Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Đáp án trắc nghiệm môn luật lao động neu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.32 KB, 35 trang )

Quan hệ xã hội nào sau đây thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động?
a. Quan hệ về góp vốn thành lập doanh nghiệp
b. Quan hệ về trợ giúp xã hội
c. Quan hệ về cho thuê lại lao động
d. Quan hệ về khoán việc dân sự
Phương án đúng là: Quan hệ về cho thuê lại lao động vì Quan hệ về cho thuê lại lao động là quan hệ 3 bên: doanh
nghiệp cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và người lao động thuê lại. Có 2 quan hệ hợp đồng là hợp đồng lao
động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và người lao động thuê lại và hợp đồng cho thuê lại lao động giữa Doanh
nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động. Do tính chất phức tạp nên thuộc đối tượng điều chỉnh của cả pháp
luật lao động và pháp luật thương mại.

Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:
a. Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan nhà nước
b. Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định thời hạn.
c. Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C
Phương án đúng là: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác
định thời hạn. Vì Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan nhà nước thuộc đối tượng điều
chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 1 điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019);
Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định thời hạn thuộc
đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Khoản 5 Điều 3 và Điểm b Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019)
Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý là quan hệ dịch vụ dân sự được điều chỉnh bởi Bộ
luật dân sự 2015 và Luật Luật sư 2006 (sửa đổi bổ sung 2012).
Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008, Bộ luật lao động 2019, Bộ luật dân sự 2015, Luật Luật sư 2006 (sửa đổi bổ
sung 2012).

Quan hệ pháp luật nào sau đây KHÔNG phải là quan hệ pháp luật lao động?
a. Quan hệ pháp luật về giáo dục nghề nghiệp
b. Quan hệ pháp luật về tạo lập quỹ bảo hiểm xã hội
c. Quan hệ pháp luật về đình cơng
d. Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên


Phương án đúng là: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên vì: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên
không thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động. Hợp đồng cộng tác viên thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp
luật thương mại hoặc pháp luật dân sự. Hợp đồng cộng tác viên có sự thực hiện cơng việc, trả cơng nhưng thường
khơng có sự quản lý, điều hành, giám sát công việc của người sử dụng lao động đối với người lao động. Mục đích của
hợp đồng cộng tác viên là mục đích dân sự hoặc thương mại


Đối tượng điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 bao gồm:
a. Người lao động Việt Nam; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
b. Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc khơng có quan hệ lao động; Người sử dụng lao
động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan
hệ lao động.
c. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật; Người sử dụng
lao động; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
d. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật; Người sử dụng
lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Phương án đúng là: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc khơng có quan hệ lao động;
Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
trực tiếp đến quan hệ lao động. vì:
Căn cứ Điều 2 Bộ luật lao động 2019

Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động:
a. Quan hệ về việc làm
b. Quan hệ quản lý nhà nước về lao động
c. Quan hệ giữa người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
d. Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần
Phương án đúng là: Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với cơng ty cổ phần. vì: Quan hệ giữa cổ đơng với công ty
cổ phần là quan hệ kinh doanh thương mại, thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật doanh nghiệp 2020.
Quan hệ A, B là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm việc theo hợp

đồng lao động với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh. Quan hệ giữa người lao động thuê lại với
doanh nghiệp cho thuê lại lao động cũng là quan hệ hợp đồng lao động thuộc quan hệ cho thuê lại lao động do luật lao
động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và khái niệm quan hệ lao động tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019).

Nguyên tắc nào sau đây không phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:
a. Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.
b. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện của người lao động theo quy định
của pháp luật.
c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật.
d. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động theo quy
định của pháp luật.
Phương án đúng là: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật. vì Nguyên tắc đảm bảo
quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật là nguyên tắc của luật kinh doanh quy định tại Điều 33 Hiến pháp 2013
chứ không phải nguyên tắc của pháp luật lao động. A, B, C là các nguyên tắc được ghi nhận trong pháp luật lao động
(phân tích theo bài giảng)


Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:
a. Quan hệ lao động giữa công chức được tuyển dụng với tổ chức chính trị xã hội
b. Quan hệ lao động giữa viên chức với các đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng làm việc.
c. Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao động qua hợp
đồng đào tạo.
d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C
Phương án đúng là: Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng
lao động qua hợp đồng đào tạo. Quan hệ lao động giữa công chức được tuyển dụng với tổ chức chính trị xã hội thuộc
đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 2 điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008, sửa đổi, bổ sung năm
2019);
Quan hệ lao động giữa viên chức với các tổ chức sự nghiệp theo hợp đồng làm việc cũng thuộc đối tượng điều chỉnh của
pháp luật hành chính (Điều 2 Luật Viên chức năm 2010, sửa đổi, bổ sung năm 2019).
Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao động thuộc đối

tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Điều 2, Khoản 5 Điều 3 và Điều 61 Bộ luật lao động 2019)
Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2019; Luật Viên chức 2010 sửa đổi, bổ sung năm 2019,
Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, Bộ luật lao động 2019.

Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự nghiệp công lập thuộc đối tượng điều chỉnh của:
a. Pháp luật lao động.
b. Pháp luật hành chính.
c. Pháp luật dân sự
d. Cơng pháp
Phương án đúng là: Pháp luật hành chính vì: Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự nghiệp công lập
được thiết lập bởi hợp đồng làm việc, điều chỉnh bởi Luật Viên chức 2010, sửa đổi, bổ sung năm 2019. Hợp đồng làm
việc có số đặc điểm giống với hợp đồng lao động tuy nhiên viên chức được tuyển dụng theo yêu cầu, chỉ tiêu của tổ
chức sự nghiệp công lập.

Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:
a. Nguyên tắc không được phân biệt đối xử với người lao động.
b. Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản lý doanh nghiệp của người lao
động.
c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình cơng của người lao động theo quy định của pháp luật.
d. Nguyên tắc trả lương, trả công căn cứ vào năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc nhưng không thấp
hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định
Phương án đúng là: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản lý doanh nghiệp
của người lao động vì Nguyên tắc này sai ở quyền tham gia quản lý doanh nghiệp. Người lao động được quyền tham gia


quản lý nhưng phải “theo nội quy của người sử dụng lao động” (Điểm c Khoản 1 Điều 5 Bộ luật lao động 2019). A, C, D là
các nguyên tắc được ghi nhận trong pháp luật lao động (phân tích theo bài giảng)

Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động:
a. Quan hệ về dạy nghề

b. Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động
c. Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã
d. Quan hệ về bảo hiểm xã hội
Phương án đúng là: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã. Vì Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp
tác xã là quan hệ sở hữu và quản lý do Luật Hợp tác xã 2012 điều chỉnh.
Quan hệ A, B, D là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương
với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và khái niệm quan hệ lao động tại
Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019)

Nguyên tắc nào sau đây không phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:
a. Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.
b. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện của người lao động theo quy định
của pháp luật.
c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình cơng của người lao động theo quy định của pháp luật.
d. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động theo quy
định của pháp luật.
Phương án đúng là: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật. vì Nguyên tắc đảm bảo
quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật là nguyên tắc của luật kinh doanh quy định tại Điều 33 Hiến pháp 2013
chứ không phải nguyên tắc của pháp luật lao động. A, B, C là các nguyên tắc được ghi nhận trong pháp luật lao động
(phân tích theo bài giảng).

Phương án nào KHƠNG phải là nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp
luật
a. Phải hoàn trả chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động theo quy định.
b. Không được trả trợ cấp thôi việc.
c. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
d. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền lương trong
những ngày không báo trước.
Phương án đúng là: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động vì Căn cứ
khoản 2 Điều 40 Bộ luật lao động 2019. Người lao động phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền

lương theo hợp đồng lao động chứ không phải 02 tháng.


Trường hợp nào sau đây hợp đồng lao động KHÔNG bị vơ hiệu tồn bộ:
a. Cơng việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm
b. Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động
c. Các bên giao kết vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động tại khoản 1 Điều 15 Bộ luật lao động 2019.
d. Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền
Phương án đúng là: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 49 Bộ luật lao động 2019
thì hình thức hợp đồng khơng phải là căn cứ xác định hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ

Chọn phương án SAI - Khi sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực hiện điều kiện
sau:
a. Thời giờ làm việc không được quá 04 giờ trong 01 ngày, 20 giờ trong 01 tuần.
b. Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi
c. Chỉ được làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội ban hành.
d. Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người đại
diện theo pháp luật.
Phương án đúng là: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự đồng ý của cha mẹ
hoặc người đại diện theo pháp luật vì Cấm khơng được sử dụng người lao động từ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc
tại công trường xây dựng theo Điểm b Khoản 2 Điều 147 Bộ luật lao động 2019. Vì vậy cũng cấm đối với lao động chưa
đủ 15 tuổi. Ngoài ra lao động chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm các công việc nhẹ theo danh mục theo quy định (Khoản 3,4
Điều 143 Bộ luật lao động 2019).

