Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Chuyên đề gluxit ôn thi đại học môn Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.93 KB, 45 trang )

T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
Cacbohidrat
Đại cơng và danh pháp
1. Dựa trên công thức chung giải thích tên gọi cabohidrat.

Công thức chung của cabohidrat là C
n
(H
2
O)
m
. Tên gọi này chỉ ra hai thành phần của
công thức là cacbon (cacbo) và nớc (hidrat).
2. Cho biết hai loại nhóm chức có trong cabohidrat điển hình.

>C=O và -O-H. Các cacbohidrat là các polihydroxy andehit hoặc xeton, trong đó nhóm
-OH liên kết với các nguyên tử cacbon không phải là cacbon của nhóm cacbonyl.
3. (a) Tên gọi chung cho các cacbohidrat là gì ? (b) Tiếp vị ngữ trong tên gọi của các
cacbohidrat đơn giản là gì ?

(a) Đờng. (b) -ozơ, đôi khi đờng thuộc loại xeton có có liếp vị ngữ -ulozơ.
4. Định nghĩa (a) saccarit, (b) monosaccarit, (c) disaccarit, (d) oligosaccarit và (e)
polisaccarit.

(a) Saccarit là tên gọi khác của cacbohidrat và là thuật ngữ đợc sử dụng khi phân loại
các cacbohidrat. Chữ saccarit xuất phát từ chữ saccharum trong tiếng Latinh có nghĩa là
đờng. (b) Monosaccarit là một đờng đơn. (c) Disaccarit đợc cấu thành từ hai
monosaccarit. d) Oligosaccarit cấu thành từ 3-10 monosaccarit. (e) Polisaccarit đợc
cấu thành bởi trên 10 monosaccarit.
5. (a) Cho biết quan hệ về thành phần nguyên tử giữa hai monosaccarit và một disaccarit t-
ơng ứng. (b) Viết công thức chung của các disaccarit. (c) Viết phơng trình thủy phân


trisaccarit dới tác dụng của enzim (sử dụng chữ thay công thức).

(a) Sự kết hợp hai phân tử monosaccarit hình thành nên một phân tử disaccarit đồng thời
với việc giải phóng một phân tử nớc. (b) C
n
(H
2
O)
n-1
. (c) Trisaccarit + 2H
2
O

enzim
3
monosaccarit.
6. Sử dụng tiếp vị ngữ -ozơ trong tên gọi mỗi monosaccarit sau : (a)
HOCH
2
CHOHCOCH
2
OH, (b) HOCH
2
(CHOH)
4
CHO và (c) HOCH
2
(CHOH)
4
CH

2
CHO.

Ngoài tiếp vị ngữ trên, chúng ta sử dụng các tiếp đầu ngữ ando-, xeto- để chỉ nhóm
cacbonyl tơng ứng và -di-, -tri-, để chỉ số nguyên tử cacbon trong mạch, nh vậy (a)
xetotetrozơ, (b) andohexozơ và (c) deoxyandopentozơ (deoxy cho biết thiếu một nhóm
-OH trên mạch). Một cách chính xác hơn thì chất này thuộc loại 2-deoxyandopentozơ
(thiếu một nhóm -OH trên nguyên tử cacbon số 2).
7. Viết công thức phân tử cho (a) một tetrozơ tetrasaccarit và (b) một polypentosit
(pentosan).

(a) Theo lập luân của bài tập 23.5a chúng ta có 4C
4
(H
2
O)
4
C
16
(H
2
O)
13
+ 3H
2
O, hay
công thức phân tử này có thể viết là C
16
H
26

O
13
. (b) Polysaccarit đợc hình thành từ n
phân tử monosaccarit và loại đi n phân tử H
2
O, nh vậy công thức phân tử của loại hợp
chất cho trên sẽ là [C
5
(H
2
O)
4
]
n
hay (C
5
H
8
O
4
)
n
.
8. Xác định công thức của glucozơ từ các dữ kiện sau : Thành phần % các nguyên tố là C =
40,0 ; H = 6,7 ; O = 53,3. Dung dịch chứa 9,0g glucozơ trong 100g nớc đông đặc ở
-0,93
o
C.
CHUYấN GLUXIT
1

T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH

C : H : O =
16
3,53
1
7,6
12
0,40
==
=1: 2 : 1
công thức nguyên (CH
2
O)
n
, M = 30n
180
93,0.100
1000.9
.86,1M ==
n =
30
180
= 3,
Công thức phân tử của glucozơ là C
6
H
12
O
6

(hexozơ).
Hóa học lập thể
9. (a) Viết công thức Fischer cho các đồng phân D và L của một đờng đơn giản nhất. (b)
Viết kí hiệu chỉ chiều quay cực của các đồng phân đối quang này. (c) Cho biết cấu hình
tuyệt đối của mỗi đồng phân.

(a) Đờng là hợp chất polyhidroxy nên có tối thiểu hai nhóm -OH, đờng đơn giản nhất
phải là một triozơ (glixerandehit) (b) Fischer áp đặt cấu hình D cho các đồng phân enan
quay phải, nh vậy D là (+), L là (-). (c) D là R và L là S.
CHO
OH
CH
2
OH
H
D (OH bên phải)
CHO
H
CH
2
OH
HO
L (OH bên trái)
10. Chỉ rõ cấu hình D/L cho các công thức chiếu Fischer dới đây của glixerandehit.
CH
2
OH
H
CHO
HO

(a)
OH
CHO
H
HOH
2
C
(b)
CHO
CH
2
OH
OH
H
(c)

Trớc hết chúng ta xác định cấu hình tuyệt đối R/S của chúng và với sự tơng ứng R là D
và S là R ta xác định đợc cấu hình D/L. Với trật tự độ hơn cấp -OH > -CHO > -CH
2
OH
ta có (a) R hay D, (b) R hay D, (c) S hay L. Chú ý rằng trong các công thức (a) và (c)
nguyên tử H nằm trên đờng ngang.
11. (a) Viết công thức cấu tạo của một đờng xetozơ đơn giản nhất. (b) Cho biết sự khác nhau
về cấu tạo giữa đờng xetozơ này và glixerandehit (không kể đến loại hợp chất cacbonyl).

(a) HOCH
2
COCH
2
OH. (b) Đờng xetozơ này không có tâm bất đối.

12. (a) Trong andotetrozơ có bao nhiêu tâm bất đối ? (b) Viết công thức Fischer cho các đồng
phân đối quang của một andotetrozơ và xác định cấu hình D/L của chúng.

(a) Có hai tâm bất đối : HOCH
2
-
*
CHOH-
*
CHOHCHO. (b) Theo qui ớc cấu hình D của
đờng ứng với nhóm -OH trên C
*
có chỉ số vị trí cao nhất ở phía bên phải và cấu hình L
ứng với nhóm -OH trên C
*
có chỉ số vị trí cao nhất ở phía bên trái :
CHO
OHH
D - erythro
CH
2
OH
OHH
CHO
HHO
L - erythro
CH
2
OH
HHO

CHO
HHO
D - Threo
CH
2
OH
OHH
CHO
OHH
L -Threo
CH
2
OH
HHO
13. Cho biết sự khác nhau giữa D-erythro và D-threo khi chúng bị oxi hóa nhẹ nhàng.

Khi oxi hóa nhẹ nhàng thì -CH
2
OH và -CHO chuyển thành nhóm -COOH, tạo ra các
đồng phân dia của axit tactaric. Dạng threo tạo một đồng phân đối quang hoạt động
CHUYấN GLUXIT
2
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
quang học, trong khi dạng erythro tạo một đồng phân mezo không hoạt động quang
học.
OH
C C
H
HOH
2

C
D - threo
H
OH
CHO
[O]
OH
C C
H
HOOC
Axit D -(-)-tactaric
H
OH
COOH
OH
C C
H
HOH
2
C
D - erythro
OH
H
CHO
[O]
OH
C C
H
HOOC
Axit mezo-tactaric

OH
H
COOH
14. Cho biết sự khác nhau giữa D-erythro và D-threo khi chúng bị khử.

Nhóm -CHO bị khử thành nhóm -CH
2
OH tạo ra 1,2,3,4-butantetrol. Threo tạo đợc một
đồng phân enan hoạt động quang học trong khi đó erythro tạo đồng phân mezo không
hoạt động quang học.
OH
C C
H
HOH
2
C
D - threo
H
OH
CHO
[Khử]
OH
C C
H
HOH
2
C
D-1,2,3,4-butantetrol
H
OH

CH
2
OH
OH
C C
H
HOH
2
C
D - erythro
OH
H
CHO
[Khử]
OH
C C
H
HOH
2
C
mezo-1,2,3,4-butantetrol
OH
H
CH
2
OH
15. Tại sao các đồng phân của axit tartric và 1,2,3,4-butantetrol hoạt động quang học đợc xếp
vào dãy D ?

Trong suốt quá trình oxi hóa hoặc khử cấu hình của nguyên tử C bất đối không thay đổi,

do đó cấu hình D ban đầu đợc bảo toàn.
16. Cho biết định nghĩa của thuật ngữ epime và dùng cấu hình erythro, threo để minh họa
định nghĩa này .

Thuật ngữ epime đợc sử dụng để chỉ các đồng phân dia có nhiều tâm bất đối, nhng chỉ
có một cacbon bất đối có cấu hình khác nhau. D-threo và D-erythro là epime do cấu
hình ở C
2
của chúng khác nhau.
17. (a) Các hợp chất mạch hở sau đây có bao nhiêu nguyên tử cacbon bất đối : (i) andohexozơ
nh glucozơ và (ii) 2-xetohexozơ nh fructozơ ? (b) Andohexozơ có bao nhiêu đồng phân
quang học ?

(a) (i) bốn : HOCH
2
*
CHOH
*
CHOH
*
CHOH
*
CHOHCHO
(ii) ba : HOCH
2
*
CHOH
*
CHOH
*

CHOHCOCH
2
OH
(b) Do có bốn nguyên tử cacbon bất đối nên sẽ có 2
4
= 16 đồng phân quang học.
18. Loại andohexozơ mạch hở nào có 8 đồng phân quang học ?

