Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Kinh nghiệm quản lý hóa đơn điện tử của một số nƣớc trên thế giới và bài học cho việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH NGHIỆM QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN
TỬ CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ
BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
Ngành: Kinh tế học

NGUYỄN THỊ MINH TRANG

Hà Nội – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KINH NGHIỆM QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN
TỬ CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ
BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
Ngành: Kinh tế học
Mã số: 8310106

Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Minh Trang

Người hướng dẫn: PGS.TS Vũ Hoàng Nam

Hà Nội - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện
trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu tình hình thực tiễn và dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS Vũ Hoàng Nam.
Các số liệu mà luận văn sử dụng có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể và được trích
dẫn nguồn đầy đủ
Hà Nôi, ngày tháng năm 2020
Học viên

Nguyễn Thị Minh Trang


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy hướng dẫn của tơi: PGS, TS Vũ Hồng Nam.
Cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy, nếu khơng có sự chỉ bảo tận tình của
Thầy thì luận văn này sẽ khơng được hồn thành.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo Trường Đại
học Ngoại thương, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Sau đại học đã luôn giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện thuận lợi và trang bị những kiến thức chuyên sâu vô cùng quý
báu trong suốt 2 năm học vừa qua.
Đồng thời, tơi xin gửi đến tất cả gia đình, bạn bè, các cô, chú, anh, chị đồng
nghiệp trong Cục Thuế TP Hà Nội đã luôn ủng hộ, động viên cũng như hỗ trợ,
cung cấp các thông tin, tài liệu tham khảo có liên quan cho luận văn để người viết
có được kết quả này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nghiên cứu, sưu tầm tài liệu, tổng hợp và phân
tích song do trình độ nghiên cứu cịn hạn chế luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Người viết rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của
quý thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn chỉnh hơn.

Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm

Nguyễn Thị Minh Trang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ.......................................7
1.1. Khái niệm và đặc điểm của hóa đơn điện tử............................................... 7
1.1.1. Khái niệm và các loại hóa đơn................................................................. 7
1.1.2. Khái niệm và các loại hóa đơn điện tử.................................................. 10
1.1.3. Đặc điểm của hóa đơn điện tử............................................................... 12
1.2. Vai trị của hóa đơn điện tử đối với nền kinh tế....................................... 13
1.2.1. Vai trò đối với doanh nghiệp................................................................. 14
1.2.1.1. Giảm tải cơng tác kế tốn............................................................... 14
1.2.1.2. Giảm chi phí cho doanh nghiệp...................................................... 16
1.2.1.3. Hỗ trợ cơng tác quản lý, phát triển doanh nghiệp.........................17
1.2.2. Vai trị đối với các cơ quan quản lý nhà nước....................................... 18
1.2.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác thu ngân sách nhà nước....................18
1.2.2.2. Hiện đại hóa và nâng cao hiệu quả cơng tác của các cơ quan quản
lý Nhà nước................................................................................................. 20
1.2.3. Vai trò đối với nền kinh tế..................................................................... 20
1.2.3.1. Hỗ trợ, thúc đẩy xu hướng thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong
bổi cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0......................................................... 20

1.2.3.2. Xây dựng nền kinh tế minh bạch.................................................... 21
1.2.3.3. Phát triển kinh tế xanh................................................................... 21
1.3. Cơng tác quản lý hóa đơn điện tử trong nền kinh tế................................22
1.3.1. Các nguyên tắc quản lý hóa đơn điện tử................................................ 22
1.3.1.1. Tuân thủ pháp luật......................................................................... 23
1.3.1.2. Công khai, minh bạch, bình đẳng................................................... 23