Trường hợp nào sau đây người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước
cho người sử dụng lao động:
a. Khi ra nước ngoài sinh sống hoặc làm việc.
b. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước
c. Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
d. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

Phương án đúng là: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
vì Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động
trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019. Chỉ có đáp án C được quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019. Đáp án A, B, D không thuộc các trường hợp tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019.

Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là:
a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định pháp luật và phải báo trước cho Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
biết trong thời hạn 30 ngày.
b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động biết trong thời
hạn 30 ngày.


c. Khơng cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với thời hạn theo quy định của pháp luật,
trừ trường hợp không cần báo trước.
d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động biết trong thời
hạn 45 ngày.
Phương án đúng là: Khơng cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với thời hạn theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước vì: Theo quy định tại Khoản 1,2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHÔNG PHẢI đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:
a. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo.
b. Người lao động bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
c. Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.
d. Cả A, B, C đều đúng
Phương án đúng là: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự vì: Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự mới chỉ tạm
hỗn thực hiện hợp đồng, khơng phải là chấm dứt hợp đồng lao động theo Điểm a Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động
2019.

Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:
a. Thanh tra lao động

b. Sở Lao động thương binh xã hội nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
c. Tịa án nhân dân
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
Phản hồi
Phương án đúng là: Tịa án nhân dân vì Điều 50 Bộ luật lao động 2019

Ngành nghề nào sau đây KHÔNG phải là ngành nghề được thuê lại lao động?
a. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
b. Lập trình hệ thống máy sản xuất
c. Lái xe
d. Lái tàu biển
Phương án đúng là: Lái tàu biển vì Căn cứ phụ lục II danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động kèm theo
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020.

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:
a. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật.


b. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của tịa án đã có hiệu lực pháp
luật.
c. Người lao động thực hiên nghĩa vụ quân sự.
d. Cả A, B, C đều đúng
Phương án đúng là: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của tịa án đã có
hiệu lực pháp luật vì: Người lao động là người nước ngồi làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của tịa án đã
có hiệu lực pháp luật (Khoản 5 Điều 34 Bộ luật lao động 2019). Trường hợp A, C là tạm hoãn hợp đồng lao động (Điểm a,
b Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019)

Khi sử dụng người lao động từ 13 đến dưới 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực hiện điều kiện sau:
a. Chỉ được sử dụng làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội ban hành.
b. Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đó và người đại diện theo pháp luật của người đó.

c. Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người đó.
d. Cả 3 phương án A, B, C.
Phương án đúng là: Cả 3 phương án A, B, C vì: Theo Khoản 3 Điều 143 và điểm a, b Khoản 1 Điều 145 Bộ luật lao động
2019.

Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?
a. Người lao động không được trợ cấp thôi việc.
b. Người lao động phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
c. Nếu vi phạm quy định thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với
tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
d. Tất cả phương án A, B, C đều đúng
Phương án đúng là: Tất cả phương án A, B, C đều đúng vì Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
với người sử dụng lao động phải thực hiện các nghĩa vụ theo điều 40 Bộ luật lao động 2019.

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?
a. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết.
b. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết và trả tiền lương trong những ngày
người lao động không được làm việc.
c. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản
tiền ít nhất bằng 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
d. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc và phải trả thêm 1
khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.


