Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần cảng đồng nai luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG


HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đồng Nai - Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG


HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đồng Nai - Năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân, học viên
nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy cơ giáo hướng dẫn.
Qua đây, học viên xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp
đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô ở


trường Đại Học Lạc Hồng đã dạy dỗ, trang bị những kiến thức cần thiết cho tác giả
trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, học viên xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn - PGS.TS. , người đã tận tình
hướng dẫn học viên hồn thành luận văn này.
Đồng thời, học viên cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đồng Nai,
đặc biệt là các anh chị đồng nghiệp các phòng ban, bộ phận đã tạo điều kiện thuận
lợi, cung cấp các thông tin cần thiết giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, học viên xin chân thành cảm ơn tới tất cả bạn bè, người thân đã luôn
luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành
luận văn một cách tốt nhất.
Mặc dù luận văn đã được hoàn thành trong khả năng của tác giả. Tuy nhiên, do
hạn chế về mặt thời gian và khả năng chuyên môn, do vậy luận văn sẽ có ít nhiều sai
sót. Kính mong nhận được sự cảm thơng và những lời chỉ bảo tận tình của thầy cô và
các bạn.
Đồng Nai, Ngày 5 tháng 9 năm 2022
Tác giả


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Cơng ty Cổ phần Cảng Đồng Nai” là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tơi,
được hồn thành sau q trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của Thầy PGS.TS. .
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi
nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã
được công bố nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn và tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích

dẫn đầy đủ và nghi rõ nguồn tham khảo cụ thể trong danh mục các tài liệu đã được
tham khảo.
Đồng Nai, Ngày 5 tháng 9 năm 2022
Tác giả


TÓM TẮT
Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng thực tế về hệ thống kiểm soát nội bộ tại
doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực cảng biển – logistic.
Mục tiêu của đề tài nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong Công ty
cổ phần Cảng Đồng Nai nhằm hạn chế rủi ro, khắc phục một số quy trình yếu kém,
chưa hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng đó tác giả thực hiện đề tài “Hoàn thiện
hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty Cổ phần Cảng Đồng Nai” với mong muốn hệ
thống kiểm soát nội bộ của công ty hoạt động hữu hiệu và hiệu quả hơn.
Đề tài này sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là phương pháp định tính.
Tác giả đã tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi và phỏng vấn Ban lãnh đạo, các
phịng ban và nhân viên cơng ty. Dựa vào kết quả khảo sát tác giả tìm ra những mặt
tồn tại của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty. Đồng thời đưa ra một số giải pháp
kiến nghị nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty Cổ phần Cảng Đồng
Nai:
-

Hồn thiện mơi trường kiểm sốt: ban lãnh đạo phải quan tâm và nhận thức
được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ; cần tách bạch trách
nhiệm và quyền hạn của từng phịng/ban.

-

Hồn thiện đánh giá rủi ro: công ty cần thực hiện việc đánh giá rủi ro
thường xuyên và định kỳ để thu thập đầy đủ các thông tin liên quan đến rủi

ro và phân tích, xem xét các ảnh hưởng của các thơng tin rủi ro đó.

-

Hồn thiện hoạt động kiểm sốt: ban lãnh đạo cần có quan điểm điều hành
đúng đắn, nhận thức và quán triệt tầm quan trọng của công tác kiểm sốt
nội bộ.

-

Hồn thiện thơng tin và truyền thơng: tổ chức tốt công tác bảo mật thông
tin trong nội bộ công ty và cần đẩy mạnh thông tin ra bên ngồi qua website
cơng ty.

-

Hồn thiện giám sát: tăng cường những cuộc kiểm tra đột xuất cũng như
định kỳ nhằm tìm ra những sai sót để có biện pháp xử lý.

Với đề tài này tác giả mong muốn Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai ngày càng
hoàn thiện hơn hệ thống kiểm sốt nội bộ, từ đó đưa cơng ty ngày càng phát triển.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

1.

Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1

2.

Các nghiên cứu có liên quan ...............................................................................2
2.1.

Các nghiên cứu nước ngoài .........................................................................2

2.2.

Các nghiên cứu trong nước .........................................................................2

3.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................5
3.1.

Mục tiêu tổng quát ......................................................................................5

3.2.

Mục tiêu cụ thể ............................................................................................5

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................6

4.


4.1.

Đối tượng nghiên cứu..................................................................................6

4.2.

Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................6

5.

Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................6

6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .......................................................6

7.

Kết cấu của luận văn ...........................................................................................6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .........8
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống kiểm sốt nội bộ ...........................8

1.1.1. Giai đoạn sơ khai.........................................................................................8
1.1.2. Giai đoạn hình thành ...................................................................................8
1.1.3. Giai đoạn phát triển .....................................................................................9
1.1.4. Giai đoạn hiện nay ....................................................................................10
1.2.