Deoxyandohexozơ có ba nguyên tử cacbon bất đối nên sẽ có 2
3
= 8 đồng phân quang
học.
CHUYấN GLUXIT
3
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
Phản ứng
19. (a) Cho biết khả năng phản ứng, hiện tợng và sản phẩm tạo thành khi andohexozơ và 2-
xetohexozơ tác dụng với : (i) thuốc thử Tollens, (ii) thuốc thử Fehling, (iii) thuốc thử
Benedict và (iv) Br
2
/H
2
O. (b) Sản phẩm hình hành từ andohexozơ đợc xếp vào loại nào ?

(a) Các thuốc thử này đều có tác dụng oxi hóa nhóm -CHO thành -COOH hoặc muối
của nó. (i) Thuốc thử Tollens là hợp chất phức Ag(NH
3
)
2
+

, cả hai chất đều tác dụng với
thuốc thử này tạo kết tủa trắng bạc. Sở dĩ đờng xeto phản ứng đợc là do trong môi trờng
kiềm chúng đã chuyển hóa thành một đờng ando (xem bài 23.23). (ii) Thuốc thử
Fehling là phức Cu
2+
tartrat trong NaOH, cả hai chất đều tác dụng với thuốc thử này làm
nhạt màu xanh của dung dịch thuốc thử và hình thành kết tủa Cu
2
O

màu

đỏ gạch. (iii)
Thuốc thử Benedict là phức Cu
2+
xitrat trong NaOH, hiện tợng và sản phẩm hình thành
giống nh phản ứng của thuốc thử Fehling. (iv) Chỉ đờng ando phản ứng đợc làm mất
màu da cam của dung dịch brom. (b) Sản phẩm hình thành từ cả hai loại đờng trên đều
thuộc loại axit andonic HOCH
2
-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-COOH.
20. Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho andotetrozơ tác dụng với HNO
3
.

HNO
3
oxi hóa đồng thời nhóm -CHO và -CH
2
OH thành nhóm -COOH, sản phẩm tạo

thành thuộc loại axit andaric HOOC-CHOH-CHOH-COOH.
21. Cho biết loại phản ứng và sản phẩm tạo thành khi cho andotetrozơ và xetotetrozơ tác dụng
với H
2
/Ni, dung dịch NaBH
4
hoặc Na/Hg.

Các tác tác nhân này đều đóng vai trò chất khử nhóm >C=O thành nhóm >CHOH, sản
phẩm tạo thành là một anditol HOCH
2
-CHOH-CHOH-CH
2
OH.
22. Viết công thức chiếu Fischer để chỉ rõ các đồng phân lập thể hình thành khi khử một D-
andotetrozơ và một D-xetotetrozơ.

D-andotetrozơ và sản phẩm khử anditol đều có hai nguyên tử cacbon bất đối (xem bài
23.14), D-xetotetrozơ chỉ có một nguyên tử cacbon bất đối nhng quá trình khử
đã tạo nguyên tử cacbon bất đối thứ hai do vậy sản phẩm khử chứa hỗn hợp hai đồng
phân dia anditol.
CH
2
OH
O
D - xetotetrozơ
CH
2
OH
OHH

CH
2
OH
OH
mezo-anditol
CH
2
OH
OHH
H
CH
2
OH
H
D-anditol
CH
2
OH
OHH
HO
+
23. Do tồn tại một cân bằng giữa andohexozơ và 2-xetohexozơ trong môi trờng kiềm mà 2-
xetohexozơ phản ứng đợc với thuốc thử Fehling (xem bài 23.19). (a) Giải thích sự tồn tại
của cân bằng này. (b) Giải thích sự hình thành hai đồng phân dia andohexozơ.

(a) Sự tautome hóa trong môi tròng kiềm của andohexozơ và 2-xetohexozơ tạo một
trạng thái trung gian chung, nhờ đó mà cân bằng giữa chúng đợc thiết lập.
C
C
C

andozơ
OHH
C
OH
C
endiol
OHH
C
CH
O
xetozơ
OHH
O
OHH
H
OHH
OHH
(b) Khi hình thành lại andozơ từ endiol, H
+
có thể tấn công vào C
2
-sp
2
từ hai phía khác
nhau tạo hai đồng phân epime khác nhau cấu hình của C
2
.
CHUYấN GLUXIT
4
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH

C
OH
C
endiol
OHH
2
C
OHH C
C
C
Các đồng phân epime C
2
OHH
O
OHH
H C
C
C OHH
O
HHO
H
+
sp
2
- không bất đối
sp
3
- bất đối
24. (a) Cho biết các sản phẩm tạo thành khi cho HIO
4

tác dụng với (i) HOCH
2
-CHOH-
CHOH-CHOH-CHOH-CHO (andozơ) và (ii) HOCH
2
-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH
2
OH
(2-xetozơ). (b) Dựa trên loại phản ứng này trình bày một phơng pháp đơn giản phân biệt
hai đồng phân này.

(a) HIO
4
đóng vai trò một tác nhân oxi hóa : (i) -CHO, >CHOH chuyển thành HCOOH
và -CH
2
OH chuyển thành H
2
C=O, vậy sản phẩm là : 5HCOOH + H
2
C=O, (ii) >C=O
chuyển thành CO
2
, vậy sản phẩm là : 2H
2
C=O + 3HCOOH + CO
2
. (b) Nhận biết CO
2
dựa trên phản ứng tạo kết tủa trắng CaCO

3
với dung dịch Ca(OH)
2
d, từ đó nhận biết đ-
ợc xetozơ.
25. (a) Cho biết các chất trung gian và sản phẩm tạo thành khi cho D-threo tác dụng với
PhNHNH
2
. (b) Khi D-erythro tham gia phản ứng này thì sản phẩm là gì ? Giải thích sản
phẩm thu đợc. (c) Có thể kết luận điều gì khi tiến hành phản ứng này với các đồng phân
epime.

(a) Phản ứng của D-threo :
CHO
HHO
D - Threo
CH
2
OH
OHH
+ PhNHNH
2
C
HHO
CH
2
OH
OHH
H NNHPh
PhNHNH

2
-PhNH
2
,-NH
3
C
C O
CH
2
OH
OHH
H NNHPh
+ PhNHNH
2
C
C NNHPh
CH
2
OH
OHH
H NNHPh
osazon
(b) D-erythro cũng tạo một osazon giống nh trên. Cấu hình C
2
trong hợp chất đờng ban
đầu không quan trọng do nó đã bị oxi hóa thành nhóm >C=O tạo một xeton giống nhau
tử cả hai loại đờng trên. (c) Nói chung các đồng phân epime-C
2
của đờng ando tạo ra
cùng một osazon.

26. Cho biết osazon hình thành từ 2-xetohexozơ và đánh giá khả năng hình thành sản phẩm
này.

Phản ứng oxi hóa 1
o
-OH dễ dàng hơn 2
o
-OH, nên sự hình thành osazon diễn ra dễ dàng
hơn.
C
C NNHPh
CH
2
OH
OH)
3
(H
H NNHPh
27. (a) 2-xetohexozơ đã đợc tổng hợp từ osazon của andoohexozơ nh thế nào ? (b) Phơng
pháp này đã chuyển hóa glucozơ thành fructozơ, vậy bạn có thể nhận xét gì về cấu hình
của các nguyên tử C
3
, C
4
, C
5
của andohexozơ và của 2-xetohexozơ ?

(a) Nhóm phenylhidrazinyl của osazon đã chuyển qua PhCHO tạo ra PhCH=NNHPh và
một hợp chất cacbonyl gọi là oson, sau đó nhóm andehit bị khử dễ dàng (trong khi

nhóm xeton không bị khử) tạo thành 2-xetohexozơ :
CHUYấN GLUXIT
5
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
C
C NNHPh
CH
2
OH
OH)
3
(H
H NNHPh
- 2PhCH=NNHPh
+ PhCHO
C
C O
CH
2
OH
OH)
3
(H
H O
oson
Zn/HAc
CH
2
C O
CH

2
OH
OH)
3
(H
OH
(b) Cấu hình của các nguyên tử C
3
, C
4
, C
5
không thay đổi trong quá trình phản ứng, do
vậy các đờng phải có cấu hình giống nhau ở các nguyên tử cacbon này.
28. (a) Viết hai sản phẩm là đồng phân hình thành trong phản ứng giữa D-threo và
NaCN/HCN. (b) Kết quả của phản ứng này có ảnh hởng gì đến mạch cacbon ?

(a) Sản phẩm là các đồng phân xianohidrin C
2
-epime :
C
HHO
D - Threo
CH
2
OH
OHH
+ NaCN/HCN
O
H

C
HHO
CH
2
OH
OHH
HO C
HHO
CH
2
OH
OHH
H
+
H
CN CN
OH
(b) Mạch cacbon có số nguyên tử cacbon tăng thêm một.
29. Tại sao hai đồng phân epime trong bài 23.28 lại đợc tạo thành với hàm lợng không bằng
nhau ?

Nguyên tử C
2
bất đối trong các đồng phân epime hình thành từ nhóm cacbonyl, quá
trình tấn công vào hai phía của nhóm này chịu ảnh hởng không gian làm cho tốc độ quá
trình diễn ra khác nhau nên sản phẩm tạo thành có hàm lợng khác nhau.
30. Cho biết sự biến đổi cấu trúc của (a) glucozơ và (b) fructozơ khi phản ứng liên tục với (1)
NaCN/HCN, (2) H
3
O

+
, (3) HI/P.

Glucozơ và fructozơ phản ứng tơng tự nh nhau, bớc một là cộng thêm một nhóm -CN
vào nhóm >C=O tạo ra một xianohidrin, bớc hai thủy phân nhóm -CN thành nhóm
-COOH, bớc ba khử tất cả các nhóm -OH thành -H và sản phẩm tạo thành là một axit
ankylcacboxilic. (a) Thu đợc axit heptanoic không nhánh, điều này chứng tỏ glucozơ là
một andohexozơ. (b) Thu đợc axit 2-metylhexanoic mạch nhánh, điều này chứng tỏ
fructozơ là một 2-xetohexozơ.
31. Cho biết các bớc chuyển hóa từ andopentozơ thành andohexozơ theo phơng pháp Kiliani-
Fischer, biết rằng bớc đầu tiên của phơng pháp này là phản ứng cộng HCN vào nhóm
>C=O.

