Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Môn quản lý dự án công nghệ thông tin đề tài xây dựng hệ thống văn phòng trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 50 trang )

  
BÀI TẬP LỚN MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ TÀI: Xây dựng hệ thống văn phòng trực tuyến
Học viên lớp

:

Học viên tham gia

:

CNTT CPC K54

1. SASTRA CHANVESNA
2. NHEM VISAL
3. HENG SUYCHHORNG
4. CHAB SITHA
5. BUN SOPHEAK

1


MỤC LỤC

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN....................................................................................................4
I. Thông tin chung..................................................................................................4
II. Mục tiêu dự án...................................................................................................4
III. Phạm vi của dự án.............................................................................................5
IV. Giải pháp đề nghị.............................................................................................6
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.........................................................................................8


I. Chỉ tiêu hồn vốn khơng chiết khấu (PP - Payback Period).............................11
II. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV - Net Present Value)..............................12
III. Chỉ tiêu Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR - Internal Rate of Return)..................13
IV. Giá trị thương mại mong muốn (ECV - Expected Commercial Value).........15
BẢNG PHÂN RÃ CÔNG VIỆC VÀ ƯỚC LƯỢNG TG THỰC HIỆN................17
I. Bảng phân ra công việc.....................................................................................17
II. Ước lượng thời gian theo PERT (Đơn vị: Giờ công)......................................20
LẬP LỊCH THỰC HIỆN.........................................................................................24
I. Bảng nhân lực và tài nguyên.............................................................................24
II. Lịch biểu..........................................................................................................27
QUẢN LÝ RỦI RO.................................................................................................31
I. Xác định rủi ro...................................................................................................31
II. Phân tích rủi ro.................................................................................................31
III. Kế hoạch đáp ứng rủi ro.................................................................................33
QUẢN LÝ DỰ ÁN TRÊN MS PROJECT.............................................................36
I. Bảng công việc..................................................................................................36
II. Biểu đồ Gantt...................................................................................................37
III. Bảng nhân lực và tài ngun..........................................................................41
IV. Báo cáo chi phí cơng việc và toàn dự án........................................................47

2


NHÓM THỰC HIỆN
Tên dự án: Phát triển hệ thống văn phòng trực tuyến
Tổ chức thực hiện dự án: 5Person
Sứ mệnh:







Đối với khách hàng: Tôn trọng và cam kết mang đến cho khách hàng
những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
Đối với đối tác: Xây dựng mối quan hệ tin cậy, uy tín, hợp tác cùng phát
triển bền vững.
Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên
nghiệp, năng động, sáng tạo để mọi người có thể phát huy hết khả năng của
mình
Đối với xã hội: Ln ý thức lợi ích gắn liền với lợi ích xã hội và những hoạt
động đóng góp cho xã hội là một phần trách nhiệm của MTA5P đối với cộng
đồng.

Những người thực hiện:
TT
1

Mã SV

Họ và tên
CHAB SITHA

Phụ trách
Đề xuất dự án và Phân tích
tài chính

2

SASTRA

CHANVEASNA

Bảng phân rã công việc, ước
lượng thời gian

3

BUN SOPHEAK

Lập lịch thực hiện

4

NHEM VISAL

Quản lý rủi ro

5

HENG
SUYCHHORNG

Quản lý DA trên MS Project

3

Email


I. Thông tin chung


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN

1. Số hiệu: QLDA
2. Tên dự án: Hệ thống văn phòng trực tuyến MtaOffice
3. Ngày bắt đầu: 01/08/2022
4. Ngày kết thúc (dự kiến): 01/08/2024
5. Tổng tiền đầu tư: 8.000.000.000 Đ
6. Nhà tài trợ: Tổng công ty CPC
II. Mục tiêu dự án
1. Mục tiêu chung:
Xây dựng hệ thống văn phòng trực tuyến cung cấp các không gian làm việc
thực tế ảo 3D giúp cho các cá nhân, doanh nghiệp có thể thay thế các mơ hình
văn phịng cũ, tiếp kiệm các chi phí mua cở sở vật chất.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng, triển khai bộ sản phẩm VR3D cung cấp tương tác thực tế ảo,
người dùng tạo các nhân vật 3D giống với từng cá nhân, mô phỏng 3D tất
cả các sự vật, con người, thiết lập kết nối giao tiếp giữa các cá nhân
chuyển về dạng tương tác 3D.
- mọi người đều có quyền tương tác, xoay lật để quan sát khung cảnh cũng
như thực hiện các hành động với từng đối tượng người. Thiết bị này giúp
cá nhân có thể ngồi ở nhà tương tác cùng làm việc trực tiếp với nhau.
- Chất lượng, kích thước định dạng của từng dữ liệu được VR3D liên tục
cho tương tác trực tiếp. Dữ liệu 3D được bảo mật cẩn thận và chặt chẽ
trước khi đưa lên hoạt động.
- Hỗ trợ chuyển đổi cảnh quan bố trí giữa văn phịng ảo trong dữ liệu có
sẵn (ở các cơng ty có sẵn), hoặc văn phịng tự lên ý tưởng thiết kế, so
sánh cảnh quan văn phịng giữa các cơng ty với văn phịng do mình tự
thiết kế.
- Xây dựng hệ thống phòng máy chủ phục vụ kết nối cho các sản phẩm