1.3.1.3. Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của các đối tượng điều chỉnh............24
1.3.2. Các tiêu chí đo lường hiệu quả cơng tác quản lý hóa đơn điện tử.........25
1.3.2.1. Kết quả đạt được các nội dung quản lý so với mục tiêu đặt ra trong
cơng tác quản lý hóa đơn điện tử................................................................ 25
1.3.2.2. Kết quả của hoạt động ban hành pháp luật, điều tiết, kiểm tra giám
sát của các cơ quan quản lý nhà nước so với các mục tiêu đề ra...............25
1.3.2.3. Sự hài lịng của người sử dụng hóa đơn điện tử............................26
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hóa đơn điện tử................27
1.3.2.1. Hệ thống pháp lý về hóa đơn điện tử..............................................27
1.3.2.2. Cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin..............................28
1.3.2.3. Quan điểm và ý thức chấp hành quy định pháp luật của người sử
dụng hóa đơn điện tử................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: KINH NGHIỆM QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA MỘT
SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI....................................................................... 31
2.1. Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội Hàn Quốc và Đài Loan trong triển
khai công tác quản lý hóa đơn điện tử.............................................................. 31
2.1.1. Hàn Quốc............................................................................................... 31
2.1.2. Đài Loan................................................................................................ 33
2.2. Triển khai công tác quản lý hóa đơn điện tử tại Hàn Quốc và Đài Loan
.............................................................................................................................. 35
2.2.1. Hàn Quốc............................................................................................... 35
2.2.1.1. Đẩy mạnh việc sử dụng hóa đơn điện tử trong nền kinh tế............35

2.2.1.2. Hệ thống pháp lý về hóa đơn điện tử..............................................37
2.2.1.3. Nâng cao nhận thức của người dân về hóa đơn điện tử:...............44
2.2.2. Đài Loan................................................................................................ 44
2.2.2.1. Đẩy mạnh việc sử dụng hóa đơn điện tử trong nền kinh tế............44
2.2.2.2. Hệ thống pháp lý về hóa đơn điện tử..............................................47
2.2.2.3. Nâng cao nhận thức của người dân về hóa đơn điện tử................48
2.3. Bài học kinh nghiệm từ cơng tác quản lý hóa đơn điện tử của Hàn Quốc
và Đài Loan......................................................................................................... 49


2.3.1. Triển khai mở rộng việc sử dụng hóa đơn điện tử trong nền kinh tế theo
lộ trình.............................................................................................................. 50
2.3.2. Hồn thiện các quy định pháp lý về hóa đơn điện tử.............................50
2.3.3. Hồn thiện hệ thống kỹ thuật phục vụ cơng tác quản lý........................50
2.3.3.1. Hệ thống của cơ quan thuế............................................................. 51
2.3.3.2. Hoạt động của các đơn vị trung gian cung cấp dịch vụ hóa đơn
điện tử.......................................................................................................... 52
2.3.4. Hỗ trợ, nâng cao ý thức chấp hành của người sử dụng hóa đơn điện tử 53
CHƢƠNG 3: CƠNG TÁC QUẢN LÝ HĨA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA VIỆT NAM ..54

3.1. Giai đoạn trƣớc năm 2018......................................................................... 54
3.2. Giai đoạn từ năm 2018 đến nay................................................................. 57
3.2.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội........................................................................ 57
3.2.2. Công tác quản lý hóa đơn điện tử và những kết quả đạt được...............61
3.2.3. Các hạn chế trong công tác quản lý hóa đơn điện tử.............................62
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CHO CƠNG TÁC QUẢN LÝ HĨA ĐƠN
ĐIỆN TỬ CỦA VIỆT NAM.................................................................................. 65
4.1. Các vấn đề ảnh hƣởng đến công tác quản lý hóa đơn điện tử của Việt
Nam hiện nay:..................................................................................................... 65
4.1.1. Hệ thống pháp lý về hóa đơn điện tử:.................................................... 65

4.1.2. Hạ tầng kỹ thuật và trình độ cơng nghệ thơng tin..................................67
4.1.2.1. Cơ quan quản lý Nhà nước............................................................. 67
4.1.2.2. Đối tượng sử dụng hóa đơn:.......................................................... 68
4.1.2.3. Các phương thức phát hành hóa đơn hiện nay.............................. 68
4.1.3. Nhận thức của xã hội về hóa đơn điện tử:............................................. 69
4.2. Một số đề xuất cho cơng tác quản lý hóa đơn điện tử của Việt Nam:....70
4.2.1. Cụ thể hóa lộ trình mở rộng việc sử dụng hóa đơn điện tử:..................70
4.2.2. Hồn thiện hệ thống pháp lý quản lý hóa đơn điện tử:.......................... 73
4.2.3. Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật để hỗ trợ cơng tác quản lý:...........74
4.2.3.1. Hồn thiện các hệ thống quản lý hóa đơn điện tử:........................74


