Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đề ôn tập tiếng việt lớp 1 học kì 2 kết nối tri thức năm 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.81 KB, 33 trang )

Kết nối Tri thức với Cuộc sống

TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KÌ 2

MƠN
TIẾNG VIỆT
1
LỚP


Năm học 2021 - 2022



ĐỀ ƠN SỐ 01
Mơn: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
(Năm học: 2021 – 2022)

Họ và tên:..................................................................
Lớp:.....................
Thời gian làm bài: 60 phút
PHẦN 1: Kiểm tra đọc
1. Đọc thầm và làm bài tập (Thời gian 30 phút)
Ai ngoan sẽ được thưởng
Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Các em quây quần
quanh Bác. Bác hỏi thăm rất nhiều câu hỏi. Các em đều trả lời rất
ngoan.
Bác khen:
- Thế thì tốt lắm! Bây giờ Bác chia kẹo cho các cháu.
Một em bé giơ tay xin nói:
- Thưa Bác, ai ngoan thì được ăn kẹo, ai khơng ngoan thì khơng


được ạ!
Bác cầm gói kẹo chia cho từng em. Đến lượt Tộ, em không nhận,
chỉ khẽ thưa:
- Thưa bác, hôm nay, cháu không vâng lời cô. Cháu chưa ngoan
nên không được ăn kẹo của Bác.
Bác cười trìu mến:
- Cháu biết nhận lỗi, thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được phần kẹo
như các bạn khác.
Tộ mừng rỡ nhận lấy kẹo của Bác cho.
Theo Túy Phương và Thanh Tú
1. Trong câu chuyện, Bác Hồ tới thăm nơi nào?
a. Trại nhi đồng
b. Miền Nam
c. Căn cứ Việt
Bắc
2. Tại sao Tộ khơng dám nhận kẹo Bác chia?
a. Vì Tộ là cậu bé rất nhút nhát, rụt rè.
b. Vì Tộ chưa ngoan, hôm nay Tộ không vâng lời cô.
c. Vì Tộ khơng thích ăn kẹo.
3. Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?
a. Vì Bạn Tộ yêu quý Bác.
b.Vì Bạn Tộ biết nhận lỗi.
c. Vì Bạn Tộ biết chào hỏi Bác.
4. Em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với thiếu niên, nhi
đồng?

PHẦN 2: Kiểm tra viết

(GV đọc HS viết).
4



Nhà bà nội Thiêm ở trên quả đồi. Bà ươm cây, trồng giàn mướp và
nuôi cả đàn gà tre. Chiều chiều, bà tưới cây. gọi gà về cho ăn. Về bà
chơi, Thiêm cho gà ăn giúp bà và nhổ cỏ để cây mau lớn.Thiêm muốn kì
nghỉ hè kéo dài mãi để ở bên bà nhiều hơn.

*Bài tập:
Bài 1: Điền vần g hay gh?
…… ầy ….. ị
…. ọn …...àng
……ép cây
..…ói bánh
…... ê sợ
…….. ọn ………. ẽ
……ồ……ề
….i nhớ
Bài 2: Điền vần ng hay ngh?
……...iêng …....ả
bỡ ..…..ỡ
tự ……uyện
lắng ……...e
……...ập …....ừng
…..ốc nghếch
……..ĩ ……ợi
Bài 3: Điền vần iên hay uyên ?
chim kh……………
con k…..….
ch………. cành


5


Họ và tên:..................................................................
Lớp:.....................
PHẦN 1: Kiểm tra đọc

ĐỀ ƠN SỐ 02
Mơn: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
(Năm học: 2021 – 2022)
Thời gian làm bài: 60 phút

Chiếc rễ đa trịn
Một sớm hơm ấy, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác
chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ. Bác bảo chú cần vụ đứng gần đấy:
- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!
Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại
bảo:
- Chú nên làm thế này.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ
buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chú cần vụ thắc mắc:
- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ?
Bác khẽ cười:
- Rồi chú sẽ biết.
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vịng lá
trịn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trị chui qua
chui lại vịng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng
chiếc rễ đa thành hình trịn như thế.
Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH U

1. Bác Hờ đi dạo ở đâu?
a. Đi dạo trong vườn b. Đi dạo trong nhà c. Đi dạo ngoài sân
2. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm
gì?
a. Chú cuốn rễ này lại rồi làm vịng cho thiếu nhi chơi nhé!
b. Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!
c. Chú đem rễ này cất đi nhé!
3. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác thích chơi trị gì?
a. Thích chơi trèo cây
b. Thích chơi trốn tìm.
c. Thích chơi trị chui qua chui lại vịng lá.
4 Em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với thiếu niên,
nhi đồng?
Viết lại câu trả lời của em.

