Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Các nguyên lí sáng tạo được ứng dụng xây dựng và phát triển phần mềm Adobe Photoshop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 34 trang )




ĐẠI HỌC Q UỐC GIA TP.HC M
TRƯỜ NG ĐH KHO A HỌC TỰ NHIÊN
KHO A CÔ NG NGHỆ THÔNG TIN



B
B
À
À
I
I


T
T
H
H
U
U


H
H
O
O



C
C
H
H


Môn học:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG TIN HỌC

C
C
h
h




đ
đ


:
:


C
C
Á
Á

C
C


N
N
G
G
U
U
Y
Y
Ê
Ê
N
N


L
L
Í
Í


S
S
Á
Á
N
N

G
G


T
T


O
O


Đ
Đ
Ư
Ư


C
C




N
N
G
G



D
D


N
N
G
G




X
X
Â
Â
Y
Y


D
D


N
N
G
G



V
V
À
À


P
P
H
H
Á
Á
T
T


T
T
R
R
I
I


N
N


P
P

H
H


N
N


M
M


M
M


A
A
D
D
O
O
B
B
E
E


P
P

H
H
O
O
T
T
O
O
S
S
H
H
O
O
P
P




Giáo viên : GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Học viên : Trần Thị Kim Phụng
Mã số HV : 12 12 029
Chuyên ngành: Hệ thống thông tin
Học viên cao học khóa 22/2012








Tháng 10 năm 2012


ĐẠI HỌC Q UỐC GIA TP.HC M
TRƯỜ NG ĐH KHO A HỌC TỰ NHIÊN
KHO A CÔ NG NGHỆ THÔNG TIN



B
B
À
À
I
I


T
T
H
H
U
U


H
H
O

O


C
C
H
H


Môn học:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG TIN HỌC

C
C
h
h




đ
đ


:
:


C

C
Á
Á
C
C


N
N
G
G
U
U
Y
Y
Ê
Ê
N
N


L
L
Í
Í


S
S
Á

Á
N
N
G
G


T
T


O
O


Đ
Đ
Ư
Ư


C
C




N
N
G

G


D
D


N
N
G
G




X
X
Â
Â
Y
Y


D
D


N
N
G

G


V
V
À
À


P
P
H
H
Á
Á
T
T


T
T
R
R
I
I


N
N



P
P
H
H


N
N


M
M


M
M


A
A
D
D
O
O
B
B
E
E



P
P
H
H
O
O
T
T
O
O
S
S
H
H
O
O
P
P




Giáo viên : GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Học viên : Trần Thị Kim Phụng
Mã số HV : 12 12 029
Chuyên ngành: Hệ thống thông tin
Học viên cao học khóa 22/2012








Tháng 10 năm 2012
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng
LỜI NÓI ĐẦU

Những năm cuối thế kỉ XX, ngành quảng cáo trong giai đoạn phát triển mạnh,
Adobe Photoshop đã trở thành một phần mềm không thể thiếu của các nhà thiết kế quảng
cáo. Khôn g những thu h út dân chuyên nghiệp, Photoshop còn thu hút nhiều người. Bất kì
ai khi thấy một tấm ảnh tuyệt đẹp đều suy nghĩ “Liệu có liên quan đến gã phù thủy
Photoshop không?”
Tôi vẫn nhớ cảm giác ngày đầu tiên tiếp xúc với phần mềm xử lí ảnh Photoshop.
Thích thú, ngạc nhiên, tìm tòi, sáng tạo, khám phá, Photoshop đã lôi cuốn tôi bởi thật
nhiều điều bất ngờ lí thú. Với khoảng thời gian khá dài sử dụng Photoshop, trải nghiệm
nhiều phiên bản, chứng kiến những tính năng mới ra đời, tôi chỉ nghĩ đơn giản rằng
Photoshop ra đời phiên bản mới để phục vụ ngày càng tốt cho nhu cầu của mọi đối tượng.
Thế nhưng, Giáo sư Tiến sĩ Khoa học Hoàng Kiếm - thầy dạy tôi môn Phương ph áp
nghiên cứu khoa học trong tin học, đã giúp tôi nhận ra rằng điều đơn giản mà tôi đã nghĩ
không đơn giản tí nào. Qua những tiết dạy của thầy, tôi nhận thức được mỗi thay đổi, mỗi
tính năng mới ra đời của một sản phẩm cần cả một đội ngũ kinh nghiệm giàu ý tưởng
nghiên cứu sáng tạo. Sau khi thầy hướng dẫn tôi Phương pháp giải quyết vấn đề theo khoa
học về phát minh, sáng chế, tôi tự tổng hợp lại kiến thức của bản thân. Tôi đã nhận ra việc
áp dụng các nguyên lí sáng tạo cơ bản để cải tiến nâng cấp phần mềm thiết kế xử lí ảnh
Photoshop qua các phiên bản.

