Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thạc sĩ: Vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐĂNG DƯƠNG

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC TRONG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐĂNG DƯƠNG

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC TRONG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN QUANG THIỆU



THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Vận dụng chính sách của Ngân
hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh” là cơng trình
nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tơi. Các số liệu có nguồn gốc
rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận
văn chưa từng cơng bố bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng....... năm 2019
Tác giả

Nguyễn Đăng Dương

LỜI CẢM ƠN


ii

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể
cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành,
sâu sắc tới TS. Đồn Quang Thiệu vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong quá trình thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên tại
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh đã tạo điều kiện để
tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn
được thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính
mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cơ để tác giả có điều
kiện hồn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu
quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Đăng Dương

MỤC LỤC


iii

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3

4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH
SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ........................................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong
kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ........................ 5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại và ngân hàng hợp tác xã ........... 5
1.1.2. Khái niệm và vai trị của tín dụng ................................................... 7
1.1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại ngân
hàng ......................................................................................................... 11
1.1.4. Sự cần thiết phải kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng trong
Ngân hàng Thương mại........................................................................... 15
1.2. Vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong kiểm soát nội
bộ trong hoạt động tín dụng .................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................... 16
1.2.2. Nội dung, yêu cầu và xây dựng hệ thống kiểm sốt nội bộ trong hoạt
động tín dụng........................................................................................... 16


iv
1.2.3. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong kiểm soát nội
bộ việc tổ chức, chỉ đạo, điều hành hoạt động tín dụng.......................... 20
1.2.4. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong kiểm soát nội
bộ trong hoạt động tín dụng .................................................................... 22
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà
nước trong kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng .... 23
1.3. Kinh nghiệm về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong
kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng tại một số ngân hàng ........... 26

1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Vietcombank, chi nhánh Hà Nội.... 26
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại Á Châu, chi nhánh Thành
phố Hồ Chí Minh .................................................................................... 29
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh
Bắc Ninh .................................................................................................. 32
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 33
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 33
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 35
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................. 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 36
Chương 3. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC
XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH ........................................ 38
3.1. Đặc điểm Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh... 38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 38
3.1.2. Mơ hình tổ chức hoạt động và phương thức quản lý .................... 39
3.1.3. Kết quả hoạt động của chi nhánh qua một số năm ....................... 42


v
3.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh ................................................................................ 43
3.2.1. Dư nợ tín dụng phân theo thời gian .............................................. 44
3.2.2. Dư nợ tín dụng phân theo đối tượng khách hàng.......................... 46
3.2.3. Dư nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế ....................................... 48
3.2.4. Dư nơ tín dụng phân theo nhóm nợ .............................................. 50
3.3. Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong cơng
tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã

Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ............................................................. 52
3.3.1. Phân cấp thẩm quyền kiểm soát nội bộ tại chi nhánh ................... 52
3.3.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng chi nhánh ....................................... 53
3.3.3. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi tín dụng của khách hàng 55
3.3.4. Hạch tốn kế tốn .......................................................................... 57
3.3.5. Biện pháp phòng ngừa, xử lý sai phạm ......................................... 63
3.3.6. Phân bổ nguồn nhân lực phù hợp hoạt động tín dụng và kiểm sốt
hoạt động tín dụng ................................................................................... 76
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của Ngân
hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ................... 81
3.4.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 81
3.4.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 87
3.5. Đánh giá chung về vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước
trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh .......................................... 91
3.5.1. Những thành công ......................................................................... 91
3.5.2. Những hạn chế, tốn tại .................................................................. 94
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 95


vi
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC VẬN DỤNG
CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG CƠNG
TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH 97
4.1. Phương hướng, mục tiêu cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh trên
cơ sở vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước ............................ 97
4.1.1. Phương hướng ............................................................................... 97