4.2.3.2. Hỗ trợ phát triển và tăng cường công tác quản lý đối với các đơn vị
trung gian cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử:............................................ 75
4.2.3.3. Đa dạng hóa các phương thức phát hành hóa đơn:.......................76
4.2.4. Tăng cường nhận thức về hóa đơn điện tử............................................ 76
4.2.4.1. Cơng tác tun truyền về hóa đơn điện tử...................................... 76
4.2.4.2. Khuyến khích người dân yêu cầu hóa đơn điện tử khi mua hàng: . 77

KẾT LUẬN............................................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 81


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt

Từ đầy đủ

1


ARS

Automatic Response System – Hệ thống phản hồi tự động

2

ASP

Application Service Provider - Nhà cung cấp dịch vụ trung
gian

3

B2B

Business to Business – Doanh nghiệp đến doanh nghiệp

4

B2C

Business to Customer – Doanh nghiệp đến người tiêu dùng

5

B2G

Business to Government - Doanh nghiệp đến Chính phủ

6


ERP

Enterprise Resource Planning – trong phạm vi luận văn được
hiểu là Phần mềm hóa đơn của doanh nghiệp

7

FDC

Finance Data Centre – Trung tâm dữ liệu tài chính (Đài Loan)

8

GDP

Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội

9

NTS

National Tax Service – Dịch vụ thuế quốc gia (Hàn Quốc)

10

POS

Point of Sale – Máy bán hàng chấp nhận thanh toán bằng thẻ
ngân hàng


11

VAN

Value Added Network – Các đơn vị trung gian cung cấp dịch
vụ hóa đơn điện tử


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
BẢNG:
Bảng 2.1: Khối lượng cổ phần của Chính phủ trong các cơng ty thực hiện tiếp nhận
và quản lý dữ liệu hóa đơn điện tử tại một số nước .................................................. 52
Bảng 3.1: Số lượng tổ chức, cá nhân sử dụng các loại hóa đơn trong
giai đoạn
2011 – 2016 ............................................................................................................... 56
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 1.1: Dự đốn số lượng các hình thức hóa đơn trên thế giới
giai đoạn
2020 – 2035 ............................................................................................................... 14
Biểu đồ 2.1: Đánh giá mức độ phát triển hóa đơn điện tử của các quốc gia ............ 31
Biểu đồ 2.2: Số lượng hóa đơn điện tử được sử dụng giai đoạn 2012 – 2017 .......... 46
Biểu đồ 3.1: Số lượng doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử
giai đoạn
2011 – 2016 ............................................................................................................... 55
Biểu đồ 3.2: Số lượng hóa đơn được sử dụng trong giai đoạn 2012 – 2017 ............ 57
Biểu đồ 3.3: Tăng trưởng GDP giai đoạn 2010 – 2019 ............................................ 58
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ người dân sử dụng các dịch vụ tài chính (đơn vị %) ................... 60
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ số lượng doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử của một số địa
phương năm 2019 so với cả nước ............................................................................. 62

HÌNH:
Hình 1.1: Quy trình hoạt động mua bán ...................................................................... 8
Hình 1.2: Sơ đồ luân chuyển cơ bản của hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và
hóa đơn điện tử khơng có mã của cơ quan thuế ........................................................ 12
Hình 1.3: Quá trình luân chuyển của hóa đơn giấy................................................... 15
Hình 1.4: Q trình ln chuyển hóa đơn điện tử ..................................................... 15
Hình 1.5: Việc thực hiện giao nhận hóa đơn giấy ..................................................... 16
Hình 1.6: Nhận thức về lợi ích của hóa đơn điện tử tại các doanh nghiệp ............... 30
Hình 2.1: Mẫu hóa đơn điện tử thống nhất của Đài Loan ......................................... 33
Hình 2.2: Mẫu hóa đơn thuế điện tử của Hàn Quốc ................................................. 38
Hình 2.3: Các phương thức phát hành hóa đơn điện tử của Hàn Quốc .................... 39
Hình 2.4: Sơ đồ quá trình phát hành và truyền dữ liệu hóa đơn điện tử của
Hàn Quốc................................................................................................................... 41
Hình 2.5: Luồng luân chuyển dữ liệu trong giao dịch B2B ...................................... 47