Trong phạm vi của bài thu hoạch, tôi chỉ có thể giới thiệu sơ lược lịch sử xây dựng
và phát triển phần mềm Photoshop, minh họa cho một số nguyên lí sáng tạo được ứng
dụng trong quá trình nâng cấp từ Photoshop SC5 lên Photoshop CS6 và đưa ra mong
muốn, ý tưởng cho sản phẩm mới.
Với kiến thức nhận được từ Giáo sư Tiến sĩ Khoa học Hoàng Kiếm, tôi đã tìm tòi và
phát hiện ra nhiều điều thú vị từ một phần mềm đã rất quen thuộc. Những nguyên lí thầy
dạy không chỉ giúp tôi thấy rõ quá trình nâng cấp các phiên bản Photoshop mà tôi còn ứng
dụng được trong côn g việc thiết kế sản phẩm và những công việc thường ngày.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy.
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ADO BE PHOTOSHOP
LỊCH SỬ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM Trang 1
Adobe Photoshop phiên bản 1.0.7 Trang 2
Adobe Photoshop phiên bản 2.0 Trang 3
Adobe Photoshop phiên bản 2.5 Trang 4
Adobe Photoshop phiên bản 3.0 Trang 5
Adobe Photoshop phiên bản 4.0 Trang 6
Adobe Photoshop phiên bản 5.0 Trang 7
Adobe Photoshop phiên bản 5.5 Trang 8
Adobe Photoshop phiên bản 6.0 Trang 9
Adobe Photoshop phiên bản 7.0 Trang 10
Adobe Photoshop phiên bản CS1 Trang 11
Adobe Photoshop phiên bản CS2 Trang 12
Adobe Photoshop phiên bản CS3 Trang 13
Adobe Photoshop phiên bản CS4 Trang 14
Adobe Photoshop phiên bản CS5 Trang 15

Adobe Photoshop phiên bản CS6 Trang 17
CHƯƠNG II: CÁC NGUYÊN LÍ SÁNG TẠO ĐƯỢC ỨNG DỤNG
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ADO BE PHOTOSHOP

1. NGUYÊN TẮC THAY ĐỔI MÀU SẮC Trang 18
Màu sắc của layer Trang 18
Màu sắc của giao diện Trang 19
2. NGUYÊN TẮC PHÂN NHỎ Trang 20
Tìm kiếm layer Trang 20
Làm mờ có chọn lọc Trang 21
3. NGUYÊN TẮC KẾT HỢP Trang 22
Chỉnh sửa nhiều layer cùng một lúc Trang 22
Dùng nhóm như lớp Trang 22
Sử dụng công cụ Move Content-Aware mới Trang 23
4. NGUYÊN TẮC VẠN NĂNG Trang 24
Tạo hiệu ứng góc rộng Trang 24
Làm việc lớp hình khối Trang 25
Hỗ trợ Character và Paragraph Styles Trang 25
Công cụ 3D Trang 26
5. NGUYÊN TẮC DỰ PHÒNG Trang 27
Tính năng tự độn g lưu Trang 27
6. NGUYÊN TẮC LINH ĐỘNG Trang 28
Thay đổi màu của giao diện Trang 28

Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng

NGÒI BÚT KÌ DIỆU






ĐIỀU GÌ ĐANG XẢY RA??




Ảnh được tải t ừ website: và
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
1


CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU ADOBE PHOTOSHOP
LỊCH SỬ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
Làm sao để có được những bức ảnh độc đáo này? Người dùng có biết “gã phù thủy”
ảnh số? Không ai phủ nhận Adobe Photoshop hiện đang là phần mềm chỉnh sửa hình ảnh
hàng đầu, không có

đối thủ cạnh tranh. Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn
phẩm, Photoshop còn được sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại
tranh (matte painting và nhiều thể loại khác), v ẽ texture cho các chương trình 3D gần như là
mọi hoạt động liên quan đến ảnh bitmap.
1. Lúc đầu, Photoshop được biết đến với tên “Display” để thể hiện ảnh grayscale.

