SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2013– 2014
Mơn: Hóa học
Thời gian: 150 phút khơng kể thời gian giao đề
(Đề thi có: 02 trang)
Câu 1: (3,0 điểm)
a) Cho sơ đồ các PTPƯ
(1) (X) + HCl → (X1) + (X2) + H2O
(5) (X2) + Ba(OH)2 → (X7)
(2) (X1) + NaOH → (X3) + (X4)
(6) (X7) + NaOH → (X8) + (X9) + ...
(3) (X1) + Cl2 → (X5)
(7) (X8) + HCl → (X2) + ...
(4) (X3) + H2O + O2 → (X6)
(8) (X5) + (X9) + H2O → (X4) + ...
Hoàn thành các PTPƯ và cho biết các chất X, X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9.
b) Cân bằng PTHH sau:
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Câu 2: (3,0 điểm)
a) Chỉ dùng thêm PP đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dd mất nhãn chứa từng chất sau:
NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, , Ba(HCO3)2
b) Từ tinh bột và các chất vơ cơ cần thiết khác (đk thí nghiệm) có đủ, viết các PTHH điều chế:
PE (poli etilen), PVC (poli vinyl clorua)
Câu 3: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1
lít dd Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M thu được dd Y và 32,55g kết tủa. Cho dd NaOH vào dd Y lại
thấy xuất hiện thêm kết tủa. Viết các PTHH xảy ra và tính m.
Câu 4: (4,0 điểm)
a) Hịa tan hồn tồn 6,44g hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng dư. Sau
pư thu được 0,504 lít khí SO 2 (SP khử duy nhất, ở đktc) và dd chứa 16,6g hỗn hợp muối
sunfat. Viết các PTPƯ xảy ra và tìm CT của oxit sắt.
b) Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tan vừa hết trong dd HCl 20%, thu được dd Y (chỉ
chứa 2 muối). Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd thu
được.
Câu 5: (3,0 điểm)
Thả một viên bi sắt hình cầu bán kính R vào 500ml dd HCl nồng độ CM, sau khi kết thúc pư
thấy bán kính viên bi cịn lại một nửa, nếu cho viên bi sắt còn lại này vào 117,6g dd H 2SO4 5%
(Coi khối lượng dd thay đổi khơng đáng kể), thí khi bi sắt tan hết dd H 2SO4 cóa nồng độ mới là
4%.
a) Tính bán kính R của viên bi, biết khối lượng riêng của viên bi sắt là 7,9 g/cm 3. Viên bi bị ăn
4
3
3
mòn theo mọi hướng, cho π = 3,14 . V = πR (V là thể tích hình cầu, R là bán kính)
b) Tính CM của dd HCl
Câu 6: (4,0 điểm)
a) Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hồn tồn 15,9
gam X, sau đó hấp thụ tồn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dd Ba(OH) 2 0,8M thấy khối lượng
bình tăng m gam và có x gam kết tủa. Tính m và x.
b) Tiến hành lên men giấm 200ml dd ancol etylic 5,75 o thu được 200ml dd Y. Lấy 100 ml dd Y
cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H 2 (đktc) Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm.
(Biết d C H OH = 0,8 g / ml; d H O = 1g / ml ).
(Cho NTK: H=1 ; Mg=24; C=12 ; O=16; Ca=40; Br=80; Ba=137; N=14; Na=23; Al=27 ; S=32 ; K=39
; Cl=35,5 ; Fe=56 ; Cu=64)
…………………………………Hết…………………………………
2
5
2
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên:……………………………………………………………..SBD:………………….
Thêm một số phần anh Hải tham khảo nhé, câu 4 khơng chữa lại
ĐÁP ÁN
Mơn: Hóa học
Câu
1
2
Đáp án
a) PTHH
(1) FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 +H2O
X
X1
X2
(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
X3
X4
(3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
X5
(4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3
X6
(5) CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
X7
(6) Ba(HCO3)2 +2 NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
X8
X9
(7) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
(8) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
c) PTHH
Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 4Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
- Lấy mẫu thí nghiệm.
- Đun nóng các mẫu thí nghiệm thì thấy:
+ Một mẫu chỉ có khí khơng màu thốt ra là KHCO3.
2KHCO3 t 0 K2CO3 + CO2↑ + H2O
→
+ Hai mẫu vừa có khí thốt ra vừa có kết tủa trắng là dung dịch
Mg(HCO3)2, dung dịch Ba(HCO3)2.(Nhóm I)
→
Mg(HCO3)2 t 0 MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
→
Ba(HCO3)2 t 0 BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
+ Hai mẫu khơng có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO 4, dung dịch Na2SO3.
(Nhóm II)
- Lần lượt cho dung dịch KHCO3 đã biết vào 2 dung dịch ở nhóm II.
+ Dung dịch có sủi bọt khí là NaHSO4:
2NaHSO4 + 2KHCO3 → Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ↑ + 2H2O
+ Dung dịch khơng có hiện tượng là Na2SO3.
- Lần lượt cho dung dịch NaHSO4 vào 2 dung dịch ở nhóm I.
+ Dung dịch vừa có sủi bọt khí, vừa có kết tủa trắng là Ba(HCO3)2:
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O
+ Dung dịch chỉ có sủi bọt khí là Mg(HCO3)2.
Điểm
2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 → MgSO4 + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O
phần nhận biết này cần xem lại
Cịn có cách khác
a) Đun nóng các mẫu được kết quả sau:
- Khơng hiện tượng gì là NaHSO4.
- Xuất hiện khí khơng màu, khơng mùi là KHCO3.