Khái niệm về kiểm soát nội bộ......................................................................10

1.3.

Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ ........................................11

1.3.1. Mơi trường kiểm soát ................................................................................11
1.3.2. Đánh giá rủi ro ..........................................................................................12


1.3.3. Hoạt động kiểm sốt..................................................................................12
1.3.4. Thơng tin và truyền thơng .........................................................................13
1.3.5. Giám sát ....................................................................................................13
1.4.

Những hạn chế của kiểm soát nội bộ ............................................................13

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI ...........................................................16
2.1.

Tổng quan về Công ty cổ phần Cảng Đồng Nai (PDN) ...............................16

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................16
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................17
2.1.3. Sứ mệnh, giá trị cốt lõi ..............................................................................19
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ.............................................................................19
2.1.5. Bộ máy tổ chức .........................................................................................20

2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................22
2.1.7. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........27
2.2.

Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần Cảng Đồng Nai 29

2.2.1. Khái quát về quá trình khảo sát .................................................................29
2.2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty cổ phần Cảng Đồng Nai
30
2.2.3. Đánh giá ưu, nhược điểm hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty .............67
2.2.4. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hạn chế trong hệ thống kiểm sốt nội
bộ tại Cơng ty cổ phần Cảng Đồng Nai ................................................................73
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................75
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI ........................................................................76
3.1.

Quan điểm hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................76

3.1.1. Phù hợp với quy mô công ty .....................................................................76
3.1.2. Phù hợp với lĩnh vực hoạt động kinh doanh .............................................76
3.1.3. Đảm bảo sự cân đối giữa chi phí và lợi ích ...............................................77
3.2.

Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần Cảng Đồng Nai 77

3.2.1. Hồn thiện mơi trường kiểm sốt ..............................................................77
3.2.2. Hoàn thiện đánh giá rủi ro.........................................................................80



3.2.3. Hồn thiện về hoạt động kiểm sốt ...........................................................83
3.2.4. Hồn thiện thơng tin và truyền thơng........................................................86
3.2.5. Hồn thiện hoạt động giám sát ..................................................................87
3.3.

Một số kiến nghị để hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ

phần Cảng Đồng Nai .................................................................................................88
3.3.1. Đối với công ty ..........................................................................................88
3.3.2. Giải pháp trong hoạt động kinh doanh ......................................................89
3.3.3. Giải pháp trong hoạt động sản xuất ..........................................................89
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................91
KẾT LUẬN ..............................................................................................................92


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CBCNV: cán bộ công nhân viên
CCDC: công cụ dụng cụ
CCL: danh sách kiểm đếm, giao nhận container (Container Checking List)
D/O: lệnh rút hàng
ĐĐCT: điều độ cầu tàu
ĐRH: đóng rút hàng
DVC: dịch vụ cảng
EIR: phiếu giao nhận container (Equipment Interchange Receipt)
GNCT: giao nhận cầu tàu
GNCT: giao nhận cầu tàu
HQ: hải quan
KSNB: kiểm soát nội bộ
KTTV: kế tốn thương vụ
PCCC: phịng cháy chữa cháy

TB: trưởng ban
TSCĐ: tài sản cố định
TTHQ: thủ tục hải quan


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Sản lượng hàng container ............................................................... trang 18
Biểu đồ 2.2. Sản lượng hàng tổng hợp ................................................................ trang 19
Biểu đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức công ty ..................................................................... trang 20
Biểu đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ trang 23
Biểu đồ 2.5. Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021 .................. trang 27
Biểu đồ 2.6. Doanh thu theo ngành hàng giai đoạn 2019 – 2021 ....................... trang 28
BẢNG
Bảng 2.1. Tính chính trực và giá trị đạo đức ...................................................... trang 31
Bảng 2.2. Chính sách nhân sự và đảm bảo về năng lực ...................................... trang 33
Bảng 2.3. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát ................................................... trang 35
Bảng 2.4. Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý ............................. trang 37
Bảng 2.5. Cơ cấu tổ chức và phân chia quyền hạn trách nhiệm ......................... trang 38
Bảng 2.6. Xác định mục tiêu ............................................................................... trang 39
Bảng 2.7. Nhận dạng rủi ro ................................................................................. trang 40
Bảng 2.8. Đánh giá rủi ro .................................................................................... trang 41
Bảng 2.9. Hoạt động kiểm soát chung ................................................................ trang 43
Bảng 2.10. Thông tin và truyền thông ................................................................ trang 64
Bảng 2.11. Giám sát ............................................................................................ trang 66
Bảng 3.1. Quy trình xử lý khiếu nại của khách hàng .......................................... trang 86
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình xếp dỡ hàng tổng hợp ........................................................ trang 44
Sơ đồ 2.2. Quy trình xếp dỡ hàng container (chiều nhập) .................................. trang 52
Sơ đồ 2.3. Quy trình xếp dỡ hàng container (chiều xuất) ................................... trang 55