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Trong thời đại cách mạng cơng nghệ 4.0, với những tính năng và ưu thế vượt
trội so với hóa đơn giấy, sự gia tăng của hóa đơn điện tử cũng như việc chuyển đổi
giao dịch từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử trên toàn thế giới là xu hướng phát
triển tất yếu. Hòa theo xu thế chung này, Việt Nam đã triển khai và dần áp dụng
hoàn thiện hơn trong việc sử dụng hình thức hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn giấy
trong thanh tốn hàng hóa, dịch vụ, điều này sẽ tạo ra thay đổi lớn cả trong hoạt
động của cả nền kinh tế. Mặc dù vậy, công tác quản lý hóa đơn điện tử của Việt
Nam thời gian qua vẫn chưa đạt được kết quả như kỳ vọng. Để đánh giá tình trạng,
từ đó đưa ra giải pháp đối với vấn đề này, Luận văn đã nghiên cứu về cơng tác quản
lý hóa đơn điện tử của một số nước được đánh giá là thực hiện thành công, có hiệu
quả, từ đó đề xuất các kinh nghiệm và giải pháp cụ thể cho Việt Nam.
Luận văn có kết cấu 4 chương. Qua đó, luận văn đã rút ra được những kết luận
sau:

1. Hóa đơn là chứng từ quan trọng khi phát sinh giao dịch mua bán hàng hóa,
dịch vụ; hóa đơn đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế, đối với cả người mua –
người bán cũng như các cơ quan quản lý Nhà nước. Hóa đơn điện tử là một hình
thức của hóa đơn, mặc dù hiện nay vẫn chưa phải là hình thức sử dụng phổ biến
nhất trên tồn thế giới (so với hóa đơn giấy) nhưng đây được đánh giá là xu hướng
sử dụng trong tương lai. Lý do của đánh giá này là do những lợi ích mà hóa đơn
điện tử mang lại cho người sử dụng, các cơ quan quản lý Nhà nước và nền kinh tế
trong thời đại công nghiệp 4.0 và khi việc ứng dụng khoa học công nghệ trên thế
giới ngày càng phát triển. Cơng tác quản lý hóa đơn điện tử của một quốc gia cũng
đòi hỏi phải tuân thủ những nguyên tắc: Tuân thủ pháp luật, Thúc đẩy ý thức tự tuân
thủ của các đối tượng; Công khai minh bạch và Phù hợp với chuẩn mực và hệ thống
quốc tế. Ba yếu tố có ảnh hưởng lớn đến cơng tác quản lý hóa đơn điện tử là: Hệ
thống pháp luật, Cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin, Quan điểm và ý
thức chấp hành của người sử dụng hóa đơn điện tử.


2. Qua nghiên cứu kinh nghiệm công tác quản lý hóa đơn điện tử của hai nước
(lãnh thổ) được đánh giá là thành công trong khu vực là Hàn Quốc và Đài Loan, bao
gồm: Hàn Quốc và Đài Loan triển khai cơng tác quản lý hóa đơn điện tử từ đầu
những năm 2000 với các mục tiêu khác nhau (Hàn Quốc nhằm tăng cường công tác
quản lý với các giao dịch trong nền kinh tế, chống thất thu thuế, Đài Loan nhằm
giảm việc tiêu thụ giấy của quốc gia, giảm bớt khối lượng cơng tác xử lý hóa đơn
giấy). Tại thời điểm bắt đầu, số doanh nghiệp tự nguyện sử dụng hóa đơn điện tử
của các nước cịn rất ít. Để triển khai cơng tác quản lý hóa đơn điện tử, Hàn Quốc
và Đài Loan đã thực hiện phân loại các nhóm đối tượng mục tiêu trong nền kinh tế,
từ đó ban hành các quy định nhằm mở rộng việc sử dụng hóa đơn điện tử ở các
nhóm đối tượng này theo từng giai đoạn. Hàn Quốc và Đài Loan cũng ban hành cụ
thể các quy định hướng dẫn về quá trình sử dụng, chế độ báo cáo, các chế tài xử
phạt cũng như các quy định nhằm khuyến khích việc tuân thủ và chấp hành các quy
định về hóa đơn điện tử. Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ người sử dụng hóa