- Xuất hiện khí khơng màu, mùi sốc là Na2SO3
- Xuất hiện khí khơng màu kèm kết tủa trắng là Mg(HCO 3)2 và Ba(HCO3)2 (Nhóm 1)
- Dùng NaHSO4, Na2SO3 cho vào nhóm I nếu xuất hiện kết tủa trắng + khí là
Ba(HCO3)2. Chất cịn lại là Mg(HCO3)2
b) Các PTHH
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH → C2H4 + H2O
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n (P.E)
C2H4 → C2H2 + H2
CH ≡ CH + HCl HgCl → CH2=CHCl
t , xt
nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-) (P.V.C)
2
o
SO2 + 2OH − SO32−
→
(1)
SO32− + SO2 + H 2O 2 HSO3−
→
(2)
SO32− + Ba 2 + BaSO3
→
3
(3)
n SO2(1) = n SO 2− =
3
(1)
n SO 2− = n BaSO3( 3)
3
( 3)
n SO2( 2 ) = n SO 2−
3
( 2)
1
n − = 0,3mol
2 OH (1)
= 0,15mol
= n SO 2− − n SO 2− = 0,3 − 0,15 = 0,15mol
3
(1)
3
( 3)
1
0, 45
⇒ n FeS2 = n SO2 =n SO2(1) + n SO2( 2) =
= 0, 225mol
2
2
m FeS2 = 0, 225.120 = 27 g
4
a)Fe3O4
b) C%(FeCl2) = 21,69%
C%(CuCl2) = 7,69%
5
a. Phương trình phản ứng
Fe + HCl = FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
Ta có mH 2 SO 4
nH 2 SO 4 =
ban đầu
5,88
98
=
(1)
(2)
117,6 x5
100
= 5,88 gam
= 0,06 mol
Khối lượng H2SO4 sau khi hòa tan phần còn lại của viên bi:
mH 2 SO 4 =
117,6 x 4
100 = 4,704 gam
4,704
= 0,048 mol
98
Từ (2) ta có: nH 2 SO 4 = 0,06 - 0,048 = 0,012 mol
⇒ nFe phản ứng (2) = 0,012 mol
Mặt khác ta có:
nH 2 SO 4 =
(P Ư)
4
π R3 d
3
4.π .R 3 d
⇒ nFe ban đầu =
3 x56
mFe ban đầu
=
Khi hịa tan trong HCl thì R giảm một nửa. Vậy bán kính cịn lại là
⇒ nFe còn lại để phản ứng (2) =
R
2
3
1 π R3
4.π R
4.π .R 3
.d =
.d = 4. . .d
8 56 3
3 x56 2
3.56.8
Ta nhận thấy sau khi Fe bị hòa tan trong HCl, phần còn lại để hòa tan trong
H2SO4 chỉ bằng
1
so với số mol ban đầu
8
⇒ nFe ban đầu = 0,012 x 8 = 0,096 mol
⇒ mFe ban đầu = 0,096 x 56 = 5,376 gam
5,376
m
mà m = V.d ⇒ V =
= 7,9 = 0,68 cm3
d
4
3V
và V = π R3 ⇒ R= 3
3
4π
3 0,68cm 3
R= x
=
4
3,14
3
0,162cm 3 = 0,545 cm
3
b. nHCl = 2nFe (1)
= 2(nFe ban đầu - nFePƯ(2))
= 2(0,096 - 0,012) = 0,168 mol
0,168
CHCl=
=0,336mol/l
0,5
6
a. Quy đổi hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon trên thành X có 2 hidrocacbon C3H4 và
C3H8
=> MX = x.40 + (1-x)44 = 42,4
=> x = 0,4
nC3 H 4 = 0, 4mol
nC3 H8 = 0, 6mol
=> số mol của mỗi chất trong 15,9g hỗn hợp X là
nC3 H 4 = 0,15mol
nC3 H8 = 0, 225mol
0
t
C3 H 4 + 4O2 3CO2 + 2 H 2O
→
0
t
C3 H 8 + 5O2 3CO2 + 4 H 2O
→
(1)
(2)
nCO2 = nCO2(1) + nCO2 ( 2 ) = 3.0,375 = 1.125mol
nH 2O = nH 2O(1) + nH 2O( 2 ) = 2.0,15 + 4.0, 225 = 1.2mol
Vì nCO2 > nBa ( OH )2
Ta có
Ba(OH )2 + CO2 BaCO3 + H 2O
→
(3)
BaCO3 + H 2O + CO2 Ba ( HCO3 ) 2
→
(4)
Khối lượng kết tủa là:
=> m
BaCO3
= 0, 475.197 = 93,575 g
Khối lượng bình tăng:
m = mCO2 + mH 2O = 1,125.44 + 1, 2.18 = 71,1g
(có thể sử dụng bảo toàn nguyên tố để giải bài này)
mC = 0,375.3.12 = 13,5g => mCO2 =
13,5.44
= 49,5 g
12
mH = 15,9 - 13,5 =2,4g => mH2O = 1,2.18 = 21,6g
=> mtăng = 49,5 + 21,6 = 71,1g
b.
VC2 H5OH bân đầu =
nC
2
200.5, 75
= 11,5 ml => mC2 H 5OH = 11,5.0,8 = 9,2 gam
100
H 5OH ban đầu
= 0,2 mol
VH 2O ban đầu = 200 – 11,5 = 188,5 ml => nH 2O ban đầu = 10,47 mol
Giả sử có x (mol) ancol bị chuyển hố, ta có
→
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
x mol
x mol
x mol
Vậy sau phản ứng dung dịch Y có: x(mol)CH3COOH ;
(0,2 -x) mol C2H5OH và
(x+10,47)mol H2O.
Cho Na dư vào 100 ml dung dịch Y:
CH3COOH + Na
C2H5OH
+ Na
H2O
+ Na
CH3COONa
→
C2H5ONa
→
NaOH
→
+
+
+
1/2H2(1)
1/2H2(2)
1/2H2(3)
nH = ¼(x + 0,2 – x + 10,47 + x) = ¼(10,67 + x)
2
Theo bài nH = 2,7075 mol => ¼(10,67 + x) = 2,7075 => x = 0,16 mol
2
Hphản ứng =
0,16
x100% = 80%
0,2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
Năm học: 2013 - 2014
MƠN: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 20 tháng 3 năm 2014
( Đề này gồm 05 câu, 01 trang)
Câu I (2,0 điểm)
1/ Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al 2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C.
Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H 2 dư đi qua D nung nóng được chất
rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần.
Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
2/ Cho hỗn hợp X gồm: Ba; Na; CuO và Fe 2O3. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim loại từ hỗn
hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II (2,0 điểm)
1/ Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi điều kiện phản ứng (nếu có):
( 2)
( 3)
Axit axetic (1) Magie axetat → Natri axetat → Metan
→
(8)
(4)
Rượu etylic ←( 7 ) Cloetan ←( 6)
Etilen ←( 5)
Axetilen
2/ Cho 5 chất khí: CO2, C2H4, C2H2, SO2, CH4 đựng trong 5 bình riêng biệt mất nhãn. Chỉ dùng hai thuốc
thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt mỗi bình trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Các
dụng cụ thí nghiệm có đủ.
Câu III (2,0 điểm)
1/ Chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 thành hai phần đều nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam hỗn hợp muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung
dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng, thu được 83,95 gam hỗn hợp muối khan. Xác định % khối lượng
của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol/lít của dung dịch Y.
2/ Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H4, H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối hơi
của X so với khí hiđro là 7,5 và tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro là 12. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp X và Y.
