Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Chuyên đề về Cty TNHH Nhà nước một thành viên Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.21 KB, 54 trang )

Hệ thống quản lý kết quả học tập
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
KẾT QUẢ HỌC TẬP BẰNG UML
LỜI MỞ ĐẦU
Yêu cầu về một hệ thống phần mềm chất lượng cao, dễ dàng bảo trì và phát
triển luôn luôn được đặt ra đối với những người làm công nghệ phần mềm. Một
phần mềm được xây dựng thành công hay không phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn
phân tích và thiết kế.
Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng được đánh giá có nhiều ưu
điểm so với phương pháp hướng chức năng truyền thống, và hiện là phương pháp
được sử dụng phổ biến nhất để phát triển các phần mềm mở và đáp ứng yêu cầu
người sử dụng.
Bên cạnh đó, UML (Unified Modeling Language) là một ngôn ngữ đặc tả
được phát triển những năm gần đây và hiện là chuẩn công nghiệp của thế giới về
ngôn ngữ đặc tả cho nghành công nghệ phần mềm.
UML là ngôn ngữ mô hình hoá hệ thống phần mềm trực quan mới được phát
triển và hiện nay được nhiều hãng sản xuất phần mềm lớn trên thế giới như
Microsoft, Oracle, HP, … sử dụng như là chuẩn công nghiệp phần mềm.
Nhưng ở Việt Nam, phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng chưa
được ứng dụng nhiều, mới chỉ bắt đầu được đưa vào chương trình học của một số
trường đại học và cao đẳng.
Vì vậy cần có nghiên cứu sâu hơn và có ứng dụng cụ thể để hiểu rõ hơn về
phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng. Chính vì những lý do đó kết hợp
với môi trường đang giảng dạy, em xin lựa chọn đề tài “Phân tích và thiết kế hệ
thống quản lý kết quả học tập bằng UML”. Đồ án được trình bày theo nội dung như
sau :
- Phân tích và nắm bắt yêu cầu
- Tìm hiểu yêu cầu
- Ca sử dụng
- Mô hình hành vi hệ thống
- Lược đồ hợp tác


Em xin chân thành cám ơn GS.TS Nguyễn Văn Ba, Thầy đã truyền đạt những
kiến thức để em có thể hoàn thành đồ án này.
1
Hệ thống quản lý kết quả học tập
MỤC LỤC
I. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN .................................................................................. 1
1. Mục tiêu của bài toán ................................................................................... 1
2. Mô tả bài toán .............................................................................................. 1
3. Phân tích ..................................................................................................... 2
II. MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG ............................................................................... 5
1. Biểu đồ gói .................................................................................................. 6
2. Gói 1 : Danh mục ......................................................................................... 6
a. Mô tả ca sử dụng 1.1 : Cập nhật danh mục hệ đào tạo .............................. 7
b. Mô tả ca sử dụng 1.2 : Cập nhật danh mục khoá học ................................ 7
c. Mô tả ca sử dụng 1.3 : Cập nhật danh mục khoa ....................................... 8
d. Mô tả ca sử dụng 1.4 : Cập nhật danh mục ngành nghề đào tạo ................ 9
e. Mô tả ca sử dụng 1.5 : Cập nhật danh mục lớp học ................................... 9
f. Mô tả ca sử dụng 1.6 : Cập nhật danh mục môn học ............................... 10
3. Gói 2 : Hồ sơ sinh viên ............................................................................... 11
a. Mô tả ca sử dụng 2.1 : Sao chép kết quả tuyển sinh ................................ 12
b. Mô tả ca sử dụng 2.2 : Đăng ký nhập học ............................................... 13
c. Mô tả ca sử dụng 2.3 : Bổ sung lý lịch .................................................... 14
d. Mô tả ca sử dụng 2.4 : Phân lớp cho sinh viên ........................................ 15
e. Mô tả ca sử dụng 2.5 : Xếp loại thi đua ................................................... 16
f. Mô tả ca sử dụng 2.5.2 : Kỷ luật ............................................................. 17
g. Mô tả ca sử dụng 2.6 : Chấm công sinh viên .......................................... 17
4. Gói 3 : Quản lý chất lượng đào tạo ............................................................. 18
a. Gói 3.1 : Dánh sách sinh viên dự thi ....................................................... 18
b. Gói 3.2 : Môn học .................................................................................. 20
c. Gói 3.3 : Điểm số ................................................................................... 25

