Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Hoạt động của DNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.76 KB, 42 trang )

1
Domain Name System
Domain Name System
GV hướng dẫn:
Nguyễn Khắc Kiểm
SV : Nguyễn Thị Thu Hà
Đỗ Thu Nga
Lớp: Điện tử 8 - K48
T
T


ng quan
ng quan
z Định nghĩaDNS
z Lịch sử phát triển
z Nguyên tắc hoạt
động
z Vài vấn đề mở rộng
z Tham khảo : DNS tiếng
Việt
2
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS


a DNS
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS
a DNS
 Mỗi máy tính trên Internet được đánh dấu
bằng một địa chỉ IP.
 Tuy nhiên, người dùng không thể nhớ hết
những chuỗi số đó, nhất là trong tương lai
địa chỉ IP sẽ dài gấp bốn lần địa chỉ IP hiện
nay
$
$
DNS ch
DNS ch
í
í
nh l
nh l
à
à
l
l
à

à
gi
gi


i ph
i ph
á
á
p !!!
p !!!
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS
a DNS
3
DNS là …
 Một hệ cơ sở dữ liệu
phân tán dùng để ánh
xạ giữa các tên miền và
các địa chỉ IP
¾ Mỗi máy tính sẽ không
cần sử dụng địa chỉ IP
cho kết nối mà chỉ cần

sử dụng tên miền
(domain name) để truy
vấn đến kết nối đó
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS
a DNS
Đ
Đ


a ch
a ch


IP
IP
Tên mi
Tên mi


n
n
DNS cũng là …

 Cơ chế cho việc truy vấn và cập nhật cơ sở
dữ liệu
 Một cơ sở dữ liệu động, đáng tin cậy, có thể
mở rộng, phân tán
 Bao gồm ba bộ phận:
¾ Một không gian tên (name space)
¾ Những server lưu trữ không gian tên
¾ Bộ phân tích (resolvers) truy vấn những server về không
gian tên
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS
a DNS
4
Cơ ch
Cơ ch
ế
ế
t
t
ì
ì
m ki
m ki

ế
ế
m
m


 Người sử dụng thường thích tên gọi hơn là
con số
 Máy tính lại thích số hơn là tên
 DNS cung cấp ánh xạ giữa giữa chúng
¾ Tôi có “x”, hãy cho tôi “y”
 DNS KHÔNG phải một dịch vụ về danh mục
¾ Không thể tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu này
No easy way to add this functionality
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS
a DNS
Cơ s
Cơ s


d
d



li
li


u
u


 Vị trí then chốt đối với CSDL này là tên miền
(domain names)
¾ www.nghenhac.info, www.yahoo.com, 6.4.e164.arpa
 Theo số liệu đưa ra năm 2000, có tới trên
100,000,000 tên miền đang lưu trữ
 Mỗi tên miền bao gồm 1 hay nhiều hơn 1
thành phần
¾ Được biết đến như các bản ghi tài nguyên
(resource records)
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS
a DNS
5

B
B


n ghi t
n ghi t
à
à
i nguyên
i nguyên


 Mỗi bản ghi tài nguyên (Resource Records- RRs) xác định một loại tài nguyên
cụ thể trong cơ sở dữ liệu
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS
a DNS
Owner Name (Alias Name),
Host DNS Name
CNAMEZone (SOA) TTLInternet (IN)
Canonical Name
(tên hợp tiêu chuẩn )
(an alias)

Owner Name,
Mail Exchange Server DNS
Name, Preference Number (số
ưu tiên)
MXZone (SOA) TTLInternet (IN)
Mail Exchanger
(Trao đổi thư)
Owner Name,
Name Server DNS Name
NSZone (SOA) TTLInternet (IN)Name Server
Owner Name (Host DNS Name),
Host IP Address
AZone (SOA) TTLInternet (IN)Host
Owner Name,
Primary Name Server DNS
Name, Serial Number,
Refresh Interval,
Retry Interval,
Expire Time,
Minimum TTL
SOADefault TTL is 60
minutes
Internet (IN)Start of Authority
DataTypeTime To LiveClassDescription
Phân t
Phân t
á
á
n to
n to