Năm 1987, Thomas Knoll, một sinh viên học tiến sĩ tại Đại học Michigan, nhận ra rằng
máy tính Mac Plus (đời máy thứ ba của Macintosh) không thể hiển thị những bức hình đen
trắng 1-bit. Ông bắt đầu bắt tay vào viết một chương trình để giải quyết vấn đề này
Cùng lúc đó thì John Knoll, em trai của Thomas, lúc đó đang đảm trách bộ phận thực
hiện hiệu ứng đặc biệt cho bộ phim Star Wars I thuộc côn g ty Industrial Light and Magic, bắt
đầu quan tâm đến dự án v à khuyến khích anh
trai phát triển lên thành một chương trình chỉnh
sửa ảnh toàn diện, lấy tên là “Display”. Sau đó
thì họ đổi tên thành Image-Pro, có thể được
dùng để rack card printing, và đó không ph ải là
chức năng duy nhất. Image-Pro còn có nhiều
chức năng nâng cao để thiết kế hình ảnh.


2. Ngày 10 tháng 2 năm 1988, phần mềm
Adobe Photoshop phiên bản 0.63 chính thức
ra đời được viết chạy trên hệ điều hành
Macintos System 7 và cha đẻ tên là Thomas
Knoll là người sáng lập nên phần mềm này.




3. Năm 1989, phần mềm Adobe Photoshop
phiên bản 0.87 ra đời

Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang

2

* Anh em nhà Knoll chào hàng sản p hẩm tại nhiều công ty nhưng không ai chịu mua. Vào
tháng 9 năm 1988, một cô ng ty tên Adobe đã ký hợp đồng mua quyền phát hành chính
thức Photoshop.

4. Đến tháng 2 năm 1990, phát hành Adobe Photoshop phiên bản 1.0.7 và chỉ chạy riêng
cho Macintos. Tính năng:
 Chỉnh màu với các công cụ balance, hue, saturation và Image Output.
 Chức năng Optimization, Curves, Levels, và Clone tool cũng được giới thiệu.
 Phiên bản này giới thiệu chức năng rasterizer dành cho các files Adobe Illustrator.




Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
3

5. Tháng 6 năm 1991, photoshop được nâng cấp lên phiên bản 2.0. Tên mã: “Fast Eddy”.
Tính năng:
 Những thay đổi nhỏ như paths đã trở nên dễ dàng thao tác hơn với sự hỗ trợ của
line based drawings.
 Và kèm theo đó là các công cụ Pen Tool, CMYK color mode support.
 Masking cũng được giới thiệu.





Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
4

6. Tháng 11 năm 1992, photoshop được nâng cấp lên phiên bản 2.5. Lần đầu tiên hỗ trợ
Microsoft Windows, IRIX, Solaris. Tên mã: “Merlin Brimstone”. Tính năng:
 Công cụ Palettes được giới thiệu kèm và hỗ trợ 16 bit channel.




Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
5

7. Năm 1993, photoshop được nâng cấp lên phiên bản 3.0 và chạy trên hệ điều hành
Windows 98. Photoshop 3.0 phiên bản dành cho Macintosh được phát hành vào tháng 9 năm
1994 và phiên bản dành cho Windows, IRIX, Solaris ra mắt tháng 11 cùng năm. Tên mã là
“Tiger Mountain”. Tính năng:
 Chức năng Layers và Tabbed palettes cũng được giới thiệu để thao tác ảnh dễ dàng
hơn.





Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
6

8. Tháng 11 năm 1996, photoshop được nâng cấp lên phiên bản 4.0, các tính năng dần
được cải thiện. Tên mã: “Big Electric Cat”. Tính năng:
 Các chức năng Adjustment layers và macros xuất hiện, dùng để thiết kể các giao
diện giống như những sản phẩm khác của Adobe.




Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
7

9. Tháng 5 năm 1998 bản Photoshop 5.0 được ra đời. Tên mã: “Strange cargo”. Tính năng:
 Có thể thực hiện lại nhiều lần những thao tác đã làm, chức năng Managing color
and Magnetic Lasso được giới thiệu.





Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm



Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
8

10. Tháng 2 năm 1999, Photoshop nâng cấp lên phiên bản 5.5. Tên “ Strange Cargo”. Tính
năng:
 Chỉ hỗ trợ Macintosh và Windows.
 Chức năng lưu lại trang web và extract xuất hiện.
 Chức năng Image slicing property lần đầu tiên được giới thiệu kèm với hiệu ứng
rollover.





Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
9

11. Tháng 9 năm 2000 bản photoshop 6.0 ra đời và được viết chạy trên hệ điều hành mới
nhất là Windows 2000. Tên mã: “Venus in Furs”. Tính năng:
 Chức năn g Vector shapes, Liquify Filter, Layer styles, Dialog box được thêm vào,
User interface được nâng cấp.




Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm



Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
10

12. Tháng 3 năm 2002 bản Photoshop 7.0 ra đời đánh dấu sự phát triển vượt bậc của loại
phần mềm xử lý ảnh Bitmap. Tên mã: “Liquid Sky”. Tính năng:
 Công cụ Healing Brush, Designed Text bằng vector được giới thiệu, Photoshop
file browser được giới thiệu lần đầu tiên.



Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
11

13. Tháng 10 năm 2003, phiên bản Photoshop CS1 ra đời nhằm tăng cường thêm nhiều tính
năng xử lý ảnh, và chỉ chạy trên Win XP. Tên mã: “Dark Matter”. Tính năng:
 Camera RAW 2.x,
 “Slice Tool” được cải tiến,
 Câu lệnh Shadow/Highlight, Match Color,
 Lens Blur filter,
 Smart Guides,
 Real-Time Histogram được giới thiệu.






Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
12

14. Tháng 4 năm 2005 hãng Adobe đã đánh dấu sự vượt trội bộ phần mềm của hãng
bằng sự đột phá CS2, photoshop CS2 ra đời với nhiều tính năng m ới và rất mạnh mẽ, chạy
trên hệ điều hành Win XP và Mac OS X 10.4 Tiger. Tên mã: “Space Monkey”. Tính năng:
 Camera RAW 3.x - Smart Objects
 Image Warp - Spot healing brush
 Red-Eye tool - Lens Correction filter
 Smart Sharpen - Smart Guides
 Vanishing Point được giới thiệu - Memory management cho PC G5s 64-bit




Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
13

15. Tháng 4 năm 2007, Photoshop CS3 ra đời. Tên mã “Red Pill”. Tính năng:
 Chuyển đổi m àu trắng đen
 Auto Align v à Auto Blend Smart Filters,
 Tối ưu hóa cho các thiết bị di động
 Hỗ trợ Macintosh nền tảng Intel và Win dows Vista

 Giao diện người dùng cải tiến, nâng cấp Curves, Vanishing Point, Channel Mixer,
Brightness và Contrast, Print dialog được giới thiệu.
 Những tính năng mô phỏng hay chỉnh sửa được nâng cấp.




Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
14

16. Tháng 4 năm 2008, Photoshop CS4 ra đời. Tính năng:
 Khung Adjustments mới - Chức năng Auto blend được cải tiến
 Content aware Cropping - Pixel grid để chỉnh sửa các pixel riêng lẻ
 Bảng điều khiển Adjustments mới - Bảng điều khiển Masks mới
 Content aware Scaling - Depth of field được mở rộng
 Fluid canvas rotation - Panning v à zooming mượt mà hơn
 Hỗ trợ người bị mù màu - Vẽ 3D object
 Chỉnh sửa 3D object/property - 3D animation
 Chuyển từ định dạng 2D sang 3D - Volume rendering
 Sử dụng dodge/burn mà không ảnh hưởng đến các vùng khác



Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang

15

17. Tháng 4 năm 2010, Photoshop CS5 ra đời, thực hiện hàng loạt cải tiến về mặt tính năng:
 Content Aware Fill - Công nghệ lựa chọn thông minh
 Advanced HDR processing - Raw processing được cải tiến
 Painting effects được mở rộng - Localised Warp tool
 Auto lens correction - Workspace management
 Advanced 3D option s (CS5 Extended) - and 30 JDI (Just Do it) additions.




Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
16

 Với Photoshop CS5, các bước chỉnh sửa ảnh phức tạp và mất nhiều thời gian trước đây
trở nên đơn giản và dễ dàng đối với cả người không am hiểu về p hần mềm này.
 Thử nghiệm một vài tính năng nổi bật của Photoshop CS5:
a) Xóa chi tiết thừa, làm đầy bức ảnh bị xén
Là tính năng mới đáng giá nhất và được mong chờ nhất trong Adobe Photoshop CS5,
Content-Aware không chỉ giúp người dùng dễ dàng loại bỏ những chi tiết không mong
muốn khỏi ảnh nhưng ít để lại dấu vết, mà còn có khả năn g làm đầy hay bổ sung nội dung
còn thiếu cho bức ảnh bị xén với thuật toán thông minh.

Ảnh sau khi xóa chi tiết thừa là thân cây dừa và vài tảng đá
b) Biến đối tượng nằm hướng bị nghiêng thành thẳng
Với đối tượng trong ảnh chụp bị nghiêng, Adobe Photoshop CS5 sẽ biến đối tượng bị

nghiêng thành thẳng chỉ trong chốc lát.


c) Biến ảnh chụp thành tranh vẽ
Công cụ mới Mixer Brush sẽ biến ảnh chụp thành tranh vẽ tùy thuộc vào loại cọ và nét cọ
do cũng như óc tượng tượng và sự khéo léo của người dùng




Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
17

18. Tháng 5 năm 2012, Adobe trình làng phiên bản Photoshop CS6 hoàn toàn mới. Đây là
một sản phẩm khá hoàn chỉnh, đánh dấu bước thay đổi mạnh mẽ của “ gã phù thủy” ảnh số.




Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
18

CHƯƠNG II:
CÁC NGUYÊN LÍ SÁNG TẠO ĐƯỢC ỨNG DỤNG

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
ADOBE PHOTOSHOP
Qua ph ần giới thiệu lịch sử, quá trình xây dựng và phát triển của phần mềm, ta thấy
chính những ý tưởng sán g tạo với tốc độ kinh ngạc đã giữ Adobe Photoshop luôn ở vị trí
hàng đầu, không có đối thủ cạnh tranh. Chúng ta hãy cùng phân tích sự thay đổi, các tính
năng mới của ph iên bản Photoshop CS6 so với CS5 để thấy được các nguyên lí sáng tạo
được ứng dụng trong việc nâng cấp phần mềm.

1. NGUYÊN TẮC THAY ĐỔI MÀU SẮC
a) Nội dung
 Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên n goài
 Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
 Để có thể quan sát được những đố i tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất
phụ gia màu, hùynh quang.
 Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
 Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
b) Minh họa:

Màu sắc của layer
(Layer Color)
Người dùng có thể đổi màu cho
Layer để dễ quan sát nhóm đối
tượng và hỗ trợ khi tìm kiếm, sắp
xếp Layer dựa theo màu sắc.

Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
19


Màu sắc của giao diện
(Interface Color)
Khác với Photoshop CS4 và CS5 là giao diện màu sáng, Photoshop CS6 sở hữu
giao diện màu xám đen rất đặc trưng, mang phong cách chuyên nghiệp giúp cho
người dùng tập trung hơn vào nội dung.

Giao diện Photoshop CS5

Giao diện Photoshop CS6
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học Giáo viên: GS.TSKH. Hoà ng Kiếm


Học viên: Trần Thị Kim Phụng Trang
20

2. NGUYÊN TẮC PHÂN NHỎ
a) Nội dung:
 Chia đối tượng thành các phần độc lập.
 Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
 Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng
b) Minh họa:
Tìm kiếm layer
(Searching for layers in your 100-layers PSD)

Trước đây, người dùng phải mất nhiều thời gian để tìm và chọn được nhóm layer để chỉnh
sửa. Trong Photoshop CS6, bảng Layers đã được cải tiến với chức năng lọc mới. Việc
phân nhỏ các thuộc tính của layer trong quá trình tìm kiếm, chọn lọc đã giúp người dùng
tiết kiệm nhiều thời gian và côn g sức. Người dùng có thể sắp xếp và nhanh chóng tìm ra
các layer dựa trên tên, thuộc tính, hiệu ứng,









.

×