4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 98
4.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc vận dụng chính sách của
Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh .......... 99
4.2.1. Hồn thiện hệ thống quy trình kiểm sốt nội bộ ........................... 99
4.2.2. Hồn thiện mơ hình tổ chức bộ máy kiểm sốt nội bộ ................. 99
4.2.3. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt....................................................... 100
4.2.4. Hồn thiện bộ phận kiểm sốt nội bộ.......................................... 101
4.2.5. Tăng cường kiểm sốt thơng tin .................................................. 103
4.2.6. Một số giải pháp khác ................................................................. 104
4.3. Kiến nghị ........................................................................................ 107
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 107
4.3.2. Đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ................................... 108
KẾT LUẬN .......................................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 112
PHỤ LỤC ............................................................................................. 114


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT

Hội đồng quản trị

HTX

Hợp tác xã

KSNB


Kiểm soát nội bộ

NHHT

Ngân hàng hợp tác

NHHTX

Ngân hàng hợp tác xã

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại



Quyết định

QTKT

Quy trình kiểm tra

TCTD

Tổ chức tín dụng


TSĐB

Tài sản đảm bảo

TT

Thơng tư

TTg

Thủ tướng

XLRR

Xử lý rủi ro


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động chính của NHHTX Việt Nam - chi nhánh
Bắc Ninh qua các năm 2015-2017 ....................................... 42
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo thời gian tại Ngân
hàng HTX Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ........................... 45
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo đối tượng khách
hàng tại Ngân hàng HTX Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh . 47
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo ngành kinh tế tại
Ngân hàng HTX Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh ............... 49
Bảng 3.5: Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo nhóm nợ tại Ngân
hàng HTX Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh ........................ 51
Bảng 3.6: Chương trình cơng tác tại Ngân hàng HTX Việt Nam, chi

nhánh Bắc Ninh.................................................................... 56
Bảng 3.7: Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh........................................... 63
Bảng 3.8: Cơ cấu vốn vay theo chính sách của Ngân hàng Nhà nước tại
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh..... 66
Bảng 3.9: Cơ cấu cho vay trước khi có chính sách và sau khi có chính
sách tại Ngân hàng HTX Việt Nam, chi nhánh Bắc Ninh ... 68
Bảng 3.10: Kết quả công tác kiểm tra, giám sát cơng tác kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng tại ngân hàng HTX Việt Nam, chi nhánh
Bắc Ninh .............................................................................. 74
Bảng 3.11: Thống kê chương trình tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ chi
nhánh giai đoạn 2015-2017.................................................. 79
Bảng 3.12: Cơ cấu nhân sự tại phòng kiểm tra nội bộ tại Ngân hàng HTX
Việt Nam, chi nhánh Bắc Ninh ............................................ 80


ix
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát đánh giá về chất lượng nguồn nhân lực trong
kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng chi nhánh tại Ngân
hàng HTX Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh ........................ 83
Bảng 3.14: Kết quả khảo sát đánh giá về ứng dụng công nghệ thông tin
trong q trình kiểm sốt nội bộ tín dụng tại Ngân hàng HTX
Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh........................................... 86


x
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1:


Bộ máy tổ chức tại NHHTX Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Ninh...................................................................................... 39

Hình 3.2:

Sơ đồ quy trình kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng HTX Việt
Nam chi nhánh Bắc Ninh ................................................ 53

Hình 3.3:

Kết quả đánh giá của nhân viên về công tác thanh tra, giám
sát kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng NTX Việt Nam, chi nhánh
Bắc Ninh ....................................................................... 75

Hình 3.4:

Mơ hình tổ chức kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng HTX Việt
Nam - chi nhánh Bắc Ninh .............................................. 82

Hình 3.5:

Kết quả đánh giá của nhân viên về quy trình kiểm sốt nội bộ
tại Ngân hàng HTX Việt Nam, chi nhánh Bắc Ninh .......... 85

Hình 3.6: Tốc độ tăng trưởng GDRP tại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2015-2017 .................................................................... 88