Sơ đồ 2.4. Quy trình ký hợp đồng dịch vụ .......................................................... trang 58


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm sốt nội bộ là một hệ thống do Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và những
nhân viên trong đơn vị triển khai thực hiện. Hệ thống KSNB là một chức năng thường
xuyên của quản lý. Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho doanh nghiệp
những lợi ích như: giảm bớt nguy cơ tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh (sai sót vơ
tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản
phẩm); bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng mất mát bởi hao hụt giá, gian lận, lừa gạt, trộm
cắp, đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế tốn và báo cáo tài chính; đảm bảo
mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức cũng như
những quy định của pháp luật, đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu
những nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra; bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ
đông và gây dựng lòng tin đối với họ.
Hệ thống KSNB là công cụ chủ yếu để thực hiện chức năng kiểm sốt trong mọi
quy trình quản lý của một đơn vị. Hệ thống KSNB cung cấp thông tin cho cả bên
trong và bên ngoài của một tổ chức, tạo niềm tin cho những nhà đầu tư, chủ sở hữu
của công ty.
Công ty cổ phần Cảng Đồng Nai là công ty hoạt động trong lĩnh vực khai thác
cảng, đáp ứng nhu cầu trung chuyển hàng hoá từ/ đến hầu hết các doanh nghiệp hoạt
động trong các khu công nghiệp lân cận, và đặc biệt công ty cổ phần Cảng Đồng Nai
luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các hãng tàu lớn trên thế giới. Trên thực tế, hàng
năm, công ty có phương hướng xây dựng và phù hợp với đặc thù riêng của đơn vị
nhằm hoàn thành các kế hoạch sản xuất kinh doanh, mục tiêu đề ra và hạn chế những
rủi ro tiềm tàng.
Trong q trình hoạt động, cơng ty đã xây dựng hệ thống KSNB. Tuy nhiên, hệ

thống KSNB của cơng ty chưa mang tính bao qt, vẫn cịn tiềm ẩn nhiều vấn đề:
mục tiêu của cơng ty chưa được truyền đạt đến toàn thể các cấp nhân viên, công tác
truyền thông vẫn chưa được truyền đạt một cách xun suốt chặt chẽ, các quy trình
của cơng ty vẫn chưa hồn thiện. Chính vì thế, việc cập nhật, hồn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ ln là yếu tố quan trọng cho doanh nghiệp.


2
Nhận thức được tầm quan trọng đó, tác giả thực hiện đề tài “Hồn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ tại Công ty cổ phần Cảng Đồng Nai” với mong muốn hệ thống
KSNB của công ty hoạt động hiệu quả hơn.
2. Các nghiên cứu có liên quan
2.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Theo nghiên cứu của Jovan Krstic (2012), Difining Risk, Financial Analysts
Journal, số 68, trang 47-62, chỉ ra rằng trong hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp
thường xuyên tiếp xúc với rủi ro. Một trong những cơ chế để giảm thiểu rủi ro là thiết
lập hệ thống KSNB. Ông đã phát triển mơ hình mới trong KSNB dựa trên rủi ro kiểm
soát. Bằng cách thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn dựa trên thang đo bảy mức độ xoay
quanh hệ thống KSNB và quản trị công ty cho người được phỏng vấn lựa chọn. Trong
đó, có một số câu đề nghị người được phỏng vấn điền vào. Bảng câu hỏi được phát
cho các nhà quản lý của hơn 2.000 công ty. Kết quả cho thấy, có mối quan hệ tương
hỗ giữa việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kinh doanh, các công ty đã
nhận thức rõ tầm quan trọng của hệ thống KSNB vì thế sẽ quản trị rủi ro tốt hơn.
Nghiên cứu của Mongkolsamai, Varipin, Ussahawanitchakit, Phapruke (2012),
Impacts Of Internal Control Strategy On Efficiency Operation Of Organization Of
Thai Listed Firms, International Journal of Business Strategy, số 12, trang 22-29,
nghiên cứu trên 120 công ty Thái Lan được niêm yết. Kết quả cho thấy môi trường
kiểm sốt, đánh giá rủi ro và thơng tin truyền thơng có tác động tích cực đáng kể đến
hiệu quả hoạt động của tổ chức. Hơn nữa, tầm nhìn điều hành minh bạch, kiến thức
của nhân viên tốt, đa dạng trong giao dịch kinh doanh và người tham gia cũng có tác

động tích cực vào chiến lược KSNB.
2.2. Các nghiên cứu trong nước
Nguyễn Thị Thanh Hương (2014), Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Cơng ty TNHH Đồng Tâm, luận văn thạc sĩ kế toán, Trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh. Đề tài ứng dụng các cơ sở lý luận kiểm sốt nội bộ, phân tích thực
trạng, phân tích những rủi ro và hạn chế của hệ thống KSNB tại công ty, đề xuất giải
pháp cụ thể để hoàn thiện KSNB. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp thống kê mô
tả kết quả thông qua bảng câu hỏi, theo đó bảng câu hỏi được gửi đến các chức vụ