thông qua mạng Internet.
4


III. Phạm vi của dự án
1. Các chức năng chính
1.1Xây dựng bộ sản phẩm VR3D
- Bộ sản phẩm bao gồm có kính VR3D, thiết bị tay cầm VR3D, loa,
mic, ghế đặc biệt dành riêng cho sản phẩm giúp người dùng.
- Doanh nghiệp mở văn phòng ảo 3D cho phép tương tác, làm việc
như trong thế giới bên ngoài. Các cá nhân kết nối đến văn phịng thơng
qua bộ sản phầm có thể làm việc, hơi họp trao đổi, báo cáo.
- Xây dựng văn phịng riêng mình, mỗi cá nhân có thể tạo một văn
phòng thực tế ảo.
- Đặc biệt sản phẩm trên cho phép tạo các Bot được lập trình theo các
yêu cầu đặt ra như xây dựng nhân vật.
1.2. Xây dựng hệ thống phòng máy chủ Server
- Xây dựng hệ thống máy chủ rộng, được phân tán ra nhiều khu vực
có thể chịu tải lớn, dễ dàng sửa chữa, bảo trì, nâng cấp, khơng bị giản
đoạn trong q trình sử dụng.
- Máy chủ được lưu trữ chặt chẽ gồm các hệ thống dữ liệu liên quan
đến mô phỏng 3D của từng sự vật.
2. Yêu cầu phi chức năng
a. Yêu cầu về tính dễ sử dụng của bộ sản phẩm VR3D
-

Ngôn ngữ tự nhiên dễ hiểu

-


Giao diện dễ dàng sử dụng

-

Các biểu tượng, giao diện phù hợp với môi trường văn phịng

-

Xây dựng hệ thống thơng báo gồm thơng báo kì hạn, thơng báo khẩn

b. Khả năng hoạt động
-

Hệ thống phải đáp ứng được nhu cầu xử lý cao liên tục.

-

Dung lượng hệ thống lớn, có khả năng chịu tải lớn.

-

Thời gian hoạt động của hệ thống liên tục 24/24.

-

Hệ thống sẽ được cập nhật hàng ngày.

c. Bảo mật
Chỉ người quản trị được phép của giám đốc mới được phép thay đổi
thơng tin trong hệ thống

-

Nhân viên chỉ có thể xem thông tin hiển thị trong hệ thống, thực hiện
5


chấm cơng, thêm báo cáo hồn thành tiến độ cơng việc, gọi, nhắn tin
Hệ thống phải đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo 2 mức: mức
xác thực người sử dụng, mức CSDL
-

Mỗi một nhân viên được cấp tài khoản và mật khẩu duy nhất. Muốn
thay đổi phải làm văn bản báo cáo
-

Lưu lại các dấu vết sửa chữa các số liệu liên quan đến thông tin cá
nhân, tài chính, dự án, cơng việc
-

Tồn bộ các dữ liệu cần quản lý, phải được lưu trong CSDL được mã
hóa và phân quyền truy cập chặt chẽ, phân quyền cho người sử dụng đến
từng chức năng.
-

d. Yêu cầu về mặt pháp lý
Phần mềm an tồn khi sử dụng, có được xác nhận khơng có hại cho
sức khỏe, an tồn cho mơi trường
-

Đảm bảo tính riêng tư và an tồn cho dữ liệu người dùng.


IV. Giải pháp đề nghị
1. Công nghệ sử dụng
a. Kính VR3D trang bị cơng nghệ tế ảo VR3D cho phép bố trí các quang
cảnh của một văn phịng trực tuyến. Số hóa các dữ liệu các dữ liệu đưa
dữu liệu trở thành mô phỏng 3D gồm nhiều trạng thái, góc cạnh.
b. Cơng nghệ kết nối từ xa, kết nối liên tục
c. Sử dụng công nghệ xác thực bằng võng mạc để xác thực và thực hiện
việc chấm công, xác nhận danh tính
d. Sử dụng máy chủ Server có đội ngũ kĩ thuật phục vụ đáp ứng yêu cầu
dài.
e. Lưu trữ dữ liệu đánh giá trên blockchain để chống sửa đổi và tăng tính
bảo mật.
2. Mơ hình ứng dụng – Mơ hình khách chủ Client/Server
Hệ thống sản phẩm kính VR3D được kết nối đến máy chủ Server hoạt
động hiệu quả, dễ nâng cấp, bảo trì nếu được lụa chọn mơ hình phù hợp,
ngược lại, hệ thống sẽ hoạt động kém hiệu quả và khó nâng cấp, bảo trì nếu
mơ hình ứng dụng khơng phù hợp. Do vậy, việc lựa chọn mơ hình ứng dụng
cho phù hợp có vai trị rất quan trọng.
3. Mơ hình triển khai
6


Với khách hàng: Bộ sản phẩm VR3D được bán tại các nhà phân phối sản
phẩm trên cả nước khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm cũng như truy cập vào
website chính thức để tìm kiếm thơng tin các của hàng gần nhất để mua sản
phẩm và sẽ hỗ trợ, tư vấn, lặp đặt miễn phí tại nhà, và được hưởng các ưu đãi
lớn nhất
Với công ty: Mua các máy chủ, xây dựng hệ thống, thuê nhân viên, chọn
các thành phố lớn triển khai cho các công ty doanh nghiệp trên mơ hình nhỏ

trước khi đưa ra mơ hình lớn phục vụ cho cả nước.