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro,
gian lận và nếu khơng có những biện pháp kiểm soát kịp thời sẽ gây ra những
tổn thất lớn khơng chỉ cho ngân hàng mà cịn tác động xấu đến cả nền kinh tế.
Để giúp các NHTM giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra trong suốt quá trình
hoạt động, nhất thiết phải xây dựng một hệ thống KSNB đầy đủ và hiệu quả.
Hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ đảm bảo tài sản của các ngân hàng được sử dụng
một cách hợp lý, duy trì mức độ tin cậy của các thơng tin tài chính và sự tn
thủ luật lệ, quy định qua đó tạo niềm tin vững chắc cho khách hàng, cổ đông
và cả đối tác.
Trước yêu cầu đó, ngày 29/12/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(NHNN) đã ban hành Thông tư số 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống
kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, ngân hàng nước
ngồi nhằm định hướng hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống KSNB
tại các ngân hàng.
Tuy nhiên, thực tế tổ chức và hoạt động của hệ thống KSNB tại các
ngân hàng vẫn còn nhiều bất cập, việc triển khai và vận dụng các quy định
pháp lý, quản trị còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá
hệ thống KSNB, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ
thống KSNB trong các NHTM để đảm bảo sự phát triển lành mạnh, an toàn
là vấn đề cấp thiết.
Trên thực tiễn, các ngân hàng hiện chưa thực hiện duy trì thành phần
giám sát các kiểm sốt, nên điểm trung bình rất thấp. Các nhà quản lý cấp cao
chưa thực sự quan tâm tới việc kiểm soát thường xun, trong q trình hoạt
động thường chỉ khi có những sự kiện bất thường xảy ra thì mới thực hiện kiểm
soát. Bộ phận kiểm toán nội bộ về cơ bản đều được thành lập nhưng cán bộ


2
thuộc bộ phận này thường không đảm bảo số lượng phù hợp với quy mô của

ngân hàng. Hoạt động của bộ phận kiểm toán nội bộ đã tiến hành kiểm tra một
số hoạt động, một số đơn vị tại ngân hàng và phát hiện tồn tại, thiếu sót và kiến
nghị các biện pháp khắc phục. Số đơn vị được kiểm toán so với mạng lưới hoạt
động của ngân hàng cho thấy hoạt động kiểm tốn cịn mỏng, chưa kiểm tra
được nhiều đơn vị trong hệ thống và nội dung kiểm tra chưa toàn diện, nên
chưa đánh giá tổng quát được hoạt động của ngân hàng, chưa ngăn chặn kịp
thời các vi phạm, tồn tại. Ngân hàng đã có quy định về thực hiện đánh giá hệ
thống KSNB nội bộ định kỳ nhưng báo cáo chưa đi sâu đánh giá các nguyên
tắc căn bản của hệ thống KSNB mà chủ yếu mơ tả cơ cấu tổ chức của ngân
hàng, tóm tắt tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tốn trong năm; rà soát hệ
thống các văn bản, quy định nội bộ…; vai trò của các đơn vị trong hệ thống
quản trị rủi ro cịn hạn chế...
Xuất phát từ thực tiễn đó tơi chọn đề tài: "Vận dụng chính sách của
Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh" làm
đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ, với hi vọng nghiên cứu này sẽ mang lại
kết quả hữu ích cho hoạt động Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh
Bắc Ninh nói riêng và các Ngân hàng Hợp tác xã tại các tỉnh nói chung
trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc đánh giá thực trạng những chính sách và vận dụng những
chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh Bắc
Ninh. Từ đó đề ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ
trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh
Bắc Ninh.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách
của Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động
tín dụng tại ngân hàng thương mại;
- Phân tích, đánh giá thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng
Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chính sách của
Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín
dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc vận dụng chính sách
của Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những chính sách và những vấn đề
liên quan đến việc vận dụng những chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong
cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về cơ sở lý luận, đánh
giá thực trạng và đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm vận dụng chính sách
của Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 20152017; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của Ngân hàng
Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh; từ đó đề xuất giải pháp nhắm
nâng cao hiệu quả vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong cơng
tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.



4
- Giới hạn về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
- Giới hạn về thời gian: Nhưng tư liệu cơ sở lý luận và thực tiễn được
thu thập từ tài liệu đã công bố từ năm 2005 đến nay. Số liệu đánh giá thực trạng
được thu thập từ năm 2015 - 2017.
4. Những đóng góp mới của đề tài
Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính
sách của Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng thương mại
Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất một
số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện và nâng cao quản lý trong việc vận
dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Ninh;
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho lãnh đạo Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh và những người quan tâm đến vận
dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ
trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo luận văn được chia làm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của
Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước
trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.

Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả vận dụng chính sách của
Ngân hàng Nhà nước trong kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong
kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại và ngân hàng hợp tác xã
a. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo luật Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010, Ngân hàng
thương mại được định nghĩa như sau: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng bao gồm: nhận tiền gửi,
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
(Điều 4 Luật tổ chức tín dụng 2010).
Như vậy, cũng giống như một doanh nghiệp, mục tiêu chủ yếu trong hoạt
động kinh doanh của NHTM là tối đa hóa lợi nhuận, hay nói đúng hơn là tối đa
hóa giá trị tài sản của ngân hàng và thơng qua đó thực hiện tốt vai trị là trung
gian tài chính trong nền kinh tế. NHTM hoạt động với 3 nghiệp vụ chính đó là:
nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn); nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ
sử dụng vốn) và nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ tư vấn,
thanh toán hộ, giữ hộ…
NHTM đóng vai trị quan trọng trong việc thu hút, huy động và tập
trung các nguồn tài chính nhàn rỗi trong nền kinh tế góp phần quan trọng
giải quyết nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường

hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp qua đó góp phần thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế. Bằng hoạt động của mình đã sử dụng việc phân bổ vốn
giữa các vùng, qua đó tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế đồng đều giữa
các vùng khác nhau về điều kiện địa lý, tự nhiên và con người trong một
quốc gia.


6
b. Khái niệm ngân hàng hợp tác xã
Chuyển đổi mô hình hoạt động từ QTDND Trung ương thành Ngân hàng
Hợp tác xã không chỉ là việc thực hiện cơ cấu lại và nâng cấp về tổ chức và
hoạt động của bản thân QTDND Trung ương lên một cấp độ hoàn thiện hơn và
phát triển mạnh mẽ hơn mà cịn góp phần tích cực tăng cường tính liên kết hệ
thống, cơ cấu lại hoạt động và nâng cao tính an tồn trong hoạt động của hệ
thống QTDND trên phạm vi toàn quốc
Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là một loại hình tổ chức tín dụng
(TCTD) hợp tác ra đời ở Việt Nam trên cơ sở Quyết định số 390/TTg ngày
27/7/1993 của Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai Đề án thí điểm thành
lập QTDND tại Việt Nam. Đến nay sau 20 năm triển khai thí điểm và thực hiện
củng cố, chấn chỉnh hoạt động của hệ thống QTDND theo tinh thần Chỉ thị số
57-CT/TW của Bộ Chính trị và Quyết định số 135/2000/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND, chúng
ta đã thực hiện được mục tiêu hình thành và phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh
vực tín dụng trên địa bàn nông thôn; Khai thác được nguồn vốn tại chỗ, góp
phần đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống của
các thành viên, thực hiện mục tiêu xố đói giảm nghèo và hạn chế cho vay nặng
lãi ở nông thôn; Khẳng định chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước về
phát triển mô hình QTDND.
Tuy nhiên, theo quy định của Luật các TCTD năm 2010, loại hình TCTD
là hợp tác xã bao gồm Ngân hàng Hợp tác xã và QTDND (trong đó Ngân hàng

Hợp tác xã là Ngân hàng của tất cả các QTDND do các QTDND và một số
pháp nhân góp vốn thành lập, theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu chủ
yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hồ vốn trong hệ thống QTDND)
mà khơng cịn có quy định điều chỉnh về QTDND Trung ương nữa. Mặt khác,
Định hướng và giải pháp củng cố, phát triển các QTDND nêu tại Đề án “Cơ
cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015” ban hành kèm theo Quyết


