Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Ôn thi Tốt nghiệp phần lý luận nghiệp vụ công đoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.43 KB, 20 trang )

ễN THI TT NGHIP
PHN Lí LUN V NGHIP V CễNG ON
II. PHN T CHC V HOT NG CễNG ON
1. Cụng tỏc t chc cỏn b C
1.1 Nhim v quyn hn ca CCS
a/ Nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong các cơ quan nhà n -
ớc, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan của tổ chức chính trị, chính trị- xã
hội và xã hội nghề nghiệp.
- Tuyên truyền đờng lối, chủ trơng của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà
nớc và nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn. Giáo dục nâng cao trình độ chính trị,
văn hóa, pháp luật, khoa học kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ.
- Kiểm tra, giám sát việc thi hành các chế độ, chính sách, pháp luật, bảo
đảm việc thực hiện quyền lợi của đoàn viên, CBCCVCLĐ. đấu tranh ngăn
chặn tiêu cực, tham nhũng và các tệ nạn xã hội, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí. Phát hiện và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp lao
động và thực hiện các quyền của CĐCS theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với thủ trởng hoặc ngời đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức thực
hiện quy chế dân chủ, tổ chức hội nghị CBCC cơ quan, đơn vị; cử đại diện
tham gia các hội đồng xét và giải quyết các quyền lợi của đoàn viên,
CBCCVCLĐ. Hớng dẫn, giúp đỡ ngời lao động giao kết HĐLĐ. Cùng với thủ
trởng hoặc ngời đứng đầu cơ quan, đơn vị cải thiện điều kiện làm việc, chăm lo
đời sống của CBCCVCLĐ, tổ chức các hoạt động xã hội, từ thiện trong
CBCCVCLĐ.
- Tổ chức vận động CBCCVCLĐ trong cơ quan, đơn vị thi đua yêu nớc,
thực hiện nghĩa vụ của CBCCVCLĐ tham gia quản lý cơ quan, đơn vị, cải tiến
lề lối làm việc và thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lợng, hiệu quả công
tác.
- Phát triển, quản lý đoàn viên; xây dựng CĐCS vững mạnh và tham gia
xây dựng Đảng.
b/ Nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong doanh nghiêp
thuộc khu vực nhà n ớc.


- Phối hợp với giám đốc tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở doanh
nghiệp, tổ chức đại hội CNVC; đại diện cho tập thể lao động xây dựng, thơng
lợng, ký kết và giám sát việc thực hiện TƯLĐTT; tham gia xây dựng điều lệ
hoạt động, các nội quy, quy chế, phơng án sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp; xây dựng, ký kết quy chế phối hợp hoạt động với giám đốc doanh
nghiệp.
- Tập hợp yêu cầu, nguyện vọng chính đáng, hợp pháp của CNVCLĐ; tổ
chức, xây dựng thông tin hai chiều, tổ chức đối thoại giữa ngời lao động và
giám đốc doanh nghiệp; hớng dẫn ngời lao động giao kết HĐLĐ ; cử đại diện
tham gia các hội đồng xét và giải quyết các quyền lợi của CNVCLĐ; tham gia
với giám đốc giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu
nhập, đời sống và phúc lợi của CNVCLĐ; vận động CNVCLĐ tham gia các
hoạt động xã hội, tơng trợ giúp đỡ lẫn nhau trong nghề nghiệp, khi khó khăn,
hoạn nạn và đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, ngăn chặn các tệ nạn xã
hội.
- Kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật có liên quan đến quyền, nghĩa
vụ của công đoàn, CNVCLĐ; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, thực
hiện các quyền của CĐCS , tổ chức và lãnh đạo đình công theo đúng quy định
của pháp luật; phát động, phối hợp tổ chức các phong trào thi đua trong doanh
nghiệp.
- Tuyên truyền, phổ biến đờng lối, chủ trơng của Đảng, chính sách, pháp
luật của nhà nớc, nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn và nghĩa vụ của ngời lao
động; vận động ngời lao động chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nớc,
nội quy, quy chế của doanh nghiệp, thực hiện có hiệu quả công việc do giám
đốc doanh nghiệp phân công.
- Phát triển, quản lý đoàn viên; xây dựng CĐCS vững mạnh và tham gia
xây dựng Đảng.
c/ Nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong các hợp tác xã
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải
- Giam sát ban quản trị thực hiện chế độ, chính sách, phân phối thu nhập,