7


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tài chính có vai trị quan trọng khơng chỉ với chủ đầu tư mà cịn cả
đối với các cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư của nhà nước, các cơ quan tài
trợ vốn cho dự án:
Phân tích tài chính cung cấp thơng tin cần thiết để chủ đầu tư đưa ra quyết định
có nên đầu tư khơng vì mục tiêu của các tổ chức và cá nhân đầu tư là việc lựa chọn
đầu tư vào đâu để đem lại lợi nhuận thích đáng nhất.
Phân tích tài chính là một trong những căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu tư của nhà nước xem xét cho phép đầu tư đối với các dự án sử dụng
nguồn vốn của nhà nước.
Phân tích tài chính là căn cứ quan trọng để quyết định tài trợ vốn cho dự án. Dự
án chỉ có khả năng trả nợ khi dự án đó phải được đánh giá là khả thi về mặt tài
chính. Có nghĩa là dự án đó phải đạt được hiệu quả tài chính và có độ an tồn cao
về mặt tài chính.
Phân tích tài chính cịn là cơ sở để tiến hành phân tích khía cạnh kinh tế - xã
hội. Cả hai nội dung phân tích trên đều phải dựa trên việc so sánh các lợi ích thu
được và các khoản chi phí phải bỏ ra. Song phân tích tài chính chỉ tính đến những
chi phí và những lợi ích sát thực đối với các cá nhân và tổ chức đầu tư. Cịn phân
tích kinh tế - xã hội, các khoản chi phí và lợi ích được xem xét trên giác độ nền
kinh tế, xã hội. Do đó dựa trên những chi phí và lợi ích trong phân tích tài chính
tiến hành điều chỉnh để phản ánh những chi phí cũng như những lợi ích mà nền
kinh tế và xã hội bỏ ra hay thu được.
Vì vậy 4 phương pháp phân tích tài chính là PP, NPV, IRR, ECV được áp dụng
trong dự án “Xây dựng hệ thống văn phòng trực tuyến.”
* Vốn đầu tư: Dự án “Xây dựng hệ thống văn phịng trực tuyến.” Có tổng số vốn

đầu tư tại thời điểm hiện tại là 8 tỷ VNĐ.
Tỷ lệ chiết khấu của dự án là i=20%.
* Xác định lợi nhuận dự án và chi phí của dự án xậy dựng hệ thống văn phòng trực
tuyến:
 Xác định lợi nhuận dự án:

8


Một hệ thống thơng tin có thể cung cấp nhiều lợi ích cho một tổ chức như: tự
động thực hiện các cơng việc đơn điệu, giảm sai sót, cung cấp các dịch vụ hữu ích
cho khách hàng và nhà cung cấp, nâng cao hiệu quả tổ chức cũng như tốc độ, tính
linh hoạt của hệ thống…
Lợi ích của dự án bao gồm: Lợi ích hữu hình (tangible cost), Lợi ích vơ hình
(intangible cost).
Lợi ích hữu hình là lợi ích có thể đo được bằng tiền, ví dụ lợi ích giảm chi phí
nhân sự, giảm chi phí giao dịch, mức lợi nhuận tăng… Khơng phải tất cả những lợi
ích hữu hình đều có thể dễ dàng định lượng, như lợi ích cho phép một cơng ty có
thể tiết kiệm 50% thời gian khi thực hiện một cơng việc rất khó để định lượng đã
tiết kiệm được bao nhiêu tiền. Các lợi ích hữu hình phù hợp với các tiêu chí sau:
 Giảm chi phí
 Giảm lỗi
 Tăng tính linh hoạt
 Tăng tốc độ hoạt động
 Cải thiện việc điều khiển và lập kế hoạch quản lý
 Mở rộng thị trường hoạt động
Lợi ích vơ hình là lợi ích khơng thể dễ dàng đo được bằng tiền và mang lại lợi
ích trực tiếp cho tổ chức, ví dụ: Lợi ích nâng cao tinh thần làm việc nhân viên, Lợi
ích của việc giảm chất thải hoặc giảm tiêu thụ tài nguyên…
Trong giai đoạn Khởi động và lập kế hoạch dự án một số lợi ích hữu hình tiềm

năng có thể được coi là các lợi ích vơ hình vì lúc này chưa có khả năng đo được
giá trị của chúng. Trong giai đoạn sau, các lợi ích vơ hình này có thể trở thành lợi
ích hữu hình khi ta đã hiểu rõ hơn các chức năng của hệ thống đang thiết kế.
Lợi ích vơ hình phù hợp với các tiêu chí sau:
 Tăng tính cạnh tranh
 Tăng tính linh hoạt của tổ chức
 Tăng tinh thần nhân viên
 Khuyến khích tổ chức nâng cao nhận thức
 Thông tin kịp thời
 Xác định chi phí dự án:
Chi phí của dự án bao gồm cả chi phí hữu hình và chi phí vơ hình. Xét trên
góc độ phát triển hệ thống, chi phí hữu hình bao gồm các hạng mục như chi phí
9


