Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

tiểu luận phân tích chuỗi cung ứng xúc xích của công ty tnhh shinshu nt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 79 trang )

PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG XÚC XÍCH
CỦA CÔNG TY TNHH SHINSHU NT
GVHD: GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân
THỰC HIỆN: Huỳnh Thiện Thảo Nguyên
Ngô Thị Ngọc Diệp
Nguyễn Văn Trung
Nguyễn Viết Sửu
Trương Hoàng Chinh
Nguyễn Minh Thúy An
Trần Thị Hải Yến
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU
Lớp Thương Mại K20, 2012
Phân tích chuỗi cung ứng công ty SHINSHU NT
2
Cơ sở khoa học về chuỗi cung ứng
1
Một số giải pháp để hoàn thiện chuỗi cung ứng
3
NỘI DUNG
Chương 1
Cơ sở khoa học về chuỗi cung ứng
1
1
Một số lý luận cơ bản về chuỗi cung ứng
1.11.1
Kinh nghiệm từ một số chuỗi cung ứng tương tự
1.21.2
Chuỗi cung ứng Trung QuốcChuỗi cung ứng Trung Quốc
Chuỗi cung ứng Tây Ban NhaChuỗi cung ứng Tây Ban Nha


1. Cơ sở khoa học về chuỗi cung ứng
 Mục tiêu của chương này nhằm:
Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về chuỗi
cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng, các
thành phần chính của chuỗi cung ứng, tầm
quan trọng của việc xây dựng chuỗi cung ứng
phục vụ cho chiến lược kinh doanh của công
ty.
Mô tả và đánh giá chuỗi cung ứng Tây Ban
Nha và chuỗi cung ứng Trung Quốc, rút ra bài
học kinh nghiệm cho doanh nghiệp.
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những vấn đề
liên quan trực tiếp hay gián tiếp nhằm thoả mãn
nhu cầu của khách hàng;
Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản
xuất, nhà cung cấp mà còn liên quan nhà vận
chuyển, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng.
KHÁI NIỆM
1. 1 Những lý luận cơ bản về chuỗi cung
ứng
Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp những
phương thức sử dụng một cách tích hợp và hiệu
quả nhà cung cấp, người sản xuất, hệ thống
kho bãi và các cửa hàng nhằm phân phối hàng
hóa được sản xuất đến đúng địa điểm, đúng lúc
với đúng yêu cầu về chất lượng, với mục đích
giảm thiểu chi phí toàn hệ thống trong khi vẫn
thỏa mãn những yêu cầu về mức độ phục vụ.
KHÁI NIỆM
1. 1 Những lý luận cơ bản về chuỗi cung

ứng
TẦM QUAN TRỌNG
Hình thành một văn hóa hợp tác toàn diện
Sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực sẵn có
Tăng cường khả năng hội nhập
Tăng cường hiệu quả hoạt động
Hỗ trợ các luồng giao dịch trong nền kinh tế
Nâng cao dịch vụ khách hàng, NTD  trung tâm
ĐỐI
VỚI
NỀN
KINH
TẾ
1. 1 Những lý luận cơ bản về chuỗi cung
ứng
TẦM QUAN TRỌNG
ĐỐI
VỚI
DOANH
NGHIỆP
Giảm được chi phí, tăng lợi nhuận
Tăng được sức mạnh cạnh tranh
trên thị trường
Tiết kiệm rất nhiều chi phí để đầu tư
vào các lĩnh vực khác
1. 1 Những lý luận cơ bản về chuỗi cung
ứng
5 TÁC NHÂN THÚC ĐẨY CHÍNH CỦA
CHUỖI CUNG ỨNG
1. 1 Những lý luận cơ bản về chuỗi cung