đơn điện tử và hỗ trợ cơng tác quản lý cũng được hồn thiện, đáp ứng yêu cầu vận
hành ổn định. Các yếu tố này đã có tác động tích cực đến cơng tác quản lý hóa đơn
điện tử của Hàn Quốc và Đài Loan.
3. Việt Nam đã có một khoảng thời gian triển khai cơng tác quản lý hóa đơn
điện tử, tuy nhiên chưa đạt được hiệu quả như kỳ vọng do các hạn chế trong việc
ban hành chính sách, quy định pháp luật, nhận thức của người dân, hạn chế của hệ
thống hạ tầng kỹ thuật hiện nay, ...
Những kết quả nghiên cứu về cơng tác quản lý hóa đơn điện tử của Đài Loan
và Hàn Quốc có khả năng áp dụng vào tình hình hiện nay của Việt Nam. Các đề
xuất đưa ra từ việc đánh giá cơng tác quản lý hóa đơn điện tử của Việt Nam và kinh
nghiệm của các nước là Việt Nam cần cụ thể hóa lộ trình nhằm triển khai việc sử
dụng hóa đơn điện tử trong nền kinh tế, hoàn thiện các quy định pháp lý liên quan
đến hóa đơn điện tử và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đồng thời đưa ra các chương trình
hoạt động, quy định nhằm tăng cường nhận thức của người dân về hóa đơn điện tử.


1
LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hóa đơn là một trong những công cụ đắc lực và quan trọng để cơ quan quản lý
thu đảm bảo công tác quản lý và hoàn thành nguồn thu ngân sách Nhà nước trên thế
giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Q trình áp dụng và quản lý hóa đơn
hình thức giấy (tự in, đặt in, mua của cơ quan thuế) đã cho thấy có rất nhiều vi phạm
diễn ra phổ biến cũng như hiện tượng lợi dụng những sơ hở của hệ thống pháp luật
cũng như trong công tác quản lý của cơ quan Nhà nước, gây thất thu đối với Ngân
sách Nhà nước. Một trong những giải pháp mang tính đột phá để giải quyết vấn đề
này là triển khai hóa đơn điện tử, việc sử dụng hóa đơn điện tử cũng phù hợp với
thông lệ quốc tế và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong quá trình
sản xuất kinh doanh hội nhập với khu vực và quốc tế.
Năm 2018, Chính phủ ban hành Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa

đơn điện tử khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ ghi rõ: “Việc tổ chức thực hiện hóa đơn
điện tử, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định của Nghị định này
thực hiện xong đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân
kinh doanh chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm 2020”. Nghị định này cũng như các
Nghị quyết, văn kiện có liên quan đã thể hiện chủ trương, chính sách của Chính phủ
Việt Nam trong việc đẩy mạnh sử dụng hóa đơn điện tử trong nền kinh tế. Tại Nghị
định 119/2018/NĐ-CP đưa ra khoảng thời gian để nền kinh tế thực hiện chuyển đổi
từ việc sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử là 24 tháng (từ
ngày 1/11/2018 đến 1/11/2020), bắt buộc các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức
khác, hộ, cá nhân kinh doanh tính đến hết ngày 01/11/2020 sẽ phải sử dụng hóa đơn
điện tử.
Tuy nhiên đến hết năm 2019, nhiều doanh nghiệp vẫn còn nhiều lúng túng,
băn khoăn với việc sử dụng hóa đơn điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước cũng
gặp nhiều vướng mắc trong việc hướng dẫn và quản lý đối với việc sử dụng hóa đơn
điện tử trong nền kinh tế. Năm 2019, Luật quản lý thuế (mới) chính thức được ban
hành, trong đó lùi thời hạn áp dụng quy định bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử đến


2

01/7/2022. Điều này cho thấy vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra để cơng tác quản lý hóa
đơn điện tử của Việt Nam để đạt được mục tiêu đề ra của Chính phủ.
Hóa đơn điện tử đã được nhiều quốc gia khác triển khai thành công và đạt
được nhiều kết quả nhất định. Do đó, việc học hỏi các kinh nghiệm, bài học từ các
nước trên thế giới trong công tác quản lý hóa đơn điện tử, từ đó rút ra các phương
án, đề xuất các giải pháp cho Việt Nam trong thời gian tới là điều cần thiết để cơng
tác quản lý hóa đơn điện tử của Việt Nam được thuận lợi và có hiệu quả cao.
Xuất phát từ lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Kinh nghiệm quản lý hóa đơn
điện tử của một số nước trên thế giới và bài học cho Việt Nam”
2. Tình hình nghiên cứu:

 Tình hình nghiên cứu về hóa đơn điện tử:
Đề tài về hóa đơn điện tử đã được một số nhà nghiên cứu trên thế giới tìm
hiểu, phân tích và tổng hợp qua các tài liệu như: Kelly Willumsen (2011), Hóa đơn
điện tử đối với các doanh nghiệp nhỏ, Đại học Agder; Xiaoyan Fang (2015), Sự lựa
chọn hóa đơn điện tử của các công ty tại Trung Quốc, Viện quản lý và kỹ thuật
KTH; … Các đề tài này chủ yếu chỉ thực hiện nghiên cứu ở góc độ người sử dụng
(các doanh nghiệp), không nghiên cứu về cơng tác quản lý của Chính phủ đối với
hóa đơn điện tử. Nội dung các đề tài tập trung chủ yếu vào các yếu tố khách quan và
chủ quan khiến doanh nghiệp lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử, hoặc các khó khăn
vướng mắc, vấn đề gặp phải khi doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử.
Các đề tài này đã đưa ra các khái niệm chung về hóa đơn và hóa đơn điện tử
trên thế giới, vai trị và lợi ích của hóa đơn đối với doanh nghiệp, các yếu tố ảnh
hưởng đến việc lựa chọn hình thức hóa đơn điện tử tại các doanh nghiệp. Những nội
dung này đã được người viết vận dụng, sử dụng cho luận ở khi tìm hiểu chung về
hóa đơn điện tử, các lợi ích của hóa đơn điện tử và đề xuất để nâng cao nhận thức và
sử ủng hộ của các doanh nghiệp đối với hóa đơn điện tử - là một yếu tố có ảnh
hưởng tới cơng tác quản lý.
Đối với hóa đơn điện tử tại Hàn Quốc và Đài Loan, đã có một số tài liệu tìm
hiểu, nghiên cứu về vấn đề này như: Rajul Awasthi (2019), Lợi ích của quản lý thuế


3

điện tử ở các nền kinh tế đang phát triển: Nghiên cứu trường hợp của Hàn Quốc và
thảo luận về các thách thức chính, WB hợp tác cùng Trường quản lý và nghiên cứu
chính sách cơng KDI; Yuh Jzer Joung, Yen Chung Tseng (2014), Tổng quan về
động lực, sự phát triển và các thành tựu của hệ thống hóa đơn điện tử của Đài
Loan, Hội thảo khoa học hệ thống thế giới lần thứ 47 tổ chức tại Hawai; … Các đề
tài này đã tìm hiểu về quá trình, các biện pháp mà Hàn Quốc và Đài Loan đã thực
hiện để phát triển việc sử dụng hóa đơn điện tử trong nền kinh tế, cũng như các

thành tựu, kết quả đạt được của những công tác này và tác động đến nền kinh tế.
Các đề tài này đã giúp người viết có thêm thơng tin, tài liệu tìm hiểu về cơng tác
triển khai, quản lý hóa đơn điện tử của các nước. Tuy nhiên các đề tài này chưa có
sự liên hệ từ đó đưa ra các kinh nghiệm, đề xuất cho công tác quản lý tại Việt Nam.
Luận văn đã sử dụng một số nội dung về quá trình triển khai, cơng tác quản lý hóa
đơn điện tử của các nước được đề cập tại các nghiên cứu này, từ đó rút ra kinh
nghiệm và đưa ra đề xuất cho Việt Nam.
 Tình hình nghiên cứu về hóa đơn điện tử ở Việt Nam:
Tại Việt Nam cũng đã có một số cơng trình nghiên cứu về hóa đơn điện tử
như: Ha Giang Le (2018), Sự lựa chọn hóa đơn điện tử ở Việt Nam – Nghiên cứu
trường hợp tại Cơng ty điện lực Đà Nẵng thuộc Tập đồn điện lực Việt Nam, Đại
học khoa học ứng dụng Lahti; Hoang Ngo (2013), Thách thức cho hệ thống hóa đơn
điện tử: Nghiên cứu định lượng tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam, Đại
học khoa học ứng dụng Haaga - Helia
Các nghiên cứu ở luận văn này tập trung chủ yếu ở góc độ doanh nghiệp: các
yếu tố khiến doanh nghiệp lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử, các lợi ích thu được
khi doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử. Luận văn cũng đã tiếp thu các kết quả
nghiên cứu này do quan điểm của doanh nghiệp đối với hóa đơn điện tử cũng là một
yếu tố có tác động đến cơng tác quản lý hóa đơn điện tử của Chính phủ. Tuy nhiên
giống với các đề tài trên thế giới nói trên, góc độ nghiên cứu của các đề tài này và
luận văn là không giống nhau.


