Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giao trinh ket cau go

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.7 KB, 7 trang )








ĐẠI HỌC QUANG TRUNG
GIÁO TRÌNH PHẦN:
KẾT CẤU GỖ
Các loại cơng trình xây dựng hay bộ phận
của cơng trình chịu đượclàmbằng vậtliệugỗ hay
chủ yếubằng vậtliệugỗ gọilàkếtcấugỗ. (THI)
1.1 Ưu, nhược điểmcủakếtcấugơ
1. Ưu điểm
-Nhẹ. Tính chấtcơ họctương đốicaoso vớikhối
lượng riêng.
CHƯƠNG MỞ ĐẦU:
ĐẠI CƯƠNG VỀ KẾT CẤU GỖ
1. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHẠM VI S Ử DỤNG
- Chịunénvàuốntốt.
-Vậtliệuphổ biến, địaphương →hạ giá thành vận
chuyển.
-Dễ chế tạo: Cưa, xẻ, khoan, bào, đóng đinh
-Chống xâm thựccủamơitrường hố họctốthơnso
với thép và bê tơng.
2. Nhược điểm:
- Vậtliệu khơng bền, dễ mục, mối, mọt, cháy
→khơng sử dụng đượctrongcáckếtcấuvĩnh
cửu.
-Vậtliệugỗ khơng đồng nhất, khơng đẳng


hướng. Cùng mộtloạigỗ nhưng cường độ R có
thể khác nhau tuỳ theo nơimọc, tuỳ vị trí
trên thân cây (gốc, ngọn), tuỳ theo phương
tảitrọng (dọc thân, tiếptuyến, xun tâm) → khi
tính tốn lấyhệ s
ố an tồn cao.
- Có nhiều khuyếttật(mắt, khe nứt, thớ vẹo)
giảmkhả năng chịulực.
-Kíchthướcgỗ t ự nhiên hạnchế (Gỗ xẻ:
30<b<320; 1<l<8m ).







- Vậtliệungậmnước, độ ẩmthayđổitheonhiệt độ và
độ ẩmcủamôitrường. Khi khô co giãn không đềutheo
các phương, dễ cong vênh, nứtnẻ làm hỏng liên kết.
Để hạnchế nhược điểmcủagỗ tự nhiên, khi sử dụng
cầnxử lý để gỗ khỏibị mục. Phảisấy, hong khô gỗ
trướckhisử dụng, không dùng gỗ tươi, gỗ quá độ ẩm
qui định; chọngi
ải pháp sử dụng vậtliệu đúng chỗ;
tính toán gầnvớithựctế làm việccủakếtcấu.
Hiện nay, các phương pháp chế biếngỗ hiện đại
đãcảithiệntínhchấtcủavậtliệugỗ. Loạigỗ dán gồm
nhiềulớpgỗ mỏng dán lạivới nhau, đã qua xử l ý ho á
chấtlàloạivậtliệuquý: Nhẹ, khoẻ (chịulự

ctốt) bền,
đẹp (không bị mục, mối, mọt, khả năng chịulửa cao);
sảnxuất công nghiệp hoá (dễ chế tạo, vận chuyển, thi
công).
2. Phạmvi s ử dụng:
- Nhà dân dụng: Sàn, vì kèo, khung nhà, dầm mái, xà
gồ, cầu phông, litô, cầu thang, kếtcấu bao che (cửasổ,
cửa đi, cửatrời)
-Nhàsảnxuất: Nhà máy, kho tàng, chuồng trại, xưởng
chế biến
-Giaothôngvậntải: Cầunhỏ, cầutạm, cầu phao, cầu
trên đường cấpthấp
-Thuỷ lợi: Cầu tàu, cửacống, đập,
- Thi công: Dàn giáo, ván khuôn, cầu công tác, cọc ván,
tường chắn
Ở các n
ước tiên tiến: Gỗ dán được dùng rộng rãi như
các nhà công nghiệplớn, cầu, bể chứachấtlỏng,
đường ống ( V<2200m
3
, d<1,5m); chợ, nhà thờ, triển
lãm
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG KẾT CẤU
GỖỞVIỆT NAM
Cùng vớigạch đá, gỗ là vậtliệuxâydựng chủ yếuvà
lâu đời, đạt đượctrìnhđộ cao về nghệ thuậtcũng như
kỹ thuật (Mộtsố công trình còn lưulạinhư: Chùa Một
Cột(HàNội - 1049) và mộtsố công tình văn hóa dân
dụng khác…
Kếtcấugỗ truyềnthống củatacócácđặc đ