Các bớc chuyển hóa :
HC
(HC OH)
2
HC
D -andopentozơ
CH
2
OH
OH
+ NaCN/HCN
O
HC
(HC OH)
2
HC
CH

2
OH
OH
+ H
3
O
+
CN
OH HC
(HC OH)
2
HC
CH
2
OH
OH
COOH
OH HC
(HC OH)
2
HC
CH
2
OH
C
OH
O
O
+ Na/Hg
- CO

2
HC
(HC OH)
2
HC
CH
2
OH
OH
HC
OH
O
xianohidrin axit glyconic

-lacton D -andohexozơ
Lu ý rằng (i) -lacton cũng sinh ra đổng thời với -lacton và chúng tạo thành hỗn hợp
CHUYấN GLUXIT
6
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
không thể tách ra khỏi nhau. (ii) Sản phẩm thu đợc cuối cùng là hỗn hai đồng phân C
2
-
epime.
32. (a) Giai đoạn nào trong tổng hợp Kiliani-Fischer là tốt nhất để tách hai đồng phân dia ?
(b) Hiện nay ngời ta đã cải tiến phơng pháp Kiliani-Fischer nh thế nào ? (c) Andohexozơ
thu đợc thuộc dãy cấu hình D hay L ? (d) Có thể áp dụng phơng này để tăng mạch cho
xetozơ mạch thẳng đợc không ?

(a) Giai đoạn tốt nhất là tách các đồng phân dia của axit glyconic, chúng đợc tách ra dới
dạng muối kết tinh. (b) Các xianohidrin đợc khử trực tiếp thành andozơ bằng quá trình

thủy phân có xúc tác thích hợp. (c) Dãy D, do quá trình phản ứng không làm thay đổi
cấu hình của nguyên tử cacbon quy định dãy D/L. (d) Không, do sẽ tạo ra axit glyconic
mạch nhánh.
33. (a) Cho biết cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hóa dới đây, trong đó B là sản phẩm tách
ra từ cân bằng thuận nghịch với A :
Andozơ

OH/Br
22
A

pyridin
B

+
H
C

Hg/Na
D
(b) Cấu trúc mạch đã thay đổi nh thế nào sau các bớc chuyển hóa này ?

(a) A là axit andonic [xem bài 23.19(b)], B là đồng phân C
2
-epime của A, C là lacton, D
là sản phẩm khử của C và là đồng phân C
2
-epime của andozơ ban đầu. (b) Đây là một
quá trình epime hóa.
34. (a) Cho biết cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hóa dới đây:

Andohexozơ

OH/Br
22
E

3
CaCO
F

)III(Fe/OH
22
G
(b) Cấu trúc mạch thay đổi nh thế nào ? (c) Phơng pháp này có tên gọi là gì ? (d) Cho
kết luận về khả năng hình thành đồng phân epime.

(a) E là axit andonic, F là muối canxi của nó [HOCH
2
-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-
COO]
2
Ca, G là một andopentozơ HOCH
2
-CHOH-CHOH-CHOH-CHO. (b) Mạch
cacbon giảm bớt một nguyên tử cacbon. (c) Phơng pháp oxi hóa và decacboxilat hóa
này có tên gọi là thoái phân Ruff . (d) Trong quá trình chuyển hóa chỉ có nhóm -
CHOH bị oxi hóa thành nhóm -CH=O, còn các nguyên tử cacbon bất đối khác không
tham gia nên không có sự thay đổi cấu hình nào. Nh vậy không thể có đồng phân epime
hình thành.
35. (a) Cho biết cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hóa dới đây:

Andohexozơ

baz/OHNH
2
H

NaOAc/OAc
2
J

MeOH/MaOMe
K
(b) Giải thích bớc cuối cùng. (c) Cấu trúc mạch thay đổi nh thế nào ? (d) Phơng pháp
này có tên gọi là gì ? (e) Cho kết luận về khả năng hình thành đồng phân epime.

(a) H là một oxim HOCH
2
-(CHOH)
4
-CH=NOH, I là một oxim đã bị axetyl hóa hoàn
toàn AcCH
2
-(CHOAc)
4
-CH=NOAc, J là sản phẩm của I tách bớt một HOAc : AcCH
2
-
(CHOAc)
4
-CN, K là một andopentozơ HOCH

2
-CHOH-CHOH-CHOH-CHO. (b) Bớc
này xảy ra sự chuyển este, axetyl trong J chuyển thành metyl axetat và giải phóng các
nhóm -OH, tiếp sau đó là quá trình tách HCN. (c) Mạch cacbon giảm bớt một nguyên
tử cacbon. (d) Thoái phân Wohl. (e) Trong quá trình chuyển hóa chỉ có nhóm -CHOH
bị oxi hóa thành nhóm -CH=O, còn các nguyên tử cacbon bất đối khác không tham gia
nên không có sự thay đổi cấu hình nào. Nh vậy không thể có đồng phân epime hình
thành.
Cấu trúc
CHUYấN GLUXIT
7
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
36. Tiến hành thoái phân Ruff một andohexozơ hai lần tạo ra một andotetrozơ, oxi hóa
andotetrozơ bằng HNO
3
tạo thành axit meso-tartaric. Andohexozơ ban đầu thuộc dãy D
hay L ?

Cấu hình của các nguyên tử C
4
và C
5
của andohexozơ đợc giữ nguyên trong
andotetrozơ. Vì sản phẩm sinh ra là axit meso-tartaric nên hai nhóm -OH trên các
nguyên tử C này phải cùng phía. Nh vậy có hai trờng hợp có thể xảy ra. Nếu chúng
cùng ở phía phải thì andohexozơ có cấu hình D, còn nếu chúng cùng ở phía trái thì
andohexozơ có cấu hình L :
(CHOH)
2
H

4
C OH
H
5
C
D -andohexozơ
CH
2
OH
OH
D -andotetrozơ
axit meso tartaric L -andotetrozơ L -andohexozơ
CHO
CHO
H
4
C OH
H
5
C
CH
2
OH
OH
COOH
H
4
C OH
H
5

C
COOH
OH
2 Ruff
+ HNO
3
CHO
HO
4
C H
HO
5
C
CH
2
OH
H
(CHOH)
2
HO
4
C H
HO
5
C
CH
2
OH
H
CHO

+ HNO
3
2 Ruff
37. D-andohexozơ nào khi bị oxi hóa bới HNO
3
tạo ra axit meso andaric ?

Axit andaric có mặt phẳng đối xứng giữa C
3
và C
4
, vì vậy andohexozơ cũng phải có mặt
phẳng đối xứng giữa C
2
, C
3
, C
4
và C
5
. Hai khả năng có thể xảy ra :
H
3
C
H
4
C OH
H
5
C

D -Allozơ
CH
2
OH
OH
H
2
C
+ HNO
3
+ HNO
3
OH
OH
CHO
H
3
C
H
4
C OH
H
5
C
Axit meso allaric
COOH
OH
H
2
C

OH
OH
COOH
HO
3
C
HO
4
C H
H
5
C
Axit meso galactaric
COOH
OH
H
2
C
H
OH
COOH
HO
3
C
HO
4
C H
H
5
C

D -Galactozơ
CH
2
OH
OH
H
2
C
H
OH
CHO
38. Tiến hành một lần thoái phân Ruff với D- allozơ và D-galactozơ sau đó oxi hóa bằng
HNO
3
tạo ra tơng ứng một đồng phân meso và một đồng phân hoạt động quang học của
axit pentaandaric. Kết qủa này có phù hợp với kết quả tìm đợc ở bài 23.37 hay không ?

Phù hợp. Khi C
2
của allozơ chuyển thành nhóm -CHO do phản ứng Ruff, các nguyên tử
C
3
, C
4
và C
5
vẫn phải giữ nguyên tính đối xứng của cấu hình để khi oxi hóa thì sản
phẩm tạo ra là axit meso andaric, nh vậy các nhóm -OH phải ở cùng phía và vì allozơ
thuộc dãy D nên chúng cùng ở phía bên phải. Trong galactozơ, tính đối xứng bị phá hủy
khi C

2
chuyển thành nhóm -CHO, nh vậy các nhóm -OH không nằm cùng phía.
39. Có các D-andohexozơ nào khác tạo đợc một (a) đồng phân hoạt động quang học và (b)
đồng phân mezo của axit pentaandaric khi chúng chúng cũng trải qua các giai đoạn phản
ứng giống nh bài 23.38 ?

Xem hình 23-1
CHUYấN GLUXIT
8
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
Hình 23-1
C
C OH
C
(a)
CH
2
OH
OH
C
H
H
CHO
HO
HO
H
H
C
C OH
C

CH
2
OH
OH
C
H
OH
CHO
H
HO
H
H
C
C H
C
CH
2
OH
OH
C
H
H
CHO
HO
HO
HO
H
C
C OH
C

(b)
CH
2
OH
OH
C
OH
H
CHO
HO
H
H
H
C
C H
C
CH
2
OH
OH
C
OH
H
CHO
HO
H
HO
H
C
C H

C
CH
2
OH
OH
C
OH
OH
COOH
H
H
HO
H
40. Mỗi một andohexozơ nh D-allozơ, D-glucozơ và D-talozơ đều tạo đợc axit meso-
heptandaric sau khi oxi hóa một trong hai sản phẩm của phản ứng tăng mạch Kiliani. Xác
định cấu tạo của andohexozơ và axit meso, biết talozơ là đồng phân C
2
-epime của
galactozơ.

Có ba axit meso-heptaandaric nh trong hình 23-2.
C
C OH
C
CH
2
OH
OH
C
OH

OH
CHO
H
H
H
H
2. HNO
3
1. Kiliani
C
C OH
C
COOH
OH
C
OH
OH
C
H
H
H
H
OH
COOH
H
Mặt phẳng
đối xứng
D-allozơ
C
C OH

C
CH
2
OH
OH
C
H
OH
CHO
H
HO
H
H
2. HNO
3
1. Kiliani
C
C OH
C
COOH
OH
C
H
OH
C
H
HO
H
H
OH

COOH
H
Mặt phẳng
đối xứng
D-glucozơ
C
C H
C
CH
2
OH
OH
C
H
H
CHO
HO
HO
HO
H
2. HNO
3
1. Kiliani
C
C H
C
COOH
OH
C
H

H
C
HO
HO
HO
H
OH
COOH
H
Mặt phẳng
đối xứng
D-talozơ
41. Xác định cấu tạo của D-arabinozơ, biết andozơ này thu đợc từ phản ứng thoái phân Ruff
của D-mannozơ (một đồng phân C
2
-epime của glucozơ).