Phương án đúng là: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương,
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc và
phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động vì Theo Khoản 1 Điều 41 Bộ luật lao
động 2019


Chọn phương án SAI. Công việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi gồm:
a. Phá dỡ các cơng trình xây dựng.
b. Đánh bắt thủy, hải sản xa bờ.
c. Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần và chất gây nghiện khác.
d. Công nghệ thông tin.
Phương án đúng là: Công nghệ thông tin vì: Khơng thuộc các cơng việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến
chưa đủ 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 147 Bộ luật lao động 2019

Cho thuê lại lao động là gì?
a. Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho
thuê lại lao động sau đó làm việc cho doanh nghiệp khác theo thỏa thuận của các doanh nghiệp về thời gian sử dụng lao
động.
b. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh
nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng
lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động
c. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động giới
thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và vẫn cịn duy trì
quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
d. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động giới
thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và khơng cịn duy trì
quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
Phương án đúng là: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao
động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của
người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao
động vì Căn cứ khoản 1 Điều 52 Bộ luật lao động 2019.

Tìm đáp án chính xác nhất trong các phương án sau về khái niệm hợp đồng lao động:
a. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương và
quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

b. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ lao động về việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc,
quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
c. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả cơng, tiền
lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.


d. Hợp đồng lao động là sự xác lập quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền
lương, điều kiện làm việc và chế độ bảo hiểm xã hội.
Phương án đúng là: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có
trả cơng, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động vì:
Căn cứ định nghĩa về hợp đồng lao động theo Khoản 1 Điều 13 Bộ luật lao động 2019.

Trường hợp thay đổi cơ cấu công nghệ, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và cho người lao
động thơi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:
a. Thuộc các trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ theo quy định pháp luật.
b. Thay đổi cơ cấu công nghệ ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người và đã xây dựng, thực hiện phương án sử dụng
lao động
c. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho UBND cấp tỉnh và
cho người lao động
d. Cả 3 đáp án A, B, C
Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Khoản 1, 3, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng lao động xác định thời hạn kết thúc nhưng hai bên không giao kết hợp
đồng mới và người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì:
a. Hợp đồng lao động được coi là đã chấm dứt và người lao động sẽ không được bảo vệ quyền lợi.
b. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
c. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 12 tháng.
d. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 24 tháng.
Phương án đúng là: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động khơng xác định
thời hạn vì: Điểm b Khoản 2 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.


Trường hợp vì lý do kinh tế, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và cho người lao động thơi
việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:
a. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho UBND cấp tỉnh và
cho người lao động
b. Phải trả trợ cấp mất việc cho người lao động theo quy định
c. Phải xây dựng, thực hiện phương án sử dụng lao động
d. Cả 3 đáp án A, B, C
Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Theo khoản 4, 5, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với người lao động là:


a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải được sự đồng ý của Tổ chức đại diện người lao động
tại cơ sở.
b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động với thời hạn theo quy
định.
c. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải thông báo với Tổ chức đại diện người lao động tại cơ
sở.
d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động trong thời hạn 30 ngày.
Phương án đúng là: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động với
thời hạn theo quy định vì: Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao
động trong những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao động 2019 và phải báo trước cho người lao động
với thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 36 Bộ luật lao động 2019.

Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại hợp đồng nào ?
a. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.
b. Hợp đồng lao động theo mùa vụ, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, Hợp đồng trên 5 năm
c. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 48 tháng, Hợp
đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

d. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, Hợp
đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.
Phương án đúng là: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn. vì:
Căn cứ quy định về các loại hợp đồng lao động tại Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn bao nhiêu lâu?
a. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn
khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.
b. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết
thoả ước lao động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 02 năm.
c. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn 01 năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết thoả ước lao
động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 01 năm.
d. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn
khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.
Phương án đúng là: Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các bên có quyền thỏa
thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể vì: Căn cứ Khoản 3 Điều 78 Bộ luật lao
động 2019.

Thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu thuộc Cơ quan nào?
a. Tòa án nhân dân và Thanh tra lao động.


b. Tòa án nhân dân
c. Thanh tra lao động.
d. Bộ trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội.
Phương án đúng là: Tịa án nhân dân vì: Căn cứ Điều 87 Bộ luật lao động 2019

Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm:
a. Cơng đồn cơ sở, Cơng đồn cấp trên cơ sở
b. Cơng đồn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

c. Cơng đồn các cấp
d. Cơng đồn các cấp và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp
Phương án đúng là: Cơng đồn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp vì: Khoản 3 Điều 3 Bộ luật lao
động 2019.