6


PHẦN 2: Kiểm tra viết (GV đọc HS viết).
Nghỉ mát ở Đà Lạt thật là tuyệt. Nếu Nha Trang mát nhờ gió biển, thì
Đà lạt mát nhờ khí hậu cao nguyên. Đến Đà Lạt lần đầu bạn có cảm
giác lâng lâng, hư ảo như huyền thoại. Xa Đà Lạt, có thể làm bạn lưu
luyến và nhớ mãi.

*Bài tập:
Bài 10: Điền s hay x?
ngõ …….óm
…….uy nghĩ
Bé …….ách túi
cây ……..ai

quả
……inh nhật
……..inh đẹp
….... ôi nổi
……. ôi gấc
Bài 2: Điền c hay k ?
.,,,....á vàng
Thước ...,,,,.ẻ Lá …....ọ
,,,.....on .,,,,.....iến
.....,,,.éo ......ocon …....ênh
mưu …… ế
…… ông sức
cái …….. éo
Bài 3: Điền vần oai hay oay ?
năm ng………..
phá h…….
mệt nh………..
l...........hoay

Họ và tên:..................................................................
7

ĐỀ ƠN SỐ 03
Mơn: TIẾNG VIỆT - LỚP 1


(Năm học: 2021 – 2022)
Thời gian làm bài: 60 phút

Lớp:.....................

PHẦN 1: Kiểm tra đọc
2. Đọc thầm và làm bài tập (Thời gian 30 phút)
Nụ hôn trên bàn tay
Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm. Mẹ nhẹ nhàng đặt một nụ hôn
vào bàn tay Nam và dặn:
- Mỗi khi lo lắng, con hãy áp bàn tay này lên má. Mẹ lúc nào cũng ở
bên con.
Nam cảm thấy thật ấm áp. Cậu im lặng rồi đột nhiên mỉm cười:
- Mẹ đưa tay cho con nào!
Nam đặt một nụ hôn vào bàn tay mẹ rồi thủ thỉ:
- Bây giờ thì mẹ cũng có nụ hơn trên bàn tay rồi. Con u mẹ!
Nam chào mẹ và tung tăng bước vào lớp.
1. Tìm và viết lại các tiếng trong bài có vần ươc:………..
………………..
A. Ngày đầu đi học, Nam thế nào?
a. Nam cảm thấy rất vui.
b.Nam khóc rất nhiều.
c. Nam hồi hộp lắm.
B. Mẹ dặn Nam làm gì mỗi khi lo lắng?
a. Con hãy áp bàn tay lên má.
b. Con hãy nắm tay thật chặt.
c. Con hãy nghĩ tới mẹ.
4. Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào? Viết lại câu trả lời của
em.

*Bài tập:
Bài 1: Điền n hay l ?
..........ụ hoa
Con cò bay ….....ả bay .......a.
Bài 2: Điền ch hay tr ?

…… ú ý
…….. ú mưa
……. ăm ngoan
một
……….. ăm
….…a mẹ
kiểm …….a
.…....ả giò
….…ả lời
Bài 3: Điền vần iêt hay uyêt ?
mải m………..

nét kh………….

PHẦN 2: Kiểm tra viết

T..………trắng

(GV đọc HS viết).
8


Chiếc tổ Vành Khuyên nhỏ xíu nằm thỏm giữa hai chiếc lá bưởi.
Vành Khuyên mẹ đã cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha rác về đan tổ
bên trong. Đêm đêm, mấy anh em Vành Khuyên nằm gối đầu lên nhau,
mơ một ngày khôn lớn, sải cánh bay ra trời rộng.

Họ và tên:..................................................................

ĐỀ ƠN SỐ 04

Mơn: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
(Năm học: 2021 – 2022)
Thời gian làm bài: 60 phút

Lớp:.....................
PHẦN 1: Kiểm tra đọc
1. Đọc thầm và làm bài tập (Thời gian 30 phút):
9


Cả nhà đi chơi núi
Bố mẹ cho Nam và Đức đi chơi núi. Đêm trước, mẹ thức khuya để
chuẩn bị quần áo, thức ăn, nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng.
Hôm sau, khi mặt trời lên, cả nhà đã tới chân núi. Nam và Đức
thích thú, đuổi nhau huỳnh huỵch. Lên cao, đường dốc và khúc khuỷu,
bố phải cõng Đức. Thỉnh thoảng mẹ lau mồ hôi cho hai anh em.
Lúc lên đến đỉnh núi, hai anh em vui sướng hét vang cả núi đồi.
2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài có vần uynh:…………………..
3. Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu?
a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi biển.
b. Nam và Đức được bố mẹ cho đi thủ đô chơi.
c. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi.
4. Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi?
a. Mẹ chuẩn bị quần áo, thức ăn, nước uống và cả tuýp thuốc
chống côn trùng.
b. Mẹ chuẩn bị quần áo, nước uống và cả tuýp kem đánh răng.
c. Mẹ chuẩn bị quần áo, thức ăn và cả tp thuốc chống cơn trùng.
5. Tình cảm của em đối với bố mẹ như thế nào? Viết lại câu trả lời
của em.