phần cứng, chi phí lao động và chi phí hoạt động như đào tạo nhân viên và chi phí
bảo trì. Chi phí vơ hình bao gồm các hạng mục như mất thiện chí của khách hàng,
giảm tinh thần làm việc của nhân viên hoặc hoạt động khơng hiệu quả…
Chi phí hữu hình gồm chi phí ban đầu (one-time cost) và chi phí định kỳ
(recurring costs). Chi phí ban đầu đề cập đến các chi phí liên quan tới các hoạt
động khi khởi tạo, xây dựng và khởi động hệ thống như: Chi phí phát triển hệ
thống; Chi phí mua phần cứng và phần mềm mới; Chi phí đào tạo người dùng; Chi
phí chuẩn bị mơi trường; Chi phí chuyển đổi dữ liệu và hệ thống; Chi phí định kỳ
đề cập đến các chi phí liên quan tới các hoạt động phát sinh hàng năm khi vận hành
hệ thống như: Chi phí bảo hành và sử dụng phần mềm; Chi phí phát sinh dung
lượng lưu trữ dữ liệu; Chi phí phát sinh truyền thơng; Chi phí th mới phần mềm
và phần cứng; Chi phí cung ứng và các chi phí khác (ví dụ giấy tờ, báo biểu,…)
Vì vậy 4 phương pháp phân tích tài chính là PP, NPV, IRR, ECV được áp dụng
trong dự án “Xây dựng hệ thống văn phòng trực tuyến”
* Vốn đầu tư: 8 tỷ

Chi phí bỏ ra và thu nhập qua các năm theo tính tốn như sau:
Đơn vị tính VNĐ
Năm

1

2

3

4

5

Thu nhập cơng ty

10 tỷ

12 tỷ

14 tỷ

16 tỷ

20 tỷ

1 000
000

1.000.00

0

1.000.000

1.000.00
0

1.000.000

50 000
000
6 tỷ

50.000.0
00
6 tỷ

50.000.00
0
6 tỷ

50.000.0
00
6 tỷ

50.000.00
0
6 tỷ

300 000

000
1,5 tỉ

100 000
000
1,8 tỉ

100 000
000
2,1 tỉ

100 000
000
2,4 tỉ

100 000
000
3 tỉ

7,851 tỷ
2,149 tỷ

7,951 tỷ
4,049 tỷ

8,251 tỷ
5,749 tỷ

8,551 tỷ
7,449 tỷ


8,851 tỷ
11,149 tỷ

Chi phí tên
miền .vn cho
website
Chi phí mua sever
Chi phí xây dựng
xưởng sản xuất bộ
sản phẩm VR3D
Chi phí phát sinh
Thuế(GTGT 10%
và TNDN 5%)
Tổng chi phí
NCF

10


I. Chỉ tiêu hồn vốn khơng chiết khấu (PP - Payback Period)
Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ số vốn đầu tư
ban đầu của dự án. Như vậy, dự án chỉ được chấp nhận khi thời gian hồn vốn của
nó nằm trong khoảng thời gian đã xác định trước(thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn).
Với dự án này, căn cứ vào thời gian hoàn vốn trung bình của cơng ty; ta xác
định thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn của dự án là 5 năm.
Do thu nhập đầu tư mang lại không bằng nhau theo các năm nên PP được tính:
- Xác định vốn đầu tư còn phải thu hồi ở cuối năm: bằng vốn đầu tư chưa thu hồi ở
cuối năm trước trừ đi thu nhập của năm tiếp đó.
- Khi vốn đầu tư còn phải thu hồi nhỏ hơn thu nhập của năm kế tiếp: Lấy số vốn

đầu tư chưa thu hồi chia thu nhập bình quân 1 tháng của năm kế tiếp để tìm ra số
tháng cịn tiếp tục thu hồi vốn đầu tư:
Năm
VĐT ban đầu
TN ròng 1 năm
VĐT còn lại phải
thu hồi
0
8 tỷ
0
8 tỷ
1
8 tỷ
2,149 tỷ
7,851 tỷ
2
7,851 tỷ
4,049 tỷ
3,802 tỷ
3
3,802 tỷ
5,749 tỷ
4
7,449 tỷ
5
11,149 tỷ
Số tháng tiếp tục thu hồi vốn đầu tư:
3,802 : (5,749:12) = 8 Tháng
Vậy thời gian thu hồi vốn PP là 3 năm 8 tháng.
Như vậy PP nhỏ hơn thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn nên dự án được chấp nhận.

 Ưu điểm:
o Đơn giản, dễ tính và dễ hiểu.
o Chọn được dự án ít rủi ro nhất trong các tình huống loại trừ nhau.
Thời gian của dự án càng dài, những ước tính về dịng tiền càng kém
tin cậy. Vì vậy thơng qua "tốc độ hồn vốn" để lựa chọn dự án có thời
gian hồn vốn ngắn nhất có thể là dự án ít rủi ro nhất.
o Khơng phải dự tính dịng tiền trong tồn bộ thời gian hoạt động của
dự án.
 Nhược điểm:
11


o Quyết định lựa chọn dự án theo phương pháp này tập trung chủ yếu
vào dòng tiền trong khoảng thời gian hồn vốn, và bỏ qua dịng tiền
ngồi thời gian này. Vì vậy có thể bỏ qua dự án có thu nhập cao.
o Chưa tính đến giá trị thời gian của tiền
o Thời điểm để xác định thời gian hoàn vốn cũng rất mơ hồ. Khi nào thì
bắt đầu tính thời gian hoàn vốn? Từ khi bắt đầu bỏ vốn hay từ khi
hoàn thành đầu tư?
II. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV - Net Present Value)
NPV của một dự án là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai được quy về
hiện giá trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu của dự án.
NPV thể hiện giá trị tăng thêm của khoản đầu tư có tính đến yếu tố giá trị thời
gian của tiền tệ.
NPV > 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá của dịng thu nhập lớn hơn
phía đầu tư ban đầu. Vì vậy chấp thuận dự án.
NPV = 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá của dòng thu nhập bằng phía
đầu tư ban đầu. Tùy vào sự quan trọng của dự án để xem xét có chấp thuận hay
không.
NPV < 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá của dịng thu nhập nhỏ hơn

phía đầu tư ban đầu. Vì vậy loại bỏ dự án.
Cơng thức tính NPV:

NPV =
Trong đó:
 t là thời gian tính dịng tiền
 T là tổng thời gian thực hiện dự án
 r là tỷ lệ chiết khấu
 Ct là dòng tiền thuần tại thời gian t
 C0 là chi phí ban đầu thực hiện dự án
Đối với dự án này, xác định tỷ lệ chiết khấu là 3.5% ta có:

12


NPV =

= 27.95

2,149
4,049
5,749
7,449
11,149
+
+
+
+
−8
1

2
3
4
5
(1+ IRR) (1+ IRR) (1+ IRR) (1+ IRR) (1+ IRR)

Như vậy NPV > 0 nên dự án được chấp thuận.
 Ưu điểm
o Phương pháp NPV cho thấy khoản lợi nhuận tăng thực (nếu NPV > 0)
hay số vốn bị mất đi (nếu NPV < 0) so với dự án được so sánh (phản ánh
giá trị theo thời gian của tiền).
o Với việc sắp xếp các dự án theo trật tự NPV giảm dần, có thể thấy được
dễ dàng những cơ hội đầu tư có lợi nhuận lớn. Nhờ đó, chủ đầu tư sẽ tối
đa hóa lợi nhuận thơng qua sự lựa chọn những cơ hội đầu tư có lời nhất.
 Nhược điểm
o Trong quá trình so sánh và lựa chọn, phưong pháp NPV khơng tính đến
sự khác nhau về thời gian hoạt động của dự án. Quyết định chọn dự án
như vậy có thể đưa đến kết luận sai lầm với các dự án loại trừ nhau. Dự
án có thời gian hoạt động ngắn hơn thường kém hấp dẫn vì NPV thường
thấp hơn NPV của dự án hoạt động dài hơn.
o Lãi suất chiết khấu (bằng lãi suất trên thị trường với cùng mức rủi ro)
được giả thiết là không thay đổi trong thời gian dự án hoạt động. Tuy
nhiên, trên thực tế tác động của các lực lượng cung, cầu làm lãi suất dao
động hàng ngày.
o Khi so sánh hiệu quả hoạt động của dự án với các dự án khác, hoặc so
sánh với hiệu quả hoạt động chung của công ty hay của ngành, sử dụng
số tuyệt đối NPV có những hạn chế nhất định do quy mô vốn đầu tư
khác nhau.
III. Chỉ tiêu Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR - Internal Rate of Return)
IRR là khả năng sinh lời thực tế của dự án.

IRR của một dự án là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. Đây
chính là điểm hòa vốn về lãi suất của dự án, là ranh giới để nhà đầu tư quyết định
lựa chọn dự án.
Gọi r là chi phí sử dụng vốn:
 Nếu IRR > r thì chấp thuận dự án
 Nếu IRR < r thì loại bỏ dự án
13


 Nếu IRR = r thì tùy vào sự quan trọng của dự án để quyết định.
Để tính IRR, ta giải phương trình NPV = 0 :
2,149
4,049
5,749
7,449
11,149
+
+
+
+
−8=0
1
2
3
4
(1+ IRR) (1+ IRR) (1+ IRR) (1+ IRR) ( 1+ IRR)5

Đây là phương trình bậc 5 nên việc giải phương trình khá khó khăn. Vì vậy khi
tính tốn chúng ta có thể sử dụng cơng thức nội suy để tìm IRR.:
 Chọn tỷ lệ chiết khấu r1 và tính NPV1

 Chọn tiếp mức lãi suất r2 :
Nếu NPV1 > 0: chọn r2 > r1 và dùng r2 để tính NPV2 sao cho NPV2 < 0
Nếu NPV1 < 0: chọn r2 < r1 và dùng r2 để tính NPV2 sao cho NPV2 > 0
 Nội suy xác định IRR theo công thức:
IRR = r1 +
Áp dụng vào dự án ta có:
r1 = 0,3
NPV1 = 9.15
r2 = 0,4
NPV2 = 7.72
IRR = 0,035 +

= 0,089

Như vậy IRR > r nên dự án được chấp thuận.
 Ưu điểm
o Cung cấp một chỉ số đo lường tỷ lệ sinh lời, mục tiêu hàng đầu của chủ
đầu tư, nên có thể giúp chủ đầu tư chọn ra những dự án có tỷ lệ sinh lời
cao.
o Đây là tỷ lệ sinh lời hàng năm, nên có thể dùng để so sánh giữa các dự án
có thời gian hoạt động khác nhau.
o IRR chứa đựng thơng tin về độ an tồn của dự án mà phương pháp NPV
khơng có.
 Nhược điểm
o Trong trường hợp so sánh các dự án lợi trừ nhau, kết quả của phương
pháp IRR có thể mâu thuẫn với phương pháp NPV, vì phương pháp IRR
14


