Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án môn Quản trị học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.39 KB, 29 trang )

Câu 1: Có thể hiểu thuật ngữ "Quản trò" như sau:
(a) Quản trò là quá trình quản lý.
(b) Quản trò là sự bắt buộc người khác hành động.
(c) Quản trò là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng chính nổ
lực cá nhân.
(d) Quản trò là phương thức làm cho hành động để đạt mục tiêu bằng
và thông qua những người khác.
Câu 2: Mọi yếu tố cấu thành nguồn lực của tổ chức đều quan trọng,
nhưng trong đó, quan trọng nhất là:
(a) Nhân lực (con người)
(b) Vật lực là máy móc thiết bò, nhà xưởng,
(c) Vật lực là nguyên, nhiên, vật liệu,
(d) Tài lực (tiền).
Câu 3: Quá trình quản trò bao gồm các hoạt động cơ bản, đó là:
(a) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát.
(b) Kế hoạch, tổ chức, nhân sự, tài chính.
(c) Kỹ thuật, tài chính, nhân sự, kinh doanh.
(d) Lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp, tuyển dụng nhân lực, kiểm tra và
thanh tra.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác:
(a) Hiệu quả của một quá trình quản trò càng cao khi kết quả đạt được
càng cao hơn so với chi phí bỏ ra.
(b) Hiệu quả của một quá trình quản trò càng thấp khi chi phí bỏ ra
càng nhiều hơn kết quả đạt được.
(c) Hiệu quảù của một quá trình quản trò có nghóa là chi phí đã bỏ ra là
thấp nhất.
(d) Hiệu quả của một quá trình quản trò tỉ lệ thuận với kết quả đạt
được, nhưng lại tỉ lệ nghòch với chi phí bỏ ra cho quá trình ấy.
Câu 5: Hoạt động của một quá trình quản trò được coi là đạt hiệu quả
cao hơn chính nó khi:
(a) Đầu vào tăng trong khi đầu ra giữ nguyên.


(b) Đầu vào giữ nguyên trong khi đầu ra giảm xuống.
(c) Đầu vào giảm xuống và đầu ra tăng lên.
(d) Đầu vào tăng lên và đầu ra giảm xuống.
Câu 6: Người ta phân loại kỹ năng quản trò gồm:
(a) Kỹ thuật, giao tiếp, lãnh đạo
(b) Nhân sự, kỹ thuật, kiểm tra
(c) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, kiểm tra
(d) Kỹ thuật, nhân sự, tư duy
Câu 7: Một trong bốn nội dung sau đây không phải là đặc trưng của
một tổ chức:
(a) Một tổ chức là một thực thể có một mục đích riêng biệt.
(b) Một tổ chức có nhiều thành viên
(c) Một tổ chức có một cơ cấu mang tính hệ thống.
(d) Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty.
Câu 8: Trong một quá trình quản trò, người thừa hành là:
(a) Người trực tiếp làm một công việc hay một nhiệm vụ, và không có
trách nhiệm trông coi công việc của những người khác.
(b) Người chỉ cần thừa hành những mệnh lệnh của cấp trên.
(c) Người đừng quan tâm đến công việc của người khác.
(d) Người chấp hành thực hiện tất cả các ý kiến của mọi người khác.
Câu 9: Nói về cấp bậc quản trò, người ta chia ra:
(a) Hai cấp: cấp quản trò và cấp thừa hành.
(b) Ba cấp: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, và cấp thực hiện.
(c) Ba cấp: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở.
(d) Bốn cấp: cấp cao, cấp giữa, cấp cơ sở và cấp thấp.
Câu 10: Một người là nhóm trưởng nhóm soạn thảo văn bản thuộc
Phòng Hành chánh. Người ấy phải điều hành công việc của 03 nhân
viên khác. Vậy người đó là:
(a) Người quản trò cấp cao.
(b) Người quản trò cấp điều hành.

(c) Người quản trò cấp giữa.
(d) Người quản trò cấp cơ sở.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về kỹ năng
của người quản trò:
(a) Kỹ năng kỹ thuật là những khả năng cần thiết để thực hiện một
công việc cụ thể; nói cách khác, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của nhà quản trò.
(b) Kỹ năng nhân sự là khả năng cùng làm việc, động viên, điều khiển
con người và tập thể trong tổ chức, dù đó là thuộc cấp, đồng nghiệp
ngang hàng, hay cấp trên.
(c) Kỹ năng tư duy là khả năng hiểu rõ mức độ phức tạp của môi
trường, và biết cách giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có
thể đối phó được.
(d) Đã là người quản trò, ở bất cứ vò trí nào, loại hình tổ chức hay doanh
nghiệp nào, thì tất yếu phải có cả ba kỹ năng kỹ thuật, nhân sự và tư
duy như nhau.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây liên quan với các kỹ năng của người
quản trò là không chính xác:
(a) Ông Giám đốc Công ty hiểu biết về nghiệp vụ kế toán thì ta gọi đó
là kỹ năng kỹ thuật của ông ta.
(b) Ông Trưởng Phòng Hành chánh có quan hệ tốt với mọi người trong
công ty và được mọi người yếu mến thì ta gọi đó là kỹ năng nhân sự
của ông ta.
(c) Ông Trưởng Phòng kinh doanh có nhận đònh đúng đắn và kòp thời
về việc không thể tổ chức đưa hàng đến bán ở Nha Trang trong dòp hè
năm nay như đã dự kiến thì ta gọi đó là kỹ năng kỹ thuật của ông ta.
(d) Chò Tổ trưởng Tổ văn thư đã kòp thời nhận thấy có vấn đề gì đó bất
thường trong cách soạn thảo một văn bản của nhân viên dưới quyền
thì ta gọi đó là kỹ năng tư duy của chò ta.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các kỹ năng