d. Gói 3.4 : Quản lý Tốt nghiệp .................................................................. 34
e. Gói 3.5 : Tạo báo cáo .............................................................................. 39
III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ............................................................................ 42
1. Mô hình hợp tác và biểu đồ tuần tự ............................................................ 42
2. Biểu đồ hoạt động ...................................................................................... 44
a. Biểu đồ hoạt động của ca sử dụng phân môn thi tốt nghiệp .................... 44
b. Biểu đồ hoạt động của ca sử dụng Nhập điểm thi tốt nghiệp .................. 45
c. Biểu đồ hoạt động của ca sử dụng tổng hợp kết quả thi tốt nghiệp .......... 46
d. Biểu đồ hoạt động của ca sử dụng cập nhật điểm thi .............................. 47
3. Biểu đồ lớp ............................................................................................... 47
a. Biểu đồ lớp của ca sử dụng Nhập điểm thi tốt nghiệp ............................. 47
b. Biểu đồ lớp của ca sử dụng Tổng hợp kết quả thi TN ............................. 49
c. Biểu đồ lớp của ca sử dụng cập nhật điểm thi ......................................... 50
2
Hệ thống quản lý kết quả học tập
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KẾT QUẢ HỌC TẬP
I.PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1.Mục tiêu của bài toán
Bài toán được đưa ra nhằm mục đích hỗ trợ việc quản lý các thông tin về
sinh viên và quản lý điểm thi các môn học trong từng học kì, quản lý các lần thi lại
và quản lý các môn thi không đạt, các điểm thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ đồ án tốt
nghiệp. Giúp cho việc tính điểm, tạo các bảng điểm được nhanh chóng chính xác.
2.Mô tả bài toán
- Khi các thi sinh trúng tuyển đến làm thủ tục nhập học thì thông tin về các thí
sinh đó chính thức được đưa vào quản lý. Sau khi có danh sách trúng tuyển,
bộ phận quản lý phải tiến hành phân lớp cho sinh viên ( quản lý hồ sơ lý lịch
sinh viên, hồ sơ trên máy cần có ảnh).
- Dựa trên tình hình thực tế như khả năng bố trí phòng học, số giáo viên giảng
dạy, các môn học để lập kế hoạch học tập.
- Trong quá trình học tập, do có sự thay đổi như sinh viên bỏ học, lưu ban, bị

đuổi học, hoặc sinh viên phải học lại (môn học, lý do học lại) nên bộ phận
quản lý sinh viên phải lập danh sách lớp và xử lý việc chuyển trường chuyển
lớp cũng như lập lịch thi cho toàn trường.
- Mỗi sinh viên được thi tối đa hai lần, nếu không qua phải đăng kí học lại.
Sau mỗi lần thi phòng đào tạo phải nhập điểm thi của các môn học.Tính
điểm trung bình lần một để xét học bổng, điểm trung bình cao nhất trong các
lần thi làm kết quả học tập. Cuối khoá học đưa ra dang sách sinh viên được
làm đồ án, sinh viên thi tốt nghiệp. Nhập điểm làm đồ án và điểm thi tốt
nghiệp. Tính bảng điểm cho toàn khoá học.
- Ngoài việc quản lý thông tin về hồ sơ cá nhân còn phải quản lý về quá trình
khen thưởng, kỷ luật của mỗi sinh viên, quản lý các sinh viên thuộc diện
chính sách,được ưu tiên, hạnh kiểm …
- Hệ thống còn phải có chức năng tìm kiếm sinh viên theo nhiều tiêu chí khác
nhau : Theo lớp, theo tên, theo tỉnh (khu vực), nam/nữ, theo điểm (từ cao đến
thấp, điểm không đạt yêu cầu, ..v..v) theo các diện chính sách chế độ (con
thương binh liệt sĩ, con dân tộc ít người, cán bộ đi học, khu vực …), tra cứu
1
Hệ thống quản lý kết quả học tập
(tra cứu tiêu chuẩn xếp loại, tra cứu diện chính sách, tra cứu cách tính điểm,
…)
- Có khả năng xem điểm thi : điểm thi lần 1, điểm thi lần 2 (do phòng đào tạo
cập nhật), tính điểm trung bình.
- Mỗi sinh viên khi vào trường được khai vào phiếu nhập học có các thông
tin : Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, địa chỉ, mã khoa, tên khoa. Phòng
giáo vụ sẽ gán cho mỗi sinh viên một mã sinh viên riêng biệt sau đó tạo thẻ
sinh viên.
3.Phân tích
Xác định các chức năng hệ thống
- Quản lý các danh mục chương trình : danh mục khoá học, Danh mục hệ đào
tạo, Danh mục ngành đào tạo, danh mục khoa, …

- Quản lý hồ sơ sinh viên : Lấy hồ sơ sinh viên :Lấy hồ sơ sinh viên từ kết quả
tuyển sinh
- Quản lý chất lượng đào tạo
Mô tả các chức năng
A. Quản lý danh mục chương trình
Mục đích : Dùng để thiết lập các thông số cố định cho chương trình, trước khi tiến
hành khai thác dữ liệu người dùng phải thiết lập các thông số này.
A.1 Danh mục khoá học
Dùng để khai báo khoá học
A.2 Danh mục hệ đào tạo
Dùng để khai báo danh sách hệ đào tạo
A.3 Danh mục ngành nghề đào tạo
Dùng để khai báo danh sách các ngành nghề đào tạo
A.4 Danh mục lớp học
Dùng để khai báo danh sách lớp học
A.5 Danh mục môn học
B. Quản lý hồ sơ sinh viên
2
Hệ thống quản lý kết quả học tập
Mục đích : Hệ thống cho phép quản lý toàn bộ hồ sơ, lý lịch có liên quan đến hồ sơ
sinh viên từ sau tuyển sinh.
B.1 Sao chép kết quả tuyển sinh
Mục đích : Sao chép toàn bộ hồ sơ liên quan đến sinh viên từ chương trình tuyển
sinh.
Ghi chú : Đây mới chỉ là dữ liệu tuyển sinh của bộ giáo dục, hồ sơ này chưa chính
thức (vì có thí sinh trúng tuyển nhưng lại không đến nhập học), để quản lý danh
sách chính thức phải qua chức năng “Đăng ký nhập học”
B.2 Đăng ký nhập học
Mục đích : Dùng để chuyển hồ sơ sinh viên từ danh sách chưa đăng ký nhập học
sang danh sách chính thức.