ứng
CẤU TRÚC CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
Chuỗi cung ứng đơn giản
Nhà cung
cấp
Công ty
Khách
hàng
1. 1 Những lý luận cơ bản về chuỗi cung
ứng
CẤU TRÚC CỦA CHUỖI
CUNG ỨNG
Chuỗi cung ứng mở rộng
1. 1 Những lý luận cơ bản về chuỗi cung
ứng
CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
CHUỖI CUNG ỨNG
Vận chuyển
vật chất
Dòng thông
tin
Dòng tiền
1. 1 Những lý luận cơ bản về chuỗi cung
ứng
 Đặc điểm của chuỗi cung ứng thực phẩm chế
biến từ gia súc:
Thiếu an toàn vệ sinh và ô nhiễm môi trường
Hiệu quả kinh tế của khâu logistics còn thấp
Phân chia phần giá trị tăng thêm giữa các mắt
xích của chuỗi chưa phù hợp.

1. 2 Kinh nghiệm chuỗi cung ứng về thực
phẩm chế biến
Chuỗi cung ứng của Trung Quốc
Hộ chăn
nuôi
Nhà máy
chế biến
Hộ gia
đình
Cty quy
mô lớn
Cty quy
mô nhỏ
TT phân
phối
Nhà bán
buôn
Nguyên phụ
liệu khác
TĂ chăn nuôi
Con giống
Các yếu tố khác
Chợ, Siêu thị
Xuất khẩu
Cửa hàng nhỏ
Sơ đồ chuỗi cung ứng Trung Quốc
Chuỗi cung ứng của Trung Quốc
1. 2 Kinh nghiệm chuỗi cung ứng về thực
phẩm chế biến
 Phần thượng nguồn của chuỗi (nhà cung cấp

thực phẩm gia súc, hộ chăn nuôi):
Thiếu kiểm soát trong quy trình sản xuất
Sử dụng nhiều hóa chất độc hại, kể cả chất
cấm  Năng suất tăng nhưng gây ô nhiễm
môi trường, chất lượng thịt giảm, nhiễm
bẩn.
Quy mô hộ chăn nuôi nhỏ, không có tổ
chức luôn ở vị thế thấp trong chuỗi lợi
nhuận thấp.
Chuỗi cung ứng của Trung Quốc
 Các công ty chế biến:
 Trong đó nhóm 2 và 3 chiếm tỷ lệ rất lớn trong
sản lượng cung cấp cho thị trường.
Chuỗi cung ứng của Trung Quốc
DN quy mô
lớn và công
nghệ hiện đại
Cơ sở nhỏ
(<=10 nhân
công)
Cơ sở chế
biến bất hợp
pháp không
giấy phép
 Các công ty chế biến hầu hết:
Thiếu máy móc cần thiết, nhà xưởng không
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Có quy trình và tiêu chuẩn vệ sinh thực
phẩm nhưng ý thức chấp hành rất kém
Sử dụng nhiều chất phụ gia bị cấm, độc hại,

nguyên phụ liệu hết hạn sử dụng
Hậu quả: sản phẩm không đạt tiêu chuẩn
ATVSTP, chứa độc tố tiềm ẩn.
Chuỗi cung ứng của Trung Quốc
 Kênh phân phối:
Thị trường nước ngoài
Thị trường trong nước:
+ Siêu thị
+ Chợ
+ Cửa hàng
 Trong đó, siêu thị và chợ là 2 kênh chủ yếu.
Chuỗi cung ứng của Trung Quốc
 Xuất khẩu:
Để đáp ứng yêu cầu nghiêm ngặt về vấn đề
an toàn vệ sinh và các tiêu chuẩn chất lượng
của các nước nhập khẩu, Trung Quốc đã xây
dựng một chuỗi cung ứng đặc biệt dành riêng
cho hàng xuất khẩu
Chuỗi cung ứng của Trung Quốc
 Thị trường nội địa:
Còn nhiều sản phẩm không an toàn trôi nổi
khắp các chợ, cửa hàng nhỏ mặc dù Viện
kiểm soát ATVSTP đã được thành lập.
Kênh siêu thị là an toàn nhất tuy nhiên một
số sản phẩm không đạt chất lượng vẫn được
bày bán
Nguyên nhân: thiếu cơ chế, công cụ và khả
năng quản lý, khả năng thực thi việc đảm
bảo ATVSTP.
Chuỗi cung ứng của Trung Quốc