7
định số 254/QĐ-TTg ngày 1/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ cũng đã nêu rõ:
“Chuyển đổi QTDND Trung ương sang hoạt động theo mơ hình Ngân hàng
Hợp tác xã. Phát triển QTDND Trung ương đủ mạnh về quy mô, năng lực tài
chính, trình độ quản trị, cơng nghệ để thực sự đóng vai trị làm đầu mối điều
hịa, cân đối vốn trong hệ thống QTDND và có khả năng chăm sóc, hỗ trợ có
hiệu quả cho các QTDND cơ sở về chun mơn nghiệp vụ, vốn và tài
chính”.Vì vậy, việc chuyển đổi mơ hình tổ chức và hoạt động của QTDND
Trung ương thành Ngân hàng Hợp tác xã không chỉ đáp ứng yêu cầu hết sức
cấp bách cho việc triển khai thực hiện Luật các TCTD năm 2010 mà cịn góp
phần tích cực vào việc cơ cấu lại hệ thống TCTD là hợp tác xã tại Việt Nam
theo tinh thần Quyết định 254/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Để triển khai Luật các TCTD năm 2010, ngày 26/11/2012 Ngân hàng
Nhà nước (NHNN) Việt Nam đã ban hành Thông tư số 31/2012/TT-NHNN
quy định về Ngân hàng Hợp tác xã, trong đó xác định Ngân hàng Hợp tác xã
là loại hình TCTD được tổ chức theo mơ hình hợp tác xã với mục tiêu chủ yếu
là liên kết, bảo đảm an toàn của hệ thống thơng qua việc hỗ trợ tài chính và
giám sát hoạt động trong hệ thống QTDND; Hoạt động của Ngân hàng Hợp
tác xã chủ yếu là điều hòa vốn và thực hiện các hoạt động Ngân hàng đối với
thành viên là các QTDND.
1.1.2. Khái niệm và vai trò của tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng

Theo Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung, sửa đổi năm 2004
quy định cụ thể về hoạt động tín dụng và cấp tín dụng của TCTD như sau:
“Hoạt động tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy
động để cấp tín dụng. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để
khách hàng sử dụng một khoản tiền với ngun tắc có hồn trả bằng các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ khác”. [Luật các tổ chức tín dụng, 2004]
1.1.2.2. Hình thức tín dụng của Ngân hàng Thương mại


8
* Căn cứ vào thời hạn, tín dụng ngân hàng được phân loại thành
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn đến 1 năm, thường
được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời trong sản xuất, kinh doanh
hoặc để bù đắp nhu cầu tiêu dùng có nguồn hồn trả trong ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
Loại hình này được sử dụng chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị,
xây dựng các cơng trình vừa và nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Đồng thời
cũng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng có mức đầu tư lớn hơn như mua nhà ở, mua ô
tô…
- Tín dụng dài hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng
cho nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải
tiến hay mở rộng sản xuất có quy mơ lớn. Tuy nhiên, do khơng lường trước
được những biến động trong tương lai nên tín dụng dài hạn chứa đựng rủi ro
lớn, ít được các ngân hàng áp dụng.
* Căn cứ vào hình thức bảo đảm, tín dụng được phân thành
- Tín dụng khơng có bảo đảm: là tín dụng khơng có tài sản cầm cố, thế
chấp hay khơng có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này chỉ được
áp dụng đối với những khách hàng có uy tín lớn, khách hàng có quan hệ lâu dài
hoặc áp dụng đối với những món vay nhỏ cho đối tượng cơng chức, viên chức

dưới hình thức cho vay thấu chi.
- Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có
bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này áp dụng với đối tượng khách hàng có
quan hệ vay lần đầu, chưa tạo dựng được uy tín, cần tài sản để đảm bảo cho
nguồn thu nợ cuối cùng của ngân hàng.
* Căn cứ vào chủ thể vay vốn
- Tín dụng doanh nghiệp hay cịn gọi là tín dụng bán bn bởi những
khoản vay của doanh nghiệp thường là những khoản vay có giá trị lớn.


9
- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình hay cịn gọi là tín dụng bán lẻ vì những
cá nhân thường chỉ vay những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm bù đắp nhu cầu
tiêu dùng.
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Là các khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác,
từ đó trở thành nguồn vốn của các tổ chức đi vay nên chúng có thể được dùng
để trả nợ hay cho vay lại.
* Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay
- Tín dụng trả góp: Là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc
và lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau. Loại tín dụng này áp dụng
cho những khoản vay lớn và có thời hạn dài.
- Tín dụng hồn trả một lần: Là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn trả
vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này áp dụng cho những
khoản vay nhỏ và có thời hạn ngắn.
- Tín dụng hồn trả theo u cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có thể
hồn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này thường áp dụng cho những
khoản vay thấu chi, thẻ tín dụng.
* Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền.