Chọn phương án SAI. Quyền của thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở:
a. Tiếp cận người lao động tại nơi làm việc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động
tại cơ sở (bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động bình thưởng của người sử dụng lao động)
b. Được sử dụng thời gian làm việc theo quy định để thực hiện công việc của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
c. Tiếp cận người sử dụng lao động để thực hiện các nhiệm vụ đại diện của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
d. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc
Phương án đúng là: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc vì: Đây là nghĩa vụ của người sử dụng lao động căn
cứ Điểm b Khoản 2 Điều 6 và không thuộc quyền của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở theo Điều 176 Bộ luật lao
động 2019

Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì đại diện thương lượng tập thể tại
doanh nghiệp là:
a. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành phần tham gia thương lượng của
mỗi bên do bên đó quyết định.
b. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên là 03 người, thành phần tham gia thương lượng của
mỗi bên do bên đó quyết định.
c. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên là 05 người, thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do
bên đó quyết định.
d. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận nhưng không quá 05 người, thành phần
tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.
Phương án đúng là: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành phần tham gia
thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định vì Khoản 1, 2 Điều 69 Bộ luật lao động 2019.


Doanh nghiệp có thể gia nhập thỏa ước lao động tập thể ngành trong trường hợp:

a. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động là thành viên của thỏa ước lao động tập thể ngành.
b. Có sự đồng thuận của tất cả tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước.
c. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành
viên của thỏa ước.
d. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Phương án đúng là: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh
nghiệp là thành viên của thỏa ước vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 85 Bộ luật lao động 2019

Thỏa ước lao động tập thể vơ hiệu tồn bộ thuộc các trường hợp là:
a. Có tồn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết khơng đúng thẩm quyền.
b. Có tồn bộ nội dung trái pháp luật; Việc ký kết khơng đúng quy trình thương lượng tập thể
c. Có tồn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết khơng đúng quy trình thương
lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.
d. Có tồn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết khơng đúng quy trình thương
lượng tập thể; Khơng đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Phương án đúng là: Có tồn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết khơng đúng
quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 86 Bộ luật lao động 2019.

Thỏa ước lao động tập thể gồm những hình thức nào?
a. Thỏa ước lao động tập thể bộ phận doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, Thỏa ước lao động tập
thể ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.
b. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều
doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác.
c. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, Thỏa ước lao động tập thể ngành, Thỏa ước lao động tập thể liên ngành và
hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.
d. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể khác do chính
phủ quy định.
Phương án đúng là: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập
thể có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động
2019


Chọn phương án SAI. Trường hợp nào được xác định là thương lượng tập thể không thành?
a. Một bên từ chối thương lượng
b. Hết thời hạn quy định mà các bên không đạt được thỏa thuận
c. Chưa hết thời hạn thương lượng nhưng các bên cùng xác định và tuyên bố về việc thương lượng tập thể không đạt
được thỏa thuận.


d. Tịa án nhân dân tun bố thương lượng khơng thành
Phương án đúng là: Tòa án nhân dân tuyên bố thương lượng khơng thành vì: Điều 71 Bộ luật lao động 2019

Quyền thương lượng tập thể của tổ chức đại diện người lao động để ký kết thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
thuộc chủ thể nào?
a. Tổ chức cơng đồn cơ sở.
b. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ cở.
c. Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số người lao động trong doanh nghiệp
và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp.
d. Tổ chức cơng đồn cơ sở và cơng đồn cấp trên cơ sở.
Phương án đúng là: Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số người lao động
trong doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp vì: Căn cứ Khoản 1, 2 Điều 68 Bộ luật lao
động 2019.

Thỏa ước lao động tập thể là gì?
a. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và doanh nghiệp về các vấn đề lao động mới
mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.
b. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa đại diện tập thể lao động và đại diện người sử dụng lao động về
các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.
c. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn
bản.
d. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động trong trong doanh nghiệp và người sử dụng

lao động về các điều kiện lao động mới mà hai bên đã thương lượng được.
Phương án đúng là: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên
ký kết bằng văn bản vì Căn cứ Khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động 2019

Người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp đến cơ quan nào sau
khi thỏa ước lao động tập thể được ký kết?
a. Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
b. Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
c. Chủ tịch UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
d. Phịng Lao động thương binh và xã hội thuộc UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Phương án đúng là: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính vì: Căn cứ
Điều 75 Bộ luật lao động 2019