Câu IV (2,0 điểm)
1/ Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và
khí X. Tỉ khối của X so với H 2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra hoà tan hết vào dung dịch chứa m
gam H2SO4 98% đun nóng thì thu được khí SO 2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức của oxit kim
loại và tính giá trị nhỏ nhất của m.
2/ Cho m gam hỗn hợp G gồm KHCO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Hấp thụ tồn bộ
lượng khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH) 2 0,75M thu được 12
gam kết tủa. Tính m.
Câu V (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ A chỉ thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2, H2O. Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 40 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm
15,2 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Biết rằng 3 gam A ở thể hơi có thể tích bằng
thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết A phản ứng được với CaCO3.
2/ Hỗn hợp G gồm X (C2H2O4), Y. Trong đó X và Y có chứa nhóm định chức như A. Cho 0,3 mol hỗn hợp G
tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp G cần 16,8 lít
O2 (đktc), chỉ thu được 12,6 gam nước và 44 gam CO 2. Viết CTCT thu gọn của X và Y. Biết Y có mạch
cacbon thẳng, chỉ chứa nhóm chức có hiđro và khi cho Y tác dụng với Na dư thì thu được n H = nY phản ứng.
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65.
--------------Hết-------------Họ và tên thí sinh: ………………………………………Số báo danh:……………………………...........
Giám thị coi thi số 1:……………………….Giám thị coi thi số 2:………………………………..............
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MƠN THI: HĨA HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
Câu Ý
Đáp án
Biểu điểm
1
1,0
1
Cho Na vào dd Al2(SO4)3 và CuSO4, Na:
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0,25
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
Vì kết tủa C thu được sau khi nung nóng sau đó khử bằng H 2 dư, rồi cho
chất rắn thu được tác dụng với dd HCl thấy chất rắn tan một phần chứng tỏ
0,25
kết tủa C có Al(OH)3.
Vậy khí A là H2, dd B chứa Na2SO4, có thể có NaAlO2. Kết tủa C chứa
0,25
Cu(OH)2, Al(OH)3, Chất rắn D có CuO, Al2O3. Chất rắn E gồm Cu, Al2O3
Cu(OH)2 t
→ CuO + H2O
2Al(OH)3 t
→ Al2O3 + 3H2O
0,25
CuO + H2 t
→ H2O + Cu
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
2
1,0
Cho hỗn hợp X vào nước dư, lọc thu lấy hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và ddB
Dẫn H2 dư, nung nóng qua hỗn hợp A ta thu lấy Cu và Fe
H2 + CuO t
→ Cu + H2O
0,25
3H2 + Fe2O3 t
→ 2Fe + 3H2O.
Hoà hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc thu lấy Cu và ddC
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lọc kết tủa nung trong khơng khí
đến khối lượng khơng đổi, dẫn H 2 dư qua nung nóng. Sau phản ứng hoàn
toàn thu được Fe
0,25
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2
2Fe(OH)2 + 1/2O2 t
→ Fe2O3 + 2H2O
Fe2O3 + 3H2 t
→ 2Fe + 3H2O
Cho Na2CO3 dư vào ddB:
0,25
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
Lọc thu lấy kết tủa và ddD, cho kết tủa vào dd HCl dư; cô cạn lấy BaCl2;
đpnc thu lấy Ba
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2
2
0
0
0
0
0
0
0
2
1
BaCl2 đpnc → Ba + Cl2
Cho dung dịch HCl dư vào ddD, cô cạn thu lấy NaCl, đpnc thu lấy Na
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
2NaCl đpnc → 2Na + Cl2
1,0
(1) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2 Mg + H2
(2) (CH3COO)2 Mg + 2NaOH → 2CH3COONa + Mg(OH)2
(3) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
(4) 2CH4 1500l ln → C2H2 + 3H2
c ,
(5) C2H2 + H2 Pd / → C2H4
PbCO 3
(6) C2H4 + HCl → C2H5Cl
(7) C2H5Cl + NaOH t
→ C2H5OH + NaCl
men giam
(8) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
1,0
Lấy mỗi khí một ít dùng làm thí nghiệm
Dẫn từ từ từng khí vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, hai mẫu có kết tủa trắng là
CO2, SO2 (nhóm I).
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaSO3 + H2O
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3 + H2O
Cịn lại khơng có hiện tượng gì là các khí CH4, C2H4, C2H2 (nhóm II)
Dẫn từng khí nhóm I và dung dịch brom dư, khí làm nhạt màu dd brom thì
đó là SO2.
SO2(k) + 2H2O + Br2(dd) → H2SO4(dd)
+ 2HBr(dd)
Khí cịn lại là CO2.
Dẫn từng khí nhóm II đến dư vào các bình tương ứng chứa cùng một lượng
dung dịch brom (giả sử a mol Br2), khí khơng làm mất màu dung dịch brom
là CH4, hai khí làm mất màu dung dịch brom thì đó là C2H4, C2H2,
→ CH2Br - CH2Br (1)
C2H4 + Br2(dd)
a
a
→ CHBr2 - CHBr2 (2)
C2H2 + 2Br2(dd)
a/2
a
Cân lại 2 bình dd brom bị mất màu ở trên. Bình nào nặng hơn (tăng 28a
gam) thì khí dẫn vào là etilen, bình cịn lại (tăng < 26a gam) thì khí dẫn vào
là axetilen.