*Bài tập:
Bài 1: Điền r, d hay gi ?
Thầy ….....áo dạy học.
Bé nhảy ….....ây.
Con cá
…....ô bơi lội
Dữ …..… ội
….... ịng sơng
……. ặt quần
áo
Bài 2: Điền vần oc hay ooc ?
quần s…….
con c……….
con v………..
n………. độc
Bài 3: Điền vần oanh hay oach
kh…..….. bánh
kh…..……. khắc
xoành x..………
PHẦN 2: Kiểm tra viết (GV đọc HS viết).
Đêm khuya, mẹ vẫn ngồi bên của sổ cặm cụi may áo cho bé. Ngày
mai bé sẽ đi dự lễ bế giảng năm học. Mẹ muốn may cho xong để bé có
chiếc áo mới mặc trong ngày bế giảng.

10


11



Họ và tên:..................................................................

ĐỀ ƠN SỐ 04
Mơn: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
(Năm học: 2021 – 2022)
Thời gian làm bài: 60 phút

Lớp:.....................
A. ĐỌC HIỂU
Đọc bài đọc và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
Cầu vồng
Sau cơn mưa, ta thường thấy hình vịng cung rực rỡ trên bầu
trời. Vịng cung đó được gọi là cầu vồng.

 Cầu vồng có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Màu đỏ ở vị trí cao nhất, màu tím ở vị trí thấp nhất.
Cầu vồng ẩn chứa nhiều điều lý thú. Đến nay, nhiều câu hỏi về nó
vẫn chưa tìm được câu trả lời cuối cùng. Những câu hỏi đó trơng chờ các
em tìm lời giải đáp.
(theo khoahoc.com)
1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a. Bài đọc nói về cái gì?  
 
A. Cơn mưa
B. Cầu vồng
C. Ánh nắng
b. Cầu vồng có hình dáng như thế nào?
 
A. Hình vịng cung
B. Hình vng

C. Hình trịn
c. Cầu vồng có tất cả bao nhiêu màu?
 
A. 5 màu
B. 6 màu
C. 7 màu
d. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào?
 
A. Trước khi trời nắng
B. Sau khi trời mưa
C. Sau khi có bão
2. Trả lời câu hỏi
a. Em hãy kể tên những màu sắc của cầu vồng.

12


b. Màu sắc nào ở vị trí cao nhất và màu sắc nào ở vị trí thấp nhất của cầu
vồng?

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
B. VIẾT
1. Điền vào chỗ trống:
a. s / x

b. ch / tr

2. Nghe - viết:

c. Em có thích cầu vồng khơng? Vì sao?

13


ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
d. Em hãy viết 1, 2 câu nói về cầu vồng. Gợi ý:
- Cầu vồng xuất hiện khi nào?
- Cầu vồng có hình dáng gì? Có những màu sắc gì?

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
c. an / ang

14


ĐỀ ƠN SỐ 06
Họ và tên:..................................................................
Mơn: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
(Năm học: 2021 – 2022)
Lớp:.....................
Thời gian làm bài: 60 phút
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng
Chõ bánh khúc của dì tơi 
Ngủ một giấc dậy, tơi đã thấy dì tơi mang chõ bánh lên. Vung vừa
mở ra, hơi nóng bốc lên nghi ngút. Những cái bánh màu rêu xanh lấp ló
trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa
thật mềm, trông đẹp như những bông hoa.
- Chõ: loại nồi có nhiều lỗ ở đáy, dùng để hấp bánh, đồ xôi.
- Vung: nắp nồi.