à
à
n c
n c


u
u


 Dữ liệu được lưu trữ cục bộ,nhưng được tra
cứu trên toàn cầu
¾ Không một máy tính nào có chứa toàn bộ dữ liệu
về DNS
 Sự tra cứu DNS có thể được thực thi bằng
bất cứ máy tính nào có nối mạng
 Những dữ liệu DNS ở xa có thể được lưu trữ
cục bộ để tăng hiệu suất
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS
a DNS
6
Kh

Kh


năng m
năng m


r
r


ng
ng


 Không giới hạn kích thước của CSDL
– Một server có trên 20,000,000 tên
 Không giới hạn số truy vấn
– Dễ dàng xử lý 24,000 truy vấn 1 giây
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS
a DNS
Đ

Đ


tin c
tin c


y
y


 Dữ liệu được sao lại
¾ Dữ liệu từ master được copy ở nhiều slave
 Client có thể truy vấn tới
¾ Master server
¾ Bất kỳ bản sao nào ở các slave server
 Thông thường, client sẽ truy vấn các bộ đệm cục bộ
(local caches)
 Giao thức DNS có thể sử dụng UDP hoặcTCP
¾ Nếu là giao thức UDP, DNS sẽ giải quyết việc phát lại, sắp
xếp thứ tự…
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS

a DNS
7
Kh
Kh


năng linh đ
năng linh đ


ng
ng


 CSDL có thể được cập nhật linh động
– Thêm/xóa/sửa bất cứ bản ghi nào
 Việc thay đổi CSDL master sẽ kích hoạt việc
sao lưu ở các slave
– Chỉ master mới có khả năng cập nhật chủ động
z Creates a single point of failure
Đ
Đ


nh ngh
nh ngh
ĩ
ĩ
a DNS
a DNS

T
T


ng quan
ng quan
z Định nghĩaDNS
z Lịch sử phát triển
z Nguyên tắc hoạt
động
z Vài vấn đề mở rộng
z Tham khảo : DNS tiếng
Việt
8
L
L


ch s
ch s


ph
ph
á
á
t tri
t tri



n
n
L
L


ch s
ch s


ph
ph
á
á
t tri
t tri


n
n


 Paul Mockapetris phát minh
ra DNS vào năm 1983 và
triển khai vào năm 1984
 Năm 1984, 4 sinh viên đại
học Berkeley viết bản triển
khai đầu tiên trên UNIX
Paul Mockapetris
Paul Mockapetris

9
L
L


ch s
ch s


ph
ph
á
á
t tri
t tri


n
n


 Năm 1985, Kevin Dunlap của DEC chỉnh sửa khá
nhiều với bản triển khai DNS này và đổi tên nó thành
BIND (Berkeley Internet Name Domain, trước đólà
Berkeley Internet Name Daemon)
 BIND được tích hợp vào nền WindowNT trong
những năm đầu thập kỷ 90
T
T



ng quan
ng quan
z Định nghĩaDNS
z Lịch sử phát triển
z Nguyên tắc hoạt
động
z Vài vấn đề mở rộng
z Tham khảo : DNS tiếng
Việt
10
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng
ng
Nguyên t
Nguyên t


c ho

c ho


t đ
t đ


ng
ng


 Các thành phần của DNS
– Không gian tên
– Các server
– Các bộ phân tích
 Hệ thống cấp bậc và cấu trúc của DNS
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng
ng

11
Không gian tên
Không gian tên


z Không gian tên là kết cấu của cơ sở dữ liệu DNS
– Cấu trúc như một cây lộn ngược với nút gốc nằm ở đỉnh
z Mỗi nút có một nhãn
– Nút gốc có nhãn trống, được kí hiệu là “”
third-level node
second-level node second-level node
top-level node
third-level node third-level node
second-level node
top-level node
second-level node second-level node
top-level node
The root node
""
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ



ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS
a DNS
Nhãn
Nhãn


 Mỗi nút trong cây phải có một
nhãn
 Là một chuỗi dài không quá 63
byte 8 bit
 KHÔNG giới hạn giá trị nếu ghi
bằng nhị phân trong các nhãn
 Các RFC 852 và 1123 xác định

các kí tự hợp lệ đối với các
hostname
 A-Z, 0-9, và “-”. Không phân
biệt chữ hoa, chữ thường

Các nút anh em (Sibling nodes)
không được trùng nhau
 Nhãn trống được dành riêng
cho nút gốc
foo foo
top-1
foo at&t
top-2
bar baz
top-3
""
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C

á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS >>>
a DNS >>>
Không gian tên
Không gian tên
12
Tên mi
Tên mi


n
n


z Tên miền là một chuỗi các nhãn tính từ một nút đến nút gốc, tách
biệt bởi các dấu chấm, và được đọc từ trái sang phải.
– Không gian tên có độ sâu lớn nhất lên tới 127 mức.