1,0
PTHH: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
(1)
→ 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl
(2)
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
(3)
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (4)
Gọi trong mỗi phần có: x mol FeO và y mol Fe2O3
78, 4
⇒ 72 x + 160 y =
= 39, 2 (*)
2
Theo (1): nFeCl = nFeO = x mol
Theo (2): nFeCl = 2nFe O = 2 y mol
Ta có:
0
0,25
0,25
0,25
0,25
0
2
3
1
2
3
2 3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
mmuèi khan = mFeCl2 + mFeCl3 = 77, 7 gam
⇒127 x + 162,5.2 y = 77, 7
⇒127 x + 325 y = 77, 7 (**)
x = 0,1
Từ (*) và (**) ⇒
y = 0, 2
0,1.72
⇒ %mFeO =
.100% = 18,37% vµ %m Fe2O3 = 81, 63%
39, 2
Gọi trong 500 ml dd Y có: a mol HCl và b mol H2SO4
Theo (1), (2), (3) và (4): nH O = 0,5nHCl + nH SO = 0,5a + b (mol )
Bảo toàn nguyên tố oxi: nH O = nFeO + 3nFe O = 0,1 + 3.0, 2 = 0, 7 mol
⇒ 0,5a + b = 0,7 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mphÇn2 + mHCl + mH SO = mmuèi khan + mH O
2
2
2
2
4
0,25
2 3
4
2
⇒ 39, 2 + 36, 5a + 98b = 83,95 + 18.0, 7
⇒ 36,5a + 98b = 57,35 (II)
a = 0,9
Từ (I) và (II) ⇒
b = 0, 25
0,9
0, 25
⇒ CM ( HCl ) =
= 1,8M ; CM ( H 2 SO4 ) =
= 0,5M
0,5
0,5
2
1,0
Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H4, H2 có trong X
Ta có:
28a + 2b
MX =
= 7,5.2(g)
a+b
→ a=b
→ % C2H4 = %H2 = 50(%)
Gọi x là số mol C2H4 phản ứng:
Ni
→
C2H4 + H2 C2H6
t
Trước pư: a
a
(mol)
Phản ứng: x
x
x (mol)
Sau pư: (a –x) (a –x)
x
(mol)
28(a − x) + 2(a − x) + 30x
MY =
= 12.2(g)
(a − x) + (a − x) + x
→ x = 0,75a
→ n C H = n H = a − 0,75a = 0, 25a(mol)
0,25
0,25
0
2
4
2
→ n C H = 0,75a(mol)
→ % C2H4 = %H2 = 20 %
% C2H6 = 60 %
2
4
1
0,25
0,25
6
1,0
Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy (x,y ∈ N*)
t
PPTH: MxOy + yCO xM + yCO2 (1)
→
→ X có CO dư
M X = 36
Tính được số mol CO2 = 0,07 mol = số mol CO phản ứng
0
0,25
0,25
0,25
→ mol MxOy = 0,07/y → x*MM + 16*y = 58*y ↔ MM = (2y/x)*21
Xét bảng:
2y/x
1
2
8/3
3
MM
21
42
56
62
loại
loại
Fe (t/m)
loại
→ CT: Fe3O4
Số mol Fe = 0,0525 mol
t
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
→
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Tính m = 10,5 gam.
1,0
CaCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O
(1)
2KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O (2)
Số mol KOH = 1. 0,2 = 0,2 (mol)
Số mol Ca(OH)2 = 0,2. 0,75 = 0,15 (mol)
Số mol CaCO3 = 12 : 100 = 0,12(mol)
Phản ứng giữa CO2 và dung dịch KOH, Ca(OH)2 thu được kết tủa nên xảy ra
hai trường hợp:
TH1: Phản ứng chỉ tạo một muối CaCO3 do phương trình :
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(3)
Theo (3): nCO = nCaCO = 0,12(mol )
Theo (1) và (2): Số mol G = tổng số mol CO2 = 0,12 mol → mG = 12 gam
TH2: Phản ứng tạo thành hai muối thì xảy ra các phương trình sau:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(4)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
(5)
KOH + CO2 → KHCO3
(6)
Theo (4): nCa ( OH ) = nCO = nCaCO = 0,12( mol )
0,25
0
2
2
0,25
0,25
0,25
3
2
2
3
Theo (5): nCO = 2nCa (OH ) = 2(0,15 − 0,12) = 0, 06(mol )
Theo (6): nCO = nKOH = 0, 2(mol )
Theo (1) và (2): Số mol G = tổng số mol CO2 = 0,38 mol → mG = 38 gam
1,0
2
0,25
2
0,25
2
5
1
n
O2
=
1,6
= 0,05mol. Theo bài do các khí ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
32
nên tỷ lệ về thể tích bằng tỷ lệ về số mol của chúng. Vậy số mol A trong 3
gam A bằng số mol oxi.
3
n A = nO = 0,05mol → MA =
= 60 g
0,05
12
= 0,2mol
Số mol trong 12 gam A đem đốt cháy là
60
40
nCaCO =
= 0,4mol
100
Theo bài, khí CO2 và nước hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư,
khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 15,2 gam so với khối lượng dung
dịch Ca(OH)2 đem dùng.
Vậy: mCaCO − (mCO + mH O ) = 15,2 gam
0,25
2
3
3
2
2
0,25
mH 2O = 40- (0,4*44 + 15,2) = 7,2 gam → nH 2O =
mO (trong 12 gam A) = 12 - 0,4(12 + 2) = 6,4 gam → nO =
2
7,2
= 0,4mol.
18
6,4
= 0,4mol.
16
Vậy A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O.
nC : nH : nO = 0,4 : (0,4.2) : 0,4 = 1:2:1 → Công thức ĐGN của A là CH2O.
Cơng thức phân tử A là (CH2O)n Ta có 30n = 60 → n= 2.
Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2.
Theo bài A phản ứng được với CaCO3. Vậy A là axit, CTCT: CH3COOH.
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
1,0
Gọi CT chung của G là R(COOH)x
Viết phản ứng với NaHCO3
Xác định x = 1,67 → G gồm:
(COOH)2 và R1COOH
Tính số mol X = 0,2, Y = 0,1
Tính mG = 32,6 gam → mY = 14,6 gam, My = 146
Tính số mol các nguyên tố trong Y: nC = 0,6, nH = 1, nO = 0,4
→ CTPT của Y: C6H10O4.
Y tác dụng với Na dư thì thu được n H = nY phản ứng → Y phải có thêm 01
nhóm OH
Vì Y mạch thẳng, chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -OH, có CTPT là C 6H10O4
và chỉ chứa các nhóm chức có H → Y có 04 CTCT thỏa mãn
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Viết 01 CTCT của X: HOOC-COOH
Viết 04 CTCT thỏa mãn.
OHC-CH(OH)-(CH2)3-COOH;
OHC-CH2- CH(OH)-(CH2)2-COOH;
OHC-(CH2)2-CH(OH)-CH2-COOH; OHC-(CH2)3-CH(OH)-COOH;
Tổng
0,25
0,25
10,0
Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng chấm điểm tương đương.
- Phương trình hóa học có chất viết sai khơng cho điểm, thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ
1/2 số điểm của pt đó. Nếu tính tốn liên quan đến pt khơng cân bằng thì khơng được tính điểm.
SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
Số BD:……………..