trong một công ty:
(a) Ông Giám đốc cần phải giỏi về nghiệp vụ kế toán hơn ông Kế toán
trưởng thì mới chỉ huy được.
(b) Ông Trưởng Phòng Hành chánh cần nhận ra những điểm chưa
chuẩn xác trong lối soạn thảo văn bản của nhân viên soạn thảo văn
thư.
(c) Ông Trưởng Phòng Kinh doanh cần có kỹ năng giao tế nhân sự tốt
hơn ông Trưởng Phòng Kỹ thuật vì phải tiếp xúc với khách hàng mỗi
ngày.
(d) Cô thư ký trưởng không cần biết về cách xếp một là thư và bỏ vào
phong bì, vì đã có nhân viên thư ký văn phòng dưới quyền làm việc ấy.
Câu 14: Một trong bốn nội dung sau đây sẽ mô tả không chính xác
đặc tính cơ bản về văn hóa của một tổ chức, đó là:
(a) Sự tự quản cá nhân và các cơ chế .
(b) Sự hỗ trợ của các nhà quản trò và sự tuân thủ tuyệt đối của nhân
viên.
(c) Sự đoàn kết và sự sự khen thưởng trong một tổ chức.
(d) Sức chòu đựng những xung đột và rủi ro
Câu 15: Người ta ít nói về sự ảnh hưởng của văn hóa tổ chức trong
thực hành trên quản trò ở khía cạnh:
(a) Đối xử tình cảm với nhân viên.
(b) Điều động nhân viên.
(c) Điền khuyết nhân viên.
(d) Tuyển nhân viên từ ngoài vào tổ chức.
Câu 16: Chu kỳ sống của sản phẩm lần lượt trải qua các giai đoạn:
(a) Ra đời, phát triển, bảo hòa và suy thoái
(b) Bảo hòa, suy thoái, ra đời cái mới, lại tiếp tục phát triển,
(c) Ra đời, phát triển, bảo hòa và bò hủy diệt
(d) Ra đời, bấp bênh, cố gắng, và phát triển mạnh
Câu 17: Yếu tố Khách hàng thuộc môi trường:

(a) Vó mô
(b) Vi mô
(c) Văn hóa tổ chức
(d) Các câu trên đề sai
Câu 18: Yếu tố chính trò pháp luật thuộc môi trường:
(a) Vó mô
(b) Vi mô
(c) Văn hóa tổ chức
(d) Các câu trên đề sai
Câu 19: Dự án sửa chữa và trang thiết bò hiện đại cho Phòng Hành
chánh của một Công ty thuộc:
(a) Kế hoạch chiến lược
(b) Kế hoạch tác nghiệp đơn dụng
(c) Kế hoạch tác nghiệp thường trực
(d) Kế hoạch chiến lược ngắn hạn
Câu 20: Những kế hoạch để có được chất lượng lao động hoàn hảo
trong một Công ty từ sau 2005 thuộc:
(a) Kế hoạch chiến lược
(b) Kế hoạch dài hạn
(c) Kế hoạch 5 năm
(d) Kế hoạch nhân sự
Câu 21: Có thể hiểu hoạch đònh là:
(a) Quá trình ấn đònh các mục tiêu và xác đònh các biện pháp tốt nhất
để đạt mục tiêu.
(b) Quá trình lựa chọn các mục tiêu cho tổ chức.
(c) Quá trình lập kế hoạch.
(d) Quá trình đi đến những mục tiêu đã đặt ra.
Câu 22: Hành động sau đây không phải là hoạch đònh:
(a) Ông Trưởng Phòng Kinh doanh của một công ty đang soạn ra các
qui chế, qui đònh để các nhân viên thực hiện theo.

(b) Ông Trưởng Phòng Hành chánh lập phương án lưu trữ hồ sơ của
Công ty một cách khoa học.
(c) Ôâng Trưởng Phòng Hành chánh đang hướng dẫn một nhân viên
soạn thảo và trình bày một bản kế hoạch theo những nội dung và ý
kiến chỉ đạo của Ông Giám đốc.
(d) Anh Tổ trưởng Tổ bảo vệ của một cơ quan đặt ra những nội dung
cần chú ý và thực hiện theo trong dòp Tết Nguyên đán nhằm bảo vệ
tốt cơ quan trong dòp lễ lớn này của dân tộc.
Câu 23: Hành động sau đây của một người thư ký mang tính chất là
một công việc hoạch đònh:
(a) Soạn thảo văn bản.
(b) Sắp xếp thời gian tuần sau cho Giám đốc.
(c) Đánh máy bản kế hoạch cho Ông Giám đốc.
(d) Chép lại những mục tiêu và biện pháp thực hiện trong năm tới từ
băng ghi âm do Ông Giám đốc đọc.
Câu 24: Phát biểu sau đây không đúng khi bàn về hoạch đònh chiến
lược và hoạch đònh tác nghiệp:
(a) Cô thư ký lập phương án tổ chức Hội nghò khách hàng của Công ty
dự kiến diễn ra 2 tháng sau đó, thì ta gọi đó là hoạch đònh chiến lược.
(b) Ông Trưởng Phòng Bán hàng của Công ty sản xuất bút bi đặt ra
mục tiêu phải xâm nhập được hàng của mình vào tất cả các trường
Đại học lớn ở thành phố Hồ Chí Minh trễ nhất là sau 3 năm nữa thì ta
gọi đó là hoạch đònh chiến lược.
(c) Ông Trưởng Phòng Hành chánh thiết lập một phương án tổ chức
buổi lễ đón nhận huân chương Độc lập hạng nhất cho công ty thì ta
gọi đó là hoạch đònh tác nghiệp.
(d) Cô Thư ký sắp xếp và chuẩn bò cho một chuyến công tác ra ngoài
nước trong vòng 03 tháng của Giám đốc thì ta gọi đó là hoạch đònh tác
nghiệp.
Câu 25: Các kế hoạch đơn dụng thường gặp trong hoạch đònh tác