Cấu tạo của D-arabinozơ :
C
C OH
C
CH
2
OH
OH
C
H
H
CHO
HO

HO
H
H
Ruff
D-mannozơ
C
C OH
C
CH
2
OH
OH
CHO
HHO
H
H
D-arabinozơ
CHUYấN GLUXIT
9
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
42. Viết cấu tạo của D-ribozơ, một cấu tử của ARN, biết rằng D-ribozơ và D-arabinozơ tạo
osazon giống nhau.

Do D-ribozơ và D-arabinozơ tạo osazon giống nhau nên chúng là đồng phân C
2
-epime.
CHO
OHH
D - Ribozơ
OHH

C
C NNHPh
C
OHH
H NNHPh
osazon
OH
CH
2
OH
H
H
CH
2
OH
OH
CHO
HHO
D - arabinozơ
OHH
OH
CH
2
OH
H
43. Các andopentozơ là D-xylozơ và D-lyxozơ tạo osazon giống nhau và khi bị oxi hóa thì t-
ơng ứng tạo một đồng phân mezo và một đồng phân hoạt động quang học của axit
andaric. Viết công thức cấu tạo của chúng.

Chúng là đồng phân C

2
-epime. Xylozơ tạo axit meso andaric do có đối xứng cấu hình ở
C
2
, C
3
và C
4
.
CHO
OHH
D - Xylozơ
HHO
OH
CH
2
OH
H
COOH
OHH
Axit meso xylaric
HHO
OH
COOH
H
HNO
3
CHO
HHO
D - Lyxozơ

HHO
OH
CH
2
OH
H
COOH
HHO
Axit D-lyxaric
HHO
OH
COOH
H
HNO
3
44. Viết công thức cấu tạo cho hai vòng lacton sáu cạnh hình thành từ axit glucaric (axit
andaric của glucozơ).

Công thức :
C
C OH
C
COOH
OH
C
H
OH
COOH
H
HO

H
H
Axit glucaric
H
+
C
C OH
C
COOH
O
C
H
OH
C
H
HO
H
H
Lacton A
O
C
C OH
C
C
OH
C
H
O
COOH
H

HO
H
H
Lacton B
O
+
45. Khử các lacton trong bài 23.44 tạo thành axit andonic, lacton của axit này đợc xử lý với
Na/Hg và CO
2
tạo thành andohexozơ. Viết cấu tạo của mỗi andohexozơ tạo thành và cho
biết cấu hình của chúng thuộc dãy D hay L.

Dãy chuyển hóa tạo andohexozơ của mỗi lacton :
C
C OH
C
COOH
OH
C
H
OH
CH
2
OH
H
HO
H
H
- H
2

O
C
C OH
C
C
OH
C
H
O
CH
2
OH
H
HO
H
H
O
A
khử
Na/Hg
CO
2
C
C OH
C
CHO
OH
C
H
OH

CH
2
OH
H
HO
H
H
C
CHO
C
CHO
HO
C
H
HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
L- Gulozơ
CHUYấN GLUXIT
10
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
C
C OH
C
CH

2
OH
OH
C
H
OH
COOH
H
HO
H
H
- H
2
O
C
C OH
C
CH
2
OH
O
C
H
OH
C
H
HO
H
H
B

khử
Na/Hg
CO
2
C
C OH
C
CH
2
OH
OH
C
H
OH
CHO
H
HO
H
H
D-glucozơ
O
46. Emil Fischer, cha đẻ của nghành hóa học cacbohidrat, đã sử dụng L-gulozơ tổng hợp
(ông đã biết cấu tạo của nó) để xác định cấu tạo các đồng phân epime D-glucozơ và D-
mannozơ (cấu tạo của các chất này cha thiết lập đợc). Ông đã suy luận điều này nh thế
nào ?

Oxi hóa L-gulozơ và D-glucozơ tạo thành cùng một axit andaric (xem công thức trong
trong bài 23.44). Fischer kết luận rằng L-gulozơ và D-glucozơ có cùng cấu hình của
cacbon bất đối và chỉ khác nhau là nhóm -CHO của L-gulozơ ở phía dới, còn nhóm
-CHO của D-glucozơ ở phía trên. Do đã biết cấu tạo của L-gulozơ nên suy ra cấu tạo

của D-glucozơ, đồng thời cấu tạo của D-mannozơ cũng đợc biết do D-glucozơ và D-
mannozơ là đồng phân C
2
-epime.
47. (a) L-andozơ nào có thể tạo axit andaric giống nh D-mannozơ ? (b) Axit andaric của D- và
L-mannozơ quan hệ với nhau nh thế nào ?

(a) Không. (b) Chúng là các đồng phân đối quang (enan), xem hình 23-3.
H.23-3 :
HHO
D - Mannozơ
OHH
OH
CH
2
OH
H
Axit D-andaric
HNO
3
CHO
HHO
HHO
OHH
OH
COOH
H
COOH
HHO
Axit L-andaric

OHH
HHO
H
COOH
HO
COOH
OHH
OHH
L- Mannozơ
HHO
H
CH
2
OH
HO
CHO
OHH
HNO
3
H 23-4:
OHHO
L- idozơ
OHH
H
CH
2
OH
HO
CHO
OHH

48. (a) Tại sao khi nghịch chuyển cấu hình C
5
của D-glucozơ lại không thu đợc L-glucozơ ?
(b) Sự nghịch chuyển này lại tạo ra L-idozơ, viết công thức cấu tạo của L-idozơ.

(a) Để thu đợc L-glucozơ (đồng phân đối quang của D-glucozơ) cần phải nghịch chuyển
cấu hình của tất cả các nguyên tử cacbon bất đối trong D-glucozơ. (b) Xem hình 23-4.
49. (a) So sánh và giải thích sự khác nhau khi cho một andohexozơ và một andehit tác dung
với lợng d ROH trong HCl khan. (b) Cho biết tên gọi chung của sản phẩm sinh ra từ
andohexozơ và tên gọi riêng nếu andohexozơ là glucozơ.
CHUYấN GLUXIT
11
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH

(a) Andehit phản ứng với 2 đơng lợng ROH để tạo ra một axetal, andohexozơ chỉ phản
ứng với 1 đơng lợng ROH. Sở dĩ có sự khác nhau này là vì andohexozơ đã là một semi
axetal do phản ứng cộng khép vòng nội phân tử giữa -OH và -CHO, nên chỉ cần thêm
một đơng lợng ROH để tạo axetal. Điều này cũng đã chứng tỏ rằng andohexozơ tồn tại
chủ yếu ở dạng vòng (b) glycozit và glucozit.
50. (a) Giải thích sự tự hình thành hai đồng phân dia của glucozơ trong dung dịch nớc. (b)
Viết cấu tạo và gọi tên các đồng phân dia này. (c) Các đồng phân dia trong trờng hợp này
đợc gọi là gì ?. (d) Có thể tạo bao nhiêu metyl glucozit ?

(a) Khi nhóm -CH=O chuyển thành semiaxtal vòng thì C
1
của nó cũng trở thành một
tâm bất đối và hình thành nên hai đồng phân, một có nhóm -OH ở bên phải và một ở
bên trái. (b) Xem hình 23-5, -D-glucozơ có C
1
-OH ở bên phải và -D-glucozơ có C

1
-
OH ở bên trái. (c) Đồng phân anome. (d) Hai. -D-glucozơ tạo ra metyl -D-glucozit
và -D-glucozơ tạo ra metyl -D-glucozit.
Hình 23-5 :
C
C OH
C
CH
2
OH
OH
C
H
OH
C
H
HO
H
H
glucozơ mạch hở
C
C OH
C
CH
2
OH
C
H
OH

C
H
HO
H
H

-D-glucozơ
O
OH
H
C
C OH
C
CH
2
OH
C
H
OH
C
H
HO
H
H

-D-glucozơ
O
H
HO
O

H
51. Có phải các đồng phân anome của D-glucozơ có cùng giá trị góc quay cực riêng nhng ng-
ợc dấu ?

Không, hiện tợng này chỉ xảy ra với các đồng phân enan, đồng phân anome không phải
là đồng phân enan.
52. Đồng phân epime và anome khác nhau nh thế nào ?

Đồng phân anome là đồng phân C
1
-epime.
53. Gọi tên đồng phân enan của -D-(+)-glucozơ.

-L-(-)-glucozơ. Theo định nghĩa thì đồng phân -enan có nhóm -OH semiaxetal cùng
phía với nhóm -OH trên nguyên tử C qui định cấu hình D/L.
54. Tại sao các andozơ phản ứng đợc với dung dịch Fehling và PhNHNH
2
nhng lại không
phản ứng với NaHSO
3
.

Các andozơ trong tự nhiên tồn tại cân bằng giữa dạng , và mạch hở, trong đó chỉ có
dạng mạch hở là có nhóm andehit nhng nồng độ của dạng này rất thấp (khoảng 0,02%).
Các phản ứng trên đều xảy ra với nhóm andehit nhng có khác biệt một chút là phản ứng
của dung dịch Fehling và PhNHNH
2

diễn


ra một chiều làm chuyển dời cân bằng của
dạng và về phía mạch hở, vì vậy phản ứng có xảy ra. Trong khi đó phản ứng của
NaHSO
3
là phản ứng thuân nghịch, khi nồng độ andehit nhỏ thì phản ứng này không thể
xảy ra.
55. Glycosit có phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Fehling hay không ?

Không, glycozit là một semiaxetal bền trong môi trờng kiêm, chúng không có nhóm
-CH=O nên không khử đợc.
CHUYấN GLUXIT
12
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
56. (a) Viết hai sản phẩm của phản ứng giữa một andohexozơ với lợng d Ac
2
O/NaOAc. (b)
Những sản phẩm này có phản ứng với dung dịch Fehling hoặc PhNHNH
2
hay không ?
Giải thích.

(a) Sản phẩm là - và -pentaaxetat của semiaxetal, không có pentaaxetat của andehit.
C
1
-OH của đồng phân anome đã bị axetyl hóa, trong khi đó -OH tham gia tạo vòng
không còn để có thể axetyl hóa. (b) Không, do các pentaaxetat không bị thủy phân
trong môi tròng kiềm, chúng không có nhóm -CH=O tự do.
57. Viết hai sản phẩm của phản ứng giữa một andohexozơ với lợng d (MeO)
2
SO

2
hoặc MeI
trong dung dịch NaOH và giải thích sự hình thành các sản phẩm này.

