Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

“xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty tnhh bbq việt nam năm 2008-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 107 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp Đại học của mình, tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân trong và ngoài
trường.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Kế toán
và Quản trị Kinh doanh trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô ThS Trần Thị Thu Hương là
người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình làm khóa luận.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của toàn thể cán bộ,
nhân viên Công ty TNHH BBQ Việt Nam đã tạo mọi điều kiện để giúp đỡ tôi
trong quá trình thực tập tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng
Kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian qua. Và đặc biệt là
chị Nguyễn Thị Hải Yến đã trực tiếp hướng dẫn tôi, chị Phạm Tuyết Mai – Kế
toán trưởng đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu và xử lý số liệu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, cùng toàn thể bạn bè đã động viên,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2011
SINH VIÊN
Hoàng Thị Nga
i
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ii
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
MỤC LỤC ii
iii
DANH MỤC BẢNG


Trang
MỤC LỤC ii
iv
DANH MỤC BIỂU
Trang
MỤC LỤC ii
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
NV Nghiệp vụ
HĐ SXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
NVKT Nghiệp vụ kế toán
BCĐ Bảng cân đối
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
SL Số liệu
VCSH Vốn chủ sở hữu
GTGT Giá trị gia tăng
HH Hàng hoá
DV Dịch vụ
BĐS Bất động sản
TSCĐ Tài sản cố định
BH Bán hàng
LN Lợi nhuận
QLDN Quản lý Doanh nghiệp
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
vi
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Với sự tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện kinh

tế thị trường hiện nay, cùng sự cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp thì
việc quyết định sản xuất cái gì và sản xuất như thế nào là hết sức quan trọng và
phải phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp đã đặt ra. Mục tiêu lợi nhuận luôn
được đặt lên hàng đầu với nhiều biện pháp khác nhau nhằm thực hiện mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận đó. Để thấy được biện pháp nào đem lại hiệu quả cao nhất
và tiếp tục sử dụng để hoạt động thì công tác xác định kết quả kinh doanh và
phân tích kết quả kinh doanh là công việc bắt buộc mỗi doanh nghiệp cần
hướng tới để tìm ra các biện pháp nhằm tăng doanh thu bán hàng và tối đa hóa
lợi nhuận. Vì doanh thu là một chỉ tiêu hết sức quan trọng, nó nói lên tình hình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thông tin này không chỉ cung cấp cho
các nhà quản lý doanh nghiệp mà nó còn giúp các nhà đầu tư có hướng hợp tác
đầu tư với doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao và hạn chế rủi ro về vốn
đầu tư. Ngoài ra còn là căn cứ cho cơ quan nhà nước và cơ quan thuế đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh, kiểm soát việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế,
thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước của doanh nghiệp. Do đó việc
phân tích để tìm ra nguyên nhân của sự tăng giảm doanh thu trong kỳ là rất cần
thiết.
Công ty TNHH BBQ Việt Nam là chủ sở hữu của thương hiệu BBQ
Chicken, ngành nghề kinh doanh của Công ty là: sản xuất, chế biến đồ ăn
nhanh. Không loại khỏi các yếu tố cần phân tích ở trên, Công ty TNHH BBQ
cũng có hoạt động sản xuất kinh doanh, và cũng coi yếu tố lợi nhuận là mục
tiêu hàng đầu. Từ đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Xác định và phân tích kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH BBQ Việt Nam năm 2008-2010” nhằm
1
mục tiêu hoàn thiện thêm kiến thức về công tác xác định kết quả kinh doanh và
góp phần đưa ra kiến nghị, giải pháp cho sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH BBQ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH BBQ Việt Nam và phân

tích kết quả kinh doanh tại Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn, so sánh thấy được sự
khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về xác định kết quả kinh doanh và phân tích
kết quả kinh doanh.
- Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH BBQ Việt Nam năm
2010.
- Phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty.
- Đánh giá kết quả đạt được qua các kết quả sản xuất kinh doanh.
- Đề xuất giải pháp làm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là doanh thu và các khoản liên quan đến
việc xác định kết quả kinh doanh của Công ty qua các chứng từ và sổ sách liên
quan đến hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính, và hoạt động khác.
2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi nội dung
Tập hợp các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của các
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, và hoạt động
khác, qua các báo cáo tài chính của Công ty. Từ đó, xác định kết quả kinh
doanh và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty.
1.3.2.2 Phạm vi không gian
Công ty TNHH BBQ Việt Nam - Số 131 Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội.
1.3.2.3 Phạm vi thời gian
+ Thời gian thực hiện đề tài: Từ 02/01/2011 đến 27/5/2011
+ Thời gian số liệu sử dụng: Số liệu tại các năm 2008-2010, số liệu phân
tích sử dụng của năm 2010.
3

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan tài liệu
2.1.1 Kế toán xác định Doanh thu
2.1.1.1 Doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
a, Khái niệm và nguyên tắc ghi nhận
• Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ HĐ SXKD thông thường của
DN, góp phần làm tăng VCSH.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa,
sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng
là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ dịch vụ.
DT = SLHH * ĐG
DT : Doanh thu
SLHH : Số lượng hàng hóa
ĐG : Đơn giá
Doanh thu có vai trò quan trọng trong HĐKD của DN, DT có vai trò bù
đắp chi phí, phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, chứng tỏ sản phẩm của
DN được người tiêu dùng chấp nhận.
4
• Nguyên tắc ghi nhận
- Chỉ hạch toán vào TK 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ.
- Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.
- Doanh thu bán hàng hạch toán vào TK 512 là số doanh thu về bán hàng
hóa, sản phẩm cung cấp cho các đơn vị nội bộ.
- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng hóa bị trả lại, giảm giá hàng
bán thì theo dõi riêng trên các TK 521, 531, 532.

• Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
5
b, Quy trình hạch toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511
Diễn giải sơ đồ :
(1) Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu phải nộp.
(2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT khấu trừ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
(3) Thuế GTGT phải nộp.
TK333(3331)
TK333
(3331,3332,3333)
TK111,112,131

(7)
(6)
TK911
(4)
(5)
TK521
(3)
(2)
(8)
(1)
TK333(3331)
TK111,112,331TK511
6
(4) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại
phát sinh.
(5) Cuối kì kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu.
(6) Thuế GTGT phải nộp.
(7) Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần.
(8) Doanh thu hàng bán và cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp,ghi tổng giá thanh toán.
* Các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 521
Diễn giải sơ đồ :
(1a) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
phát sinh giá chưa có thuế GTGT.
(1b) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
phát sinh giá có thuế GTGT.
(2) Cuối kì kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại phát sinh trong kì.
TK111,112,131

(1b)
TK3331
TK511
(2)
TK521
(1a)
7
2.1.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính
a, Khái niệm
Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực nhàn rỗi của
doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao
hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa,

- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào Công ty liên kết, Công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
• Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 – xác

định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
8
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
b, Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515
Diễn giải sơ đồ :
(1) Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu trái phiếu, thanh toán chứng khoán đến hạn.
(2) Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu trái phiếu.
(3) Thu từ hoạt động liên doanh liên kết.
(4) Thu từ hoạt động bất động sản cho thuê tài sản cố định.
(5) Hoàn nhập dự phòng.
TK 911
TK111,112,138
TK 121, 221
TK 515
TK 111, 112
TK111,112,131
TK 129, 229
(6) (1)
(2)
(3)
(5)
(4)
9
(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
10
2.1.1.3 Doanh thu hoạt động khác
a, Khái niệm

Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dư tính
trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những
khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập khác
phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan
mang lại.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;
- Chênh lệch do đánh giá lại vật tư hàng hóa, tài sản cố định đem đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu nếu có;
- Thu nhập quà biếu quà tặng bằng tiền, hiện vật, các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
• Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác.
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp nếu có tính theo phương pháp trực tieps đối
với khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
11
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- TK 711 không có số dư cuối kỳ.
b, Quy trình hạch toán

TK 711
(1)
TK 111,112,131
(4)
TK 331, 338
TK111,112
TK 338, 344
(3)
(2)
(7)
TK 333 (3331)
TK152,156,211
(5)
TK 111, 112
(6)
TK 911
(8)
12
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711
Diễn giải sơ đồ :
(1) Thu tiền thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
(2) Tiền phạt trừ vào tiền ký quỹ, ký cược của người ký quỹ, ký cược.
(3) Thu được nợ khó đòi đã xử lý, thu được tiền khách hàng bị phạt do vi phạm
hợp đồng.
(4) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
(5) Vật tư hàng hóa, TSCĐ được biếu, tặng.
(6) Thuế XNK, TTĐB được hoàn lại tính vào thu nhập khác.
(7) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác.
(8) Cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
2.1.2 Kế toán xác định Chi phí

2.1.2.1 Giá vốn hàng bán
a, Khái niệm
Là giá trị thực tế thành phẩm đem xuất bán trong kỳ, là khoản chi phí
quan trọng để xác định được lợi nhuận gộp, và có ảnh hưởng rất lớn đến kết
quả sản xuất kinh doanh.
• Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính
vào giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán;
13
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường và không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn
thành;
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết.
Bên có:
- Kết chyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
trước).
- Trị giá hàng bán trả lại nhập kho.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.

14
b, Quy trình hạch toán
TK 155, 156
TK 632
TK 911
TK 157
TK154
TK 155, 156
TK 154
TK 159
(6)
(7)
(8)
(1)
(2a)
(2b)
(3)
(4)
(5)
TK 159
(9)
TK 2147
(10)
TK 217
(11)
TK111,112,331
(12)
15
Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 632
Diễn giải sơ đồ:

(1) Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua kho.
(2a) Thành phẩm gửi bán không qua kho.
(2b) Khi hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ.
(3) Thành phẩm, hàng hóa xuất kho.
(4) Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán.
(5) Kết chuyển giá thành.
(6) Thành phẩm, hàng hóa bị trả lại nhập kho.
(7) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(9) Trích lập dự phòng giảm giá hàng hóa.
(10) Trích khấu hao cho bất động sản đầu tư.
(11) Bán hoặc thanh lý bất động sản đầu tư.
(12) Chi phí phát sinh khi bán bất động sản đầu tư.
2.1.2.2 Chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
a, Khái niệm
Chi phí BH là các khoản chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
• Tài khoản sử dụng
TK 641 – chi phí bán hàng.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí.
16
Bên nợ:
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 – xác định kết quả kinh
doanh.

TK 641 không có số dư cuối kỳ.
17
b, Quy trình hạch toán
18
19

×