3
quan trọng, và các nhân viên trong đơn vị nhằm mô tả thực trạng hệ thống KSNB tại
đơn vị này.
Nguyễn Thị Hồng Oanh (2015), Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Công ty Cổ
phần Dược phẩm Euvipharm, luận văn thạc sĩ kế toán, Trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này góp phần trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến
hệ thống KSNB. Tiếp đó nghiên cứu tiến hành đánh giá thực trạng hệ thống KSNB
tại công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm bằng cách thu thập các tài liệu có liên
quan đến hệ thống này tại công ty và gửi phiếu khảo sát đến các đối tượng được chọn,
qua đó tác giả nhận định những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
tác động đến hệ thống KSNB tại Cổ phần Dược phẩm Euvipharm, từ đó đề xuất các
giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB phù hợp với loại hình cơng ty, nhằm mục đích
tăng cường cơng tác quản lý tại công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm.
Bùi Thanh Thủy (2015), Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần Licogi
166, luận văn thạc sĩ kế toán, Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội. Các mục tiêu
nghiên cứu mà đề tài này đã thực hiện được liên quan đến các nội dung như: thứ nhất,
hệ thống cơ sở lý thuyết về hệ thống KSNB; thứ hai, mô tả và đánh giá thực trạng
KSNB tại Công ty cổ phần Licogi 166; cuối cùng, đưa ra các giải pháp hoàn thiện
KSNB tại Cơng ty cổ phần Licogi 166.
Lê Thị Bích Thuận (2016) Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty Cổ

phần Phân bón Việt Nhật, luận văn thạc sĩ kế toán, Trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh. Trước hết, luận văn đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về
KSNB. Bằng phương pháp thống kê mô tả, nghiên cứu đã mô tả được thực trạng hệ
thống KSNB tại công ty Cổ phần Phân bón Việt Nhật, tác giả đã phân tích những ưu
điểm và hạn chế tồn tại trong hệ thống KSNB, từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể
cho ban lãnh đạo cơng ty để hồn thiện hệ thống KSNB tại đơn vị này.
Trần Thị Thắm (2020) Hồn thiện kiểm sốt nội bộ chi phí sản xuất tại Cơng ty
cổ phần Công nghiệp Hỗ trợ Phước Nguyên, luận văn thạc sĩ kế tốn, Trường Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng liên quan
đến ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ linh kiện điện tử. Mục tiêu của đề
tài là giải quyết vấn đề về cơng tác KSNB chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Công
nghiệp Hỗ trợ Phước Nguyên. Bằng các phương pháp quan sát, so sánh và phân tích


4
thực trạng liên quan đến việc kiểm sốt chi phí tại cơng ty. Tác giả đã chứng minh đó
là vấn đề thực sự đang tồn tại ở công ty mà tác giả đang nghiên cứu và đưa ra các dự
đoán các nguyên nhân dẫn đến vấn đề đó. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng
trong luận văn là quan sát, phỏng vấn trực tiếp các cá nhân liên quan và thu thập,
phân tích các quy định liên quan đến các quy trình. Kết quả của luận văn đã tổng hợp
và phân tích thực trạng quản lý và kiểm sốt nội bộ tại Công ty cổ phần Công nghiệp
hỗ trợ Phước Nguyên. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm mục đích hồn
thiện KSNB chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Công nghiệp Hỗ trợ Phước Nguyên.
Lê Hoàng Thành (2021) Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ
phần Bao bì Phú Khương, luận văn thạc sĩ kế toán, Trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã đánh giá thực trạng hệ thống KSNB và nhận diện các
điểm cịn tồn tại, theo đó các tồn tại được xác định như công ty chưa xây dựng được
bảng mô tả cơng việc cho từng vị trí chức năng; cơng ty vẫn chưa áp dụng các phương
tiện dự báo, phân tích dữ liệu quá khứ, rà soát các hoạt động, thực hiện đánh giá trong,
đánh giá ngồi từ đó xác định các rủi ro và đề xuất biện pháp đối phó phù hợp, …

Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng kiểm chứng được những nguyên nhân dẫn đến các tồn
tại này gồm. Cuối cùng, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn
chế từ đó hồn thiện hệ thống KSNB tại Phú Khương liên quan đến năm thành phần
của hệ thống gồm mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng
tin và truyền thơng, giám sát.
Võ Thị Mỹ Anh (2021) Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH
Uniform Management Services Việt Nam, luận văn thạc sĩ kế toán, Trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài tập trung phân tích tình hình kinh doanh của
Cơng ty, những vấn đề hiện tại mà công ty đang gặp phải như tình hình nhân sự khơng
ổn định, việc thiếu ngun vật liệu sản xuất, …và phương án giải quyết thơng qua
hồn thiện hệ thống KSNB của Cơng ty; từ đó đề ra những giải pháp hồn thiện hệ
thống kiểm sốt nội bộ nhằm cải thiện tình hình kinh doanh của cơng ty.
Nguyễn Minh Nhật (2021) Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong hệ thống
Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn (SAVICO), luận văn thạc sĩ kế tốn,
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng
thực tế về hệ thống KSNB tại doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực ô tô, bất động sản.