Xuất khẩu
Chuỗi cung ứng của Trung Quốc
Chợ, Siêu thị
Hộ chăn
nuôi
Nhà máy
chế biến
TT phân
phối
Nhà bán
buôn
khác
Nguyên
phụ liệu
khác
TĂ chăn nuôi
Con giống
Các yếu tố khác
Cửa hàng nhỏ
Khâu logistics , gồm 2 khâu: chuyên chở và lưu kho
+ 80% được chuyên chở bằng xe tải và 20% bẳng xe lửa
+ Phương tiện chuyên chở đặc biệt bằng đường bộ thiếu hụt nghiêm trọng.
+ Diện tích kho không đủ lớn, sức chứa không cao, phân bổ chưa hợp lý.
Sự yếu kém trong hệ thống logistics đã dẫn đến tỷ lệ hàng hư hỏng trong
chu trình tăng cao.
 Kết luận:
Sự kết nối giữa các mắt xích trong chuỗi rất
kém, hầu như không có yếu tố trung tâm trong
chuỗi.
Sản phẩm không đáp ứng được các yêu cầu về

ATVSTP và tiêu chuẩn chất lượng.
Thu nhập của người nông dân được phân chia
không phù hợp  nghèo  sử dụng hóa chất
tăng trưởng độc hại sản phẩm kém chất
lượng không an toàn  thu nhập thấp.
Khâu logistic còn yếu và thiếu  tỷ lệ hư
hỏng cao
Chuỗi cung ứng của Trung Quốc
 Tây Ban Nha đứng thứ tư thế giới và thứ hai Châu Âu (theo
Eurostat 2011) về sản xuất thịt heo và thứ tư thế giới về xuất
khẩu thịt heo và thực phẩm chế biến từ heo
 Catalonia là vùng sản xuất lớn nhất với sản lượng chiếm 25%
tổng sản lượng của cả nước
 Năm 2009 Catalonia chiếm 50% sản lượng đàn gia súc của
vùng, kim ngạch xuất khẩu chiếm hơn 17% tổng kim ngạch
xuất khẩu nông nghiệp của vùng, ngành chế biến tiêu thụ hơn
50% sản lượng thịt heo.
1. 2 Kinh nghiệm chuỗi cung ứng về thực
phẩm chế biến
Chuỗi cung ứng thực phẩm chế biến từ heo của vùng Catalonia Tây Ban Nha
 Sơ đồ chuỗi cung ứng:
Các nhà nhà cung dịch vụ, vật tư và phụ liệu khác như công cụ dụng cụ, phụ liệu đóng gói,….
Trang trại
chăn nuôi
Nhà máy
chế biến
Trang trại
trồng trọt
Cty cung
cấp thức

ăn, con
giống,…
Nhà máy,
cơ sở
giết mổ
Xuất khẩu
Nhà bán
buôn, bán
lẻ, siêu thị,
cửa hàng
nhỏ
Chuỗi cung ứng thực phẩm chế biến từ heo của vùng Catalonia Tây Ban Nha
Các mắt xích chính yếu trong chuỗi
 Công ty cung cấp con giống, thực phẩm, thuốc men,
Cargill, VallCompanys, Cooperativa de Guissona,…
 Trang trại chăn nuôi: giảm số lượng nhưng tăng quy

mô. Các trang trại liên kết thành các tập đoàn, hợp tác

xã hay các hiệp hội. Tính chuyên môn hóa diễn ra
nhanh chóng.
 Trang trại nông nghiệp: tham gia vào chuỗi từ sau
1996 do những yêu cầu về vấn đề môi trường.
 Cơ sở giết mổ
: hiện tại chỉ còn những cơ sở lớn. Năm
2009 chỉ 50 cơ sở giết mổ có sản lượng đạt 17
triệu con
(nguồn DAR 2010).
Chuỗi cung ứng thực phẩm chế biến từ heo của vùng Catalonia Tây Ban Nha

×