Các nhóm -OH của đờng có tính axit mạnh hơn so với các nhóm -OH của rợu do ảnh h-
ởng hiệu ứng cảm ứng âm giữa chúng. Năm nhóm -OH tự do sẽ chuyển thành các
ankoxi thông qua phản ứng thế S
N
2 với tác nhân metyl đã đợc hoạt hóa. Chúng ta lại thu
đợc sản phẩm là hỗn hợp của - và -pentametyl glycozit.
58. Loại vòng thờng gặp ở các semiaxetan này là gì ? Gọi tên mỗi loại.

Với mục đích tạo ra các vòng bền, với tốc độ hình thành nhanh thì loại vòng thờng gặp
có 5 hoặc 6 nguyên tử, trong đó một nguyên tử là oxi. Các semiaxetan vòng năm cạnh
đợc gọi là furanozơ và các semiaxetan vòng sáu cạnh đợc gọi là pyranozơ.
59. (a) Andozơ nhỏ nhất có thể hình thành nên semiaxetan vòng là chất nào ? (b) Cho biết các
nhóm chức đã tham gia vào quá trình tạo vòng này.

(a) Andozơ nhỏ nhất có khả năng này là tetrozơ, với bốn nguyên tử cacbon và một
nguyên tử oxi sẽ tạo đợc một vòng năm cạnh. (b) Vòng đợc hình thành bởi phản ứng kết
hợp giữa nhóm -CHO và nhóm -OH cuối mạch.
60. Viết cấu tạo và chỉ rõ hai đồng phân anome của D-threo.

Cấu tạo và đồng phân anome của D-threo :
C
C OH
H
2
C
C

H
OH
H
HO
H

-D-threofuranozơ
O
C
C OH
CH
2
OH
C
H
O
H
HO
H
C
C OH
H
2
C
C
H
H
HO
HO
H O


-D-threofuranozơ
D-threozơ
61. và -D-glucozơ có góc quay cực riêng khác nhau.Khi hoà tan dạng này hoặc dạng kia
vào nớc góc quay cực của chúng đều bị thay đổi cho đến một giá trị không đổi giống
nhau. (a) Cho biết thuật ngữ đợc sử dụng cho trờng hợp biến đổi này. (b) Giải thích sự
biến đổi đó.

(a) Sự chuyển đổi góc quay này đợc gọi là sự nghịch chuyển. (b) Dạng và -D-
glucozơ đều tạo đợc cân bằng với dạng mạch hở chứa nhóm -CHO và do vậy chúng có
thể tạo cân bằng với nhau :
-D-glucozơ dạng andehit -D-glucozơ
CHUYấN GLUXIT
13
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
Khi mỗi anome bắt đầu thiết lập cân bằng thì góc quay cực riêng của chúng cũng bắt
đầu thay đổi và chỉ giữ nguyên khi cân bằng đã đợc thiết lập. Các bazơ nh NaOH có thể
làm xúc tác cho quá trình này nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.
62. Tính thành phần % các anome thu đợc tại cân bằng hình thành do sự nghịch chuyển của
glucozơ, biết giá trị góc quay cực riêng của và -D-glucozơ lần lợt bằng +112
o
, +19
o

giá trị góc quay cực của hỗn hợp tại cân bằng là +52,7
o
.

Đặt a và b lần lợt là phần mol của và -D-glucozơ, ta có :
a + b = 1

112a + 19b = 52,7
Giải hệ phơng trình này thu đợc a ì 100% = 36,2% và b ì 100% = 63,8%
63. Những phát biểu sau là đúng hay sai : (a) Glucozơ là andozơ duy nhất có khả năng nghịch
chuyển. (b) Xetozơ cũng có khả năng nghịch chuyển. (c) Các glucosit nghịch chuyển đợc.
(d) Có quan hệ giữa khả năng nghịch chuyển và khả năng khử thuốc thử Fehling của một
đờng.

(a) Sai, sự nghịch chuyển xảy ra với mọi đờng có tồn tại dạng semiaxetan. (b) Đúng,
xetozơ tồn tại nh một semiaxetan và cũng có các anome. (c) Sai, nhóm OH của anome
đã tham gia quá trình ete hóa và do vậy cân bằng với dạng chứa nhóm cacbonyl tự do bị
phá vỡ. (d) Đúng, quá trình khử thuốc thử Fehling và sự nghịch chuyển đều do sự có
mặt của nhóm cacbonyl tự do.
64. Từ các dữ kiện sau cho biết D-glucozơ là furanozơ hay pyranozơ ? Gọi tên các sản phẩm
trung gian của quá trình này :
D-glucozơ

HCl/MeOH
A

NaOH/SOMe
42
B

ddHCl
C

3
HNO
axit 2,3-dimetoxisucxinic
+ axit 2,3,4-trimetoxiglutaric.


Phản ứng xảy ra với các cấu tạo furanozơ và pyranozơ :
C
C OMe
C
CH
2
OMe
OH
C
H
OMe
C
H
MeO
H
H
dạng andehit
C
C OMe
C
CH
2
OMe
C
H
OMe
C
H
MeO

H
H
pyranozơ
O
OH
H
O
H
C
C OMe
COOH
C
H
OMe
COOH
H
MeO
H
axit 2,3,4-trimetoxiglutaric
+ CO
2
C
COOH
C
H
OMe
COOH
H
MeO
axit 2,3-dimetoxisucxinic

+ MeOCH
2
COOH
H
N
O
3
H
N
O
3
(
a
)
(
b
)
CHUYấN GLUXIT
14
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
C
C OH
C
CH
2
OMe
OMe
C
H
OMe

C
H
MeO
H
H
dạng andehit
C
C
C
CH
2
OMe
OMe
C
H
OMe
C
H
MeO
H
H
furanozơ
O
OH
H
O
H
C OMe
COOH
H

axit dimetoxiglyxeric
+
H
N
O
3
H
N
O
3
(
c
)
(
d
)
C
COOH
C
H
OMe
COOH
H
MeO
axit 2,3-dimetoxisucxinic
+ MeOCH
2
COOH
COOH
C OMe

COOH
H
CH
2
OMe
axit metoximalonic
Hình
23-6
Các sản phẩm trung gian là :
A = metyl D-glucosit (ete hóa nhóm OH-anome)
B = metyl tetra-O-metyl-glucosit (ete hóa 4 nhóm OH khác)
C = tetra-O-metyl-glucozơ (OMe-anome bị thủy phân)
Cấu tạo các sản phẩm sinh ra do sự oxi hóa mãnh liệt là :
HOOCCH(OMe)CH(OMe)COOH + HOOCCH(OMe)CH(OMe)CH(OMe)COOH
Các nhóm -OH trên nguyên tử cacbon tham gia vào quá trình hình thành vòng
semiaxetan thì không bị metyl hóa. Đối với vòng năm cạnh furanozơ thì đó là nhóm
-OH ở C
1
và C
4
, còn đối với vòng sáu cạnh pyranozơ thì đó là nhóm -OH ở C
1
và C
5
. Sự
oxi hóa mãnh liệt trong giai đoạn cuối cùng đã chuyển nhóm C-OH-anome thành nhóm
-COOH và gây ra sự cắt mạch ở liên kết bên cạnh nguyên tử C liên kết với nhóm -OH
bậc 2. Hình 23-6 minh họa sản phẩm có thể có sinh ra từ mỗi loại vòng, các hớng tạo
sản phẩm (a) và (b) là từ vòng sáu cạnh pyranozơ, còn (c) và (d) là từ vòng năm cạnh
furanozơ. Vì hớng (a) và (b) đã tạo ra các sản phẩm tơng ứng với các sản phẩm thu đợc

từ thực nghiệm nên glucozơ phải có cấu tạo vòng pyranozơ.
65. Từ dãy chuyển hóa dới đây, làm thế nào để xác định một metyl glucosit có vòng pyranozơ
hay furanozơ : đờng

4
HIO.1

2
Br.2 dịchdung

+
OH.3
3

Đầu tiên HIO
4
gây phân cắt liên kết C-C liên kết với các nhóm -OH liên tiếp, sau đó
dung dịch Br
2
oxi hóa nhóm -CHO thành nhóm -COOH, và cuối cùng axit đợc sử dụng
để thủy phân cầu nối axetan nhờ đó có thể phân mảnh hợp chất ban đầu. Hình 23-7 cho
biết các sản phẩm sinh ra từ mỗi loại vòng :
C
C OH
C
CH
2
OH
C
H

OH
C
H
HO
H
H
Metyl

-D-glucopyranosit
OCH
3
O
H
C
O
C
CH
2
OH
C
O
C
H
H
H
OCH
3
O
H
COOHH

COOH
C
CH
2
OH
OH
COOH
C
H
O
H
+
Axit D-glyxeric
2HIO
4
1. dd Br
2
2. H
3
O
+
CHUYấN GLUXIT
15
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
C
C
C
CH
2
OH

OH
C
H
OH
C
H
HO
H
H
Metyl

-D-glucofuranosit
OCH
3
O
H
C
C
C
O
C
H
H
H
OCH
3
O
H
COOH
C

COOH
OH
COOH
C
H
O
H
+
Axit hidroximalonic
CH
O
O
H
2
C O
+
- CO
2
COOH
C
H
OHH
2HIO
4
1. dd Br
2
2. H
3
O
+

Nh vậy nếu so sánh các sản phẩm thực nghiệm thu đợc với hai hớng chuyển hóa trên sẽ
xác định đợc loại vòng.
66. (a) Vẽ công thức Haworth cho -D-glucopyranozơ. (b) Công thức của dạng có khác ở
điểm nào ?

Công thức Haworth có dạng vòng phẳng đặt vuông góc với mặt phẳng giấy. Xoay C
6
trong công thức Fischer (A) ra phiá sau mặt phẳng giấy, quay liên kết C
4
-C
5
sao cho
nhóm C
5
-OH đến gần nhóm -CH=O để tạo vòng (B). Với cách thực hiện này thì nhóm
-CH
2
OH cuối mạch sẽ ở phía trên đối với tất cả các đờng-D. Trong loại vòng này
nguyên tử O luôn ở xa ngời quan sát và nguyên tử C-anome ở phía bên phải, các nhóm
thế bên trái trong công thức Fischer ở phía trên mặt phẳng vòng và nhóm thế bên phải
sẽ ở phía dới. Xem hình 23-8. (b) Trong đồng phân anome dạng , nhóm -OH-anome ở
phía trên.
1
CHO
OHH
HHO
OHH
OHH
6
CH

2
OH
H
H
C
CH
2
OH
OH
H
OHH
OH
H
OH
O
H
H
C
OH
OH
H
OHH
OH
CH
2
OH
H
O
H
O

OH
H
OHH
OH
CH
2
OH
H
H
OH
A
B C
67. Vẽ cấu dạng ghế cho -D-glucopyranozơ

Có hai cấu dạng ghế chuyển hóa lẫn nhau, ở đây chúng ta chọn cấu dạng bền hơn ứng
với nhóm thế lớn nhất (nhóm -CH
2
OH) ở vị trí biên. Xem hình 23-9
Hình 23-9 :
HO
O
H
H
HO
H
H
OH
H
OH
OH

HO
O
H
H
HO
H
H
OH
H
OH
OH
Hoặc đơn giản hơn :
68. Tại sao -D-glucopyranozơ chiếm hàm lợng lớn trong tự nhiên ?