không quan tâm đến số vốn đầu tư bỏ ra và thời điểm xuất hiện dòng tiền

trong các năm hoạt động của dự án.
o Giả thiết về tỷ lệ tái đầu tư bằng đúng tỷ lệ sinh lời của dự án (IRR) trong
phương pháp IRR là không hợp lý và có thể thổi phồng khả năng sinh lời
của dự án.
o Khi dòng tiền của dự án đổi dấu nhiều lần, có thể khơng có hoặc có nhiều
mức lãi suất chiết khấu làm NPV bằng 0 (đa giá trị IRR), gây khó khăn
cho việc chọn dự án theo tỷ suất sinh lời.
IV. Giá trị thương mại mong muốn (ECV - Expected Commercial Value)
ECV là NPV dự kiến của dự án, được tính bằng cách sử dụng xác suất của các
phương án khác nhau.
Giá trị thương mại mong muốn (ECV) là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả
khi một công ty tìm cách tối đa hóa giá trị của sức hấp dẫn thương mại và giá trị
của danh mục đầu tư, trong khi làm việc trong một số hạn chế ngân sách nhất định.
Giới thiệu rủi ro bằng cách sử dụng giá trị thương mại mong muốn. Phương
pháp này tìm cách tối đa hóa giá trị thương mại của danh mục đầu tư, chịu các ràng
buộc ngân sách nhất định, nhưng đưa ra khái niệm về rủi ro và xác suất. Phương
pháp giá trị thương mại mong muốn (ECV) xác định giá trị điều chỉnh xác suất của
từng dự án, cụ thể là giá trị thương mại mong muốn của nó. Việc tính tốn ECV,
dựa trên phân tích cây quyết định, xem xét dòng thu nhập trong tương lai của dự
án, xác suất của cả thành công thương mại và thành công kỹ thuật, cùng với cả chi
phí thương mại hóa và chi phí phát triển. 

15


Giả sử hệ thống được tiến hành trong 5 năm với nguồn vốn là 8 tỷ.
Vào cuối năm thứ 5 chúng ta sẽ biết hệ thống có thành cơng hay khơng, tại
thời điểm hiện tại các quản lý dự tính tỉ suất thành công là 80%.
Nếu thành công dự án sẽ được tiến hành trong 5 năm với vốn dự tính là 8 tỷ,
nếu được tiến hành hệ thống sẽ mang lại một nguồn cung với tỷ suất là 0,6 với lãi

suất 15 tỷ một năm, nhưng chỉ mang lại 5 tỷ nếu hệ thống thất bại.
Dự tính dịng tiền năm thứ 5:
= 0,8[(15 x 0,6 + 5 x 0,4) – 8] = 2,4 (tỷ)
 Ưu điểm:
o Tối đa hóa giá trị của sức hấp dẫn thương mại và giá trị của danh mục
đầu tư, trong khi làm việc trong một số hạn chế ngân sách nhất định.
 Nhược điểm:
o Phụ thuộc vào dữ liệu tài chính và định lượng quá mức
o Ước tính chính xác cho tất cả các giá trị có sẵn, điều này là khó khăn
trong hầu hết các trường hợp
o Khơng nhìn vào sự cân bằng của danh mục đầu tư, tức là cân bằng giữa
chi phí cao và chi phí thấp trên các thị trường và công nghệ khác nhau.
o Kết luận: với 4 phương pháp phân tích tài chính là PP, NPV, IRR, ECV

được áp dụng trong dự án “Hệ thống văn phòng trực tuyến” đều đảm bảo
tính khả thi của dự án về mặt tài chính vì vậy dự án được chấp thuận.

16


BẢNG PHÂN RÃ CÔNG VIỆC VÀ ƯỚC LƯỢNG TG THỰC HIỆN
I. Bảng phân ra công việc

17


*Chi tiết các cơng việc
 Xây dựng mơ hình VR3D văn phòng trực tuyến:

18



 Module quản lí lịch cơng tác, điều hành cơng việc

Các module cịn lại có chi tiết tương tự như trên

19


II. Ước lượng thời gian theo PERT (Đơn vị: Giờ công)
Mã CV + Tên
1.0. Lập kế hoạch
1.1. Lập danh sách cơng việc
1.2. Lập bảng lịch trình tiến độ cơng
việc
1.3. Lập kế hoạch nhân sự và cơ sở
vật chất
1.4. Lập kế hoạch quản lí rủi ro
1.5. Ước tính chi phí đầu tư
1.6. Một số kế hoạch dự định khác
1.6.1 Dự đinh kế hoạch quản lý chất
lượng
1.6.2 Dự định kế hoạch bảo mật và
duy trì hệ thống
1.6.3 Dự định kế hoạch khảo sát,
cập nhật giao diện
1.6.4 Dự định kế hoạch quản lý cập
nhật, bảo trì, nâng cấp hệ thống
1.7. Thống nhất các kế hoạch
Tổng

 
2.0. Khảo sát, phân tích yêu cầu hệ
thống
2.1. Khảo sát yêu cầu người dùng
2.2. Đánh giá thực trạng và mức độ
khả thi của hệ thống
2.3. Khảo sát quy trình nghiệp vụ
2.4. Đề xuất và lựa chọn giải pháp
2.5. Phân tích thiết kế hệ thống
2.5.1 Phân tích dữ liệu chi tiết
2.5.2 Thiết kế biểu đồ dữ liệu
2.5.3 Phân tích các tác nhân của hệ
thống
2.5.4 Phân tích q trình vận hành
của hệ thống
2.6. Tổng hợp kết quả khảo sát và

Tăng
10%

MO ML MP
EST
 
 
 
 
 
 
32
36

48
37.33
41.07

 