nghiệp không bao gồm:
(a) Chính sách.
(b) Chương trình.
(c) Dự án.
(d) Ngân sách.
Câu 28: Các kế hoạch thường trực thường gặp trong hoạch đònh tác
nghiệp không bao gồm:
(a) Chính sách.
(b) Thủ tục.
(c) Qui đònh.
(d) Chương trình.
Câu 27: Trong các nguyên tắc của tổ chức quản trò, không có nguyên
tắc sau đây:
(a) Thống nhất chỉ huy và thống nhất điểu khiển.
(b) Tổ chức gắn với mục tiêu, đạt hiệu quả, giảm chi phí.
(c) Cân đối về giữa quyền hành và trách nhiệm, bằng nhau về công
việc giữa các bộ phận.
(d) Linh hoạt, đối phó với thay đổi môi trường bên ngoài.
Câu 28: Không có loại mô hình tổ chức sau đây
(a) Trực tuyến chức năng
(b) Trực tuyến sản phẩm
(c) Trực tuyến con người
(d) Trực tuyến khách hàng
Câu 29: Mô hình tổ chức phổ biến trong các Công ty sản xuất ở Việt
nam là:
(a) Trực tuyến chức năng
(b) Trực tuyến đòa bàn
(c) Trực tuyến sản phẩm
(d) Câu (a) có kết hợp thêm câu (b) hoặc/và câu (c)
Câu 30: Trong các đối tượng bò quản trò, người ta thường nhận thấy

yếu tố quyết đònh nhất là:
(a) Tiền vốn sao cho được bảo toàn và tăng lên
(b) Con người sao cho hoàn thành những mục tiêu đề ra
(c) Máy móc thiết bò sao cho không được hư hao, giảm tuổi thọ
(d) Nhá xường, kiến trúc sao cho không bò xuống cấp theo thời gian
Câu 31: Theo Max Weber, có 3 yếu tố hình thành nguồn gốc của
quyền hành. Vậy có một nội dung sau đây là không thuộc quan điểm
của ông ta:
(a) Đảm nhận chức vụ hợp pháp.
(b) Cấp dưới thừa nhận quyền hành đó là chính đáng.
(c) Cấp dưới chấp nhận chức vụ của cấp trên
(d) Bản thân nhà quản trò có khả năng và các đức tính khiến cấp dưới
tin tưởng.
Câu 32: Cơ cấu tổ chức là:
(a) Sự sắp xếp các bộ phận, các đơn vò trong một tổ chức thành một
thể thống nhất.
(b) Kết quả của việc xây dựng quan hệ về chức năng, nhiệm vụ trách
nhiệm và quyền hạn rõ ràng giữa các bộ phận.
(c) Tạo ra một môi trường nội bộ thuận lợi cho sự làm việc của mỗi cá
nhân, mỗi bộ phận.
(d) Bộ máy tổ chức.
Câu 33: Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức có thể không chính
xác:
(a) Một công ty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân
sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, thì ta gọi đó là tổ chức theo trực
tuyến chức năng.
(b) Một Công ty có Giám đốc công ty và các Giám đốc phụ trách riêng
từng loại sản phẩm của công ty, thì ta gọi đó là tổ chức theo trực tuyến
sản phẩm.
(c) Một Công ty có Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán

hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho
tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó là tổ chức trực tuyến theo khách
hàng.
(d) Một Công ty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp
nước thì ta gọi đó là tổ chức trực tuyến theo đòa bàn hoạt động.
Câu 34: Hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của
người quản trò:
(a) Tuyển dụng, hướng dẫn, và đào tạo nhân viên.
(b) Sắp xếp các nhân viên đã tuyển dụng vào các khâu.
(c) Động viên nhân viên.
(d) Giải quyết các xung đột mâu thuẫn.
Câu 35: Trong khi nghiên cứu cơ sở của lý thuyết tâm lý xã hội về sự
động viên, người ta không thấy có:
(a) Dạy cho công nhân hiểu về tâm lý và sự tác động của nó đối với
năng suất lao động.
(b) Sự thừa nhận nhu cầu xã hội của công nhân, và tạo điều kiện cho
con người lao động cảm thấy hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng
của họ trong công việc chung.
(c) Nên cho người lao động tự do hơn để quyết đònh những gì liên quan
đến công việc được giao.
(d) Sự quan tâm nhiều hơn đến các nhóm không chính thức.
Câu 36: Khi bàn về động viên, người ta sử dụng lý thuyết nhu cầu của
Maslow với ngụ ý rằng:
(a) Nhu cầu con người có 5 bậc: vật chất-sinh lý; an toàn; xã hội; được
tôn trọng; và tự hoàn thiện bản thân.
(b) Con người luôn luôn muốn thỏa mãn nhu cầu ở bậc cao hơn vò trí
hiện tại của mình.
(c) Nhu cầu của con người thì có nhiều bậc từ thấp đến cao, khi được
thỏa mãn nhu cầu ở một bậc nào đó thì con người có khuynh hướng
vươn lên muốn thỏa mãn nhu cầu ở bậc cao hơn.

(d) Cần nhận đònh nhu cầu hiện tại của nhân viên để có biện pháp
động viên phù hợp.
Câu 37: Khi bàn về động viên trong quản trò, lý thuyết về bản chất con
người của Mc.Gregor ngụ ý rằng:
(a) Người có bản chất X là loại người không thích làm việc, lười biếng
trong công việc, không muốn chòu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi
bò người khác bắt buộc.
(b) Người có bản chất Y là loại ngøi ham thích làm việc, biết tự kiểm
soát để hoàn thành mục tiêu, sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm, và có
khả năng sáng tạo trong công việc.
(c) Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công nhân để sa thải
dần công nhân bản chất X, thay thế dần chì toàn những công nhân có
bản chất Y.
(d) Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất con người.
Câu 38: Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:
(a) Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh
đạo.
(b) Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác.
(c) Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác.
(d) Cùng do phẩm chất và giá trò cá nhân của người lãnh đạo quyết
đònh nên.
Câu 39: Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau
đây:
(a) Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân
để ra quyết đònh.
(b) Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng.
(c) Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công
việc trì trệ, cần chấn chỉnh nhanh.
(d) Khá thu hút người khác tham gia ý kiến.
Câu 40: Chức năng kiểm tra sẽ có nhiều mục đích, nhưng chung qui