Trả lời câu hỏi:
1. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “ung”……………………………...
2. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “iêng”……………………………..
II. Đọc hiểu văn bản
Âm thanh thành phố
Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo
nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên
đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bị khơ. Tiếng cịi
ơ tơ xin đường gay gắt. Tiếng cịi tàu hỏa thét lên và tiếng bánh sắt lăn
trên đường ray ầm ầm.
(theo Tô Ngọc Hiến)
1. Em hãy đánh dấu ✓ vào ☐ đứng trước câu trả lời đúng:
a. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy âm thanh của nơi
nào?
☐ Của thủ đô
☐ Của bãi biển ☐ Của rừng núi ☐ Của khu vườn
b. Hải nghe thấy tiếng ve kêu ở đâu?
☐ Ở trong những ngôi nhà cao tầng
☐ Ở dưới những rãnh nước nhỏ
☐ Ở trong những đám lá cây bên đường
☐ Ở trên bầu trời cao trong xanh
c. Hải nghe được những âm thanh gì từ những người bán thịt bị khơ?
☐ Tiếng ve kêu rền rĩ
☐ Tiếng kéo lách cách
☐ Tiếng cịi ơ tơ
☐ Tiếng còi tàu hỏa
d. Từ nào sau đây miêu tả tiếng bánh sắt của tàu hỏa lăn trên đường?
☐ Ồn ã
☐ Rền rĩ
☐ Lách cách

☐ Ầm ầm
2. Em hãy tìm và chép lại câu văn miêu tả âm thanh tiếng ve.

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

B. KIỂM TRA VIẾT
I. Kiểm tra viết chính tả (Học sinh chép lại đoạn văn sau)
15


ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
II. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
1. Điền vào chỗ trống:
a. d hoặc gi

b. ai hoặc ay

2. Chọn tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống:

3. Em hãy điền tên của các loại hoa trong hình vào chỗ trống
phía dưới:

16


4. Viết một câu văn cho tình huống sau:
Sáng nay, do đường tắc nên em đến lớp muộn. Lúc đó, cô giáo đã
đến và đang ngồi trong lớp. Em sẽ nói gì với cơ, để xin được vào lớp?


Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
5. Nối các ô ở cột A và các cô ở cột B để tạo thành câu hoàn
chỉnh:

17


ĐỀ 07

A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm đoạn văn sau:
HAI NGƯỜI BẠN
Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc
tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.
Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả
vờ chết.
Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi
xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:
- Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?
- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.
LépTôn-xtôi
*Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 (M1- 1đ) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì?
A. Một con gấu xộc tới.
B. Một con hổ xộc tới.
C. Một con quái vật xộc tới.
Câu 2. (M1- 1đ) Hai người bạn đã làm gì?
A. Hai người bạn bỏ chạy.

B. Nằm im giả vờ chết.
C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.
Câu 3.(M2- 1đ) Câu chuyện khun em điều gì?
A. Khơng nên nói xấu bạn.
B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
C. Cần bảo vệ loài gấu.

18


ĐỀ 08

A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (3 điểm)
CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lộn. Những con chim cơ-púc mình
đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như sáo. Chim piêu có bộ lơng
màu xanh lục. Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ long vàng óng. Chim câu xanh,
chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. Chim từ các nơi miền Trường
Sơn bay về đây.
Theo Thiên Lương
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Đoạn văn trên nhắc tới tên những loại chim quý nào của rừng Tây
Nguyên? (M2-0,5đ)
a. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, họa mi, piêu, sáo sậu, sa-tan.
b. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, vếch-ca, câu xanh, sa-tan.
c. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, sáo sậu, sa-tan, khướu.
2. Khoanh tròn vào đáp án đúng
Chim đại bàng có đặc điểm gì? (M1- 0,5đ)

a. Chân vàng mỏ đỏ.
b. Khi chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
c. Chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
3. Khoanh tròn vào đáp án đúng
Những con chim cơ-púc có đặc điểm gì? (M1- 0,5đ)
a. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như tiếng sáo.
b. Bộ lơng màu vàng óng, hót lanh lảnh như tiếng sáo.
c. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, tiếng hót nhẹ nhàng như gọi đàn.
4. Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm để nói về đặc điểm của một số
loài chim trong bài: Chim rừng Tây Nguyên. (M3- 1,0đ)
- Bầy thiên nga………………………………………………………………
- Chim piêu………………………………………………………………….
- Chim vếch-ca:………………………………………………………………
5. Khoanh trịn vào đáp án đúng
Những lồi chim của rừng Tây Nguyên từ đâu bay về? (M2- 0,5đ)
a. Từ miền Bắc bay về.
b. Từ miền Trường Sơn bay về.
c. Từ miền Nam bay về.

19


B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (7 điểm)

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

II. Bài tập (3 điểm):

1. Điền vào chỗ trống l hay n (M1-0,5đ)
Con…….a
Quả …...a
2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q (M2-1,0đ)
- Con …. ua bị ngang.
- Cái …..iềng có ba chân.
- Mẹ mua cho em một cái …..uần bằng vải ca ki.
- Bà dạy em làm bánh …..uốn.
3. Viết một câu nói về anh ( chị) của em. (M4-1,5đ)

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

20



×