– Chiều dài lớn nhất của 1 tên miền là 255 kí tự.
z Tên miền của một nút sẽ xác định vị trí của nó trong không gian
tên
dakota
west
tornado
east
www
nominum
metainfo
com
berkeley nwu
edu gov
nato
int
army
mil
uu
net org
""
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ



ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS >>>
a DNS >>>
Không gian tên
Không gian tên
Mi
Mi


n con
n con



 Một miền được gọi là miền
con của miền khác nếu như
tên miền của nó có phần
đuôi là tên miền của miền
khác
– Ví dụ hut.edu.vn là một
miền con của
z edu.vn
z vn
– edu.vn là miền con của
vn
“”
“”
com
com
vn
vn
net
net
edu
edu
hut
hut
vnn
vnn
Nguyên t
Nguyên t


c ho

c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS >>> Không gian tên
a DNS >>> Không gian tên
13
S
S





y quy
y quy


n
n


 Các nhà quản lý có thể tạo
ra các miền con bằng cách
nhóm các host theo vùng
địa lý, tổ chức hay bất kì
các tiêu chuẩn nào khác
 Một nhà quản lý miền có
thểủy thác trách nhiệm
quản lý một miền con cho
người khác
 Nhưng điều này là
không bắt buộc
 Miền “bố mẹ”giữ lại các
link tới miền con được ủy
quyền
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho



t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS >>> Không gian tên
a DNS >>> Không gian tên


y quy
y quy



n t
n t


o v
o v
ù
ù
ng
ng


z Mỗi lần một nhà quản lý ủy quyền một miền con thì
một đơn vị quản lý mới sẽ được tạo lập
– Mỗi miền con và miền bố mẹ của chúng có thể được quản
lý một cách độc lập
– Các đơn vị này được gọi là các vùng (zone).
– Ranh giới giữa các vùng là điểm xuất phát của sựủy quyền
trong không gian miền
z Nên ủy quyền bởi vì đó là bí quyết để tăng khả năng
mở rộng
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ

t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS >>> Không gian tên
a DNS >>> Không gian tên
14
Phân chia một miền thành các vùng
nominum.com
domain
nominum.com zone
ams.nominum.com
zone
rwc.nominum.com
zone

.arpa
acmebw
molokai skye
rwc www ftp
gouda cheddar
ams
nominum netsol
.com .edu
""
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph

nh ph


n c
n c


a DNS >>> Không gian tên
a DNS >>> Không gian tên
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng
ng


z Các thành phần của DNS
– Không gian tên
– Các server
– Các bộ phân tích
z Hệ thống cấp bậc và cấu trúc của DNS

15
Name server
Name server


z Các name server lưu trữ thông tin về không
gian tên trong các các vùng (zone)
– Name server nào tải toàn bộ vùng được gọi là có
thẩm quyền (authority) trên vùng đó
z Thông thường,có nhiều hơn 1 name server
ủy quyền cho cùng một vùng.
– Điều này đảm bảo sự dư thừa và phân tán tải
z Tương tự,một name server riêng lẻ có thể
ủy quyền cho nhiều vùng.
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á

c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c server
c server
Name
Name
Server v
Server v
à
à
V
V
ù
ù
ng (Zone)
ng (Zone)



128.8.10.5
nominum.com
204.152.187.11
202.12.28.129
Các Name Server
isc.org
Các vùng
128.8.10.5 cung
cấp DL cho cả
nominum.com và
isc.org
202.12.28.129
chỉ cung cấp
DL cho
nominum.com
204.152.187.11
cung cấp DL cho
vùng isc.org
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ



ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c server
c server
16
C
C
á
á
c lo

c lo


i name server
i name server


z Có 2 loại name server chính:
– Authoritative – Duy trì dữ liệu
z Master – nơi mà dữ liệu được hiệu chỉnh (soạn thảo)
z Slave – nơi mà dữ liệu được sao chép lại
– Caching – Lưu trữ dữ liệu thu được từ
authoritative server
z Các loại khác…
z Không cần một phần cứng đặc biệt nào
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á