48

52

58

52.33

57.57

52

59

64

58.67

64.53

50
65
200


57
68
220

63
74
246

56.83
68.5
221

62.52
75.35
243.1

48

56

61

55.5

61.05

50

52


58

52.67

57.93

46

52

59

52.17

57.38

56

60

68

60.67

66.73

40
487

58

550

70
623

57
551.67

62.7
606.83

 

 
 

 
 

 
 

 
 

65

70

80


70.83

77.92

70

75

79

74.83

82.32

72
50
260
60
71

76
61
291
75
75

80
72
314

80
80

76
61
289.67
73.33
75.17

83.6
67.1
318.63
80.67
82.68

59

67

76

67.17

73.88

70

74

78


74

81.4

51

73

80

70.5

77.55

20

Nhân
lực
2
2
3
3
3
9
2
2
2

 

 

3
2
24

3
2
3
2
11
3
3
2
3
2


phân tích
Tổng
 
3.0. Thiết kế hệ thống
3.1. Thống nhất các chỉ tiêu và quy
ước cụ thể
3.2. Thiết kế tổng thể
3.2.1 Thiết kế các module hệ thống
3.2.2 Thiết kế bảo mật
3.3. Thiết kế chi tiết
3.3.1 Thiết kế chi tiết giao diện
3.3.2 Thiết kế chi tiết chức năng hệ

thống
3.3.3 Khớp các chức năng
3.4. Tổng hợp hồ sơ thiết kế
Tổng
 
4.0. Xây dựng module hệ thống
4.1. Thực hiện cơng tác chuẩn bị
4.2. Mơ hình VR3D văn phịng trực
tuyến
4.2.1 Xác định u cầu, đặc tính của
mơ hình văn phịng
4.2.2 Khảo sát các mơ hình văn
phịng thực tế
4.2.3 Phác thảo các bản vẽ tổng
quát
4.2.4 Hoàn thiện chi tiết các bản vẽ
4.2.5 Xây dựng mơ hình 3D
4.2.6 Hồn thiện chi tiết mơ hình 3D
4.2.7 Xây dựng các chức năng thao
tác với khơng gian 3D
4.2.8 Tích hợp cơng nghệ VR
4.2.9 Kiểm thử Module
4.3. Module quản lí lịch cơng tác,
điều hành công việc
4.3.1 Khảo sát tác nhân, nghiệp vụ
4.3.2 Thiết kế tổng thể
4.3.3 Thiết kế chi tiết dữ liệu

 
 


 
 

568

 
 

646

 
 

705

 
 

642.83

 
 

707.12

25

31


47

32.67

35.93

127
68
59
175
49

142
75
67
194
56

152
80
72
215
61

141.17
74.67
66.50
194.33
55.67


155.28
82.13
73.15
213.77
61.23

68

74

80

74

81.4

58
50
377

64
56
423

74
64
478

64.67
56.33

424.5

71.13
61.97
466.95

30

 
 

38

 
 

46

 
 

38

 
 

41.8

507


569

634

569.5

626.45

50

54

61

54.5

59.95

60

68

74

67.67

74.43

64


72

80

72

79.2

68
69
70

75
74
76

80
78
80

74.67
73.83
75.67

82.13
81.22
83.23

58


64

75

64.83

71.32

38
30

49
37

58
48

48.67
37.67

53.53
41.43

376

442

478

437


480.7

51
62
65

57
69
72

63
74
76

57.00
68.67
71.50

62.70
75.53
78.65

21

 
 

23


2
5
3
2
8
2

 
 

3
3
2
17
4
26
3
2
3
3
5
3
3
2
2
20
3
3
3



4.3.4 Thiết kế giao diện
4.3.5 Xây dựng chương trình
4.3.6 Kiểm thử, đánh giá
4.3.7 Khớp chức năng với các module khác
4.4. Module kết nối, chia sẻ tài liệu,
hệ thống email nội bộ
4.4.1 Khảo sát tác nhân, nghiệp vụ
4.4.2 Thiết kế tổng thể
4.4.3 Thiết kế chi tiết dữ liệu
4.4.4 Thiết kế giao diện
4.4.5 Xây dựng chương trình
4.4.6 Kiểm thử, đánh giá
4.4.7 Khớp chức năng với các module khác
4.5. Module quản lý tài liệu, tài sản
4.5.1 Khảo sát tác nhân, nghiệp vụ
4.5.2 Thiết kế tổng thể
4.5.3 Thiết kế chi tiết dữ liệu
4.5.4 Thiết kế giao diện
4.5.5 Xây dựng chương trình
4.5.6 Kiểm thử, đánh giá
4.5.7 Khớp chức năng với các module khác
4.6. Module quản lý nhân sự
4.6.1 Khảo sát tác nhân, nghiệp vụ
4.6.2 Thiết kế tổng thể
4.6.3 Thiết kế chi tiết dữ liệu
4.6.4 Thiết kế giao diện
4.6.5 Xây dựng chương trình
4.6.6 Kiểm thử, đánh giá
4.6.7 Khớp chức năng với các module khác

4.7. Module quản lý dịch vụ
4.7.1 Khảo sát tác nhân, nghiệp vụ
4.7.2 Thiết kế tổng thể
4.7.3 Thiết kế chi tiết dữ liệu
4.7.4 Thiết kế giao diện
4.7.5 Xây dựng chương trình

