trạng
thái lỗi về nguồn dữ liệu ban đầu. Nguồn này phải liên hệ lỗi với
một chương trình ứng dụng riêng hoặc đưa ra hoạt động khác để
giải quy
ết vấn đề.
 Khi một gói dữ liệu tới một router đã xác định, nó không thể biết
con đường mà nó sẽ đi qua. Nếu router phát hiện ra sự cố, nó
không biết thiết lập các cơ cấu trung gian để xử lý gói dữ liệu, vì
thế, nó không thể truyền gói dữ liệu đi. Thay cho việc tự động loại

bỏ gói dữ liệu, router dùng ICMP để truyền nguồn dữ liệu ban đầu.
Thông báo lỗivà khắcphục
lỗicủaICMP
Máy 1 truyềndữ liệuchomáy
6 nhưng cổng FaO/O trên
router C bị ngắt, khi đó IP sử
dụng ICMP để gửi thông báo
lỗi cho máy 1 biết là dữ liệu
không truyền đượctới đích.
ICMP không khắcphục được
sự cố mà nó chỉ đơngiản là
thông báo về sự cốđãxảyra.
13
Thông báo lỗivà khắcphục
lỗicủaICMP
Khi Router C nhận được gói
dữ liệutừ Máy 1, nó chỉ biết
được địa chỉ IP nguồnvà
đích của gói dữ liệu. Router
C không thể biết chính xác
con đường mà gói dữ liệu đã
đi để đến được Router C. Do
đó khi gửi thông báo lỗithì
Router C chỉ có thể gửicho
Máy 1 chứ không gửicho
Router A và B. Thông báo
ICMP chỉ gửichothiết bị
nguồncủa gói dữ liệuchứ
không gửi cho các router.
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU

KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP
 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale
 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
14
TruyềnthôngđiệpICMP
 Thông điệpICMP cũng đượctruyền đinhư các gói dữ liệu khác nên nó cũng
có thể gặpsự cố.
 Nếumột thông điệpbáolỗigặpsự cố sẽ làm phát sinh thêm các thông điệp
khác, làm cho mạng càng bị nghẽnhơnkhisự cố vốn đãxảyravà còn tồntại
trong mạng. Vì vậy, các thông điệpbáolỗicủa ICMP sẽ không tạothêmcác
thông điệpbáolỗi cho chính nó.
 Các thông
điệpbáolỗicũng có khả năng không bao giờ đến đượcmáynguồn
của gói dữ liệu.
Truyền thông điệp ICMP
2 mức đóng gói dữ liệu của ICMP trong gói IP:
15
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP

 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale
 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
Mạng không đến được
 Để thựchiện đượcviệctruyền thông tin trên mạng:
* Thiết bị gửivà nhậndữ liệuphải đượccấuhìnhđúng bộ giao thứcTCP/IP
(bao gồmcàiđặtbộ giao thứcTCP/IP và cấuhìnhđịa chỉ IP, subnet mask cho
thiết bị. Ngoài ra cần khai báo Default gateway nếuthiết bị cầntruyềndữ liệu
ra ngoài phạmvi mạng cụcbộ).
* Các thiết bị trung gian phảithựchiệnviệc định tuyế
n đúng để chuyểngóitừ
nguồntới đích.
 Ví dụ: Khi mộtthiếtbị gửidữ liệu đếnmột địachỉ IP không tồntạihoặclà
thiếtbịđích đãbị ngắtkếtnốirakhỏimạng. Router cũng là nguyên nhân của
sự cố nếucổng giao tiếp trên router bị ngắthoặc router không có thông tin
cầnthiết để tìm ra đường đếnmạng đích. Nh
ững trường hợpnhư vậy đều
đượcxemlàmạng đích không đến được.
16
Mạng không đến được
Router không thể gửigóidữ liệu đến đích do router không biết đường đếnmạng
đích, router gửi thông điệpICMP về cho máy nguồn để thông báo là mạng đích