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Ngày 28 - 03 – 2013
Môn: Hóa
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Bài 1 (2,0 điểm)
1. Cho một luồng hiđro (dư) lần lượt đi qua các ống đã được đốt nóng mắc nối tiếp đựng các
oxit sau: Ống 1 đựng 0,01 mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol CuO, ống 3 đựng 0,05 mol Al 2O3,
ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3 và ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn
tồn, lấy các chất cịn lại trong từng ống cho tác dụng với dung dịch HCl. Viết phương trình
hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các q trình sau:
a) Lên men rượu từ glucozơ.
b) Lên men giấm từ rượu etylic.
c) Cho Na (dư) vào dung dịch rượu etylic 460.
Bài 2 (2,0 điểm)
1. Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của
dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B
theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%.
Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ phần trăm của dung dịch B.
2. Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 200C thì thấy
có m1 gam MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1 – m2 = 6,5 và độ tan
của MSO4 ở 200C là 20,92 gam trong 100 gam H2O. Xác định công thức muối MSO4.
Bài 3 (1,75 điểm)
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và
H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hồ tan
tồn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc).
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.
Bài 4 (2,0 điểm)
Hòa tan a gam hỗn hợp Na 2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ
100 ml dung dịch HCl l,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho
B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính a.
Bài 5 (2,25 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường). Hấp thụ tồn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 39,4 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng
giảm 19,912 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử của X.
2. Cho hỗn hợp X gồm các chất: CH 3OH, C2H5OH, C3H7OH, H2O. Cho a gam X tác dụng với
Na dư, thu được 0,7 mol H2. Nếu cho a gam X tác dụng với O 2 dư (đốt nóng) thì thu được b
gam CO2 và 2,6 mol H2O. Xác định a và b.
------------- Hết --------------SỞ GD-ĐT QUẢNG
BÌNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Ngày 28 - 03 – 2012
Môn: Hóa
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1 (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm)
t
CuO + H2 Cu + H2O
→
0,2
0,2
t
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
(0,25 điểm)
→
0,01
0,3
Na2O + H2O 2NaOH
(0,25 điểm)
→
0,05 0,05
0,1
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
→
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
(0,25 điểm)
→
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
→
NaOH + HCl NaCl + H2O
(0,25 điểm)
→
2. (1,0 điểm)
men rỵu
a) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
→
(0,25 điểm)
men giÊm
b) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
→
(0,25 điểm)
c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(0,25 điểm)
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
(0,25 điểm)
Bài 2 (2,0 điểm)
1. (1,0 điểm)
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
⇒ Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
(0,25 điểm)
Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
(0,25 điểm)
o
o
8,5mx 20
=
3,5m 100
⇒ x = 8, 24%
⇒
Vậy dung dịch B có nồng độ là 8,24%, dung dịch A có nồng độ là 24,72%.
2. (1,0 điểm)
m1 + m 2 = 166,5
m1 = 86,5 gam
⇔
m1 - m 2 = 6,5
m 2 = 80 gam
Ta có:
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Khối lượng MSO4 có trong 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561% =
166,5.41,561
= 69, 2 gam
100
80.20,92
= 13,84 gam
120,92
Khối lượng MSO4 có trong 80 gam dung dịch X =
⇒ Khối lượng MSO4 có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 69,2 – 13,84 = 55,36 gam
(0,25 điểm)
⇒ Khối lượng H2O có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 86,5 – 55,36 = 31,14 gam
⇒ Số mol H2O có trong 86,5 gam MSO4.5H2O =
31,14
= 1,73 mol
18
⇒ Số mol MSO4 có trong 86,5 gam MSO4.5H2O =
⇒ M + 96 =
1,73
= 0,346 mol
5
55,36
= 160 ⇒ M = 64 ⇒ muối là CuSO4.
0,346
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Bài 3 (1,75 điểm):
1. (0,75 điểm)
t
C + H2O CO + H2
(1)
→
t
C + 2H2O CO2 + 2H2
(2)
→
t
CuO + CO Cu + CO2
(3)
→
t
CuO + H2 Cu + H2O
(4)
→
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(5)
→
CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O
(6)
→
2. (1,0 điểm)
15,68
8,96
nX =
= 0,7 mol ; n NO =
= 0, 4 mol
22, 4
22, 4
Gọi a, b lần lượt là số mol của CO và CO2 có trong 15,68 lit hỗn hợp X (đktc).
⇒ Số mol của H2 có trong 15,68 lit hỗn hợp X (đktc) là (a + 2b)
⇒ a + b + a + 2b = 2a + 3b = 0,7 (*)
3n
0, 4.3
= 0,6 (**)
Mặt khác: n CO + n H = NO ⇒ a + a + 2b = 2a + 2b =
2
2
Từ (*) và (**) ⇒ a = 0,2; b = 0,1
%VCO = 0,2/0,7 = 28,57%.
o
o
(0,25 điểm)
o
o
2
Bài 4 (2,0 điểm)
1. (0,75 điểm)
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl
→
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2↑ + H2O
→
KHCO3 + HCl KCl + CO2↑ + H2O
→
NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + NaOH + H2O
→
KHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + KOH + H2O
→
2. (1,25 điểm)
(1)
(2)
(3)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(4)
(5)
(0,25 điểm)
n HCl = 0,1.1,5 = 0,15 mol; n CO2 =
1,008
29,55
= 0,045 mol ; n BaCO =
= 0,15 mol
3
22, 4
197
(0,25 điểm)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và KHCO3 có trong 400 ml dung dịch A, ta có:
x + 0,045 = 0,15
x + y = 0,045 + 0,15 = 0,195
x = 0,105
⇔
y = 0,09
⇒ a = 106.0,105 + 100.0,09 = 20,13
Bài 5 (2,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
1. (1,25 điểm)
a) Gọi công thức phân tử của X là CxHy.
Phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra:
t
CxHy + (x + y/4)O2 xCO2 + y/2H2O
→
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
Nếu dư CO2:
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
b) Gọi a, b lần lượt là số mol của CO2 và H2O trong hỗn hợp sản phẩm cháy.
Áp đụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m CO + m H O = 39,4- 19,912 =19,488 ⇔ 44a + 18b = 19,488 (1)
Mặt khác, ta lại có:
o
2
(0,25 điểm)
2
m X = m C + m H ⇔ 12a + 2b = 4,64 (2)
Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ta được: a = 0,348 và b = 0,232.
⇒
(0,5 điểm)
x a
0,348
3
=
=
=
y 2b 2.0, 232 4
⇒ Cơng thức phân tử của X có dạng: (C3H4)n (với n nguyên dương)
(0,25 điểm)
Theo bài ra, X là chất khí ở điều kiện thường nên phân tử X có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc
bằng 4 ⇒ n = 1.
Vậy công thức phân tử của X là C3H4.