B.3 Phân lớp học
Mục đích : Dùng để phân lớp học cho sinh viên mới đăng ký hoặc chuyển hồ sơ từ
lớp học này sang lớp học khác.
B.4 Khen thưởng
Mục đích : Dùng để cập nhật khi phát sinh khen thưởng của sinh viên
B.5 Kỷ luật
Mục đích : Cập nhật các phát sinh liên quan đến kỷ luật sinh viên
C. Quản lý chất lượng đào tạo
Mục đích : Hệ thống cho phép lập kế hoạch đào tạo, phân môn học cho các lớp,
nhập điểm hạnh kiểm, sửa xoá chuyển điểm, báo cáo chất lượng đào tạo, xét lên
lớp, xét tư cách dự thi tốt nghiệp, nhạp điểm đồ án tốt nghiệp, điểm thi tốt nghiệp,
báo cáo chất lượng đào tạo (cuối học kỳ, cuối năm), xét tốt nghiệp.
C.1 Phân môn học : Dùng xác định số lượng môn học, đơn vị học trình cho từng
học kỳ.
C.1.1 Bổ sung môn học mới
C.1.2 Sửa môn học
C.1.3 Xoá môn học (Chỉ dùng cho người dùng có quyền)
C.2 In danh sách thí sinh dự thi : Dùng để in danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn xét
duyệt dự thi.
Ghi chú : Để in danh sách thí sinh dự thi, người dùng phải chọn các điều kiện như
lớp, năm học, học kỳ, lần thi.
3
Hệ thống quản lý kết quả học tập
C.3 Cập nhật điểm thi :
C.3.1 Tạo tệp mẫu nhập điểm từ Excel
Dùng để tạo ra một tệp mẫu Excel giúp giáo viên có thể cập nhật điểm vào
file mẫu này sau đó sao chép dữ liệu điểm vào chương trình mà không cần phải cập
nhật lại (Tệp mẫu có thế sửa : Tiện cho giáo viên có thể nhập điểm ở nhà, mang đến
sao chép sang).
C.3.2 Cập nhật điểm thi :

Dùng để nhập kết quả thi vào chương trình.
Để nhập điểm người dùng phải chọn điều kiện năm học, học kỳ, lớp học, mộ học,
lần thi.
Với người dùng khi đăng nhập vào chương trình, chương trình sẽ kiểm tra người
dùng thuộc khoa nào, chỉ được phép nhập điểm của khoa mình quản lý.
Nếu nhập sai điểm, người dùng có thể sửa bằng chức năng sửa điểm. Các thông tin
về người nhập và người sửa điểm sẽ được chương trình lưu giữ lại.
C.3.2 Nhập điểm từ Excel
Dùng để nhập điểm từ tệp Excel vào chương trình
Ghi chú : Tệp Excel chứa điểm phải bao gồm tối thiểu các cột : Stt, mã số, họ tên,
điểm số, … Chức năng sao chép điểm sẽ ghi đè lên điểm cũ (nếu có).
C.3.4 Sửa điểm
Dùng để sửa điểm học tập của sinh viên
Ghi chú : sau khi sửa điểm chương trình sẽ lưu lại thông tin về người sửa và điểm
trước khi sửa, người dùng có thể khôi phục điểm trước khi sửa.
C.3.5 Xoá điểm
Dùng để xoá điểm đã nhập cho từng sinh viên
Ghi chú : Chương trình chỉ cho phép người dùng xoá điểm của khoa mà người dùng
đăng ký. Điểm đã xoá thì không thể khôi phục lại.
C.3.6 Chuyển điểm
Dùng để chuyển dữ liệu về điểm của học sinh, sinh viên trong các trường hợp : học
sinh sinh viên bị lưu ban; học sinh sinh viên chuyển từ lớp này sang lớp khác.
Ghi chú :
4
Hệ thống quản lý kết quả học tập
- Khi chuyển điểm, chương trình sẽ chuyển theo danh sách bên dưới môn học
sẽ chuyển.
- Đối với các môn học thừa (các môn sinh viên đã học ở các lớp khác nhưng
không có trong lớp hiện tại) chương trình sẽ không xoá điểm các môn học
đó.

C.4 Quản lý tốt nghiệp
C.4.1 Xét tư cách dự thi tốt nghiệp
C.4.2 Môn thi tốt nghiệp
C.4.3 Nhập điểm thi tốt nghiệp
C.4.4 Tổng hợp kết qủa thi tốt nghiệp
C.5 Tạo báo cáo
C.5.1 Tạo báo cáo tổng kết điểm trung bình
C.5.2 Tạo báo cáo danh sách sinh viên lên lớp
C.5.3 Tạo báo cáo danh sách học sinh sinh viên lưu ban
C.5.4 Tạo báo cáo danh sách học sinh sinh viên xét học bổng
C.5.5 Tạo báo cáo tình hình học tập
C.5.6 Tạo báo cáo tổng kết điểm năm
C.5.7 Tạo báo cáo kết quả xét lên lớp
C.5.8 Tạo bảng ghi kết quả học tập
C.6 Báo cáo tổng kết
Mục đích : Hệ thống còn phải có chức năng tạo các báo cáo tổng kết cho các đơn vị
trong trường : Phòng hiệu trưởng; phòng đào tạo; Phòng quản lý học sinh sinh viên;
Các khoa và giáo viên … về tình hình học sinh sinh viên và kết quả học tập. rèn
luyện của học sinh sinh viên.
II.MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG
Mô hình ca sử dụng mô tả người dùng sẽ tương tác với hệ thống như thế nào
để thực hiện từng thành phần rời rạc của công việc. Sử dụng mô hình ca sử dụng để
xây dựng lên các yêu cầu chức năng của hệ thống và thực hiện đầy đủ các chi tiết
của hệ thống.
5
Hệ thống quản lý kết quả học tập
1.Biểu đồ gói
Biểu đồ gói cho ta thấy được cái nhìn tổng quan về các gói ca sử dụng của hệ
thống. Sơ đồ sau mô tả các mối quan hệ giữa các gói Ca sử dụng.
Hình 1 : Chi tiết về các gói