là:
(a) Đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất có thể được.
(b) Phát hiện kòp thời các sai sót và bộ phận chòu trách nhiệm để kỷ
luật.
(c) Bảo đảm các nguồn lực được sử dụng một cách tiết kiệm.
(d) Rút kinh nghiệm cho những lần thực hiện sau.
Câu 1: Có thể hiểu thuật ngữ "Quản trò" như sau:
(a) Quản trò là quá trình quản lý.
(b) Quản trò là sự bắt buộc người khác hành động.
(c) Quản trò là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng chính nổ lực cá
nhân.
(d) Quản trò là phương thức làm cho hành động đạt mục tiêu bằng và thông qua
những người khác.
Câu 2: Mục đích của quá trình quản trò là:
(a) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, kiểm soát các nguồn nhân tài, vật lực của
tổ chức.
(b) Làm cho hoạt động của tổ chức đạt hiệu quả cao.
(c) Làm cho hoạt động của tổ chức hướng về mục tiêu.
(d) Dẫn hoạt động của tổ chức đi đến những kết quả mong muốn.
Câu 3: Mọi yếu tố cấu thành nguồn lực của tổ chức đều quan trọng, nhưng
trong đó, quan trọng nhất là:
(a) Nhân lực (con người)
(b) Vật lực là máy móc thiết bò, nhà xưởng,
(c) Vật lực là nguyên, nhiên, vật liệu,
(d) Tài lực (tiền).
Câu 4: Quá trình quản trò bao gồm các hoạt động cơ bản, đó là:
(a) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát.
(b) Kế hoạch, tổ chức, nhân sự, tài chính.
(c) Kỹ thuật, tài chính, nhân sự, kinh doanh.
(d) Lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp, tuyển dụng nhân lực, kiểm tra và thanh tra.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác:
(a) Hiệu quả của một quá trình quản trò càng cao khi kết quả đạt được cao và
chi phí càng thấp.
(b) Hiệu quả của một quá trình quản trò không có khi chi phí bỏ ra nhiều hơn
kết quả đạt được.
(c) Hiệu quảù của một quá trình quản trò cao có nghóa là chi phí đã bỏ ra là thấp
nhất.
(d) Hiệu quả của một quá trình quản trò tỉ lệ thuận với kết quả đạt được, nhưng
lại tỉ lệ nghòch với chi phí bỏ ra cho quá trình ấy.
Câu 6: Hãy chỉ ra phát biểu nào sau đây không đúng:
(a) Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản trò chính là vì muốn có
hiệu quả.
(b) Chỉ khi nào quan tâm đến hiệu quả thì người ta mới quan tâm đến hoạt
động quản trò.
(c) Thời xa xưa, người ta chẳng cần quan tâm đến quản trò vì tài nguyên chưa
khan hiếm, sức người không những sẵn có mà còn dư thừa.
(d) Người ta quan tâm đến quản trò là vì muốn phối hợp các nguồn nhân, tài,
vật lực một cách hiệu quả.
Câu 7: Một trong bốn nội dung sau đây không phải là đặc trưng của một tổ
chức:
(a) Một tổ chức là một thực thể có một mục đích riêng biệt.
(b) Một tổ chức có nhiều thành viên
(c) Một tổ chức có một cơ cấu mang tính hệ thống.
(d) Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty.
Câu 8: Nhà quản trò không phải là:
(a) Người điều khiển công việc của những người khác, làm việc ở những vò trí
và mang những trách nhiệm khác nhau.
(b) Người làm việc trong tổ chức, nhưng chỉ có nhiệm vụ điều khiển công việc
của người khác.
(c) Người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát con người, tài chính, vật

chất và thông tin một cách có hiệu quả để đạt được mục tiêu.
(d) Người có những chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm không giống như
những người thừa hành.
Câu 9: Nói về cấp bậc quản trò, người ta chia ra:
(a) Hai cấp: cấp quản trò và cấp thừa hành.
(b) Ba cấp: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, và cấp thực hiện.
(c) Ba cấp: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở.
(d) Bốn cấp: cấp cao, cấp giữa, cấp cơ sở và cấp thấp.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về kỹ năng của người
quản trò:
(a) Kỹ năng kỹ thuật là những khả năng cần thiết để thực hiện một công việc
cụ thể; nói cách khác, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trò.
(b) Kỹ năng nhân sự là khả năng cùng làm việc, động viên, điều khiển con
người và tập thể trong tổ chức, dù đó là thuộc cấp, đồng nghiệp ngang hàng,
hay cấp trên.
(c) Kỹ năng tư duy là khả năng hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường, và
biết cách giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó được.
(d) Đã là người quản trò, ở bất cứ vò trí nào, loại hình tổ chức hay doanh nghiệp
nào, thì tất yếu phải có cả ba kỹ năng kỹ thuật, nhân sự và tư duy như nhau.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các kỹ năng trong một
công ty:
(a) Ông Giám đốc cần phải giỏi về nghiệp vụ kế toán hơn ông Kế toán trưởng
thì mới chỉ huy được Phòng tài chính-kế toán.
(b) Ông Trưởng Phòng Hành chánh cần nhận ra những điểm chưa chuẩn xác
trong lối soạn thảo văn bản của nhân viên soan thảo văn thư.
(c) Ông Trưởng Phòng Kinh doanh cần có kỹ năng giao tế nhân sự tốt hơn ông
Trưởng Phòng Kỹ thuật vì phải tiếp xúc với khách hàng mỗi ngày.
(d) Cô thư ký trưởng không cần biết về cách xếp một là thư và bỏ vào phong
bì, vì đã có nhân viên thư ký văn phòng dưới quyền làm việc ấy.
Câu 12: Các vai trò quyết đònh của một người quản trò sẽ không bao gồm:

(a) Vai trò nhà kinh doanh, tức là có vai trò mang lại lợi nhuận cho tổ chức, dù
đó là loại hình tổ chức nào.
(b) Vai trò giải quyết các xáo trộn, tức phải kòp thời đối phó với những biến cố
bất ngờ nhằm đưa tổ chức sớm trở lại ổn đònh).
(c) Vai trò phân phối các nguồn lực.
(d) Vai trò nhà thương thuyết, đàm phán.
Câu 13: Phát biểu sau đây là sai khi nói về tính phổ biến của quản trò:
(a) Một người đang làm hiệu trưởng của một trường đại học về làm Tổng giám
đốc của một Tổng Công ty sẽ không thể được vì hai lónh vực hoạt động này là
khác nhau.
(b) Những tổ chức khác nhau đều phải đối phó với những vấn đề quản trò như
nhau.
(c) Những nhà quản trò thường thuyên chuyển giữa hai khu vực quản lý nhà
nước và quản lý kinh doanh.
(d) Những nhà quản trò của các tổ chức đều thực hiện những chức năng như
nhau.
Câu 14: nh hưởng của nhà quản trò trong các tổ chức thể hiện ở chỗ:
(a) Nhà quản trò giỏi tất yếu đưa tổ chức đến thành công.
(b) Nhà quản trò tồi chắc chắn đưa tổ chức đến thất bại.
(c) Nhà quản trò có thể đưa tổ chức đến thành công nhưng cũng có thể đi đến
thất bại, nhưng đừng nên tuyệt đối hóa điều này.
(d) Nhà quản trò có thể đưa tổ chức đến thành công nhưng cũng có thể đi đến
thất bại, nhưng còn phụ thuộc vào những người dưới quyền có chòu hợp tác với
ông ta hay không.
Câu 15: Tầm quan trọng của lòch sử quản trò thể hiện ở chỗ:
(a) Các nhà quản trò vẫn dùng những lý thuyết và kinh nghiệm quản trò đã hình
thành trong lòch sử vào trong nghề nghiệp của mình.
(b) Có rất nhiều tác phẩm viết về lòch sử quản trò đã, đang và sẽ được xuất bản
ra.
(c) Lý thuyết quản trò cũng phải dựa trên các bằng chứng về lòch sử quản trò.

(d) Hầu hết các sinh viên đều phải học quản trò.
Câu 16: Khi nói “Thực hành quản trò là một nghệ thuật”, cần phải hiểu là:
(a) Những nhà quản trò cấp cao thành công chủ yếu nhờ kinh nghiệm của mình.
(b) Nhiều nhà quản trò đã thành công trên thực tế lại chưa trải qua một khóa
học nào về quản trò.
(c) Nhà quản trò phải hiểu biết lý thuyết quản trò nhưng cũng phải biết vận
dụng các lý thuyết đó một cách linh hoạt và những tình huống cụ thể.
(d) Bằng mọi giá, nhà quản trò phải vận dụng các kiến thức quản trò để gặt hái
lợi nhuận cho công ty của mình.
Câu 17: Môi trường đặc thù của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành
và bên ngoài, quyết đònh tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất
kinh doanh đó. Môi trường này không có yếu tố sau:
(a) Đối thủ cạnh tranh - Đối thủ mới tiềm ẩn - Sản phẩm thay thế.
(b) Kinh tế quốc dân.
(c) Người cung cấp.
(d) Khách hàng.
Câu 18: Trong 4 nội dung sau đây, có một nội dung không phải là đặc điểm
của một Quyết đònh quản trò. Đó là:
(a) Trực tiếp hướng vào các tổ chức; chỉ có nhà quản trò mới ra quyết đònh.
(b) Liên quan đến việc sử dụng những thông tin về vấn đề cần phải giải quyết.
(c) Luôn làm phát triển hoạt động của hệ thống bò quản trò.
(d) Được xây dựng trên cơ sở sự hiểu biết về tính khách quan của sự vận động
và phát triển của hệ thống bò quản trò.
Câu 19: Nếu phân loại các quyết đònh quản trò theo thời gian thực hiện, ta sẽ
không có:
(a) Quyết đònh dài hạn.
(b) Quyết đònh trung hạn.
(c) Quyết đònh ngắn hạn.
(d) Quyết đònh đáo hạn.
Câu 20: Những yêu cầu đối với quyết đònh quản trò sẽ không nhất thiết phải

đạt được:
(a) Có căn cứ khoa học, thống nhất, tuân theo các quy đònh, thể chế chung.
(b) Đúng thẩm quyền và có đònh hướng.
(c) Cụ thể về mặt thời gian và thỏa mãn các yêu cầu kòp thời.
(d) Độ chính xác tuyệt đối trước khi thực hiện.
Câu 21: Hành động sau đây không phải là hoạch đònh:
(a) Ông Trưởng Phòng Kinh doanh của một công ty đang soạn ra các qui chế,
qui đònh để các nhân viên thực hiện theo.
(b) Ông Giám đốc xác đònh chiến lược của công ty đến năm 2005 là phải xuất
khẩu được hàng sang các nước Châu u, đồng thời chỉ ra các biện pháp để thực
hiện điều đó.
(c) Ôâng Trưởng Phòng Hành chánh đang hướng dẫn một nhân viên soạn thảo
và trình bày một bản kế hoạch theo những nội dung và ý kiến chỉ đạo của Ông
Giám đốc.
(d) Anh Tổ trưởng Tổ bảo vệ của một cơ quan đặt ra những nội dung cần chú ý
và thực hiện theo trong dòp Tết Nguyên đán nhằm bảo vệ tốt cơ quan trong dòp
lễ lớn này của dân tộc.
Câu 22: Hành động sau đây của một người thư ký mang tính chất là một công
việc hoạch đònh:
(a) Soạn thảo văn bản.
(b) Sắp xếp thời gian tuần sau cho Giám đốc.
(c) Đánh máy bản kế hoạch cho Ông Giám đốc.
(d) Chép lại những mục tiêu và biện pháp thực hiện trong năm tới từ băng ghi
âm do Giám đốc đọc.
Câu 23: Hoạch đònh giúp nhà quản trò những lợi ích chính sau đây, ngoại trừ:
(a) Tư duy tốt các tình huống quản trò.
(b) Phối hợp các nguồn lực hữu hiệu hơn.
(c) Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp.
(d) Sẵn sàng né tránh những thay đổi của môi trường bên ngoài.
Câu 24: Khi nói về sự khác nhau giữa Hoạch đònh chiến lược và Hoạch đònh