không đến được.
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP
 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale
 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
17
Lệnh ping
 Trong nhiều hệ thống, các lệnh được người sử dụng gọi ra để gửi các yêu cầu
phản hồi ICMP được gọi là lệnh “ping”. Chúng cho phép người dùng xác định
chiều dài dữ liệu đang được gửi và khoảng cách giữa các request.
 Lệnh ping kiểmtraxemđịa chỉ đích có đến được hay không.
 ICMP gửi thông điệp echo request đếnmáyđích. Nếumáyđích nhận được
echo request thì sẽ trả lờil
ại thông điệp echo reply cho máy nguồn. Nếumáy
nguồnnhận được echo reply thì máy đích có thểđến đượcbằng giao thứcIP.
 Lệnh ping khởitạocácthôngđiệp echo request.
Lệnh ping
Dạng thông điệp echo request và reply:
18
Lệnh ping

Lệnh ping gửi đi 4 gói echo request và nhậnvề 4 gói echo reply xác nhậnkếtnốiIP
giữa2 thiếtbị hoạt động tốt.
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP
 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale
 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
19
Phát hiện đường dài quá
giớihạn
 Gói dữ liệukhitruyền đitrênmạng có thể bị truyềnlòngvòngvàkhôngbao
giờđến được đích. Điềunàycóthể xảy ra khi thông tin định tuyếnbị sai, ví dụ
như 2 router cứ gứimộtgóidữ liệuqua lại cho nhau vì router này nghĩ router
kia mớilàtrạmkế tiếp đến đích.
 Giao thức định tuyến có quy định giớihạn để xác định mạng đích không đến
được. Ví dụ như RIP có số
hop giớihạnlà15. Điềunàycónghĩalàgóidữ liệu
chỉđược phépđiqua tối đa 15 router.
 Khi con đường gói dữ liệu điqua bị lặphoặc có quá nhiều hop thì khi gói dữ
liệuvượtgiátrị tối đa, giá trị Time-to-live (TTL) củagóidữ liệucũng hếtthời
hạnvìgiátrị TTL đượccàiđặtkhớpvớisố hop tối đa đã được định nghĩacủa

giao thức đị
nh tuyến. Mỗigóidữ liệu đềucómộtgiátrị TTL. Mỗi router sau
khi xử lý gói dữ liệusẽ giảmgiátrị TTL đi1. Khigiátrị TTL bằng 0, router
sẽ huỷ bỏ gói dữ liệu đó. Khi đó ICMP dùng thông điệp “Time exceeded” để
thông báo cho máy nguồnbiết TTL của gói dữ liệu đãhếtthờihạn.
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP
 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale
 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
20
Thông điệpecho
 Thông điệpICMP cũng có định dạng riêng. MỗiloạithôngđiệpICMP cómột
đặc điểm riêng nhưng tấtcả các gói ICMP đềubắt đầuvới3 phần: Type,
Code, Checksum.
* Type: cho biếtloại thông điệpnàocủaICMP đượcgửi đi.
* Code: cho biếtchi tiếthơnvề loạithôngđiệpICMP.
* Checksum: kiểmtralỗichodữ liệu.
Thông điệpecho
Ví dụ về cấu trúc của thông điệp
ICMP echo request và echo

reply. Trong đóchỉ số Type và
Code tương ứng với mỗi loại
thông điệp. Phần Identifier và
Sequence Number sẽ khác nhau
đối với từng gói echo request và
echo reply. Chỉ số trong 2 phần
này được sử dụng để xác định
echo reply tương ứng với echo
request nào. Còn phần Data
chứa các thông tin bổ sung của
thông điệp echo request và echo
reply.
21
Thông điệpecho
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP
 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale
 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
22
Thông điệp “Destination