(0,25 điểm)
2. (1,0 điểm)
Gọi công thức chung của các chất CH3OH, C2H5OH, C3H7OH là CnH2n+1OH.
Gọi x, y lần lượt là số mol của CnH2n+1OH và H2O có trong a gam hỗn hợp X.
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
y
y/2
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
x
x/2
t
CnH2n+1OH + 1,5nO2 nCO2 + (n+1)H2O
(0,25 điểm)
→
x
xn
x(n+1)
o
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
x y
+ = 0,7
x + y = 1,4
⇔
2 2
xn = 1,2
x(n + 1) + y = 2,6
(0,25 điểm)
a = x(14n+18) + 18y = 14xn + 18(x + y) = 14.1,2 + 18.1,4 = 42
(0,25 điểm)
b = 44xn = 44.1,2 = 52,8
(0,25 điểm)
Lưu ý:
- Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa tùy theo điểm của từng câu.
- Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà khơng
cần tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải khơng hồn chỉnh, có thể cho một phần của tổng
điểm tối đa dành cho ý đó, điểm chiết phải được tổ thống nhất; Điểm tồn bài chính xác đến
0,25 điểm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THCS
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi: HĨA HỌC
Thời gian: 150 phút, khơng kể thời gian phát đề
Câu I: ( 4 điểm)
1. Nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm, viết phương trình phản ứng điều chế
khí clo trong phịng thí nghiệm (ghi điều kiện) để minh họa.
Hãy giải thích tại sao khi điều chế clo trong phịng thí nghiệm, để thu khí clo người ta dẫn khí
clo qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) để dựng đứng, miệngbình có bơng tẩm NaOH.
2. Có 5 gói bột trắng là các chất: KHSO4, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4 riêng biệt. Chỉ được
dùng thêm H2O, hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên và viết PTHH để minh họa.
Câu II (5,0 điểm):
1. Hãy viết 6 phương trình phản ứng hóa học điều chế NaOH lần lượt từ natri và các hợp chất khác
nhau của natri.
2. Có sơ đồ biến đổi sau: X → Y → Z → X → Q
Biết rằng X là đơn chất của phi kim T còn Y, Z là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có chứa T.
Dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa đỏ. Z là muối của kali, trong đó kali chiếm 52,35% về khối lượng.
Q là hợp chất (gồm ba nguyên tố) tạo thành khi cho X tác dụng với dung dịch xút ở nhiệt độ thường.
Xác định CTHH của các chất X, Y, Z, Q và viết PTHH biểu diễn các biến đổi trên.
Câu III (4,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm 32,8 gam Fe và Fe2O3 có tỉ lệ mol 3:1 hịa tan A trong V lít dung dịch HCl 1M.
Sau khi kết thúc các phản ứng thấy cịn lại 2,8 gam chất rắn khơng tan. Tính giá trị của V.
2. Khi đun nóng 23,5 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu
được 13,2 gam este. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên thu được 20,7gam nước. Tính
hiệu suất của phản ứng este hóa.
Câu IV (3 điểm)
Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 ( dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 ( dung dịch Y)
thì phản ứng vừa đủ để thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam.
Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng
0,9m gam. Tìm mối quan hệ giữa V1 với m và giữa V1 với V2.
Câu V (3,5 điểm)
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và khí oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc để hấp thu toàn bộ hơI nước thì thu
được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Xác định CTPT và viết các CTCT có thể có của
hiđrocacbon X?
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------------------------------ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2012 – 2013
Mơn thi: HĨA HỌC (dành cho thí sinh thi vào
chun Hóa)
Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian giao
đề)
Ngày thi: 30 tháng 6 năm 2012
Câu I (2,5 điểm):
1. NaCl có lẫn tạp chất Ca(HCO3)2. Trình bày cách thu NaCl tinh khiết.
2. Hồn thành các phương trình phản hóa học sau và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử
t
a. Cl2 + NH3 N2 + HCl
→
b. NH3 + Na → NaNH2 + H2
c. MnSO4 + NH3 + H2O2 → MnO2 + (NH4)2SO4
t
d. (NH4)2Cr2O7 N2 + Cr2O3 + H2O
→
o
o
3. Nếu hàm lượng của một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại đó trong
muối photphat là bao nhiêu? Tăng hay giảm? Điều đó có đúng với mọi kim loại khơng? Giải thích.
4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết ba axit HCl, HNO 3,H2SO4 cùng trong một dung dịch loãng chỉ chứa các
axit.
5. Viết các công thức cấu tạo mạch hở của C 5H8 biết rằng khi hidro hóa hồn toàn ta thu được isopentan. Hãy cho
biết những chất nào có khả năng trùng hợp thành cao su?
Câu II (2,5 điểm): Cho oxit MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi.
1. Xác định công thức oxit trên biết rằng 3,06g M xOy nguyên chất tan trong HNO3 dư thu được 5,22g muối.
2. Khi cho 7,050g loại oxit trên có lẫn tạp chất trơ để trong khơng khí, một phần hút ẩm, một phần biến thành muối
cacbonat, sau một thời gian khối lượng mẫu oxit đó là 7,184g. Hịa tan mẫu oxit này vào nước thu được dung dịch A,
khối lượng cặn còn lại là 0,209g. Hòa tan cặn trong dung dịch HCl dư, còn lại 0,012g chất rắn khơng tan.
a. Tính phần trăm khối lượng tạp chất trong mẫu oxit ban đầu.
b. Tính phần trăm khối lượng của oxit đã bị hút ẩm và đã bị biến thành muối cacbonat.
3. Lấy 4,2g hỗn hợp B gồm MgCO3 và CaCO3 cho tác dụng với dung dịch HCl có dư, khí CO2 thu được cho hấp thụ
hồn tồn bởi dung dịch A ở trên. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu III (2,5 điểm):
1. Từ 10 tấn quặng hemantit có chứa 48% Fe 2O3 và 1,2 tấn cacbon sẽ sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 96%
Fe và 4% C (Giả thiết các nguyên tố Mn, Si,… không đáng kể và hiệu suất các quá trình đều đạt 100%).
2. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch chứa HCl 0,5M và AlCl 3 1M đến dư.
a. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra để giải thích.
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
c. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng để thu được 3,9g kết tủa.
Câu IV (2,5 điểm): Đun nóng 132,8g hỗn hợp X gồm ba rượu no AOH, BOH, ROH với H 2SO4
đặc ở 140oC ta thu được 111,2g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, nếu đun hỗn hợp
X với H2SO4 đặc ở 180oC thì thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai khí olefin.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các rượu. Cho biết hiệu suất các phản ứng là 100%.