4

Ngành thuế cũng đã có một đề tài nghiên cứu về hóa đơn điện tử, cụ thể:
Nguyễn Đại Trí (2017), “Nghiên cứu hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia và giải pháp
thúc đẩy sử dụng hóa đơn điện tử”; Tổng cục Thuế
Nghiên cứu đã đưa ra được những vấn đề cơng tác quản lý hóa đơn giấy của
Việt Nam, từ đó đưa ra đề xuất về việc sử dụng hóa đơn điện tử và xây dựng cơ sở

dữ liệu phục vụ công tác quản lý của cơ quan thuế. Nghiên cứu được thực hiện tại
thời điểm Chính phủ Việt Nam chưa ban hành Nghị định 119/2018/NĐ-CP và tập
trung chủ yếu các nội dung cụ thể có tính chun ngành như xây dựng mơ hình phát
hành và truyền dữ liệu hóa đơn trong nền kinh tế. Các số liệu, kết quả về tình hình
sử dụng hóa đơn điện tử tại nghiên cứu khá cũ so với hiện nay (số liệu đến thời
điểm 2015-2016), khơng có sự cập nhật về số liệu, tình hình cơng tác quản lý hóa
đơn điện tử sau thời điểm Chính phủ ban hành Nghị định 119/2018/NĐ-CP. Luận
văn sử dụng một số thông tin, số liệu về cơng tác quản lý hóa đơn điện tử giai đoạn
2011 – 2016 của Việt Nam.
3. Mục tiêu:
 Mục tiêu chung:
Trên cơ sở nghiên cứu công tác triển khai, quản lý hóa đơn điện tử của một số
nước được đánh giá đã thành cơng trong việc phát triển hóa đơn điện tử, đề tài rút ra
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc vận dụng vào hoàn cảnh hiện tại và
đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện nội dung và cơng tác thi hành, quản lý hóa
đơn điện tử ở Việt Nam trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu nói trên, cần thực hiện một số nội dung nghiên cứu cụ
thể như sau:

 Tìm hiểu về các yếu tố có ảnh hưởng đến cơng tác quản lý hóa đơn điện tử
 Nghiên cứu cơng tác quản lý hóa đơn điện tử của các quốc gia đã triển khai

thành công


5




Đánh giá kết quả cơng tác quản lý hóa đơn điện tử hiện nay của Việt Nam,
các yếu tố có ảnh hưởng đến công tác này của Việt Nam

 Đưa ra một số đề xuất cho công tác quản lý hóa đơn điện tử ở Việt Nam

trong thời gian tới

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản lý hóa đơn điện tử của Việt Nam
 Phạm vi nghiên cứu

 Về nội dung: Giới hạn việc nghiên cứu cơng tác quản lý hóa đơn điện tử

đối với các nhóm đối tượng là doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong nền kinh tế và các
giao dịch trong phạm vi quốc gia.
Nghiên cứu lựa chọn hai quốc gia trong khu vực được đánh giá là thành

công trong công tác triển khai và quản lý hóa đơn điện tử là Hàn Quốc và Đài Loan.
Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra đề xuất nhằm hoàn thiện nội dung và
công tác triển khai và quản lý hóa đơn điện tử tại Việt Nam trong thời gian tới.