Tín dụng bằng tiền gọi là cho vay.
- Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái của nó là bằng tài sản.
Hình thức tín dụng này chính là cho thuê tài chính.
- Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng
uy tín. Hình thức tín dụng này chính là bảo lãnh ngân hàng.
* Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng cấp vốn
trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả
nợ vay trực tiếp cho ngân hàng.


10
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức cấp tín dụng thơng qua trung gian như
tín dụng ủy thác, tín dụng thơng qua tổ chức đồn thể. (Phan Thị Cúc, Đồn
Văn Huy và Nguyễn Văn Kiên, 2008)
1.1.2.3. Vai trị của nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
a. Đối với bản thân Ngân hàng Thương mại Tín dụng là nghiệp vụ truyền
thống.
Nghiệp vụ tín dụng mà chủ yếu là cho vay được xem là nghiệp vụ sử
dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và phát triển của
Ngân hàng Thương mại.
Về mặt tài chính, đây là nghiệp vụ tạo thành bộ phận chủ yếu và quan
trọng của Tài sản Có của NHTM. Những yếu kém trong nghiệp vụ này sẽ làm
cho tình hình tài chính của NHTM bị đe dọa.
Về mặt kinh doanh, cho vay là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất
do nó ln chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng. Hơn
nữa, hoạt động tín dụng cịn tạo điều kiện mở rộng và phát triển thêm các hoạt
động dịch vụ của ngân hàng. Một khách hàng có quan hệ tín dụng với Ngân
hàng không chỉ đơn thuần sử dụng một sản phẩm mà còn sử dụng kèm theo
các dịch vụ ngân hàng khác như: chuyển tiền, mở L/C, kinh doanh ngoại tệ,…

từ đó, ngân hàng sẽ phát huy được tính đa năng của mình và hiệu quả kinh
doanh mang lại khơng chỉ từ hoạt động tín dụng mà cịn từ các hoạt động dịch
vụ khác.
b. Đối với nền kinh tế
Hoạt động tín dụng của NHTM có vai trị rất lớn trong việc thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội thông qua việc cung ứng một lượng vốn lớn cho nền
kinh tế nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng, mở
rộng đầu tư, tạo việc làm, nâng cao đời sống xã hội. (Phan Thị Cúc, Đoàn Văn
Huy và Nguyễn Văn Kiên, 2008).


11
1.1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng
1.1.3.1. Hệ thống kiểm sốt nội bộ ngân hàng
a. Khái niệm
Trong mỗi doanh nghiệp, chức năng kiểm tra kiểm sốt ln đóng vai
trị quan trọng trong quá trình quản lý và được thực hiện chủ yếu bởi hệ thống
kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Đứng trên các góc độ khác nhau có các
định nghĩa khác nhau về hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Theo Liên đồn Kế toán Quốc tế (IFAC): “Hệ thống kiểm soát nội bộ là
một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu
sau: bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo vệ độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm
việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động
Theo như Coso - Khung thống nhất về kiểm soát nội bộ được sử dụng
phổ biến tại Hoa Kỳ, kiểm soát nội bộ được định nghĩa là: “KSNB là một quá
trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối,
nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện ba mục
tiêu dưới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ.

- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
Như vậy, hệ thống kiểm sốt nội bộ tín dụng ngân hàng là hệ thống chính
sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được các mục tiêu của tín dụng là:
- Hoạt động tín dụng của ngân hàng an tồn và hiệu quả;
- Hệ thống thông tin, sổ sách, báo cáo tài chính và báo cáo hoạt động tín
dụng chính xác, đáng tin cậy và kịp thời;
- Đảm bảo hoạt động tín dụng trong ngân hàng phải tuân thủ theo các
quy định, các cơ chế chính sách, pháp luật hiện hành, các chiến lược, các chính
sách kinh doanh và quy trình nghiệp vụ mà các cấp lãnh đạo quản lý và điều
hành của ngân hàng đã quy định. (Vũ Thúy Ngọc, 2006).