2. Tính phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp X.
3. Biết hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ 800ml dung dịch Br 2 2M. Tính khối lượng nước thu được khi tạo ra hỗn hợp
Y.
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Mg = 24; Ca =40; Na = 23; Al = 27; Fe = 56; Ba = 137.
-------------------------------- Hết -----------------------------------
(Đề thi có 01 trang – Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn)
Họ và tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: …………………..
UBND TỈNH BẮC
NINH
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN THI : HÓA HỌC - LỚP 9 -THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 22 tháng 3 năm 2011
=============
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1 (4 điểm)
1. Cho a mol CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2. hãy biện luận và vẽ đồ thị về
sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol CO2. Lập biểu thức tính số mol kết tủa theo a, b.
2. Viết các phương trình hóa học để điều chế
a. Brombenzen, đibrometan, nhựa PVC từ nguyên liệu là than đá, đá vôi và các hóa chất vô
cơ cần thiết khác.
b. Supephotphat đơn và supephotphat kép từ nguyên liệu là quặng apatit, quặng firit và các
hóa chất vô cơ cần thiết khác.
Bài 2 (4 điểm).
1. Cho 2,8 gam chất X1 tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng có chứa 4,9 gam H 2SO4 thu
được muối X2 và chất X3.
a. Xác định chất X1.
b. Nếu chất X2 thu được là 7,6 gam, hãy xác định chất X3.
Cho biết X1 có thể là: CaO, MgO, NaOH, KOH, Zn, Fe.
2. Cho hỗn hợp Na2CO3.10H2O và K2CO3. Bằng cách nào có thể xác định phần trăm khối
lượng các chất có trong hỗn hợp.(Các hóa chất và dụng cụ thí nghiệm coi như có đủ)
3. Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy phân biệt các chất sau: nước, dung dịch muối
ăn, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3.
4. a. Hãy trình bày cách loại bỏ mỗi khí trong hỗn hợp khí sau để thu được khí tinh khiết.
SO3 có lẫn trong hỗn hợp SO2, SO3.
CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO2, CH4.
b. Mỗi hỗn hợp khí cho dưới đây có thể tồn tại được không ? Nếu tồn tại thì chỉ rõ điều
kiện.
NO và O2; H2 và Cl2;
SO2 và O2;
O2 và Cl2.
Bài 3 (6 điểm).
1. Hỗn hợp gồm Hidrocacbon X và O 2 có tỷ lệ mol 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí
trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỷ
khối so với H2 là 19. Xác định công thức phân tử của X.
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A gồm Mêtan và Etilen thu được CO 2 và hơi nước có tỷ
lệ thể tích là 5:8. Đốt cháy hoàn toàn 3,8 gam hỗn hợp A rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào
500 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,3 M và NaOH 0,16 M. Hỏi sau khi hấp thụ thì khối lượng
phần dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
3. Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng
với nước có xúc tác thích hợp, rồi tách lấy toàn bộ rượu tạo thành. Chia hỗn hợp rượu làm 2
phần băng nhau:
Phần 1 cho tác dụng hết với Na sinh ra 840 ml khí H2 (đktc).
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thì lượng CO2 thu được nhiều hơn lượng nước là 3,85 gam.
a. Tìm công thức phân tử của các anken và các rượu.
b. Biết hỗn hợp X nặng hơn H 2 là 18,2 lần. Tính hiệu suất phản ứng hợp nước của mỗi
anken.
Bài 4 (6 điểm).
1. Cho 0,05 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 (dung dịch A) thì
thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,35 mol CO 2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch A thì
cũng thu được m gam kết tủa. Xác định m và tính CM của dung dịch A.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 vào nước được 200 ml dung dịch Y chỉ
chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5 M. Thổi khí CO 2 dư vào dung dịch Y thì thu được a
gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính các giá trị a, m.
3. Cho hỗn hợp A gôm MgO, Al2O3. Chia A làm hai phần bằng nhau mỗi phần có khối
lượng 9,94 gam.
Cho phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl đun nóng và khuấy đều chế hóa sản phẩm được
23,69 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl có nồng độ như trên
đun nóng và khuấy đều chế hóa sản phẩm được 25,34 gam chất rắn khan. Tính %m các chất
trong hỗn hợp A và CM dung dịch HCl đã dùng.
Biết H =1, O = 16, C = 12, Cl = 35,5, Na =23, Mg = 24, Al = 27, K = 39, Ca =40, Fe =56,
Ba =137, Zn = 65
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH BẮC NINH NĂM HỌC 2010-2011
Bài 1:
1. Các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo thứ tự là:
→
→
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 ↓ + H2O (1) sau đó CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Trường hợp 1: Nếu a ≤ b tức là n CO ≤ n Ca (OH) thì lúc đó chỉ xảy ra phản ứng (1) không xảy ra
phản ứng (2) do vậy n CaCO được tính theo n CO vậy n CaCO = a (mol).
Trường hợp 2: Nếu b
toàn và phản ứng (2) đã xảy ra nhưng CaCO3 vẫn còn dư do vậy n CaCO = b- (a-b) =2b-a (mol).
n CaCO
Trường hợp 3: Nếu a ≥ 2b tức là
n CO ≥ 2.n Ca (OH) thì lúc đó phản ứng (1),
(2) đều xảy ra hoàn toàn do vậy không a
còn kết tủa n CaCO = 0 (mol).
Đồ thị sự phụ thuộc số mol kết tủa
CaCO3 theo số mol CO2 như sau:
2
2
3
2
2
3
2
2
3
3
2
2
3
n CO2
a
2a
2.a. Sơ đồ của quá trình điều chế là:
CaCO3
9000C
CaO
(-C2H3Cl-)n
(Poli vinyl Clorua: PVC)
12000C
Trung hop
CaC2
+H2O
C2H3Cl
Các phương trình phản ứng xảy ra lần lượt là:
C2H2
+HCl
HgCl2
C,6000C
+2HBr
C6H6
t0C
C2H4Br2
(Ði brom etan)
C6H5Br
(Brom benzen)
0
900 C
1.CaCO3 CaO + CO2
→
1200 C
→
2. CaO + 3 C CaC2 + CO
Lodien
→
3.CaC2 + 2 H2O CH ≡ CH + Ca(OH)2
→
Choat tinh
4. 3 CH ≡ CH
0
Fe,t0C
+ Br2
6000 C
-Br +HBr
≡
5.
