Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Thực hành với nguyên âm đôi /ei/ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.11 KB, 5 trang )

Thực hành với nguy
ên
âm đôi /ei/


Bài viết trước - thực hành nguyên âm /i/ phần
nào đã giúp các bạn làm quen với cách đọc
nguyên âm đôi (dipthong) trong ti
ếng Anh. Trong
mục luyện nói tiếng Anh hôm nay, Global Education gửi tới các bạn
các bước thực hành nguyên âm đôi /ei/.

Nguyên âm đôi /
ei
/ được tạo thành từ hai âm đơn
/e/

/i/
.
Đi
ều quan
trọng cần lưu ý khi phát âm nguyên âm đôi là phần thứ nhất mạnh v
à dài
hơn phần thứ hai, khi âm lướt sang âm thứ hai thì âm đã nh
ỏ đi. Theo
quy tắc phát âm chung đó, để tạo nên âm /ei/ đầu tiên bạn nói /e
/, và hãy
làm cho âm /e/, dài ra eee. Sau đó ghép âm /i/ ngắn đi và nhỏ hơn l
ại, tạo
thành nguyên âm đôi /ei/
Khi phát âm /ei/ mặt lưỡi nâng lên, hàm c


ũng nâng theo, miệng mở rộng
vừa. Mời các bạn theo dõi video sau, chú ý vị trí miệng, mặt lư
ỡi của
chuyên gia.

Mời các bạn luyện tập phát âm nguyên âm /ei/ qua các từ sau:

angel
agency
ancient
acre
able
aide
game
radio
late
face
case
detail
day
say
they
convey
grey
weigh

Bạn có biết /ei/ được phát âm trong những trường hợp thế nào không?
Liệu chúng có tuân theo một quy tắc nhất định? Global Education xin
trình bày một số trường hợp cơ bản sau:


1. “ay” luôn được phát âm là /ei/
- Ví dụ:
Từ vựng Phiên âm
Day /dei/
May /mei/
Pay /pei/
Away /ə'wei/
Always /':lweiz/

2. Hầu hết “ai” được phát âm là /ei/
- Ví dụ:
Từ vựng Phiên âm
Daily /'deili/
Rain /rein/
Main /mein/
Mail /meil/
Maid /meid/

3. Trong một số trường hợp, “ey” được phát âm là /ei/
- Ví dụ:
Từ vựng Phiên âm
Hey /hei/
Grey /grei/
4. “ei” được phát âm là /ei/ khi “gh”, “ght” đứng ngay sau nó
- Ví dụ:
Từ vựng Phiên âm
Eight /eit/
Neighbor /'neibə/

5. Nếu từ có một âm tiết kết thúc là a + phụ âm + e (âm e câm) thì sẽ

đọc là /ei/

Từ vựng Phiên âm
Mate /meit/
Shape /∫eip/
Lake /leik/
Fake /feik/

M
ột mẹo nhỏ để nhớ 6 quy tắc trên là bạn chỉ cần nhớ 3 trường hợp:

v ay luôn được đọc là /ei/ khi đứng ở vị trí cuối của một từ.
v ai hầu hết được đọc là /ei/
v ey, ea, ei trong một số trường hợp được đọc là /ei/
M
ời các bạn nghe và lựa chọn từ đúng xuất hiện trong các câu sau.
1. Her letter/ later writing is very good.

2. You must work hard so that you may/pay succeed.


3. Open the door and get/ gate ready to leave.

4. Please give me some more paper/ pepper.

5. He will break/ great up with her.

Key:

1. Her letter/ later writing is very good.

2. You must work hard so that you may/pay succeed.
3. Open the door and get/ gate ready to leave.
4. Please give me some more paper/ pepper.
5. He will break/ great up with her.
Giờ thì các bạn đã thành thục trong việc phát âm nguyên âm /ei/ rồi
chứ? Hãy cùng nghe và đọc theo những câu nói chứa nhiều âm /ei/
sau nhé!


1. I have to go to the station today to see Jane off.

2. They like to play the game on Sunday.

3. They want to sail all day if there is no gale.

4. Forget what they say, we keep our way.

Hi v
ọng bài học phát âm nguyên âm /ei/ trên đây phần nào giúp các
bạn tránh “make a mistake” trong khi nói tiếng Anh. Hãy luyện nói
tiếng Anh thường xuyên các bạn nhé!


×