Thời hạn người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp đến cơ quan
chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh là bao nhiêu ngày kể từ ngày ký kết?


a. 07 ngày.
b. 05 ngày
c. 03 ngày
d. 10 ngày .
Phương án đúng là: 10 ngày vì Căn cứ Điều 75 Bộ luật lao động 2019

Chọn phương án SAI. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành lập, gia nhập và
hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở:
a. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
b. Yêu cầu người lao động ra khỏi tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở để được gia hạn hợp đồng.
c. Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động tập thể
d. Gây khó khăn liên quan đến cơng việc nhằm làm suy yếu hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Phương án đúng là: Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động tập thể vì: Đây

là quyền của người sử dụng lao động căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 6 và không thuộc những hành vi bị nghiêm cấm theo
Điều 175 Bộ luật lao động 2019

Ngày có hiệu lực của Thỏa ước lao động tập thể được quy định từ thời điểm nào?
a. Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên khơng thỏa thuận thì thoả ước lao động tập thể có
hiệu lực kể từ ngày ký kết.
b. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là 03 ngày kể từ ngày các bên ký kết.
c. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là 05 ngày kể từ ngày các bên ký kết.
d. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là ngày thỏa ước lao động tập thể đã được gửi đến cơ quan nhà nước
Phương án đúng là: Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên khơng thỏa thuận thì thoả ước lao
động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 78 Bộ luật lao động 2019

Theo quy định hiện hành, người lao động làm việc theo ca được nghỉ chuyển ca như thế nào?
a. Được nghỉ ít nhất 10 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.
b. Được nghỉ ít nhất 6 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.
c. Được nghỉ ít nhất 8 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.
d. Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.
Phương án đúng là: Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác vì Căn cứ Điều 110 Bộ luật lao động
2019

Người sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm cho người lao động hay không?


a. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thơng báo trước cho
người lao động biết.
b. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động cơ sở.
c. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và và ý kiến của tổ chức đại diện
người lao động cơ sở.
d. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm nhưng phải được sự đồng ý của người lao động
Phương án đúng là: Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông

báo trước cho người lao động biết vì: Căn cứ Khoản 4 Điều 113 Bộ luật lao động 2019

Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao động được nghỉ giữa giờ bao lâu?
a. Ít nhất 60 phút liên tục
b. Ít nhất 30 phút liên tục.
c. Ít nhất 45 phút liên tục.
d. Từ 30 đến 45 phút liên tục.
Phương án đúng là: Ít nhất 45 phút liên tục vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 109 Bộ luật lao động 2019

Theo quy định hiện hành, người sử dụng lao động có quyền sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần của người lao động vào chủ
nhật hoặc một ngày xác định khác trong tuần hay khơng?
a. Có thể sắp xếp nhưng phải được sự đồng ý của người lao động.
b. Có quyền sắp xếp mà khơng cần sự đồng ý của người lao động.
c. Có quyền sắp xếp nhưng phải lấy ý kiến tham khảo của tổ chức đại diện người lao động cơ sở.
d. Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
Phương án đúng là: Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 111 Bộ luật lao động
2010

Chọn phương án SAI. Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ không giới hạn về số
giờ làm thêm mà người lao động không được từ chối trong trường hợp:
a. Thực hiện lệnh huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phịng, an ninh theo quy định.
b. Thực hiện các cơng việc nhằm bảo vệ tính mạng con người trong phịng ngừa dịch bệnh nguy hiểm.
c. Thực hiện các công việc việc nhằm bảo vệ tài sản trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai.
d. Sản xuất cung cấp điện.
Phương án đúng là: Sản xuất cung cấp điện vì: Căn cứ Điểm b Khoản 3 Điều 107 và Điều 108 Bộ luật lao động 2019

Thời giờ làm việc ban đêm được tính trong khoảng thời gian như thế nào?


a. Từ 21 giờ đến 5 giờ sáng ngày hôm sau.

b. Từ Huế trở ra Bắc là 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau; từ Huế trở về Nam là 21 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau.
c. Theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động căn cứ vào đặc thù công việc.
d. Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau
Phương án đúng là: Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hơm sau vì: Căn cứ Điều 106 Bộ luật lao động 2019