56
65
42

67
76
56

74
80
61

66.33
74.83
54.5

72.97
82.317
59.95

35

45


50

44.17

48.58

357

410

462

409.83

450.82

60
58
52
50
60
42

64
61
58
55
71
56


78
70
64
61
78
61

65.67
62.00
58.00
55.17
70.33
54.5

72.23
68.20
63.80
60.68
77.367
59.95

35

45

50

44.17


48.58

337
51
60
59
40
50
42

393
56
67
64
46
59
56

438
64
75
72
52
64
61

391.17
56.50
67.17
64.50

46.00
58.33
54.5

430.28
62.15
73.88
70.95
50.60
64.167
59.95

35

45

50

44.17

48.58

356
57
62
59
43
58
42


411
63
70
64
49
64
56

460
75
76
73
55
70
61

410
64.00
69.67
64.67
49.00
64.00
54.5

451
70.40
76.63
71.13
53.90
70.400

59.95

35

45

50

44.17

48.58

351
61
58
53
48
65

408
64
64
61
56
76

464
78
76
70

61
80

407.83
65.83
65.00
61.17
55.50
74.83

448.62
72.42
71.50
67.28
61.05
82.317

22

3
3
3
2
20
3
3
3
2
4
3

2
22
4
3
3
3
4
3
2
21
4
3
4
2
3
3
2
20
3
3
4
3
3


4.7.6 Kiểm thử, đánh giá
4.7.7 Khớp chức năng với các module khác
4.8. Kiểm thử các module
Tổng
 

5.0. Hoàn thiện hệ thống
5.1. Tích hợp các thiết bị VR
5.2. Kiểm thử hệ thống
5.3. Đánh giá, cải thiện hệ thống
5.3.1 Đánh giá hiệu suất thực thi
5.3.2 Đánh giá khả năng chịu lỗi
5.3.3 Đánh giá bảo mật
5.4. Cài đặt
5.5. Tổng kết q trình tích hợp,
đánh giá hệ thống
Tổng
 
6.0 Bàn giao sản phẩm
6.1. Triển khai, bảo trì hệ thống
6.2. Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ
6.3. Báo cáo nghiệm thu
6.4. Lưu trữ hồ sơ dự án
Tổng
 
Tổng cộng

 
 

 
 

 

31


42

49

41.33

45.467

35

45

50

44.17

48.58

50
236
4

62
273
3

72
305
4


61.67
2725.0
0

67.83
2997.5
0

50
48
174
56
58
60
35

 
 

59
56
193
61
64
68
46

 
 


67
61
226
72
75
79
53

 
 

58.83
55.5
195.33
62
64.83
68.5
45.33

 
 

64.72
61.05
214.87
68.2
71.32
75.35
49.87


30

38

49

38.5

42.35

337

392

456

393.5

432.85

48
65
43
30
186
431
9

23


 
 

 

56
78
52
38
224
496
8

 
 

 

64
80
60
46
250
556
6

 
 


 

56
76.17
51.83
38
222
4959.5

 
 

 

61.6
83.78
57.02
41.8
244.2
5455.4
5

2
2
3
 
 

 
 


 

136
3
2
6
2
2
2
3
2
16
2
2
2
2
8
224


24


LẬP LỊCH THỰC HIỆN

I. Bảng nhân lực và tài nguyên
Dựa vào bảng phân rã công việc và ước lượng thời gian ta có bảng sau:
Mã CV + Tên


Giờ cơng

1.0. Lập kế hoạch
 
1.1. Lập danh sách công việc
41.07
1.2. Lập bảng lịch trình tiến độ cơng việc
57.57
1.3. Lập kế hoạch nhân sự và cơ sở vật chất
64.53
1.4. Lập kế hoạch quản lí rủi ro
62.52
1.5. Ước tính chi phí đầu tư
75.35
1.6. Một số kế hoạch dự định khác
243.1
1.6.1 Dự đinh kế hoạch quản lý chất lượng
61.05
1.6.2 Dự định kế hoạch bảo mật và duy trì hệ thống
57.93
1.6.3 Dự định kế hoạch khảo sát, cập nhật giao
57.38
diện
1.6.4 Dự định kế hoạch quản lý cập nhật, bảo trì,
66.73
nâng cấp hệ thống
1.7. Thống nhất các kế hoạch
62.7
Tổng
606.83

 
2.0. Khảo sát, phân tích yêu cầu hệ thống
2.1. Khảo sát yêu cầu người dùng
77.92
2.2. Đánh giá thực trạng và mức độ khả thi của hệ
82.32
thống
2.3. Khảo sát quy trình nghiệp vụ
83.6
2.4. Đề xuất và lựa chọn giải pháp
67.1
2.5. Phân tích thiết kế hệ thống
318.63
2.5.1 Phân tích dữ liệu chi tiết
80.67
2.5.2 Thiết kế biểu đồ dữ liệu
82.68
2.5.3 Phân tích các tác nhân của hệ thống
73.88
2.5.4 Phân tích q trình vận hành của hệ thống
81.4
2.6. Tổng hợp kết quả khảo sát và phân tích
77.55
25

 

Nhân
lực
2

2
3
3
3
9
2
2

 

Thời
gian
20.5
28.8
21.5
20.8
25.1
110.4
30.5
29.0

2

28.7

3
2
24

22.2

31.4
258.6

3

26.0

2
3
2
11
3
3
2
3
2

41.2
27.9
33.6
118.5
26.9
27.6
36.9
27.1
38.8


×