tác nghiệp, người ta thường không so sánh chúng qua yếu tố sau đây:
(a) Con người thực hiện.
(b) Thời hạn.
(c) Khuôn khổ, phạm vi.
(d) Mục tiêu.
Câu 25: Ở các doanh nghiệp lớn, người ta không nói đến loại chiến lược sau
đây:
(a) Ổn đònh.
(b) Phát triển.
(c) Cắt giảm để tiết kiệm.
(d) Giải thể và thành lập lại doanh nghiệp mới.
Câu 26: Các kế hoạch đơn dụng thường gặp trong hoạch đònh tác nghiệp không
bao gồm:
(a) Chính sách.
(b) Chương trình.
(c) Dự án.
(d) Ngân sách.
Câu 27: Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trò, liên quan
đến các hoạt động:
(a) Giải tán bộ máy tổ chức và thành lập nên các bộ phận mới trong tổ chức
một cách đònh kỳ.
(b) Xác lập các mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền
hạn giữa các bộ phận.
(c) Đònh kỳ thay đổi vai trò của những người quản trò và những người thừa
hành.
(d) Sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên mới một cách đều đặn.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về Tầm hạn quản trò :
(a) Tầm hạn quản trò rộng hay hẹp tùy thuộc vào năng lực nhà quản trò, trình độ
nhân viên, độ ổn đònh của công việc.
(b) Tầm hạn quản trò là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhân viên cấp dưới mà

một nhà quản trò có thể điều khiển một cách tốt đẹp nhất.
(c) Tầm hạn quản trò có liên quan mật thiết đến số lượng các tầng nấc trung
gian trong một tổ chức.
(d) Tầm hạn quản trò là số lượng nhân viên dưới quyền (kể cả những người trực
thuộc những những người này, nếu có) mà một nhà quản trò có thể điều khiển
một các tốt đẹp nhất.
Câu 29: Theo Max Weber, có 3 yếu tố hình thành nguồn gốc của quyền hành.
Vậy có một nội dung sau đây là không thuộc quan điểm của ông ta:
(a) Đảm nhận chức vụ hợp pháp.
(b) Cấp dưới thừa nhận quyền hành đó là chính đáng.
(c) Cấp dưới bầu nên chức vụ của cấp trên.
(d) Bản thân nhà quản trò có khả năng và các đức tính khiến cấp dưới tin tưởng.
Câu 30: Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là chưa chắc chính xác:
(a) Một công ty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế
hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, thì ta gọi đó là tổ chức theo chức năng.
(b) Một Công ty có Giám đốc công ty và các Giám đốc phụ trách riêng từng
loại sản phẩm của công ty, thì ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm.
(c) Một Công ty có Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho
các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong
nước, thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng.
(d) Một Công ty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta
gọi đó là tổ chức theo đòa bàn hoạt động.
Câu 31: Quá trình tuyển chọn nhân viên gồm 4 giai đoạn cơ bản sau đây,
nhưng trong đó có một giai đoạn được mô tả kém chính xác, đó là:
(a) Xác đònh nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp.
(b) Mô tả công việc và xác đònh tiêu chuẩn của chức danh công việc.
(c) Tìm nguồn ứng viên từ bên ngoài.
(d) Tuyển chọn ứng viên tốt nhất theo yêu cầu của công việc.
Câu 32: Trong khi nghiên cứu cơ sở của lý thuyết tâm lý xã hội về sự động
viên, người ta không thấy có:

(a) Dạy cho công nhân hiểu về tâm lý và sự tác động của nó đối với năng suất
lao động.
(b) Sự thừa nhận nhu cầu xã hội của công nhân, và tạo điều kiện cho con
người lao động cảm thấy hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong
công việc chung.
(c) Nên cho người lao động tự do hơn để quyết đònh những gì liên quan đến
công việc được giao.
(d) Sự quan tâm nhiều hơn đến các nhóm không chính thức.
Câu 33: Khi bàn về động viên, người ta sử dụng lý thuyết nhu cầu của Maslow
với ngụ ý rằng:
(a) Nhu cầu của con người là có 5 loại: vật chất-sinh lý; an toàn; xã hội; được
tôn trọng; và tự hoàn thiện bản thân.
(b) Con người luôn luôn muốn thỏa mãn nhu cầu ở bậc cao hơn vò trí hiện tại
của mình.
(c) Nhu cầu của con người thì có nhiều bậc từ thấp đến cao, khi được thỏa mãn
nhu cầu ở một bậc nào đó thì con người có khuynh hướng vướng đến muốn thỏa
mãn nhu cầu ở bậc cao hơn.
(d) Cần nhận đònh nhu cầu hiện tại của nhân viên để có biện pháp động viên
phù hợp.
Câu 34: Lý thuyết động viên dựa trên bản chất con người của Mc.Gregor ngụ ý
rằng:
(a) Người có bản chất X là loại người không thích làm việc, lười biếng trong
công việc, không muốn chòu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bò người khác
bắt buộc.
(b) Người có bản chất Y là loại ngøi ham thích làm việc, biết tự kiểm soát để
hoàn thành mục tiêu, sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo
trong công việc.
(c) Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công nhân để sa thải dần công
nhân bản chất X, thay thế dần chì toàn những công nhân có bản chất Y.
(d) Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất con người.