iểm:
-Hìnhthứckếtcấuchịulực là khung không gian. Độ
cứng dọcnhàlớn, vậtliệugôchỉ chịunénvàuốn, không
chịu kéo (thích hợpvớitínhnăng chịulựctốtcủagỗ).
-Dùng sứcnặng của nhà chịulực xô ngang (cột chôn
không sâu)
-Liênkết: Chủ yếulàliênkếtmộng, liên kếtchốt,
chắcchắn, dễ tháo lắp.
-Vậtliệug ỗđượcbảovệ tốtnhư sơn son thếp
vàng, ngâm nước, ngâm bùn, mái đua xa cột để
hắtnướcmưa.
-Kíchthước: Đượcthống nhất hoá ở từng địa
phương, được ghi trên các thướctầm (rui mực) của
mỗi nhà.
-Kiến trúc: Chi tiết trang trí kếthợpkhéoléovớibộ
phậnchịulựctạo nên hình thứcnhẹ nhàng, thanh
thoát nhưng vẫnchắcchắnvững vàng.







Đặc điểmsử dụng kếtcấugỗ củatahiện nay:
-Gỗ dùng quá ít trong các công trình lớn.
-Hìnhthứckếtcấu nghèo nàn.
Nguyên nhân:
-Gỗởnước ta tuy phong phú nhưng phứctạp, chưa
đượccoitrọng nghiên cứu.

-Việcbảoquản, khai thác, s ử dụng, tái tạogỗ chưa
hợplý.
Hướng phát triển:
-Khaithácvàsử dụng gỗ hợplýhơn. Vậtliệu chính ở
nôngthônvàthị trấn
- Công nghiệp hoá s
ảnxuất, chế tạo, xử lý kếtcấugỗ
thành nhiềudạng: gỗ dán (fane), ván sàn
CHƯƠNG I
VẬT LIỆU GỖ XÂY DỰNG
I. RỪNG VÀ GỖ VIỆT NAM
1.1 Nguồngỗ:
Nước ta do điềukiệnnhiệt đới nên rừng phát triểnmạnh
và là nguồn cung cấpgỗ.
(MiềnBắc: Tây Bắc, ViệtBắc, Khu Bốn; MiềnNam:Tây
nguyên, Miền Đông Nam Bộ )
Gỗ củatacóđặc điểm:
- Phong phú, có nhiềuloạigỗ quí: Đinh, lim, trai, lát hoa,
mun (ViệtBắc); tứ thiết(Nghệ An); Huê mộ
c, Giáng
hương (Quảng Bình); kiềng kiềng, trắc, mun, cam lại
(Nam Trung Bộ)
1.2 Phân loạigỗ:
Khoảng 400 loại đượcsử dụng cho xd
1. Theo tập quán:
-Gỗ quí: Màu sắcvàvânđẹp, hương thơm, không bị
mối, mọt, mục(gụ, trắc, mun, lát hoa, trai, trầm
hương )
-Thiếtmộc: Nặng, cứng, tính chấtcơ họccao(đinh,
lim, sến, táu, kiềng kiềng ).

-Hồng sắc: Tốt, màu hồng, nâu, đỏ, nặng vừa(mỡ,
vàng tâm, giỗi, re, sồi, xoan
-Gỗ tạp: Xấu, màu trắ
ng, nhẹ, mềmdễ bị sâu mục
(gạo, sung, đước )
2. Theo quy định Nhà nước
a.Phân nhóm theo TCVN 1072-71; 1077-71 (về phân
nhóm gỗ, quy cách, phẩmchấtgỗ)
- Theo chỉ tiêu ứng suất: 6 nhóm.