2.Gói 1 : Danh mục
Bao gồm các ca sử dụng sau :
- 1.1 Cập nhật danh mục hệ đào tạo
- 1.2 Cập nhật danh mục khoá học
- 1.3 Cập nhật danh mục khoa
- 1.4 Cập nhật danh mục ngành nghề đào tạo
- 1.5 Cập nhật danh mục lớp học
- 1.6 Cập nhật danh mục môn học
Sơ đồ ca sử dụng được mô ta như sau
:
Hình 2 Gói ca sử dụng Danh Mục
6
Hệ thống quản lý kết quả học tập
a.Mô tả ca sử dụng 1.1 : Cập nhật danh mục hệ đào tạo
- Mục đích : Dùng để khai báo danh sách hệ đào tạo. Gồm có mã hệ đào tạo,
mỗi hệ đào tạo sẽ có một mã riêng. Tên gọi hệ đào tạo. Thời gian đào tạo …
- Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo
- Các bước tiến hành :
o Chọn chức năng ‘Danh mục’ : hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có
sẵn và nhân viên phòng đào tạo chọn chức năng ‘Danh mục hệ đào
tạo’.
o Hiển thị danh mục các hệ đào tạo của trường : Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin về các hệ đào tạo của trường và các đối tượng hỗ trợ cho
việc nhập thông tin hệ đào tạo mới.
o Người dùng nhập thông tin hệ đào tạo mới hoặc sửa chữa
o Ca sử dụng kết thúc
- Các trường hợp khác
o Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca
sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
o Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin

o Nếu thông tin về hệ đào tạo đã có thì hiển thị thông báo lỗi
- Điều kiện trước : đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống
- Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các hệ đào tạo
b.Mô tả ca sử dụng 1.2 : Cập nhật danh mục khoá học
- Mục đích : Dùng để khai báo danh sách khoá học. Gồm có mã số khoá học,
mỗi khoá học sẽ có một mã số khác nhau. Năm bắt đầu của khoá học.
- Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo
- Các bước tiến hành :
o Chọn chức năng ‘Danh Mục’ : Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có
sẵn và người dùng chọn chức năng ‘Danh mục khoá học’
o Hiển thị danh mục các khoá học của trường : Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin về các khoá học của trường và các đối tượng hỗ trợ cho việc
nhập thông tin khoá học mới.
o Người dùng nhập và sửa thông tin về khoá học
7
Hệ thống quản lý kết quả học tập
o Ca sử dụng kết thúc
- Các trường hợp khác
o Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca
sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
o Nếu thông tin về khoá học đã có thì hiển thị thông báo lỗi
o Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin
- Điều kiện trước : Đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống
- Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các hệ đào tạo.
c.Mô tả ca sử dụng 1.3 : Cập nhật danh mục khoa
- Mục đích : Dùng để khai báo danh sách các khoa đào tạo của trường. Gồm
có mã số khoa, tên khoa, tên giáo vụ, tên trưởng khoa …
- Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo
- Các bước tiến hành :
o Chọn chức năng ‘Danh Mục’ : Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có

sẵn và người dùng chọn chức năng ‘Danh mục khoa’
o Hiển thị danh mục các khoa đào tạo của trường : Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin về các khoa đào tạo của trường và các đối tượng hỗ trợ cho
việc nhập thông tin khoa đào tạo mới.
o Người dùng nhập và sửa thông tin về khoa đào tạo
o Ca sử dụng kết thúc
- Các trường hợp khác
o Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca
sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
o Nếu nhập trùng khoa thì hiển thị thông báo lỗi
o Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin
- Điều kiện trước : Đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống
- Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các khoa đào tạo.
8
Hệ thống quản lý kết quả học tập
d.Mô tả ca sử dụng 1.4 : Cập nhật danh mục ngành nghề đào tạo
- Mục đích : Dùng để khai báo danh sách ngành nghề đào tạo. Gồm có mã
ngành nghề đào tạo, mỗi ngành nghề đào tạo sẽ có một mã riêng. Tên gọi
của ngành nghề đào tạo. Diễn giải (mô tả rõ hơn về ngành nghề đào tạo …)
- Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo
- Các bước tiến hành :
o Chọn chức năng ‘Danh Mục’ : Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có
sẵn và người dùng chọn chức năng ‘Danh mục ngành nghề đào tạo’
o Hiển thị danh mục các ngành đào tạo của trường : Hệ thống sẽ hiển
thị thông tin về các khoa đào tạo của trường và các đối tượng hỗ trợ
cho việc nhập thông tin ngành nghề đào tạo mới.
o Người dùng nhập và sửa thông tin ngành nghề đào tạo
o Ca sử dụng kết thúc
- Các trường hợp khác
o Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca

sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
o Nếu nhập trùng ngành nghề đào tạo thì hiển thị thông báo lỗi
o Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin
- Điều kiện trước : Đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống
- Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các ngành nghề đào tạo.
e.Mô tả ca sử dụng 1.5 : Cập nhật danh mục lớp học
- Mục đích : Dùng để khai báo danh sách các lớp học của trường, các khóa
học, hệ đào tạo, ngành nghề, loại đào tạo, khoa. Gồm có mã lớp học, mỗi lớp
học sẽ có một mã riêng, tên gọi của lớp học, tình trạng lớp học (mô tả rõ hơn
về lớp học đang trong quá trình quản lý (OK=1) hay không còn quản lý
(OK=0), sĩ số lớp …)
- Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo
- Các bước tiến hành :
o Chọn chức năng ‘Danh Mục’ : Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có
sẵn và người dùng chọn chức năng ‘Danh mục lớp học’
9
Hệ thống quản lý kết quả học tập
o Hiển thị danh sách các lớp học của trường : Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin về các lớp học thuộc khoá học nào, ngành nghề đào tạo nào
của trường, loại hình đào tạo nào, khoa nào, và các đối tượng hỗ trợ
cho việc nhập thông tin lớp học mới
o Người dùng nhập và sửa thông tin lớp học mới
o Ca sử dụng kết thúc
- Các trường hợp khác
o Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca
sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
o Nếu nhập trùng thì hiển thị thông báo lỗi
o Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin
- Điều kiện trước : Đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống
- Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các lớp học.

f.Mô tả ca sử dụng 1.6 : Cập nhật danh mục môn học
- Mục đích : Dùng để khai báo danh mục môn học. Gồm có mã môn học, mỗi
môn học sẽ có một mã riêng, tên gọi của môn học, tính chất môn học (lý
thuyết hay thực hành)học kỳ thực hiện môn học. Số đơn vị học trình của
môn học. Khoa đảm nhận môn học.
- Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo
- Các bước tiến hành :
o Chọn chức năng ‘Danh Mục’ : Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có
sẵn và người dùng chọn chức năng ‘Danh mục môn học’
o Hiển thị danh sách các môn học của trường : Hệ thống sẽ hiển thị
chức năng có sẵn và nhân viên phòng đào tạo chọn chức năng ‘Danh
mục môn học’
o Người dùng nhập và sửa thông tin về môn học.
o Ca sử dụng kết thúc
- Các trường hợp khác
o Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca
sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
o Nếu nhập trùng thì hiển thị thông báo lỗi
10
Hệ thống quản lý kết quả học tập
o Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin
- Điều kiện trước : Đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống
- Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các môn học.
3.Gói 2 : Hồ sơ sinh viên
Bao gồm các ca sử dụng sau
- Sao chép kết quả sinh viên
- Đăng ký nhập học
- Phân lớp cho sinh viên
- Bổ sung lý lịch
- Chấm công sinh viên

- Xếp loại thi đua
- Khen thưởng
- Kỷ luật
Sơ đồ ca sử dụng được mô tả như sau :
Hình 3 : Sơ đồ ca sử dụng của gói hồ sơ sinh viên
11
Hệ thống quản lý kết quả học tập
a.Mô tả ca sử dụng 2.1 : Sao chép kết quả tuyển sinh
- Mục đích : Sao chép toàn bộ hồ sơ lien quan đến sinh viên từ chương trình
tuyển sinh.
- Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn tên và đường dẫn đến
file dữ liệu tuyển sinh, chọn khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề đào tạo,
chuyển phông chữ cho phù hợp.
- Các bước thực hiện :
o Vào menu ‘Hệ thống’ : Chọn chức năng ‘Sao chép kết quả tuyển
sinh’.
o Chỉ ra file dữ liệu tuyển sinh : Chọn chức năng ‘Tệp nguồn’ hoặc nút
‘…’: chọn từ thư mục (…) hoặc nhập tên và đường dẫn (tệp nguồn)
đến file dữ liệu tuyển sinh.
o Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học, hồ sơ được sao
chép sẽ gắn thêm thông số hệ đào tạo.
o Chọn ngành nghề : Hiển thị danh sách các ngành nghề đào tạo
o Chọn điều kiện kèm
 Chọn môn 1 : Điểm thi môn 1
 Chọn môn 2 : Điểm thi môn 2
 Chọn môn 3 : Điểm thi môn 3
 Chọn môn 4 : Điểm thi môn 4
o Chọn tổng : Tổng điểm đạt được
o Chọn Font nguồn : Chọn font đúng với font chữ của chương trình
tuyển sinh

o Chọn nút ‘thực hiện’ hoặc nút ‘trở về’
 Nếu chọn nút thực hiện sẽ bắt đầu sao chép
 Nếu chọn nút trở về sẽ kết thúc công việc
- Các trường hợp khác
o Không hiển thị danh sách khoá học : Quay trở về danh mục khoá học
để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng
o Không hiển thị hệ đào tạo : Quay trở về danh mục hệ đào tạo để nhập
thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng
12
Hệ thống quản lý kết quả học tập
o Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập
thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng.
- Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, ngành
nghề đào tạo. Phải có dữ liệu tuyển sinh từ chương trình tuyển sinh của bộ
giáo dục và đào tạo.
- Điều kiện sau : Phải sao chép được danh sách sinh viên trúng tuyển cùng các
điều kiện kèm.
b.Mô tả ca sử dụng 2.2 : Đăng ký nhập học
- Mục đích : Dùng để chuyển hồ sơ sinh viên từ danh sách chưa đăng ký nhập
học (kết quả tuyển sinh) sang danh sách chính thức.
- Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn khoá
học mới, chọn DS HSSV chưa đăng ký nhập học,
- Các bước thực hiện :
o Chọn điều kiện sinh viên cần đăng ký nhập học từ các ô khoá học, hệ
đào tạo, ngành nghề, họ và tên, SBD (số báo danh)
o Nhấn nút Lọc ĐK để chwong trình lọc ra danh sách sinh viên chưa
đăng ký nhập học thoả mãn điều kiện người dùng nhập vào
o Tích các cột OK tương ứng để chọn sinh viên đăng ký, có thể dùng
một nút V hoặc nút X chọn tất cả hoặc loại bỏ tất cả.
o Chọn nút “Đăng ký”, “Xoá hết” hoặc “Trở về”