5
Mục tiêu của đề tài nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB trong Công ty Cổ phần Dịch vụ
tổng hợp Sài Gòn (Savico) nhằm hạn chế rủi ro khắc phục một số quy trình yếu kém,
chưa hiệu quả. Hồn thiện bộ khung kiểm soát hiệu quả đối với đơn vị tại Savico là
tiêu chí và cũng là mục tiêu cốt lõi của đề tài. Việc thiết lập các quy trình quản lý,
giải quyết các rủi ro cũng như xây dựng bộ khung hồn chỉnh về pháp lý, nội quy của
cơng ty nhằm đạt được các mục tiêu cốt lõi của một doanh nghiệp: gia tăng lợi nhuận,
mở rộng thị phần, nâng cao giá trị thương hiệu và xây dựng lòng tin nơi người tiêu
dùng.
Qua việc trình bày các nghiên cứu có liên quan, cơng tác kiểm sốt nội bộ đã
thu hút được rất nhiều sự quan tâm của những nhà nghiên cứu. Những đề tài nghiên
cứu đã góp phần hồn thiện hệ thống cơ sở lý thuyết, làm nền tảng cho những nghiên

cứu sau này. Những đề tài nghiên cứu đã cho thấy ý nghĩa và tầm quan trọng của hệ
thống kiểm sốt nội bộ trong bất kỳ mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh nào.
Tuy nhiên, mỗi đề tài nghiên cứu lại lựa chọn một đơn vị khác nhau và cách lựa chọn
khảo sát cũng khác nhau do phụ thuộc vào từng môi trường hoạt động của đối tượng
được khảo sát và nghiên cứu. Do đó, khơng thể lấy kết quả nghiên cứu của công ty
này để áp dụng cho cơng ty khác.
Qua đó, tác giả nhận thấy vẫn chưa có nghiên cứu nào về hệ thống kiểm sốt
nội bộ được thực hiện tại Công ty cổ phần Cảng Đồng Nai. Chính vì vậy, tác giả lựa
chọn nghiên cứu hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần Cảng Đồng
Nai.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát là hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần
Cảng Đồng Nai.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của luận văn gồm:
-

Hệ thống hoá về hệ thống KSNB tại doanh nghiệp.

-

Phân tích thực trạng hệ thống KSNB tại Cơng ty cổ phần Cảng Đồng Nai.


6
-

Đưa ra các giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty cổ phần
Cảng Đồng Nai.


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty cổ
phần Cảng Đồng Nai.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi về không gian: Công ty cổ phần Cảng Đồng Nai.

-

Phạm vi thời gian: thu thập tài liệu giai đoạn 2019 – 2021.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp định tính nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu
của đề tài, cụ thể như sau:
-

Luận văn sử dụng phương pháp thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
phương pháp tiếp cận để hệ thống hố những vấn đề lý luận về KSNB.

-

Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, thu
thập thông tin thực tế tại Công ty cổ phần Cảng Đồng Nai. Từ đó đánh
giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại Công ty cổ phần Cảng Đồng
Nai.

-


Luận văn sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, suy luận để đề xuất
các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty cổ phần Cảng
Đồng Nai.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
-

Về mặt lý thuyết: hệ thống hố Kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần
Cảng Đồng Nai.

-

Về mặt thực tiễn: Phân tích những ưu, nhược điểm và đề xuất những
giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần
Cảng Đồng Nai.

7. Kết cấu của luận văn


7
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty cổ phần Cảng
Đồng Nai
Chương 3: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần Cảng Đồng
Nai



8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ
Tất cả những hoạt động của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện

nay đều phải được kiểm tra, giám sát và điều hành của những nhà quản trị. Do đó,
những nhà quản trị rất quan tâm đến việc hình thành cũng như những hoạt động kiểm
sốt để có thể đạt được mục tiêu của nhà quản trị.
Chính vì vậy, việc xây dựng hệ thống kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp
khơng những đóng vai trò quan trọng mà còn liên quan mật thiết đến những vấn đề
quản trị của doanh nghiệp.
1.1.1. Giai đoạn sơ khai
Mọi hoạt động kinh tế đều cần nguồn vốn, từ đó, dẫn đến nhu cầu tăng cường
quản lý vốn và kiểm tra thông tin về sử dụng vốn. Kiểm soát nội bộ xuất hiện bắt đầu
từ giai đoạn này với hình thức ban đầu là kiểm sốt tiền.
Năm 1905, xuất hiện từ kiểm soát nội bộ trong tác phẩm “Lý thuyết và thực
hành kiểm toán” của Robert Montgomery.
Năm 1929, cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin) đã đề cập
chính thức khái niệm về kiểm sốt nội bộ và chính thức cơng nhận vai trị của hệ
thống kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp. Từ đó, kiểm sốt nội bộ được định nghĩa
là cơng cụ bảo vệ tiền và các tài sản khác, thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động và
đây là cơ sở để phục vụ việc lấy mẫu thử nghiệm của kế toán viên.
1.1.2. Giai đoạn hình thành
Năm 1949, Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã định nghĩa
“Kiểm sốt nội bộ là cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan được chấp
nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra chính xác và đáng tin
cậy của dữ liệu kế tốn, thúc đẩy hoạt động hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các

chính sách của người quản lý”.
Sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm toán đề cập
đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của kiểm soát nội bộ như SAP 29


9
(1958), SAP 33 (1962), SAP 54 (1972) (sau này được thay thế bằng những chuẩn
mực kiểm toán của SAS).
Như vậy, khái niệm kiểm sốt nội bộ đã khơng ngừng mở rộng ra khỏi những
thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên, trước khi có báo cáo
COSCO (1992) ra đời, kiểm sốt nội bộ vẫn mới chỉ là phương tiện phục vụ cho kiểm
toán viên trong việc kiểm tốn báo cáo tài chính.
1.1.3. Giai đoạn phát triển
Vào những thập niên 1970 – 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ kéo
theo các vụ gian lận ngày càng tăng, quy mô ngày càng lớn, gây ra tổn thất đáng kể
cho nền kinh tế.
Năm 1977, sau vụ bê bối Watergate, Quốc hội Hoa Kỳ đã thông qua luật chống
đối hành vi hối lộ ở nước ngoài. Lần đầu tiên, yêu cầu về báo cáo hoạt động kiểm
soát nội bộ trong những tổ chức được đề cập đến trong một văn bản pháp luật, trong
đó quy định bắt buộc phải báo cáo về hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với cơng tác kế
tốn ở công ty (1979).
Năm 1985, sự sụp đổ của những công ty cổ phần có niêm yết làm cho những
nhà làm luật Hoa Kỳ càng quan tâm đến việc kiểm soát nội bộ những công ty. Nhiều
quy định hướng dẫn về kiểm soát nội bộ của những cơ quan chức năng Hoa Kỳ được
ban hành trong giai đoạn này như: Uỷ ban chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ năm 1998,
Uỷ ban chứng khoán Hoa Kỳ 1998, tổ chức nghiên cứu kiểm tốn nội bộ năm 1991.
Trước tình hình này, Uỷ ban COSCO được thành lập. Đây là Uỷ ban thuộc Hội
đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính. Hội đồng quốc
gia này được thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của 05 tổ chức là:
-


Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Mỹ (AICPA);

-

Hội kế toán Mỹ (American Accounting Associtation);

-

Hiệp hội quản trị viên tài chính (The Financial Excutives Institude –
FEI)

-

Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institue of Management Accountants –
IMA)


10
-

Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (The Institue of Internal Auditors – IIA)

Các báo cáo COSCO (1992) là tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu
lý thuyết về kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hệ thống. Đặc điểm nổi bật của
báo cáo này là cung cấp một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong đó kiểm sốt
nội bộ khơng chỉ là một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được mở rộng cho
các phương diện hoạt động và tuân thủ.
1.1.4. Giai đoạn hiện nay
Sau báo cáo COSCO 1992, hàng loạt các nghiên cứu phát triển về kiểm soát nội

bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau ra đời.
Năm 1996, COBIT do ISACA ban hành. COBIT nhấn mạnh đến kiểm sốt trong
mơi trường tin học bao gồm lĩnh vực hoạch định, tổ chức, mua, triển khai, phân phối,
hỗ trợ và giám sát.
Năm 1998, báo cáo Basel của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng.
Năm 2001, Uỷ ban Các tổ chức bảo trợ (COSO) của Uỷ ban Tredway đã uỷ thác
cho PricewaterhouseCoopers phát triển phương thức nhận biết, đánh giá và quản trị
rủi ro một cách hiệu quả. Dự án kết thúc vào năm 2004 với sự ra đời của mơ hình hệ
thống quản trị rủi ro của doanh nghiệp – ERM.
Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hướng dẫn “Kiểm soát nội bộ đối
với báo cáo tài chính – Hướng dẫn cho các cơng ty nhỏ”.
Năm 2009, COSO hướng dẫn giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ.
Năm 2013, COSO phát hành khn mẫu kiểm sốt nội bộ phiên bản 2013, trong
đó cập nhật các nội dung theo các mục tiêu, phản ánh sự thay đổi trong môi trường
hoạt động và kinh doanh, mở rộng đối tượng hoạt động và báo cáo, liên kết các
nguyên tắc để thiết lập kiểm soát nội bộ hiệu quả.
1.2.

Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Theo COSO (2013) “Kiểm soát nội bộ là một quá trình ảnh hưởng bởi Ban Giám

đốc, nhà quản lý và các cá nhân tổ chức được thiết kế nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp
lý trong việc đạt được các mục tiêu liên quan”.


11
Báo cáo COSO 1992 đã được chấp nhận và sử dụng rộng rãi trên tồn thế giới.
COSO được cơng nhận là khuôn mẫu hàng đầu cho việc thiết kế, thực hiện, kiểm soát
và đánh giá hiệu quả của hoạt động kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên, sau một thời gian
hơn hai mươi năm kể từ khi ban hành khuôn mẫu ban đầu, mơi trường kinh doanh đã

có những thay đổi đáng kể như sự tồn cầu hố nền kinh tế, sự thay đổi trong cách
thức kinh doanh, các kỳ vọng về ngăn ngừa và phát hiện gian lận ngày càng cao và
đặc biệt là sự phát triển công nghệ thông tin trên quy mơ tồn cầu.
Việc tồn cầu hố kinh tế thế giới đã đưa đến yêu cầu cao về tính minh bạch
thơng tin và trách nhiệm của nhà quản lý cho sự tồn vẹn của hệ thống kiểm sốt nội
bộ trong việc hỗ trợ các quyết định kinh doanh và quản trị của tổ chức. Vì vậy, vào
năm 2013, Uỷ ban COSO đã cập nhật và cải tiến báo cáo ban hành năm 1992 nhằm
tăng sự dễ hiểu, rõ ràng và dễ dàng áp dụng vào thực tế. Mục tiêu của Uỷ ban COSO
2013 là thiết lập các khuôn mẫu và đưa ra các hướng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát
nội bộ và biện pháp để giảm thiểu gian lận.
COSO 2013 được xây dựng và đã được chứng minh là hữu ích trong phiên bản
gốc. Định nghĩa kiểm soát nội bộ và năm bộ phận cấu thành của kiểm sốt nội bộ vẫn
được giữ ngun khơng thay đổi về cơ bản.
COSO 2013 nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc thiết kế, thực hiện, vận hành
và đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, đồng thời nó chuẩn hố thành 17
ngun tắc nhằm mục đích dễ dàng ứng dụng và sử dụng.
1.3.

Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ của một doanh nghiệp thường có 5 yếu tố cấu

thành.
1.3.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt là những yếu tố chi phối hoạt động của các thành viên
trong doanh nghiệp. Một mơi trường kiểm sốt tốt là nền tảng quan trọng cho toàn bộ
các thành phần của hệ thống KSNB. Mơi trường kiểm sốt bao gồm: tính chính trực
và giá trị đạo đức, chính sách nhân sự và đảm bảo nguồn về năng lực, hội đồng quản
trị và ban kiểm soát, triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý, cơ cấu tổ chức
và phân chia quyền hạn trách nhiệm.



12
-

Tính chính trực và giá trị đạo đức: đây là yếu tố chính của mơi trường
kiểm sốt, tác động đến các thành phần khác trong hệ thống KSNB.

-

Chính sách nhân sự và đảm bảo nguồn về năng lực: sự phát triển của
doanh nghiệp luôn gắn liền với đội ngũ nhân viên. Doanh nghiệp cần
đảm bảo nhân viên được trang bị đầy đủ những kỹ năng và kiến thức
để hoàn thành nhiệm vụ.

-

Hội đồng quản trị và ban kiểm soát: chịu trách nhiệm điều hành, giám
sát những hoạt động của doanh nghiệp.

-

Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: thể hiện thông qua
thái độ và quan điểm của nhà quản lý. Nếu nhà quản lý ý thức được
tầm quan trọng của hệ thống KSNB thì các nhân viên có thể cảm nhận
được điều đó thơng qua hành động, thái độ của nhà quản lý và sẽ cùng
xây dựng hệ thống KSNB vững mạnh.

-

Cơ cấu tổ chức và phân chia quyền hạn trách nhiệm: là sự phân chia

trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận, cơ cấu tổ chức được thể
hiện qua sơ đồ tổ chức. Cơ cấu tổ chức cần phù hợp với quy mô cũng
như đặc thù của doanh nghiệp.