Trường hợp nào người sử dụng lao động KHÔNG có quyền được huy động làm thêm giờ mà người lao động khơng có
quyền từ chối?
a. Thực hiện lệnh huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
b. Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hỗn của hoạt động sản xuất kinh doanh.
c. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa và khắc phục hậu quả
thiên tai, hỏa hoạn.
d. Thực hiện các cơng việc nhằm bảo vệ tính mạng con người trong phòng ngừa và khắc phục thảm họa.
Phương án đúng là: u cầu cấp thiết, khơng thể trì hỗn của hoạt động sản xuất kinh doanh vì: Căn cứ Điểm d Khoản 3
Điều 107 và Điều 108 Bộ luật lao động 2019

Nghỉ ngày lễ, tết được hưởng nguyên lương đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam quy định như
thế nào?
a. Được nghỉ ngày lễ, tết như đối với cơng dân Việt Nam.
b. Ngồi ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và
01 ngày Quốc khánh của nước họ.
c. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc
của họ.
d. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày quốc khánh của nước
họ.
Phương án đúng là: Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày quốc
khánh của nước họ vì: Căn cứ Khoản 1,2 Điều 112 Bộ luật lao động 2019

Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau đây:
a. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con kết hôn: nghỉ 01 ngày; Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết
hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết nghỉ 01 ngày.

b. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của
chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
c. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ
đẻ, cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.


d. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con kết hôn: nghỉ 01 ngày; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn: nghỉ 01 ngày; Bố đẻ,
mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày; ông nội, bà nội,
ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết: nghỉ 01 ngày.
Phương án đúng là: Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi cha mẹ đẻ,
cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con ni chết: nghỉ 03 ngày vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 115 Bộ luật
lao động 2019

Thời giờ làm việc bình thường được quy định như thế nào?
a. Khơng quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.
b. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần
c. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 44 giờ trong 01 tuần
d. Không quá 10 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần
Phương án đúng là: Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 105 Bộ luật lao
động 2019.

Trường hợp phải ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao đồng thì người lao động được trả lương như thế nào?
a. Người lao động được trả 50% tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động.
b. Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động
c. Người lao động được trả đủ theo mức lương tối thiểu vùng
d. Người lao động được trả lương theo thỏa thuận.
Phương án đúng là: Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 99 Bộ luật lao động 2019
Mức lương tối thiểu là gì?
a. Là mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường.

b. Là mức lương trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo
đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động.
c. Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình
thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế
xã hội.
d. Là mức lương thấp nhất trả cho người lao động trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống
tối thiểu của người lao động, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội.
Phương án đúng là: Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện
lao động bình thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế xã hội vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 91 Bộ luật lao động 2019

Tiền lương bao gồm những khoản gì?
a. Mức lương theo cơng việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác.


b. Mức lương theo công việc và các khoản bổ sung khác
c. Mức lương tối thiểu cộng với phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác
d. Mức lương theo công việc hoặc chức danh và phụ cấp lương.
Phương án đúng là: Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác vì: Căn cứ Khoản
1 Điều 90 Bộ luật lao động 2019

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì đối với người lao động bị tai nạn lao động?
a. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động.
b. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị.
c. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà khơng hồn tồn do lỗi của chính người này gây ra.
d. Cả 3 đáp án A, B, C.
Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C. Vì căn cứ điều 38 Luật An tồn, vệ sinh lao động 2015

Nội dung nào sau đây về cơng tác bảo hộ lao động bắt buộc phải có trong Hợp đồng lao động?
a. Cơng việc có nguy cơ mất an toàn lao động.

b. Trách nhiệm chi trả tiền viện phí cho người lao động khi xảy ra tai nạn lao động.
c. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
d. Cả 3 đáp án trên.
Phương án đúng là: Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động. vì: Căn cứ Điểm h Khoản 1 điều 21 Bộ luật lao động
2019

Nguyên tắc nào KHÔNG phải là nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động?
a. Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động.
b. Tham vấn ý kiến của Hội đồng về an toàn vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật,
chương trình, kế hoạch về an tồn, vệ sinh lao động.
c. Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động.
d. Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp.
Phương án đúng là: Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong điều tra, thống
kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. vì: Căn cứ Điều 5 Luật An tồn, vệ sinh lao động 2015.