 Nếu chọn nút “Đăng ký” thiìdanh sách sinh viên được đánh
dấu sẽ chuyển từ danh sách chưa đăng ký và danh sách đã
đăng ký
 Nếu chọn nút “Xoá hết” thì danh sách sinh viên không đăng ký
sẽ bị xoá hết (dữ liệu không thể phục hồi)
 Chọn nút “Trở về”
- Các trường hợp khác
o Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để
nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng.
o Không hiển thị hệ đào tạo : Quay trở về danh mục hệ đào tạo để nhập
thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng
13
Hệ thống quản lý kết quả học tập
o Không hiển thị ngành nghề : Quay trở về danh mục ngành nghề để
nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng
- Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, ngành
nghề đào tạo. Phải sao chép được danh sách sinh viên trúng tuyển cùng các
điều kiện kèm.
- Điều kiện sau : Phải đưa ra được danh sách sinh viên đã được đánh dấu vào
danh sách đã đăng ký nhập học.
c.Mô tả ca sử dụng 2.3 : Bổ sung lý lịch
- Mục đích : Dùng để nhập trực tiếp hồ sơ sinh viên vào chwong trình hoặc
sửa hồ sơ sinh viên đã có trong danh sách
- Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn khoá
học mới, chọn mổ sung lý lịch trích ngang.
- Các bước tiến hành :
o Cập nhật hồ sơ tương ứng với các mã ô, ngày sinh, họ đệm, tên , khoá
học, hệ đào tạo, ngành nghề, hộ khẩu thường trú…
o Chọn “Bổ sung”, “Lưu hồ sơ”, “Làm lại”, “Sửa hồ sơ” hoặc nút “Trở
về”.

 Nếu chọn nút “Lưu hồ sơ” để lưu hồ sơ sinh viên vào danh
sách sinh viên
 Chọn nút “Trở về”
- Các trường hợp khác
o Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để
nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng
o Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập
thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng
o Không hiển thị ngành nghê : Quay về danh mục ngành nghề để nhập
thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng
o Hồ sơ sinh viên bổ sung mới : Đăng ký thực hiện qua chức năng đăng
ký nhập học
o Sửa hồ sơ : cần có quyền truy cập
- Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, ngành
nghề đào tạo. Sinh viên đã phải đăng ký nhập học
14
Hệ thống quản lý kết quả học tập
- Điều kiện sau : Phải đưa ra được danh sách sinh viên đã bổ sung lý lịhc vào
hồ sơ lưu.
d.Mô tả ca sử dụng 2.4 : Phân lớp cho sinh viên
- Mục đích : Dùng để phân lớp học cho sinh viên mới đăng ký nhập học hoặc
chuyển hồ sơ từ lớp học này sang lớp học khác.
- Mô tả ca sử dụng : để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn mục
Lớp học, chọn chức năng phân lớp học
- Các bước thực hiện :
o Chọn ô điều kiện khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề để liệt kê danh
sách sinh viên chưa được phân lớp.
o Chọn lớp học cần chuyển hồ sơ sinh viên vào
o Chọn sinh viên trong danh sách chưa phân lớp để chuyển hồ sơ sinh
viên vào lớp học trong danh sách phía dưới. Có thể chọn toàn bộ danh

sách chưa phân lớp học được chọn.
o Chuyển hồ sơ sinh viên từ lớp này sang lớp khác : Chọn lớp học hiện
thời, chuyển hồ sơ sang danh sách chưa phân lớp, chọn lớp học cần
chuyển.
o Chọn nút “Trở về”
- Các trường hợp khác
o Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để
nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng
o Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập
thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng.
o Không hiển thị ngành nghê : Quay về danh mục ngành nghề để nhập
thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng
o Không hiển thị hồ sơ trong danh sách chưa phân lớp : Phỉa chọn điều
kiện khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề tương ứng với hồ sơ sinh viên
đó.
- Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành
nghề đào tạo. Phải sao chép được danh sách sinh viên trúng tuyển cùng các
điều kiện kèm.
15
Hệ thống quản lý kết quả học tập
- Điều kiện sau : Khi chuyển hồ sơ từ danh sách đã phân lớp sang danh sách
chưa phân lớp, các thông tin về khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề đào tạo
trong hồ sơ sinh viên vẫn phải giữ nguyên. Phải tạo được danh sách sinh viên
trong từng lớp với sĩ số xác định trước.
e.Mô tả ca sử dụng 2.5 : Xếp loại thi đua
- Mục đích : Dùng để quản lý quá trình khen thưởng và kỷ luật của sinh viên
- Mô tả ca sử dụng : Chứa hai ca sử dụng có quan hệ <<Include>>
o Ca sử dụng khen thưởng
o Ca sử dụng Kỷ luật
Mô tả ca sử dụng 2.5.1 : Khen thưởng