1.3.2. Đánh giá rủi ro
Đối với mọi hoạt động của một đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó
có thể kiểm sốt tất cả. Vì vậy, các nhà quản lý phải đánh giá và phân tích những
nhân tố ảnh hưởng tạo nên rủi ro làm cho những mục tiêu - kể cả mục tiêu chung và
mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động của đơn vị có thể khơng đạt được và phải cố gắng
kiểm sốt để tối thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây nên.
Để giới hạn được rủi ro ở mức chấp nhận được, người quản lý phải dựa trên
mục tiêu đã được xác định của đơn vị, nhân dạng và phân tích rủi ro, từ đó mới có
thể quản trị được rủi ro.
1.3.3. Hoạt động kiểm sốt
Hoạt động kiểm sốt là những chính sách và thủ tục để đảm bảo các chỉ thị của
nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những hành
động với mục tiêu chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể gặp


13
phải. Hoạt động kiểm sốt diễn ra trong tồn doanh nghiệp ở mọi cấp độ và mọi hoạt
động.
1.3.4. Thông tin và truyền thông
Các thông tin cần thiết phải được nhận dạng, thu thập và trao đổi trong đơn vị
dưới hình thức và thời gian thích hợp sao cho nó giúp người trong doanh nghiệp thực
hiện được nhiệm vụ của mình. Thông tin và truyền thông tạo ra báo cáo, chứa đựng
các thông tin cần thiết cho việc quản lý và kiểm sốt doanh nghiệp. Sự trao đổi thơng
tin hữu hiệu đòi hỏi phải diễn ra theo nhiều hướng: từ cấp trên xuống cấp dưới, từ
dưới lên trên và giữa các cấp với nhau.
1.3.5. Giám sát

Giám sát là quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống KSNB qua thời gian và
là một bộ phận cuối cùng của hệ thống KSNB. Những khiếm khuyết của hệ thống
KSNB cần được báo cáo lên cấp trên và điều chỉnh lại khi cần thiết. Để đạt hiệu quả
tốt, nhà quản lý cần thực hiện giám sát thường xuyên, giám sát định kỳ hoặc cả hai.
1.4.

Những hạn chế của kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho việc đạt được

các mục tiêu của đơn vị. Điều này là do những hạn chế tiềm tàng xuất phát từ các
nguyên nhân sau:
-

Hạn chế xuất phát từ con người trong hệ thống.

+ Hệ thống kiểm soát nội bộ không hữu hiệu do yếu tố con người như: sự vơ
ý, bất cần, đãng trí, đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên.
+ Hoạt động kiểm soát thường chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xun mà
ít chú ý đến những nghiệm vụ khơng thường xuyên.
+ Nhà quản lý lạm quyền: bỏ qua các quy định về kiểm sốt q trình thực
hiện nghiệp vụ có thể dẫn đến việc khơng kiểm sốt được rủi ro và làm cho mơi
trường kiểm sốt trở nên yếu kém.
+ Gian lận và sai sót của người quản lý cấp cao. Khi người quản lý cấp cao cố
tình gian lận, họ có thể tìm cách bỏ qua các thủ tục kiểm soát cần thiết.


14
-

Hạn chế xuất phát từ các nguyên nhân khác.


+ Khi thiết lập hoạt động kiểm soát, nhà quản lý thường cân đối giữa chi phí
và lợi ích. Chi phí bỏ ra cho hoạt động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước
tính do vậy khơng kiểm sốt tất cả các sai sót hay gian lận gây ra.
+ Do thay đổi tổ chức, môi trường làm cho các thủ tục kiểm sốt bị lạc hậu,
khơng cịn phù hợp.
Tóm lại, KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải đảm bảo tuyệt
đối các mục tiêu thực hiện. KSNB chỉ có thể ngăn ngừa và phát hiện những sai sót
gian lận nhưng khơng thể đảm bảo là chúng không xảy ra.
Như vậy, một hệ thống KSNB hữu hiệu đến đâu cũng tồn tại rủi ro nhất định và
người quản lý phải nhận biết, đánh giá và giới hạn chúng ở mức độ chấp nhận được.


15

TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày những lý luận cơ bản về hệ thống kiểm
soát nội bộ: lịch sử hình thành và phát triển, định nghĩa, các bộ phận cấu thành của
hệ thống kiểm soát nội bộ.
Trong quá trình tìm hiểu những nét cơ bản lý luận chung về lịch sử hình thành
và phát triển của kiểm soát nội bộ cho biết hệ thống kiểm sốt nội bộ bao gồm 5 yếu
tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là: mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro,
hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thông, cuối cùng là giám sát.
Năm bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB giúp cho công ty đạt được các mục
tiêu sau: sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động, sự tin cậy của báo cáo tài chính, sự
tuân thủ các luật lệ và quy định.
Trong thực tế, tùy thuộc vào loại hình hoạt động, mục tiêu và quy mô của đơn
vị mà hệ thống kiểm soát nội bộ được sử dụng khác nhau nhằm ngăn chặn gian lận,
giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động và đạt được sự tuân thủ các chính
sách và quy trình được thiết lập.

Dựa trên cơ sở lý luận kiểm soát nội bộ, chương 2 tác giả sẽ đi sâu tìm hiểu,
đánh giá và phân tích thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần Cảng
Đồng Nai.


×