Khi xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải xây dựng nội dung chủ yếu
nào?
a. Phương án sơ tán người lao động ra khỏi khu vực nguy hiểm.


b. Biện pháp sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.
c. Trang thiết bị phục vụ ứng cứu.
d. Cả 3 nội dung trên.
Phương án đúng là: Cả 3 nội dung trên. vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 78 Luật An tồn, vệ sinh lao động 2015

Trách nhiệm của Người sử dụng lao động đối với cơng tác an tồn, vệ sinh lao động được quy định trong văn bản quy
phạm pháp luật nào?
a. Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
b. Bộ luật lao động 2019

c. Luật chuyên ngành
d. Tất cả đáp án A, B, C
Phương án đúng là: Tất cả đáp án A, B, C. vì:
Căn cứ Điều 1 (phạm vi điều chỉnh) của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, Điều 132 Bộ luật lao động 2019. Theo
nguyên tắc áp dụng luật chung, luật riêng thì có những cơng việc đặc thù mà cơng tác an tồn, vệ sinh lao động được
điều chỉnh bởi cả luật chuyên ngành thì trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với cơng tác an tồn, vệ sinh lao
động được quy định bởi cả luật chuyên ngành.

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp suy giảm ở mức nào thì được người sử dụng lao động bồi thường ít nhất bằng
30 tháng tiền lương?
a. Suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.
b. Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
c. Suy giảm khả năng lao động từ 71% trở lên
d. Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Phương án đúng là: Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Vì căn cứ điểm b khoản 4 điều 38 Luật An toàn, vệ sinh
lao động 2015

Nội dung nào sau đây không phải là quyền, trách nhiệm của cơng đồn cơ sở trong cơng tác an toàn, vệ sinh lao
động?
a. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng và giám sát việc thực hiện kế hoạch, quy định, nội quy, quy trình, biện
pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động.
b. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện điều khoản về an toàn, vệ sinh
lao động trong thỏa ước lao động tập thể; có trách nhiệm giúp đỡ người lao động khiếu nại, khởi kiện khi quyền, lợi ích
hợp pháp, chính đáng bị xâm phạm.
c. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; kiến nghị các giải pháp
chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
d. Đối thoại với người sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động,
người sử dụng lao động về an toàn, vệ sinh lao động.



Phương án đúng là: Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, cơng nghệ, đào tạo, huấn luyện về an tồn, vệ sinh lao động; kiến
nghị các giải pháp chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao
động. Vì căn cứ điều 10 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

Quy định nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong cơng tác an tồn, vệ sinh lao động?
a. Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và cơng nghệ về an tồn, vệ sinh lao động.
b. Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người lao động và những người có liên quan; đóng bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
c. Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc theo quy định của pháp luật.
d. Lấy ý kiến của Ban chấp hành cơng đồn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an tồn,
vệ sinh lao động.
Phương án đúng là: Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và cơng nghệ về an tồn, vệ sinh lao động. Đây là chính sách
của nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động (Khoản 2 Điều 4 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015) và không thuộc nghĩa vụ
của người sử dụng lao động về cơng tác an tồn, vệ sinh lao động tại Khoản 2 Điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động
2015.

An tồn, vệ sinh viên có nghĩa vụ nào sau đây?
a. Xây dựng phương án, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, thuốc thiết yếu và tình huống cấp cứu tai nạn lao động, tổ chức
tập huấn công tác sơ cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở.
b. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh lao động, phát hiện những thiếu
sót, vi phạm về an tồn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi
làm việc.
c. Tổ chức thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu,
phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
d. Tổ chức tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động; điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao
động theo quy định của pháp luật.
Phương án đúng là: Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an tồn, vệ sinh lao động, phát
hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị,

vật tư, chất và nơi làm việc. Vì căn cứ điểm b khoản 4 Điều 74 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

Dễ - An toàn, vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và hướng dẫn của ai?
a. Người sử dụng lao động.
b. Ban chấp hành công đồn cơ sở.
c. Bộ phận quản lý cơng tác an toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả 3 đáp án trên.
Phương án đúng là: Ban chấp hành cơng đồn cơ sở. Vì căn cứ khoản 3 Điều 74 Luật An tồn, vệ sinh lao động 2015



×