- Theo khốilượng thể tích: 6 nhóm. Cho các loại
gỗ chưacós ố liệuvềứng suất
b. Phân nhóm theo Nghò đònh 10-CP: ( Quy đònh tạm
thời về sử dụng KCG) 8 nhóm:
- Nhóm I: Có màu sắc, bề mặt, mùi hương đặc biệt
gỗ quy (trắc, gụ, trai, mun) - Nhóm II: Có tính chất
cơ học cao ( Đinh, lim, sến , táu, kiềng kiềng,
nghiến ) - Nhóm III: Có tính dẻo, dai để đóng tàu
thuyền ( Chò chỉ, tếch, sáng lẻ ) - Nhóm IV: Có màu
sắc và bề mặt ph ù hợp gỗ công nghiệp và mộc dân
dụng ( Mỡ, vàng tâm, re, giỗi ) - Nhóm V: Gồm các
loại gỗ thuộc nhóm hồng sắc (Giẻ , thông) - Nhóm
VI: Gồm các loại gỗ thuộc nhóm hồng sắc (Sồi, ràng
ràng, bạch đàn ) - Nhóm VII, VIII: Gỗ tạp và xấu

(Gạo, núc nác, nóng ) không dùng làm KCG.
c. Phân nhóm theo TCXD 44-70 (Quy phạm thiết kế
KCG)
- Nhóm A: Cấu kiện chòu kéo chính
- Nhóm B: Cấu kiện chòu nén và uốn
- Nhóm C: Cầu phong, litô, ván sàn, cấu kiện chòu lực
phu
1.3 Quy đònh sử dụng gỗ:
1. Quy đònh sử dụng gỗ
Hiện vẫn chưa c ó quy phạm thiết kế KCG áp
dụng cho TCVN 1072 - 71, TCVN 1076 - 71 m à chỉ
có qui phạm thiết k ế KCG áp dụng cho ND 10 -CP
(4/1960). - Nhà lâu năm quan trọng (nhà xưởng, hội
trường ) và các b ộ phận thường xuyên chòu mưa nắng
và tải trọng lớn (cột cầu, dầm cầu ) được dùng gỗ nhóm
II. - Nhà cửa thông thường dùng gỗ nhóm V làm kết cấu
chòu lực chính, còn các kết cấu khác ( nhă tạm, lán trại,
cọc móng, ván khuôn ) chỉ được dùng gỗ nhóm VI, VII.






















2
3
/
1sin
tr
tr
R
RkGcm
α
α
=
+
3
90
11sin
em
em
em
em
R
R

R
R
α
α
=
⎛⎞
+−
⎜⎟
⎝⎠
2
3
90
/
11sin
tr
tr
tr
tr
R
RkGcm
R
R
α
α
=
⎛⎞
+−
⎜⎟
⎝⎠
90

1
Th ng lây
2
tr
R
tr
R
=Thoâng öôø
CHƯƠNG 2
TÍNH TÓAN CẤU KIỆN CƠ BẢN
•Kếtcấugỗ thường được tính tóan theo trạng
thái giớihạn trong thiếtkế
1. Tính tóan cấukiệnchịukéođúng tâm
a. Khái niệm:
<20cm
N
N
Fth
Fgy
NN
NN
Cấukiệnchịukéođúng tâm
b. Điềukiện làm việc: tính toán theo cường độ
k
th
th g y
N
R
F
F

FF
σ
=≤
=−
2. Tính tóan cấukiệnchịu nén đúng tâm:
1./ Cấukiệnchịunénđúng tâm phải tính tóan kiểm
tra về cường độ và tính tóan tính tóan kiểmtraổn
định, kiểmtravềđộmãnh:
a). Kiểmtravề cường độ:
n
th
N
R
F
σ
=≤

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×