Về thời gian: Hiện nay Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu của công tác triển khai

và quản lý hóa đơn điện tử, tuy nhiên Hàn Quốc và Đài Loan đã triển khai công tác này từ
rất sớm (đầu những năm 2000), hiện nay các nước đang duy trì các thành quả đã đạt được.
Do đó việc nghiên cứu, tìm hiểu kinh nghiệm của Hàn Quốc và Đài Loan sẽ


tập trung trong giai đoạn triển khai ban đầu.
Đối với Việt Nam, nghiên cứu sẽ tập trung chủ yếu vào giai đoạn từ sau khi Chính
phủ ban hành Nghị định 119/2018/NĐ-CP đến nay và các đề xuất cho thời gian tới.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành luận văn người viết đã sử dụng kết hợp các phương pháp
nghiên cứu sau: Phương pháp phân tích-tổng hợp (trong chương 2 để làm nổi bật lên
thành công, bài học trong công tác quản lý hóa đơn điện tử của Hàn Quốc và Đài
Loan), Phương pháp phân tích thống kê (tại chương 3 nhằm phân tích các yếu


6

tố, điều kiện ảnh hưởng đến công tác triển khai hóa đơn điện tử của Việt Nam),
phương pháp mơ tả, phương pháp suy diễn và quy nạp, …
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh
mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về hóa đơn điện tử
Chương 2: Kinh nghiệm quản lý hóa đơn điện tử của một số quốc gia trên thế giới

Chương 3: Công tác quản lý hóa đơn điện tử của Việt Nam
Chương 4: Một số đề xuất cho Việt Nam trong công tác quản lý hóa đơn điện tử


7

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN
TỬ 1.1. Khái niệm và đặc điểm của hóa đơn điện tử
1.1.1. Khái niệm và các loại hóa đơn

Hóa đơn xuất hiện phổ biến trong đời sống và được sử dụng với nhiều mục
địch khác nhau, nhưng chủ yếu là trong hoạt động sản xuất kinh doanh và phân phối
sản phẩm, dịch vụ của tổ chức, cá nhân. Hiện nay trên thế giới chưa có định nghĩa
hóa đơn được thống nhất một cách tuyệt đối. Một số định nghĩa về hóa đơn như sau:
Theo định nghĩa của Từ điển Oxford thì hóa đơn là một danh sách hàng hóa
được gửi hoặc dịch vụ được cung cấp, với một tuyên bố về số tiền phải trả cho
những người này. Tùy thuộc vào yêu cầu pháp lý của các quốc gia khác nhau, nội
dung của hóa đơn khác nhau.
Hóa đơn là một phiếu thanh tốn được gửi từ người bán đến người mua đề cập
đến số lượng hàng hóa được vận chuyển, giá cả và mọi chi phí phát sinh thêm cùng
với điều khoản thanh tốn (Horngren, Sundem, Elliot & Philbrick 2012, 393.)
Hóa đơn là một tài liệu kinh doanh liệt kê tất cả hàng hóa hoặc dịch vụ được
giao dịch kèm với giá và các điều khoản bán hàng (Whitehead 2016, 335)
Tại Việt Nam, khái niệm hóa đơn được quy định tại điều 3 Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ như sau: “Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận
thơng tin bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật”.
Mặc dù khơng hồn tồn giống nhau nhưng nhìn chung các định nghĩa về hóa
đơn đều xác định hóa đơn là kết quả của giao dịch mua bán hàng hóa dịch vụ giữa
người bán và người mua. Theo đó, hóa đơn là một chứng từ thương mại được phát
hành bởi người bán cho người mua để nhận được một số tiền nào đó mà người mua
hàng hóa hay dịch vụ có nghĩa vụ phải thành tốn cho người bán hàng theo những
điều kiện cụ thể.


8

Hình 1.1: Quy trình hoạt động mua bán
(Nguồn: Jonas Arvidsson, 2005)
Hóa đơn đóng vai trị quan trọng đối với các doanh nghiệp nói riêng cũng như

tồn bộ nền kinh tế nói chung, cụ thể:
- Theo dõi và phân tích hoạt động kinh doanh: Lợi ích quan trọng nhất của hóa
đơn là khả năng lưu giữ hồ sơ pháp lý của việc bán hàng, giúp tra cứu khi cần tìm
hiểu thời gian bán sản phẩm, người mua và người bán. Từ đó tổng hợp và đưa ra các
dữ liệu báo cáo về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Theo dõi thanh tốn: Hóa đơn cũng giúp người bán và người mua theo dõi,
quản lý các khoản thanh toán và số tiền cịn nợ
- Chứng từ có tính pháp lý: Một hóa đơn hợp pháp là bằng chứng pháp lý của
một thỏa thuận giữa người mua và người bán về giao dịch, giúp bảo vệ các bên khi
xảy ra tranh chấp



×