- Mục đích : Dùng để cập nhật khi phát sinh khen thưởng của sinh viên
- Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn mục
khen thưởng - kỷ luật, chọn chức năng cập nhật khen thưởng.
- Các bước tiến hành :
o Đăng nhập vào chức năng khen thưởng
o Nhập mã số sinh viên vào ô mã số hoặc nhấn vào nút tìm kiếm để
hiển thị danh sách sinh viên.
o Hiển thị các thông tin về sinh viên có mã số vừa chọn
o Nhập các thông tin về khen thưởng như : Số quyết định, ngày khen
thưởng, lý do, hình thức, người ký.
o Chọn nút “Lưu”, “Xem hồ sơ” hoặc “Trở về”
 Chọn nút “Xem hồ sơ” : Đưa ra toàn bộ thông tin về sinh viên
có mã số đã chọn
 Chọn nút “Lưu” : Ghi lại các thông tin khen thưởng vừa nhập
 Chọn nút “Trở về” : Kết thúc ca sử dụng
- Các trường hợp khác
o Mã số nhập sai : Hiển thị thông báo không tìm thấy sinh viên
o Không hiển thị hình thức khen thưởng : Quay về danh mục hình thức
khen thưởng để nhập thêm danh mục khen thưởng hoặc kết thúc ca sử
dụng.
16
Hệ thống quản lý kết quả học tập
- Điều kiện trước : Phải có sẵn danh mục hình thức khen thưởng và danh sách
sinh viên được khen thưởng
- Điều kiện sau : Phả lưu quá trình khen thưởng của sinh viên vào hồ sơ.
f.Mô tả ca sử dụng 2.5.2 : Kỷ luật
- Mục đích : Dùng để cập nhật khi phát sinh liên quan đến kỷ luật của sinh
viên
- Mô tả ca sử dụng : để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn mục
khen thưởng - Kỷ luật, chọn chức năng cập nhật kỷ lụât.

- Các bước tiến hành :
o Đăng nhập vào chức năng kỷ luật
o Nhập mã số sinh viên bị kỷ luật vào ô mã số hoặc nhấn vào nút “Tìm
kiếm” để lấy thông tin về sinh viên
o Nhập các thông tin về kỷ luật như : Số quyết định, ngày kỷ luật, Lý
do, hình thức, người ký. Nhấn nút đình chỉ học tập nếu sinh viên bị
đình chỉ học tập.
o Chọn nút “Lưu”, “Xem hồ sơ” hoặc “Trở về”
 Chọn nút “Lưu” : hồ sơ sẽ được lưu lại
 Chọn nút “Xem hồ sơ” : Kiểm tra chi tiết hồ sơ sinh viên
 Chọn nút “Trở về” : Kết thúc ca sử dụng
- Các trường hợp khác
o Nhập mã số sinh viên không đúng : Hiển thị thông báo lỗi
o Không hiển thị được hình thức kỷ luật :Quay về danh mục hình thức
kỷ luật để nhập thêm danh mục kỷ luật hoặc kết thúc ca sử dụng.
- Điều kiện trước : Phải có sẵn danh mục về các hình thức kỷ luật và danh
sách sinh viên bị kỷ luật trong cơ sở dữ liệu
- Điều kiện sau : Phải lưu được hồ sơ sinh viên bị kỷ luật. Nếu người dùng
chọn đình chỉ học tập thì hồ sơ sinh viên phải được loại khỏi danh sách hồ sơ
sinh viên đang theo học.
g.Mô tả ca sử dụng 2.6 : Chấm công sinh viên
- Mục đích : Cập nhật điểm danh hàng ngày của sinh viên, tuỳ thuộc vào nhu
cầu quản lý (Ở đây sẽ phải cập nhất sinh viên nghỉ học theo ngày)
17
Hệ thống quản lý kết quả học tập
- Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn mục
bảng điểm danh, chọn chức năng bảng điểm danh hàng ngày.
- Các bước thực hiện :
o Nhập ngày điểm danh : Ngày thường ngầm định theo hệ thống máy
chủ

o Chọn các thông tin về lớp học cần điểm danh
o Nhập dữ liệu điểm danh theo nguyên tắc (Có mặt; Vắng có phép;
Vắng không phép)
o Chọn nút “Lưu bảng điểm danh” sẽ lưu kết quả điểm danh
- Các trưởng hợp khác :
o Không hiển thị danh sách sinh viên của lớp học cần điểm danh : Hiển
thị thông báo lỗi
- Điều kiện trước : Phải có sẵn thông tin về học sinh trong từng lớp
- Điều kiện sau : Phải lưu được bảng điểm danh
4.Gói 3 : Quản lý chất lượng đào tạo
Hình 4 : Chi tiết gói quản lý chất lượng đào tạo
a.Gói 3.1 : Dánh sách sinh viên dự thi
Bao gồm ca sử dụng In danh sách
Sơ đồ ca sử dụng được mô tả như sau :
18
Hệ thống quản lý kết quả học tập
Hình 5 : Gói ca sử dụng danh sách sinh viên dự thi
Mô tả ca sử dụng : In danh sách thi
- Tên : In danh sách thi
- Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, hệ đào
tạo, nghành nghề, lớp học, ngày thi, năm học, học kỳ, môn học, phòng thi,
lần thi.
- Các bước thực hiện
o Chọn menu Giáo viên : Hiển thị các chức năng mà giáo viên có quyền
thực hiện
o Chọn chức năng cập nhật điểm thi : Hiển thị các chức năng liên quan
đến cập nhật điểm
o Chọn chức năng in danh sách thi sinh dự thi : Hiển thị một giao diện
để lựa chọn các thông tin trong việc in danh sách thí sinh dự thi.
o Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để giáo viên lựa