á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c server
c server
C
C


u tr
u tr
ú
ú
c c
c c



a name server
a name server


z Bạn có thể nghĩ một name server bao gồm:
– Server CSDL, trả lời các truy vấn về các phần
của không gian tên mà nó biết(chẳng hạn như
“có thẩm quyền”)
– Cache, lưu trữ một cách tạm thời các dữ liệu mà
nó thu thập được từ các name server khác
– agent, giúp các bộ phân tích và các name server
tìm kiếm dữ liệu mà các name server khác biết.
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th

c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c server
c server
17
Ki
Ki
ế
ế
n tr
n tr
ú
ú
c c
c c



a Name
a Name
Server
Server


Master
server
Truyền vùng
File
dữ liệu
vùng
Từ bộ
nhớ
DL Authoritative
(master sơ cấp và
các vùng slave)
Agent
(tìm kiếm các truy vấn
cho resolver)
Dữ liệu Cache
(cung ứng từ các
name server khác)
Thủ tục Name Server
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho



t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c server
c server
D
D



li
li


u c
u c
ó
ó
th
th


m quy
m quy


n
n


Resolver
Truy vấn
Trả lời
DL Authoritative
(master sơ cấp và
các vùng slave)
Agent
(tìm kiếm các truy vấn

cho resolver)
Dữ liệu Cache
(cung ứng từ các
name server khác)
Thủ tục Name Server
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c

n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c server
c server
18
S
S


d
d


ng c
ng c
á
á
c
c
Name
Name
Server kh
Server kh
á
á

c
c


Name
Server
bất kỳ
Trả lời
Resolver
Truy vấn
Truy vấn
Trả lời
DL Authoritative
(master sơ cấp và
các vùng slave)
Agent
(tìm kiếm các truy vấn
cho resolver)
Dữ liệu Cache
(cung ứng từ các
name server khác)
Thủ tục Name Server
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho



t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c server
c server
D
D



li
li


u Cache
u Cache


Truy vấn
Trả lời
Resolver
DL Authoritative
(master sơ cấp và
các vùng slave)
Agent
(tìm kiếm các truy vấn
cho resolver)
Dữ liệu Cache
(cung ứng từ các
name server khác)
Thủ tục Name Server
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ

t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c server
c server
19
Nguyên t
Nguyên t



c ho
c ho


t đ
t đ


ng
ng


 Các thành phần của DNS
– Không gian tên
– Các server
– Các bộ phân tích
 Hệ thống cấp bậc và cấu trúc của DNS
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng

ng
Phân tích tên…
z Name resolution là quá trình mà các bộ phân
tích và các name server liên kết lại để tìm
kiếm các dữ liệu trong không gian tên
z Để tìm kiếm thông tin ở bất kì nơi nào trong
không gian tên, một name server chỉ cần tên
và địa chỉ IP của name server gốc (root
name server)
– Name server gốcbiết về các vùng top-levelvà có
thể cho các name server biết phải liên hệ tới đâu
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à

à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b


phân t
phân t
í
í
ch
ch
20
Phân tích tên…
z Một truy vấn DNS gồm có 3 thông số:
– Tên miền(vídụ như: www.yahoo.com),
z Lưu ý rằng tất cả các nút đều có một tên miền!
– Lớp(Vídụ: IN – nghĩa là Internet)
– Thể loại(Vídụ: A)

z Một name server nhận truy vấn từ một bộ phân tích
(resolver), rồi sau đótìm kiếm câu trả lời trong dữ
liệu thuộc thẩm quyền và bộ nhớ đệm (cache) của
nó.
– Nếu câu trả lời không có trong bộ nhớ đệm và server
không có thẩm quyền trả lời thì câu trả lời sẽ được tiếp tục
tìm kiếm.
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph



n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b


phân t
phân t
í
í
ch
ch
ping www.yahoo.com.
Quá trình phân tích…
z Hãy quan sát từng bước của quá trình phân
tích:
g8.edu
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho



t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b



phân t
phân t
í
í
ch
ch
21
Địa chỉ IP của
www.yahoo.com

gì?
Quá trình phân tích…
z Đầu tiên PC A gửi một request hỏi server quản lý tên
miền của nó là edu hỏi thông tin về www.yahoo.com
ping www.yahoo.com.
edu
g8.edu
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C

ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b


phân t
phân t
í
í
ch
ch
Quá trình phân tích…

z Vì chưa có thông tin nên server quản lý tên miền edu
gửi một truy vấn đến server top level domain cho địa
chỉ của www.yahoo.com
ping www.yahoo.com.
g8.edu
“.”
edu
Địa chỉ IP của
www.yahoo.com

gi?
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à

à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b


phân t
phân t
í
í
ch
ch
22
Quá trình phân tích…
z Top level domain lưu trữ thông tin về mọi tên miền trên mạng.
Do đónósẽ gửi lại cho server quản lý tên miền vnn địa chỉ IP
của server quản lý miền com (gọi tắt server com)
z Loại đáp ứng này được gọi là một “referral”
ping www.yahoo.com.

G8.edu
“.”
edu
Đây là một danh
sách các server tên
com. Hãy hỏi một
trong số đó.
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph



n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b


phân t
phân t
í
í
ch
ch
Quá trình phân tích…
z Server edu hỏi server com thông tin về yahoo.com
ping www.yahoo.com.
G8.edu
“.”
edu
Địa chỉ IP của
www.yahoo.com

gì?
com

Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C

á
á
c b
c b


phân t
phân t
í
í
ch
ch
23
Quá trình phân tích…
z Server com quản lý toàn bộ những trang web có domain là com,
chúng gửi thông tin về địa chỉ IP của server yahoo.com cho
server edu
ping www.yahoo.com.
G8.edu
com
“.”
edu
Đây là danh sách
của các server tên
yahoo.com .Hãy
hỏi một trong số
chúng.
Nguyên t
Nguyên t



c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b

c b


phân t
phân t
í
í
ch
ch
Quá trình phân tích…
z Vì PC A yêu cầu dịch vụ www chứ không phải là dịch vụ ftp hay
một dịch vụ nào khác nên server edu tiếp tục truy vấn tới server
yahoo.com để yêu cầu thông tin về server quản lý dịch vụ www
của yahoo.com
ping www.yahoo.com.
g8.edu
com
“.”
edu
Yahoo.com
Địa chỉ IP của
www.yahoo.com

gì?
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho



t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b



phân t
phân t
í
í
ch
ch
24
Quá trình phân tích…
z Server yahoo.com gửi lại cho server vnn địa chỉ IP của server
quản lý www.yahoo.com
ping www.yahoo.com.
G8.edu
com
“.”
edu
Yahoo.com
Đây là địa chỉ IP của
www.yahoo.com
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ



ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b


phân t
phân t
í
í
ch
ch

Đây là địa chỉ IP của
www.yahoo.com
Quá trình phân tích…
z Server edu gửi lại địa chỉ IP của server quản lý
www.yahoo.com. cho PC A và PC A kết nối trực tiếp đến nó
ping www.yahoo.com.
G8.edu
com
“.”
edu
Yahoo.com
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à

à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b


phân t
phân t
í
í
ch
ch
25
ping ftp.yahoo.com.
Quá trình phân tích (Caching)
z Sau các truy vấn ở trên, Name server edu bây giờ đã biết:
– Tên và địa chỉ IP của các nameserver com
– Tên và địa chỉ IP của các nameserver yahoo.com
– Địa chỉ IP của www.yahoo.com

z Hãy nhìn lại quá trình phân tích một lần nữa.
G8.edu
Nguyên t
Nguyên t


c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c



a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b


phân t
phân t
í
í
ch
ch
ping ftp.yahoo.com.
Địa chỉ IP của
ftp.yahoo.com
là gì?
Quá trình phân tích (Caching)
z Trạm làm việc PC A yêu cầucấu hình name server
của nó, edu, cho biết địa chỉ của ftp.yahoo.com
G8.edu
com
"."
edu
yahoo.com
Nguyên t
Nguyên t



c ho
c ho


t đ
t đ


ng >>> C
ng >>> C
á
á
c th
c th
à
à
nh ph
nh ph


n c
n c


a DNS>>> C
a DNS>>> C
á
á
c b
c b



phân t
phân t
í
í
ch
ch

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×