Câu 35: Herzberg phân các yếu tố động viên thành 2 loại yếu tố: yếu tố bình
thường và yếu tố động viên nhằm mục đích:
(a) Chỉ cho các nhà quản trò thấy các yếu tố bình thường sẽ không đem lại sự
hăng hái hơn, nhưng nếu không có thì người lao động sẽ bất mãn và làm việc
kém hăng hái.
(b) Chỉ cho các nhà quản trò thấy các yếu tố động viên sẽ thúc đẩy người lao
động làm việc hăng hái hơn, nhưng nếu không có, họ vẫn họ vẫn làm việc bình
thường.
(c) Nhà quản trò cần áp dụng đều cả hai loại yếu tố bình thường và động viên.
(d) Nhà quản trò cần lưu ý hai mức độ khác nhau của thái độ lao động của nhân
viên và đừng lẫn lộn giữa những biện pháp.
Câu 36: Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:
(a) Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo.
(b) Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác.
(c) Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác.
(d) Cùng do phẩm chất và giá trò cá nhân của người lãnh đạo quyết đònh nên.
Câu 37: Người ta phân loại phong cách lãnh đạo thành nhiều kiểu, nhưng
không thấy nói đến phong cách:
(a) Độc đoán.
(b) Thờ ơ.
(c) Dân chủ
(d) Tự do.
Câu 38: Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:
(a) Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân để ra
quyết đònh.
(b) Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng.
(c) Chỉ phù hợp với những tập thể vô kỷ luật, không tự giác, công việc trì
trệ,cần chấn chỉnh nhanh.
(d) Khá thu hút người khác tham gia ý kiến.
Câu 39: Cần hiểu chức năng kiểm tra của người quản trò là:

(a) Sự mong muốn biết những sai lệch giữa thực tế và kế hoạch.
(b) Sự theo sát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế
hoạch vạch ra đã và đang được hoàn thành.
(c) Sự điều chỉnh những mong muốn cho phù hợp với khả năng thực tế diễn ra.
(d) Sự xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, kiểm tra và so sánh với kế hoạch
đặt ra.
Câu 40: Một quá trình kiểm tra cơ bản trình tự qua các bước sau đây:
(a) Xây dựng các tiêu chuẩn, điều chỉnh các sai lệch, đo lường việc thực hiện.
(b) Đo lường việc thực hiện, điều chỉnh các sai lệch, xây dựng các tiêu chuẩn.
(c) Đo lường việc thực hiện, xây dựng các tiêu chuẩn, điều chỉnh các sai lệch.
(d) Xây dựng các tiêu chuẩn, đo lường việc thực hiện, điều chỉnh các sai lệch.
CHƯƠNG 3_ LỊCH SỬ CÁC TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ
1. Ai là cha đẻ của phương pháp Quản trị Khoa học?
a. Peter Drucker b. Haroll Koontz c. Taylor d. Fayol
2. Tìm ra cách làm thế nào để tăng năng suất là đặc trưng của trường phái QT nào?
a. QT bằng phương pháp khoa học
b. QT bằng phương pháp hành chính
c. QT sản xuất và tác nghiệp
d. QT hành vi
3. Ai là người đầu tiên đưa ra các chức năng của QT?
a. Taylor b. Fayol c. Koontz d. Drucker
4. Trường phái tâm lí xã hội được xây dựng trên cơ sở:
a. Những nghiên cứu ở nhà máy Halthorne
b. Phân tích quan hệ giữa con người với con người
c. Quan điểm hành vi học
d. Cả 3
5. Phương pháp cây gậy và củ cà rốt đúng với tư tưởng quản trị của ai?
a. Fayol b. Mayo c. Maslow d. Mc Gregor
6. Không quan tâm đến con người là nhược điểm lớn nhát của tư tưởng QT nào?
a. Phương pháp QT bằng Khoa học

b. Phương pháp QT Hành chính
c. Phương pháp QT con người
d. Phương pháp QT định lượng
7. Phương pháp QT nào phù hợp với những quyết định QT sáng tạo?
a. QT hành chính
b. QT Hành vi
c. QT định lượng
d. QT tiến trình
8. Coi QT là 1 nghề là tư tưởng của ai?
a. Taylor b. Fayol c. Maslow d. Koontz
9. Quan điểm của Haroll Koontz về quản trị là:
a. Qt là Qt con người
b. QT là sự hợp nhất của các quan điểm trước đó
c. QT là 1 tiến trình
d. Cả 3
10. Luôn ghi nhận ý kiến đóng góp của nhân viên, khuyến khích nhân viên báo
cáo mọi vấn đề là tư tưởng của lí thuyết quản trị:
a. QT hệ thống
b. QT theo tiến trình
c. Lý thuyết Z
d. Kaizen
CHƯƠNG 4_ HOẠCH ĐỊNH
1. Nội dung của hoạch định bao gồm các yếu tố, trừ:
a. thiết lập mục tiêu
b. phân tích dây chuyền giá trị
c. phân tích nội bộ doanh nghiệp
d. xây dựng hệ thống kiểm soát
2. khi hoạch định, nhà Qt sẽ:
a. Làm giảm tính linh hoạt của tổ chức
b. Lãng phí thời gian

c. Phối hợp nỗ lực của tổ chức
d. Khó điều chỉnh được
3. Mục đích của hoạch định không bao gồm yếu tố
a. Phối hợp nỗ lực của toần bộ tổ chức
b. Giảm sự chồng chéo
c. Là cơ sở cho hoạt động kiểm soát
d. Loại trư sự biến động của môi trường
4. Chính sách thuộc loại kế hoạch nào?
a. Kế hoạch sử dụng 1 lần
b. Kế hoạch thường trực
c. Kế hoạch ngắn hạn
d. Kế hoạch dài hạn
5. Loại kế hoạch nào xác định vị thế của doanh nghiệp trong môi trường hoạt
động?
a. thường trực b. chiến lược c. cụ thể d. tác nghiệp
6. Đáp án nào thuộc phương pháp MBO?
a. Tập thể ra quyết định
b. Mục tiêu rõ ràng
c. Kiểm tra tiến độ thực hiện
d. Giám sát chặt chẽs
7. Theo phương pháp MBO, yếu tố nào sau đây làm tăng hiệu quả QT?
a. Kiểm soát chặt chẽ
b. Mục tiêu thách thức, cụ thể
c. Mục tiêu đưa từ trên xuống
d. Lãnh đạo theo phong cách tự do
8. Những yêu cầu nào đối với mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp là không cần
thiết?
a. Tỷ suất lợi nhuận cần đạt được so với năm trước
b. Tỷ suất lợi nhuận chung của doanh nghiệp
c. Doanh nghiệp pahỉ nỗ lực cao mới đạt được