Unreachable”
 Không phảilúcnàogóidữ liệucũng chuyển được đến đích. Khi đó ICMP gửi
thông điệp “Destination Unreachale” cho máy gửi để thông báo là gói dữ liệu
không chuyển được đến đích.
 Khi gói dữ liệu được chuyển từ mạng Token-Ring ra mạng Ethernet thường
phải phân mảnh thành các gói nhỏ hơn. Nếu gói dữ liệu không cho phép phân
mảnh thì gói dữ liệu không thể chuyển ra được, khi đó thông điệp
“Destination Unreachale” sẽ đượ
c gửi đi. Thông điệp ICMP này cũng được
gửi đi khi các dịch vụ liên quan đến IP như FPT, Web không tìm thấy. Điều
quan trọng khi xử lý sự cố mạng IP là bạn cần phải hiểu được các nguyên
nhân khác nhau tạo nên thông điệp ICMP “Destination Unreachale”.
Thông điệp “Destination
Unreachable”
Ví dụ về cấu trúc của
thông điệp “Destination
Unreachale”. Giá trị 3
trong phần Type cho biết
đây là thông điệp
“Destination
Unreachale”. Giá trị
trong phần Code sẽ cho
biết nguyên nhân tại sao
không chuyển được gói
dữ liệu đến đích. Ví dụ
như phần Code có giá trị
0 có nghĩa là mạng đích
không đến được.
23
Thông điệp “Destination

Unreachable”
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP
 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale
 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
24
Tắc nghẽn và điều khiển
luồng dữ liệu
 Vì IP không được kết nối, nên một router không thể dành riêng bộ
nhớ hoặc nguồn thông tin trước khi các gói dữ liệu nhận được. Khi
có kết quả, các router có thể bị tràn lưu lượng, gọi là tắc nghẽn.
 Khi các gói dữ liệu được đưa tới các trạm host hay router quá
nhanh để xử lý, trạm host hay router sẽ xếp chúng vào bộ nhớ tạm
thời.
 Một giao thức thường sử dụng thông điệp ICMP source quench để

thông báo sự tắc nghẽn tới nguồn. Thông thường các router bị tắc
nghẽn gửi một thông điệp source quench cho các dữ liệu mà chúng
loại bỏ. Một số khác tránh tắc nghẽn bằng cách sắp xếp gửi các yêu
cầu quench khi các hàng đợi của nó trở nên quá dài, nhưng trước

khi tràn.
Tắc nghẽn và điều khiển
luồng dữ liệu
Dạng của Source Quench:
25
GIAO THỨC THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN INTERNET - ICMP
 Khái quát về ICMP
 Thông báo lỗi và khắc phục lỗi của ICMP
 Truyền thông điệp ICMP
 Mạng không đến được
 Lệnh ping
 Phát hiện đường dài quá giới hạn
 Thông điệp Echo
 Thông điệp Destination Unreachale
 Tắc nghẽn và điều khiển luồng dữ liệu
 Yêu cầu thay đổi định tuyến từ các router
 Dò tìm các định tuyến lặp và thừa
 Thông báo các loại lỗi khác
Yêu cầu thay đổi định tuyến
từ các router
 Các bảng định tuyến mạng thường được giữ cố định trong từng
khoảng thời gian. Các host khởi tạo chúng tờ một file cấu hình ở hệ
thống khởi động, và người quản trị hệ thống ít khi thay đổi việc
định tuyến trong suốt quá trình làm việc. Nếu cấu trúc mạng thay
đổi, các bảng định tuyến trong host hoặc trong router có thể bị sai.
 Sự thay đổi có thể là tạm thờ
i hoặc mãi mãi. Các router thay đổi
việc định tuyến thông tin một cách có chu kì để thích nghi với sự
thay đổi của mạng, và giữ cho việc định tuyến của chúng được cập

nhật thường xuyên.
 Các router được thừa nhận là định tuyến đúng, các host bắt đầu
bằng thông tin định tuyến tối thiểu và sẽ biết được sự định tuyến
mới từ các router.

×