Các nhóm thế trong cấu dạng ghế đều ở vị trí biên nên cấu dạng này bền.
69. Vẽ cấu dạng ghế bền và kém bền cho (a) -D-manopyranozơ (xem bài 23-47) và (b) -L-
glucopyranozơ

(a) Xem hình 23-10(a), ứng với cấu dạng bền hơn, nhóm -CH
2
OH và ba nóm -OH khác
ở vị trí biên. (b) Xem hình 23-10(b).
CHUYấN GLUXIT
16
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
(a)
HO
O
H
H

HO
OH
H
H
H
OH
OH
(bền hơn)
O
OH
OH
H
H
H
OH
H
H
OH
OH
(kém bền hơn)
(b)
O
H
H
H
HO
HO
OH
OH
H

H
OH
(bền hơn)
H
O
OH
OH
H
OH
OH
H
H
H
OH
H
(kém bền hơn)
Hình 23-10
70. (a) Vẽ cấu dạng ghế bền và kém bền cho -D-idopyranozơ (đồng phân epime của D-
glucozơ - xem bài 23.45). (b) Giải thích sự lựa chọn của bạn.

(a) Xem hình 23-11. (b) Dù nhóm -CH
2
OH ở vị trí trục, nhng lại có bốn nhóm -OH ở vị
trí biên nên cấu dạng (a) bền vững hơn.
(a)
O
H
H
H
HO

HO
OH
OH
H
H
OH
(bền hơn) (b)
H
O
OH
OH
H
OH
OH
H
H
H
OH
(kém
bền hơn)
Hình 23-11
71. (a) Trong fructozơ nguyên tử cacbon nào là C-anome ? (b) Viết công thức chiếu Fischer
cho các đồng phân anome của (i) D-fructofuranozơ và (ii) D-fructopyranozơ.

(a) C
2
(b) (i) D-fructofuranozơ :
HHO
OHH
OH

6
CH
2
OH

-D-fructofuranozơ
OH
1
CH
2
OH
HHO
OHH
OH
6
CH
2
OH
HO
1
CH
2
OH
O
HHO
OHH
OHH
6
CH
2

OH
1
CH
2
OH

-D-fructofuranozơ
dạng mạch hở
(ii) D-fructopyranozơ :
CHUYấN GLUXIT
17
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
HHO
OHH
OHH
6
CH
2
O

-D-fructopyranozơ
OH
1
CH
2
OH
HHO
OHH
OHH
6

CH
2
O
HO
1
CH
2
OH

-D-fructopyranozơ
72. Vẽ công thức chiếu Haworth cho các đồng phân anome của D-fructofuranozơ.

Công thức chiếu Haworth các đồng phân anome của D-fructofuranozơ :
O
1
CH
2
OH
OH
OH
HOH
2
C
6
HO
O
OH
CH
2
OH

OH
HOH
2
C
HO

-D-fructofuranozơ

-D-fructofuranozơ
Hình 23-12
73. Tơng tự bài 23-66, chỉ ra cách hình thành công thức chiếu Haworth cho các đồng phân
anome của D-fructopyranozơ.

Nhóm OH-anome quay xuống dới và ở vị trí cis so với C
5
-OH tạo tạo ra dạng , Nhóm
OH-anome quay lên trên và ở vị trí trans so với C
5
-OH tạo tạo ra dạng :
O
1
CH
2
OH
OH
OH
HO
CH
2
OH

HO
HO
HO
OH
O
CH
2
OH
O
OH
1
CH
2
OH
OH
HO
HO

-D-fructopyranozơ

-D-fructopyranozơ
Hình
23-13
74. (a) Vẽ cấu dạng ghế bền cho a-D-fructopyranozơ. (b) (b) Công thức của dạng có khác ở
điểm nào ?

(a) Xem hình 23-14. (b) OH và
1
CH
2

OH trên C
2
đảo vị trí.
HO
O
H
OH
H
OH
OH
H
H
1
CH
2
OH
Hình 23-14
Disaccarit và Polisaccarit
75. (a) Cho biết đặc điểm cấu tạo đặc trng của các disaccarit. (b) Trong công thức của
disaccarit trật tự các monosaccarit đợc quy định nh thế nào ?

(a) Disaccarit là một glycosit, trong đó nhóm OH-anome của monosaccarit thứ nhất tạo
cầu nối theo kiểu axetan với -OH của monosaccarit thứ hai (monosaccarit thứ hai này đ-
ợc gọi là aglycon). (b) Aglycon là monosaccarit ở phía cuối bên phải.
CHUYấN GLUXIT
18
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
76. (a) Biểu diễn cấu tạo dới dạng công thức Fischer, công thức dạng ghế và (b) gọi tên theo
danh pháp IUPAC cho mantozơ, một disaccarit có aglycon là một phân tử glucozơ (A),
aglycon đã sử dụng C

4
-OH của nó để liên kết với -OH của nột phân tử glucozơ thứ hai
(B). (c) Đặc điểm cấu trúc nào của mantozơ là không xác định ?

(a) Xem hình 23-15. (b) 4-O-(-Dglucopyranozơ)--D-glucopyranozơ. (c) Cấu hình C-
anome của aglycon là không xác định.
C
C OH
C
CH
2
OH
C
H
OH
C
H
HO
H
H
O
O
H
C
C O
C
CH
2
OH
C

H
OH
C
H
HO
H
H
O
H
HO
Semiaxetan
Axetan
HO
O
H
HO
OH
OH
O
O
HO
OH
OH
OH
Hình 23-15
(A)
(B)
77. Cho biết sản phẩm của phản ứng giữa mantozơ và (a) dung dịch HCl, (b) enzim mantaza
và (c) enzim emulsin.


(a) và (b) Mantozơ bị thủy phân tạo ra hai đơng lợng glucozơ, mantaza chỉ xúc tác cho
quá trình thủy phân cầu nối -glycosit. (c) Không phản ứng, emulsin chỉ xúc tác cho
quá trình thủy phân cầu nối -glycosit
78. Mantozơ phản ứng nh thế nào với (a) dung dịch Fehling, (b) dung dịch NaOH, (c) dung
dịch brom và (d) lợng d PhNHNH
2
.

Vì aglycon của mantozơ có nhóm OH-anome tự do, các anome tồn tại cân bằng với
dạng mạch hở chứa nhóm andehit, nên mantozơ phản ứng đợc với tất cả các chất nêu
trên, liên kết glycosit không bị ảnh hởng. (a) và (c) C
1
-anome của aglycon bị oxi hóa
thành -COOH. (b) Xảy ra sự nghịch chuyển. (d) Hình thành nên một osazon.
79. Khi oxi hóa mantozơ bằng dung dịch brom thu đợc axit cacboxilic (C), axit này phản ứng
với (MeO)
2
SO
2
/NaOH tạo ra một dẫn xuất octametyl (D).Thủy phân (D) trong HCl thu đ-
ợc 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ (E) và axit 2,3,5,6-tetra-O-metyl-D-gluconic
(F). Sử dụng các dữ liệu trên và kết quả của các bài 23.77, 23.78 lập luận xác định cấu tạo
mantozơ và các chất C, D, E, F.

Từ kết quả của các bài 23.77 và 23.78 ta biết rằng mantozơ là một -glycosit, aglycon
của nó có chứa OH-anome tự do (lập thể cha xác định). Axit (C) hình thành do sự oxi
hóa C
1
của aglycon (A) thành nhóm -COOH, kết quả là vòng semiaxetan của nó bị phá
vỡ. Quá trình metyl hóa trớc khi thủy phân thành monosaccarit đã xác định các nhóm

-OH trên các nguyên tử cacbon không tham gia vào bất khì liên kết nào. Nguyên tử O
trên C
5
của E không bị metyl hóa cho thấy rằng nó đã tham gia vào sự hình thành vòng
pyranozơ. Vì tất cả các nhóm -OH của E, trừ OH-anome và -OH tạo vòng, đều bị metyl
hóa nên ta có thể suy ra rằng E sinh ra từ B và F sinh ra từ A. C
4
-OH của F không bị
metyl hóa cho thấy rằng -OH này đã tham gia hình thành cầu nối ete. Xem hình 23-16.
CHUYấN GLUXIT
19
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
HO
O
H
HO
OH
OH
O
OH
COOH
HO
OH
OH
Mantozơ
dd Br
2
Me
2
SO

4
NaOH
MeO
O
H
MeO
OMe
OMe
O
OMe
COOH
MeO
OMe
OMe
H
3
O
+
MeO
O
H
MeO
OMe
OH
MeO
HO
OMe
COOH
MeO
OMe

MeO
+
Hình 23-16
80. Xenlobiozơ, một disaccarit thu đợc từ xenlulozơ, có cấu các cấu tử giống nh mantozơ nh-
ng bị thủy phân bởi enzim emulsin. Cho biết cấu trúc (dạng ghế) của xenlobiozơ.

Khác với mantozơ, xenlobiozơ là một -glucosit. Xem hình 23-17
HO
O

HO
OH
O
OH
1
O
4
OH
OH
OH
HO
A
B
Hình 23-17
81. (a) Lập luận xác định cấu tạo của lactozơ, một disacacrit có trong sữa, biết : (1) Thủy
phân trong emulsin tạo ra D-glucozơ và D-galactozơ, (2) Đó là một đờng khử có khả năng
nghịch chuyển. (3) Khi thủy phân osazon của nó thu đợc D-glucosazon và D-galactozơ,
(4) Oxi hóa nhẹ nhàng, sau đó metyl hóa rồi cuối cùng thủy phân tạo các sản phẩm tơng
tự nh sản phẩm thu đợc từ mantozơ. (b) Viết công thức cấu tạo osazon của lactozơ.