d. Trong khoảng thời gian 4 năm
9. 1 mục tiêu được thiết lập tốt nhất không cần thiết phải có đặc điểm nào sau đây?
a. thách thức nhưng phải khả thi
b. phải mang tính dài hạn
c. chú trọng vào kết quả
d. phải trìn bày bằng văn bản
10. Sự khác biệt cơ bản giữa thiết lập mục tiêu truyền thống và MBO:
a. Các mục tiêu trong phương pháp truyền thống sẽ định hướng hoạt động Qt
b. Các mục tiêu trong phương pháp truyền thống làm tiêu chí để đánh giá
c. Phương pháp truyền thống là quá trình đưa mục tiêu từ trên xuống còn MBO
đưa mục tiêu từ trên xuống và từ dưới lên
d. Phương pháp MBO có nhiều mục tiêu bao quát các hoạt động khác nhau
CHƯƠNG 5_ RA QUYẾT ĐỊNH
1. Quyết định xem chiến lược nào là tốt cho DN là quyết định thuộc chức năng
nào?
a. hoạch định b. tổ chức c. lãnh đạo d. kiểm soát
2. Quá trình tuyển dụng của doanh nghiệp như thế nào là quyết định loại gì?
a. Quyết định danh nghĩa
b. Quyết định Delphi
c. Quyết định theo chương trình
d. Quyết định không theo chương trình
3. Kỹ thuật ra quyết định nào mà các thành viên trong nhóm không ngồi với nhau?
a. làm việc nhóm
b. động não
c. danh nghĩa
d. Delphi
4. Có được giải pháp sáng tạo là đặc điểm của quyết định nào?
a. Quyết định theo quy trình
b. Quyết định không đc chương trình hóa
c. Quyết định được chương trình hóa

d. Quyết định cá nhân
5. Quyết định các công việc thiết kế như thế nào nằm trong quyết định nào của nhà
QT?
a. hoạch định b. tổ chức c. lãnh đạo d.kiểm soát
6. Các quyết định được chương trình hóa có đặc điểm:
a. Quyết định có giải pháp sáng tạo
b. Quyết định đúng hay không phụ thuộc vào khả năng người ra quyết định
c. NC đc khá đầy đủ thông tin
d. Nhằm giải quyết các vấn đề mới
7. Xác định xem điều kiện ra quyết định thuộc loại chắc chắn, rủi ro hay bất trắc là
việc nhà QT sẽ nghiên cứu trong bước nào của quá trình ra quyết định
a. Xác định các tiêu chí
b. Phân bổ trọng số
c. Đánh giá các phương án
d. Lựa chọn phương án
8. Hành vi trực giác kết hợp với sự chấp nhận mơ hồ là cao là đặc điểm của phong
cách ra quyết định nào?
a. Khái quát b. chỉ dẫn c. phân tích d. hành vi
9. Đáp án nào không phải là yếu tố của duy lý trong giới hạn?
a. Tối ưu
b. Dựa trên lý trí
c. Quá trình được đơn giản hóa
d. Thiết lập các mục tiêu cụ thể, rõ ràng
10. Bước ra quyết định nào không thuộc kỹ thuật nhóm danh định
a. Các thành viên độc lập viết ý tưởng
b. Các lần lượt trình bày
c. Kết quả được ghi lại và sao làm nhiều bản
d. Các thành viên độc lập cho điểm các ý tưởng
CHƯƠNG 6_ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
1. Trong chiến lược chi phí thấp, yếu tố nào được ưu tiên nhiều nhất?

a. Đổi mới
b. Chất lượng
c. Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng
d. Hiệu suất
2. Chiến lược khác biệt hóa đòi hỏi
a. Sản phẩm được thiết kế để sản xuất hàng loạt
b. Các kỹ năng sản xuất theo quy trình
c. Hợp tác chặt chẽ từ hệ thống phân phối
d. Giám sát lao động chặt chẽ
3. Việc Google mua lại Youtube thuộc loại chiến lược gì?
a. Đa dạng hóa tập trung
b. Tăng trưởng tập trung
c. Chiến lược tập trung
d. Chiến lược cạnh tranh
4. Công ty chứng khoán VIS mở thêm chi nhánh tại thành phố HCM được gọi là
chiến lược gì?
a. Đa dạng hóa tập trung
b. Tăng trưởng tập trung
c. Đa dạng hóa tổ hợp
d. Hội nhập hàng ngang
5. khi áp dụng chiến lược tăng trưởng thì chiến lược nào có độ rủi ro cao nhất?
a. Hội nhập hàng ngang
b. Tăng trưởng tập trung
c. Đa dạng hóa tập trung
d. Đa dạng hóa tổ hợp
6. Chiến lược chi phí thấp yêu cầu:
a. Có chính sách thu hút lao động tay nghề cao
b. Phối hợp chặt chẽ giữa đa hành vi và marketing
c. Phân định chức năng chặt chẽ
d. Có các phương pháp đo lường khả quan

7. Việc GM liên kết Toyota lập 1 nhà máy sản xuất ôtô tại Mỹ được gọi là chiến
lược gì?
a. Tăng trưởng tập trung
b. Đa dạng hóa tập trung
c. Hội nhập hàng ngang
d. Hội nhập hàng dọc
8. Khi xác định 1 ngành có mức độ hấp dẫn cao hay thấp, DN sẽ phân tích gì?
a. Điểm mạnh, điểm yếu
b. 5 lực lượng cạnh tranh
c. Phân tích PEST
d. Tất cả các phân tích trên
9. Pháp luật chống độc quyền sẽ hạn chế chiến lược nào?
a. Hội nhập ngang
b. Hội nhập dọc
c. Đa dạng hóa tập trung
d. Tăng trưởng tập trung

×