chọn
o Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để giáo viên
lựa chọn.
o Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học cần in danh sách để
giáo viên lựa chọn.
o Chọn ngày thi
o Chọn năm học
o Chọn học kỳ
o Chọn môn thi
o Chọn lần thi
o Chọn nút “Xem in” hoặc nút “Trở về”
 Nếu chọn nút “Xem in” sẽ đưa ra danh sách các thí sinh dự thi
để xem in
19
Hệ thống quản lý kết quả học tập
 Nếu chọn nút trở về sẽ kết thúc công việc
- Các trường hợp khác
o Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để
nhập thêm danh mục khoá học hặoc kết thúc ca sử dụng
o Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập
thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng.
o Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập
thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng.
o Không hiển thị danh sách thí sinh dự thi : Khi nhấn nút xem in không
đưa ra được danh sách sinh viên dự thithì sẽ hiển thị một thông báo
lỗi cho người dùng.
- Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành
nghề, lớp học, môn học, danh sách sinh viên trong các lớp.
- Điều kiện sau : Phải đưa ra được danh sách sinh viên đủ điều kiện dự thi cho
từng phòng

b.Gói 3.2 : Môn học
Bao gồm các ca sử dụng sau
- Phân môn học
- Bổ sung môn học mới
- Xoá môn học
- Sửa môn học
Sơ đồ ca sử dụng được mô tả như sau :
20
Hệ thống quản lý kết quả học tập
Hình 6 : Sơ đò ca sử dụng của gói QL môn học
Mô tả ca sử dụng 3.2.1 Phân môn học
- Mục đích : Xác định số lượng môn học, đơn vị học trình cho từng học kỳ
- Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá
học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, năm học, học kỳ. Nhập mã môn học,
tên môn học, đơn vị học trình, hệ số …
- Các bước thực hiện :
o Chọn menu phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo
có quyền thực hiện.
o Chọn chức năng phân môn học : Hiển thị một giao diện để lựa chọn
các thông tin trong việc phân môn học
o Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để lựa chọn
o Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo lựa chọn
o Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách cá nghành nghề để lựa chọn
o Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học cần in danh sách thi để
lựa chọn
o Chọn năm học
o Chọn học kỳ
o Chọn nút “Xem in”, “Bổ sung”, “Sửa”, “Xóa” hoặc nút “Trở về”
 Chọn nút “Xem in” hiển thị thông tin về các môn học trong
từng lớp

 Chọn nút “Bổ sung”: Hiển thị màn hình danh sách các môn
học để bổ sung
 Chọn nút “trở về” : Thoát khỏi ca sử dụng
- Các trường hợp khác
o Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để
nhập thêm danh mục khoá học hặoc kết thúc ca sử dụng
o Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập
thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng.
o Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập
thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng.
21
Hệ thống quản lý kết quả học tập
o Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để
nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng
o Khi nhấn nút “Xem in” không đưa ra được danh sách môn học thì sẽ
hiển thị một thông báo lỗi cho người dùng
- Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành
nghề, lớp học, môn học, danh sách các môn học.
- Điều kiện sau : Phải đưa ra được danh sách các môn học, số đơn vị học trình
cho từng kỳ
Mô tả ca sử dụng 3.2.2 : Bổ sung môn học
- Mục đích : Bổ sung thêm môn học mới. Đây là ca sử dụng con của ca sử
dụng Phân môn học
- Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học , hệ
đào tạo, nghành nghề, lớp học, năm học, học kỳ. Nhập mã môn học, tên môn
học, đơn vị học trình, hệ số …Chọn nút bổ sung
- Các bước thực hiện :
o Chọn menu phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo
có quyền thực hiện
o Chọn chức năng phân môn học : Hiển thị các chức năng liên quan đến

môn học
o Chọn chức năng phân môn học : Hiển thị một giao diện để lựa chọn
các thông tin trong việc phân môn học
o Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để lựa chọn
o Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo để lựa chọn
o Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để lựa chọn
o Chọn lớp học
o Chọn năm học
o Chọn học kỳ
o Chọn nút “Chấp nhận” hoặc “Trở về”
 Nếu chọn nút “Chấp nhận” sẽ xác nhận bổ sung môn học mới
 Nếu chọn nút “Trở về” kết thúc ca sử dụng
- Các trường hợp khác
22
Hệ thống quản lý kết quả học tập
o Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để
nhập thêm danh mục khoá học hặoc kết thúc ca sử dụng
o Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập
thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng.
o Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập
thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng.
o Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để
nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng
o Không hiển thị danh sách môn học : Khi nhấn nút “Chấp nhận” không
bổ sung được môn học mới thì sẽ hiển thị thông báo lỗi cho người
dùng.
- Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành
nghề, lớp học, môn học, danh sách các môn học.
- Điều kiện sau : Phải bổ sung được danh sách các môn học mới, số đơn vị
học trình cho từng kỳ.

Mô tả ca sử dụng 3.2.3 : Sửa môn học
- Mục đích : Sửa các thông số cần thiết cửa môn học. Đây là ca sử dụng con
của ca sử dụng Phân môn học.
- Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, hệ đào
tạo, ngành nghề, lớp học, năm học, học kỳ. Nhập mã môn học, tên môn học,
đơn vị học trình, hệ số …
- Các bước thực hiện
o Chọn Menu Phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo
có quyền thực hiện
o Chọn chức năng phân môn học : Hiển thị một giao diện để lựa chọn
các thông tin trong việc phân môn học
o Chọn nút “Sửa” : Hiển thị các thông tin về môn học cần sửa
o Chọn Khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để lựa chọn
o Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo để lựa chọn
o Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để lựa chọn
o Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học.
23

×