(a) Từ (1) suy ra lactozơ là một -glucosit cấu thành từ D-glucozơ và D-galactozơ. (2)
cho biết lactozơ có nhóm OH-anome tự do. (3) cho biết cấu tử glucozơ là aglycon do nó
tạo đợc osazon và galactozơ là một -galactosit. (4) cho biết cả hai cấu tử đều ở dạng
pyranozơ và liên kết với nhau qua C
4
-OH của cấu tử glucozơ. Xem hình 23-18(a). (b)
Xem hình 23-18(b).
O

OH
HO
OH
O
OH
1
O
4
OH
OH
OH
HO
(B) D-galactozơ
Hình 23-17
(A) D-glucozơ
NNHPh
HHO
4
OH
OHH
6

CH
2
OH
B
NNHPh
H
Lactozơ osazon
82. Mô tả quá trình rối loạn tiêu hóa gây ra do sự dị ứng lactozơ.

Lactozơ không thể hấp thụ trực tiếp vào máu, mà cần đợc thủy phân trớc thành các cấu
tử đới tác dụng của men lactaza có trong ruột. Lợng lactozơ không bị thủy phân cùng
với một ít lactaza sẽ chảy qua đờng ruột gây đau bụng và các triệu trứng đờng ruột
khác. Sự dị ứng lactozơ thờng gặp ở những ngòi lớn tuổi.
CHUYấN GLUXIT
20
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
83. (a) Bằng cách nào chúng ta biết rằng mantozơ, xenlobiozơ và lactozơ không chứa cấu tử
L-monosaccarit? (b) Các đờng L có xuất hiện trong tự nhiên hay không ?

(a) Thủy phân disaccarit thành monosaccarit sau đó kiểm tra góc quay cực riêng, các
monosaccarit thu đợc sẽ xảy ra sự nghịch chuyển, nhng các đồng phân anome của
glucozơ và galactozơ đều quay phải. Đây là đặc điểm của các đồng phân quang học
không đối quang thuộc dãy D của các monosaccarit này. (b) Có nhng ít. Khác với
aminoaxit trong tự nhiên thờng thuộc dãy L, các dờng tồn tại trong tự nhiên chủ yếu
thuộc dãy D.
84. Từ các dữ kiện sau đây hãy xác định cấu trúc của saccarozơ (một loại đờng ăn phổ biến đ-
ợc tách từ cây mía và củ cải đờng) : (i) nó không khử đợc thuốc thử Fehling và không
nghịch chuyển. (ii) Khi thủy phân bằng men mantaza hoặc emulsin đều tạo sản phẩm là
D-glucozơ và D-fructozơ. (iii) Metyl hóa sau đó thủy phân tạo ra 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-
glucopyranozơ và tetrametyl D-fructozơ. (b) Phần nào của cấu trúc không cha đợc xác

định ? (c) Gọi tên saccarozơ theo danh pháp IUPAC.

(a) Từ (i) suy ra saccarozơ không có OH-anome tự do. (ii) cho biết OH-anome của một
cấu tử là (thủy phân đợc trong mantaza) và OH-anome của cấu tử kia là (thủy phân
đợc trong emulsin). (iii) cho biết cấu tử glucozơ là một pyranosit do C
5
không bị metyl
hóa. Hình 23-19 là một ví dụ cho cấu tạo xác định đợc. (b) Loại vòng của cấu tử
fructozơ (trong thức tế nó là một furanosit) và liên kết glycosit (trong thực tes liên kết
này hình thành giữa -glucozơ và -fructozơ. (c) Vì cha xác đinh cấu tử đồng vai trò
glycon nên có thể có hai trờng hợp sau : -D-glucopyranosyl--D-fructofuranosit hoặc
-D-fructofuranosyl--D-glucopyranosit.
HO
O
HO
O
OH
OH
Hình 23-19
O
C
6
H
2
OH
OH
HOH
2
C
1

HO
85. (a) Định nghĩa đờng nghịch chuyển. (b) Tính góc quay cực riêng của đờng nghịch chuyển,
biết rằng D-glucozơ có []
D
= 52,7
o
và D-fructozơ có []
D
= -92,4
o
.

(a) Đờng nghịch chuyển là hỗn hợp đẳng phân tử của D-glucozơ và D-fructozơ thu đợc
do sự thủy phân saccarozơ. (b) Góc quay cực riêng bằng trung bình cộng góc quay cực
của mỗi cấu tử :
[]
D
=
[ ]
9,19)4,92(7,52
2
1
=++
86. Cho biết sản phẩm tạo thành khi thủy phân saccarozơ đã đợc metyl hóa hoàn toàn.

Xem hình 23-20. (Cấu hình C-anome không xác định nên các liên kết bểu diễn đợc
bằng đờng soắn).
H
3
CO

O
H
3
CO
O
OCH
3
Hình 23-20
O
C
6
H
2
OCH
3
OCH
3
CH
3
OC
1
H
3
CO
CH
3
O
H
3
O

+
H
3
CO
O
H
3
CO
OH
OCH
3
O
C
6
H
2
OCH
3
OCH
3
CH
3
OC
1
H
3
CO
CH
3
O

H
HO
+
2,3,4,6-tetra-O-metyl-
D-glucopyranozơ
1,3,4,6-tetra-O-metyl-
D-glucofuranozơ
CHUYấN GLUXIT
21
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
87. Lập luận xác định cấu trúc của một disaccarit (A) có công thức phân tử C
10
H
18
O
9
, biết
rằng khi oxi hóa bởi brom, sau đó metyl hóa và cuối cùng xử lý với men mantaza thì thu
đợc sản phẩm là 2,3,4-tri-O-metyl-D-xylozơ và axit 2,3-di-O-metyl-L-arabinoic.

Do thủy phân đợc dới tác dụng của mantaza nên A là một -disacccarit. Cấu tử bị axit
hóa và có ít nhóm -OCH
3
hơn là aglycon, trong trờng hợp này chính là L-arabinozơ. Vì
C
5
-OH của cả hai cấu tử đều không bị metyl hóa nên các pentozơ này đều là các
pyranozơ. C
4
-OH của L-arabinozơ không bị metyl hóa, điều này cho thấy nó đã tham

gia tạo cầu nối ete với OH--anome của xylozơ. Cấu tạo đầy đủ của A nh trong hình
23-21.
HO
O
HO
OH
Hình 23-21
O
OH
OH
O
OH
4-O-(

-D-xylopyranosyl)-L-arabinopyranosit
88. Lập luận xác định cấu trúc của gentiobiozơ C
12
H
22
O
11
, biết rằng gentiobiozơ có khả năng
nghịch chuyển và khi thủy phân bởi men emulsin tạo D-glucozơ. Thủy phân sản phẩm
metyl hóa của gentiobiozơ sinh ra 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ và 2,3,4-tri-O-
metyl-D-glucopyranozơ.

Gentiobiozơ là một -disacccarit (thủy phân đợc bởi emulsin) cấu thành từ hai cấu tử
glucozơ. Glucozơ-aglycon có chứa nhóm OH-anome tự do (có khả năng nghịch
chuyển). Cả hai cấu tử đều là pyranozơ vì nhóm C
5

-OH không bị metyl hóa. Nhóm C
6
-
OH của aglycon không bị metyl hóa cho biết vị trí tạo cầu nối ete. Cấu tạo đầy đủ của
gentiobiozơ nh trong hình 23-22 (ở đây giả thiết rằng aglycon là -glucozơ) :
HO
O
HO
OH
Hình 23-22
6-O-(

-D-glucopyranosyl)-

-D-glucopyranozơ
HO
O
HO
OH
CH
2
O
OH
OH
89. Lập luận xác định cấu trúc của (a) trehalozơ không khử C
12
H
22
O
11

, biết khi thủy phân
bằng mantaza thu đợc D-glucozơ, (b) isotrehalozơ có cấu tạo tơng tự trehalozơ, chỉ khác
là có thể thủy phân bởi mantaza hoặc emulsin. Thủy phân cả hai chất này sau khi đã
metyl hóa đều tạo sản phẩm duy nhất 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ.

(a) Xem hình 23-23 (a). Trehalozơ gồm hai cấu tử D-glucozơ, các cấu tử này đều sử
dụng OH--anome để tạo liên kết. Vì C
5
-OH không bị metyl hóa nên mỗi cấu tử dều là
một pyranosit. (b) Xem hình 23-23. Trong isotrehalozơ, cầu nối ete giữa hai cấu tử đợc
hình thành bởi OH--anome của cấu tử thứ nhất với OH--anome của cấu tử thứ hai.
CHUYấN GLUXIT
22
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
HO
O
HO
OH
O

-D-glucopyranosyl-

-D-glucopyranosit
Trehalozơ (a)
OH
OH
O
OH
OH
HO

HO
O
HO
OH
O

-D-glucopyranosyl-

-D-glucopyranosit
Isotrehalozơ (a)
OH
O
OH
OH
OH
HO
90. Cho biết tên gọi hai polisacacrit có trong thực vật cấu thành từ một loại cấu tử duy nhất là
glucozơ.

Tinh bột và xenlulozơ.
91. Khi thủy phân không hoàn toàn amylozơ, một thành phần của tinh bột có khả năng hòa
tan trong nớc, tạo ra mantozơ và D-glucozơ. Metyl hóa, sau đó thủy phân hoàn toàn thì
sản phẩm chính là 2,3,6-tri-O-metyl-D-glucopyranozơ. Cho biết cấu tạo của amylozơ.

Amylozơ chứa các phân tử mantozơ liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glucosit tạo ra
một helix (cấu tạo xoắn ốc).
92. Metyl hóa sau đó thủy phân amylozơ thấy có xuất hiện 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-
glucopyranozơ chiếm hàm lợng từ 0,2 đến 0,4%. Giải thích nguồn gốc phát sinh sản phẩm
này.


Sản phẩm này sinh ra từ phân tử glucozơ còn chứa C
4
-OH tự do ở đầu mỗi mạch polime.
93. Khi metyl hóa và thủy phân amylopectin, một thành phần của tinh bột có khả năng hòa
tan trong nớc, tạo sản phẩm chính tơng tự amylozơ. Tuy nhiên còn có một phần các sản
phẩm khác nh 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ (chiếm hàm lợng khoảng 5%) và
khoảng 5% 2,3-di-O-metyl-D-glucopyranozơ. Lập luận xác định cấu trúc của
amylopectin.