12
b. Mục tiêu, nhiệm vụ
* Mục tiêu
Tại các tổ chức tín dụng, kiểm sốt nội bộ là tổng thể hệ thống các văn
bản và qui định về ngân hàng, các cơ chế kiểm soát được thiết kế trong tất cả
các nghiệp vụ thuộc hệ điều hành của ngân hàng, hệ thống thơng tin báo cáo.
Cơ chế kiểm sốt nội bộ được thiết lập do nhu cầu kiểm soát các hoạt động
quản lý, điều hành, tác nghiệp và đảm bảo tính tuân thủ nhằm hạn chế và kiểm
soát những rủi ro có thể phát sinh trong qui trình nghiệp vụ và hoạt động của
ngân hàng. Những mục tiêu chủ yếu của q trình KSNB đó là:
- Hiệu quả và an tồn trong hoạt động: Bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản
và các nguồn lực một cách kinh tế, an toàn có hiệu quả.
- Bảo đảm hệ thống thơng tin tài chính và thơng tin quản lý trung thực,
hợp lý, đầy đủ và kịp thời.
- Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy định nội bộ.
* Nhiệm vụ
- Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ. Các thủ tục kiểm
soát phải được thiết kế sao cho có thể hướng mọi nghiệp vụ kinh tế xảy ra đúng

các nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời các sai sót, nhầm lẫn vơ tình
hay cố ý có thể gây thất thốt tiền bạc hoặc tài sản của ngân hàng, gây ra thiệt
hại trong kinh doanh.
- Bảo vệ ngân hàng trước những thất thoát tài sản có thể tránh. Ngân
hàng phải giữ gìn một lượng tiền mặt lớn đủ loại bao gồm tiền mặt và các
phương tiện chuyển nhượng, chúng đòi hỏi phải được bảo quản về mặt vật chất
cả trong khâu lưu trữ cũng như khi chuyển tiền. Chính vì vậy ngân hàng cần
phải thiết lập các quy trình hoạt động, xác định rõ giới hạn tự do cá nhân và lập
ra một hệ thống KSNB chặt chẽ đối với tài sản. Ngoài đặc trưng trên, hầu hết
các tài sản của ngân hàng đều không thể kiểm đếm được. Những tài sản này
phần lớn bao gồm một giá trị lớn các khoản phải thu (phải thu tiền vay, phải


13
thu tiền lãi, khoản dự phịng nợ khó địi) và các tài sản ngoại bảng (cam kết bảo
lãnh, cam kết cho vay…) đòi hỏi ngân hàng càng phải đặc biệt chú trọng đến
việc thiết lập một quy trình chặt chẽ đảm bảo kiểm soát được đầy đủ các tài sản
Nợ và tài sản Có của ngân hàng.
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh. Cơ chế KSNB cần được
thiết lập bao gồm tất cả thủ tục để đảm bảo chính sách kinh doanh của ngân hàng
được mọi nhân viên ngân hàng chấp hành. Chẳng hạn, cần phải thiết kế các biện
pháp kiểm tra để đảm bảo các cán bộ tín dụng sẽ thực hiện các khoản cho vay
đúng theo quy trình của ngân hàng: các kế tốn giao dịch thực hiện đúng các quy
trình ngân hàng đã quy định về mở tài khoản chuyển tiền… (Vũ Thúy Ngọc,
2006).
1.1.3.2. Các nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
Ngân hàng Thương mại
Để hệ thống KSNB của NHTM hoạt động có hiệu quả cần tuân thủ các
nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Các rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả và mục

tiêu hoạt động của NHTM phải được nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên,
liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và có biện pháp quản lý rủi ro thích hợp.
Khi có sự thay đổi về mục tiêu kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ và hoạt động kinh
doanh mới, NHTM phải rà soát, nhận dạng rủi ro liên quan để xây dựng, sửa đổi,
bổ sung các quy trình, quy định kiểm soát nội bộ phù hợp.
- Nguyên tắc 2: Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ là một phần
không tách rời các hoạt động hằng ngày của NHTM. Kiểm soát nội bộ được
thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi quy trình nghiệp vụ tại tất cả
các đơn vị, bộ phận của NHTM.
- Nguyên tắc 3: Phân cấp ủy quyền phải được thiết lập, thực hiện hợp lý,
cụ thể, rõ ràng, tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ khơng đảm nhiệm
cùng một lúc những cương vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc


×