200 C
→
7. CH ≡ CH +HCl CH2=CHCl
HgCl
b. Sơ đồ của quá trình điều chế là:
0
0
2
+O2,t0C
FeS2
(Firit sat)
+O2,V2O5,t0C
SO3 +H2O
SO2
→
6. CH CH + 2HBr
CH3-CHBr2.
p,t C,xt
→
8. nCH2=CHCl (-CH2-CHCl-)n
Trung hop
+
Ca3(PO4)2
O4
H 2S
Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
(Supe photphat don)
+H
3 PO
4
(Apatit)
+H2SO4
Ca(H2PO4)2
(Supe photphat kep)
Các phương trình phản ứng xảy ra:
V O ,t C
t C
1. 4FeS2 + 11 O2 → 2 Fe2O3 + 8 SO2
2. 2 SO2 + O2 2 SO3.
→
t C
3. SO3 + H2O H2SO4.
→
4. Ca 3(PO4)2 +2 H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2
+ 2CaSO4.
t C
t C
5. Ca3(PO4)2 +3 H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3CaSO4
6. Ca3(PO4)2 +4 H3PO4 → 3
Ca(H2PO4)2.
Bài 2:
0
2
5
0
0
0
1.a. Ta có n H SO =
2
4
0
4,9
= 0, 05(mol) Vì X1 + H2SO4 Muối X2 + X3 nên X1 có thể là oxit bazo,
→
98
oxit lưỡng tính, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối. Nhưng vì bài cho X 1 có thể là CaO, MgO,
NaOH, KOH, Zn, Fe nên ta loại các trường hợp X1 là oxit lưỡng tính, hidroxit lưỡng tính, muối.
Trường hợp 1: X1 là oxit bazo: CaO, MgO. Gọi CTPT chung cho X1 là MO.
→
Phương trình phản ứng xảy ra:
MO + H2SO4 MSO4 + H2O (1)
(mol)
0,05 0,05
0,05
2,8
Vậy khối lượng mol của MO là: M MO = 0, 05 = 56(gam) vậy MO là CaO
Trường hợp 2: X1 là bazo: NaOH, KOH. Gọi CTPT chung cho X1 là MOH.
→
Phương trình phản ứng xảy ra:
2 MOH + H2SO4 M2SO4 + 2 H2O (2)
(mol)
0,1
0,05
0,05
2,8
Vậy khối lượng mol của MOH là: M MOH = 0,1 = 28(gam) vậy không có MOH thỏa mãn.
Trường hợp 3: X1 là kim loại: Zn, Fe. Gọi CTPT chung cho X1 là M.
→
Phương trình phản ứng xảy ra:
M + H2SO4 MSO4 + H2 (3)
(mol)
0,05 0,05
0,05
2,8
Vậy khối lượng mol của MO là: M M = 0, 05 = 56(gam) vậy M là Fe
b. Trường hợp 1: X1 là CaO thì khối lượng X2 là m CaSO = 0, 05.136 = 6,8(gam) khác bài ra là 7,6
gam (loại)
Trường hợp 3: X1 là kim loại: Fe thì khối lượng X 2 là m FeSO = 0, 05.152 = 7, 6(gam) phù hợp với
bài ra như vậy X3 là H2.
2. Lấy một lượng hỗn hợp Na2CO3.10H2O và K2CO3 đem cân ta xác định được khối lượng đó là
m (gam).
Sau đó nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi thì nước bay hơi hết chỉ còn lại Na 2CO3
khan và K2CO3 và đem cân lại giả sử ta xác định được khối lượng đó là m1 gam.
4
4
Như vậy số mol H 2O là: n H O =
2
n Na 2CO3 .10H 2O =
m − m1
(mol)
18
nên số mol Na2CO3.10H2O là:
m − m1
(m − m1 ).286
(mol) và khối lượng của nó là: m Na 2CO3 .10H 2O =
(gam) và %m các chất
180
180
trong hỗn hợp là:
%m Na 2CO3 .10H2O =
(m − m1 ).286
.100% ,
180.m
%m K 2CO3 = 100% −
(m − m1 ).286
.100%
180.m
3. -Cho các mẫu thử của các dung dịch tác dụng với nhau theo từng cặp ta phân biệt được 2 cặp
chất.
+Cặp chất không xảy ra phản ứng và hiện tượng gì đó là: H 2O, dung dịch NaCl. (cặp chất
thứ 1)
+Cặp chất xảy ra phản ứng và thoát ra khí không màu là: HCl, dung dịch Na 2CO3. (cặp chất
thứ 2)
→
Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + CO2 ↑ + H2O
-Cô cạn cặp chất thứ nhất, sau khi cô cạn chất nào bay hơi không để lại dấu vết gì thì là nước,
để lại cặn trắng là dung dịch NaCl.
-Cô cạn cặp chất thứ hai, sau khi cô cạn chất nào bay hơi không để lại dấu vết gì thì là dung
dịch HCl, để lại cặn trắng là dung dịch Na2CO3.
4.a.
Để loại khí SO3 trong hỗn hợp SO2, SO3 ta sục hỗn hợp khí này qua dung dịch BaCl2 dư
(hoặc dung dịch H2SO4 đặc dư) thì khí SO3 bị hấp thụ hoàn toàn khí thoát ra chỉ là SO 2 nguyên
chất.
→
→
SO3 + BaCl2 + H2O BaSO4 ↓ + 2 HCl (Hoặc n SO3 + H2SO4đặc H2SO4.nSO3)
Để loại khí CO2 trong hỗn hợp CO2, CH4 ta sục hỗn hợp khí này qua dung dịch kiềm dư
(hoặc dung dịch muối aluminat dư) thì khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn khí thoát ra chỉ là CH 4
nguyên chất.
→
→
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 ↓ + H2O.
(Hoặc CO2 +NaAlO2 +2 H2O NaHCO3 +
Al(OH)3 ↓ )
b.
Để một hỗn hợp tồn tại trong một điều kiện xác định thì các chất trong hỗn hợp không tác
dụng với nhau ở điều kiện đó:
+Hỗn hợp NO, O2 không tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào: 2 NO + O2 2 NO2.
→
as
+Hỗn hợp H2, Cl2 chỉ tồn tại trong bóng tối và ở nhiệt độ thấp: H2 + Cl2 → 2 HCl.
(t )
+Hỗn hợp SO2, O2 chỉ không tồn tại khi ở trên 4500C, áp suất cao và có xúc tác V2O5:
V O ,450 C,p
2SO2 + O2 2SO3.
→
+Hỗn hợp Cl2, O2 tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào: Cl2 + O2 không phản ứng.
→
0
2
5
0