Quá trình metyl hóa và thủy phân tạo sản phẩm tơng tự nh amylozơ cho thấy hầu hết
các liên kết trong amylopectin là tơng tự giống nh trong amylozơ. Sự xuất hiện của sản
phẩm 2,3-di-O-metyl-D-glucopyranozơ cho thấy sự khác biệt đầu tiên là trong
amylopectin ngoài các liên kết -1,4-glucosit tạo thành mạch chính còn có các liên kết
-1,6-glucosit tạo thành mạch nhánh. Sản phẩm 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ
xuất hiện với hàm lợng % lớn hơn cho thấy rằng mạch polime của amylopectin ngắn
hơn so với amylozơ.
94. (a) Glycogen là gì và glycogen khác tinh bột ở điểm nào ? (b) Xenlulozơ là gì và cấu trúc
của xenlulozơ khác gì so với tinh bột ?

(a) Glycogen là một loại polisacacrit dự trữ trong cơ thể động vật, trong khi tinh bột là
một loại polisacacrit dự trữ trong cơ thể thực vật. Glycogen có cấu tạo tơng tự nh
amylopectin nhng số lợng mạch nhánh lớn hơn. (b) Xenlulozơ, loại hợp chất hữu cơ có
hàm lợng lớn nhất trong tự nhiên, là thành phần chính của gỗ và cấu tạo thực vật; cotton
(sợi bông) gần nh là xenlulozơ nguyên chất. Giống với tinh bột, cấu tử của xenlulozơ
cũng là glucozơ nhng khác với tinh bột, liên kết trong xenlulozơ là -1,4-glucosit, mạch
của xenlulozơ có rất ít nhánh và khối lợng phân tử xenlulozơ lớn hơn khối lợng phân tử
tinh bột.
CHUYấN GLUXIT
23
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH

95. (a) Xác định khối lợng phân tử trung bình của tinh bột, biết rằng ở 25
o
C dung dịch nớc
của tinh bột có áp suất thẩm thấu = 5,0.10
-3
atm . (b) Với mẫu thử này trung bình có
khoảng bao nhiêu cấu tử glucozơ trong một phân tử tinh bột.

(a) Từ
RTC
M
=
với C
M
là nồng độ mol mol, R là hằng số khí (0,082 L.atm.mol
-1
.K
-1
)
và T là nhiệt độ tuyệt đối, ta có :
14
11
3
M
L.mol10.0,2
)K298).(K.mol.atm.L082,0(
atm10.0,5
RT
C




==

=

14
14
1
mol.g10.0,5
L.mol10.0,2
L.g0,10
M



==
(b) Mỗi phân tử glucozơ (M = 180 g.mol
-1
) tham gia liên kết tạo thành tinh bột đều mất
di một phân tử nớc (M = 18 g.mol
-1
), nên khối lợng mỗi cấu tử là M = 180-18 = 162
g.mol
-1
. Nh vậy trong mẫu thử này số cấu tử trung bình là 5,0.10
4
/162 = 309 cấu tử.
96. (a) Các phân tử xyclodextrin là gì ? (b) Trong khía cạnh xúc tác thì xyclodextrin có gì
khác so với các ete vòng ? (c) Xyclodextrin đợc sử dụng nh thế nào ?


(a) Xyclodextrin là các oligosaccarit (xem bài 23.4) chứa từ 6 đến 8 đơn vị
glucopiranozơ. Xyclodextrin đợc hình thành khi thủy phân từng phần tinh bột. (b) Tơng
tự nh các ete vòng, các xyclodextrin cũng có thể hoạt động nh các chất mang xúc tác.
Tuy nhiên, do cấu trúc bên trong của xyclodextrin không phân cực kị dung môi, còn
phần bên ngoài phân cực ái dung môi, nên khác với ete vòng, xyclodextrin mang các
phân tử chứ không phải là ion. (c)
97. (a) Cho biết một phơng pháp đơn giản nhận biết tinh bột. (b) Hiện tợng gì xảy ra khi tăng
nhiệt độ thí nghiệm nhận biết này ? (c) Cho biết sự biến đổi cấu trúc tơng ứng với các
hiện tợng thấy đợc ? (d) Hiện tợng tạo ra từ amylozơ và amylopectin có giống nhau không
? Giải thích.

(a) Tinh bột sẽ có màu xanh-đen thẫm khi thêm I
2
vào. (b) Màu xanh-đen chuyển thành
màu nâu đỏ. (c) Amylozơ của tinh bột bọc các phân tử I
2
trong helix, tạo hợp chất bọc
có màu xanh đen. Khi đun nóng, một phần helix duỗi ra, giải phóng một lợng nhỏ I
2
gây ra sự biến đổi màu sắc. Khi làm nguội, helix và hợp chất bọc đợc tái tạo làm cho
màu sắc trở lại nh ban đầu. (d)
98. H
2
O1. a) Trong andotetrozơ có bao nhiêu tâm bất đối?
b) Viết công thức Fischer cho các đồng phân đối quang của một andotetrozơ và xác định cấu
hình D/L của chúng.
Giải : a) Có 2 tâm bất đối HO-CH
2
-*CHOH-*CHOH-CHO

b) Theo quy ớc cấu hình D của đờng ứng với nhóm OH trên C* nào có chỉ số vị trí cao nhất
ở phía bên phải và cấu hình l ứng với nhóm OH trên C* có chỉ số vị trí cao nhất ở phía bên trái:
H
CHO
OH
OHH
CH
2
OH
HO
CHO
H
OHH
CH
2
OH
HO
CHO
H
HHO
CH
2
OH
H
CHO
OH
HHO
CH
2
OH

D-erythro L- erythro D- Threo L-Threo
c) Cho biết sự khác nhau giữa D-erythro và D-Threo khi chúng bị oxihoá nhẹ nhàng và khi
chúng bị khử ? Nêu ví dụ về tác nhân oxihoá và tác nhân khử.
Giải:
CHUYấN GLUXIT
24
T S CHNG- TRNG PTTH CHUYấN QUNG BèNH
- Sản phẩm oxihóa là các đồng phân dia của axit tactric. Dạng threo tạo một đồng phân đối
quang có tính quang hoạt, còn dạng erythro tạo một đồng phân meso không có tính quang hoạt.
H
CHO
OHH
OH
HOH
2
C
H
COOH
OHH
OH
COOH
OH
CHO
HH
OH
CH
2
OH
OH
COOH

HH
OH
COOH
[O]
[O]
- Sản phẩm khử là 1,2,3,4- butantetrol. Dạng threo tạo một đồng phân đối quang có tính
quang hoạt, còn dạng erythro tạo một đồng phân meso không có tính quang hoạt.
H
CHO
OHH
OH
HOH
2
C
H
CH
2
OH
OHH
OH
CH
2
OH
OH
CHO
HH
OH
CH
2
OH

OH
CH
2
OH
HH
OH
CH
2
OH
[H]
[H]
d) Cho biết các chất trung gian và sản phẩm tạo thành khi cho D-Threo tác dụng với
PhNHNH
2
.
H
CHO
OH
OHH
CH
2
OH
H
C=NNHPh
OH
OHH
CH
2
OH
H-

C=NNHPh
C=O
OHH
CH
2
OH
H-
C=NNHPh
C=NNHPb
OHH
CH
2
OH
H-
PhNHNH
2
+PhNHNH
2
+PhNHNH
2
-PhNH
2
,-NH
3
e)Khi D-erythro tham gia phản ứng này thì sản phẩm là gì ? Giải thích sản phẩm thu đợc.
Giải: D-erythro cũng tạo một ozazon giống nh trên . Cấu hình C
2
trong đờng ban đầu không
quan trọng do nó đã bị oxihóa thành >C=O, một xeton giống nhau từ cả 2 loại đờng trên.
f) Viết 2 sản phẩm là đồng phân hình thành trong phản ứng giữa D-Threo và NaCN/HCN.Tại

sao 2 đồng phân này đợc tạo thành với hàm lợng không bằng nhau ?
2. Cho biết các sản phẩm tạo thành khi cho HIO
4
tác dụng với HO-CH
2
-(CHOH)
4
-CHO (A) và
HO-CH
2
-(CHOH)
3
CO-C H (B). Suy ra ứng dụng của phản ứng này.
99.Một đisaccarit A không có tính khử. Khi thuỷ phân trong môi trờng axit, A cho sản phẩm
duy nhất là pentozơ B. Cũng có thể thuỷ phân A nhờ enzim -glicoziđaza
song không dùng đợc -glicoziđaza. Từ B có thể tạo ra D-glucozơ bằng cách cho tác dụng với
HCN rồi thuỷ phân (xúc tác axit) và khử.
a) Viết công thức Fisơ và gọi tên B theo danh pháp hệ thống.
b) Viết sơ đồ các phản ứng chuyển hoá B thành D-glucozơ.
c) Viết công thức cấu trúc của A ở dạng vòng 6 cạnh phẳng.
d) Để khẳng định cấu trúc vòng 6 cạnh của A, ngời ta cho A tác dụng với CH
3
Br trong môi tr-
ờng bazơ rồi thuỷ phân (xúc tác H
+
). Dùng công thức cấu trúc, viết sơ đồ các phản ứng.
100 .Monosaccarit A (đặt là glicozơ A) có tên là (2S,3R , 4S , 5R)2,3,4,5,6
pentahiđroxihexanal. Khi đun nóng tới 100
0
C, A bị tách nớc sinh ra sản phẩm B có tên là 1,6

anhiđroglicopiranozơ. Dglucozơ không tham gia phản ứng này. Từ A có thể nhận đợc các sản
phẩm E (C
5
H
10
O
5
) và G (C
5
H
8
O
7
) theo sơ đồ phản ứng:

A
Br
2
H
2
O
C
CaCO
3
HNO
3
G
E
D
H

2
O
2
1. Viết công thức Fisơ của A và B.
2. A tồn tại ở 4 dạng ghế (D-glicopiranozơ). Viết công thức của các dạng đó và cho biết dạng
nào bền hơn cả?
3. Dùng công thức cấu dạng biểu diễn phản ứng chuyển hoá A thành B. Vì sao
Dglucozơ không tham gia phản ứng tách nớc nh A?
CHUYấN GLUXIT
25

×