lợi nhận đối với xã viên; đại diện ngời lao động xây dựng, thơng lợng, ký kết
và giám sát việc thực hiện TƯLĐTT; hớng dẫn ngời lao động ( không phải là
xã viên ) giao kết HĐLĐ.
- Tham gia với ban quản trị để có biện pháp cải thiện điều kiện làm việc
nâng cao thu nhập, đời sống, phúc lợi của xã viên và ngời lao động; tham gia
giải quyết tranh chấp lao động; thực hiện các quyền của CĐCS về tổ chức và
lãnh đạo đình công; vận đông xã viên và ngời lao động tham gia các hoạt động
xã hội, hỗ trợ giúp đỡ nhau trong nghề nghiệp, khi khó khăn, hoạn nạn.
- Tuyên truyền, phổ biến và vận động xã viên, ngời lao động thực hiện tốt
đờng lối, chủ trơng của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nớc, nhiệm vụ của
tổ chức Công đoàn, nghị quyết đại hội xã viên và điều lệ HTX.
- Phát triển, quản lý đoàn viên; xây dựng CĐCS vững mạnh và tham gia xây
dựng Đảng.
d/ Nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong doanh nghiêp khu
vực kinh tế ngoài nhà n ớc.
- Đại diện tập thể lao động xây dựng, thơng lợng, ký kết và giám sát việc
thực hiện TƯLĐTT; phối hợp ngời sử dụng lao động thực hiện quy chế dân
chủ, mở hội nghị ngời lao động, xây dựng và ký kết quy chế phối hợp hoạt
động; hớng dẫn ngời lao động giao kết HĐLĐ.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật có liên quan đến quyền, nghĩa
vụ ngời lao động và công đoàn; tham gia các hội đồng của doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật và điều lệ doanh nghiệp; xây dựng nội quy, quy chế có
liên quan đến quyền, lợi ích của ngời lao động.
- Đại diện cho tập thể lao động tham gia hội đồng hòa giải lao động cơ sở,
giải quyết tranh chấp lao động, thực hiện các quyền của CĐCS, tổ chức và
lãnh đạo đình công theo đúng quy định của pháp luật.
- Tập hợp yêu cầu, nguyện vọng hợp pháp, chính đáng của ngời lao động;
báo cáo, cung cấp thông tin và tổ chức đối thoại giữa ngời lao động và ngời sử
dụng lao động; phối hợp với ngời sử dụng lao động tổ chức các phong trào thi
đua, phát triển sản xuất kinh doanh chăm lo đời sống vật chất, tinh thần đối với

ngời lao động; vận động ngời lao động tham gia các hoạt động xã hội, hỗ trợ
giúp đỡ nhau trong nghề nghiệp, trong cuộc sống, đấu tranh ngăn chặn các tệ
nạn xã hội.
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động ngời lao động thực hiện đờng lối, chủ
trơng của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nớc, nhiệm vụ của tổ chức Công
đoàn và nội quy, quy chế của doanh nghiệp.
- Phát triển, quản lý đoàn viên; xây dựng CĐCS vững mạnh và tham gia
xây dựng Đảng.
e/ Nhiệm vụ, quyền hạn của công đoàn cơ sở trong đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập.
- Tham gia xây dựng và giám sát thực hiện nội quy, quy chế, điều lệ của
đơn vị, các chế độ, chính sách, pháp luật có liên quan đến quyền, lợi ích của
ngời lao động; phối hợp với ngời đứng đầu đơn vị tổ chức thực hiện quy chế
đân chủ, hội nghị ngời lao động; hớng dẫn ngời lao động giao kết HĐLĐ, thay
mặt ngời lao động xây dựng, thơng lợng và ký kết TƯLĐTT theo quy định của
pháp luật.
- Xây dựng và ký kết quy chế phối hợp hoạt động với ngời đứng đầu đơn
vị; cử đại diện tham gia các hội đồng của đơn vị có liên quan đến quyền, lợi
ích của ngời lao động; cùng với ngời đứng đầu đơn vị xây dựng và giám sát
thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, cải thiện điều kiện làm việc cho ngời
lao động; phối hợp tổ chức các phong trào thi đua; vận động ngời lao động
tham gia các hoạt động xã hội, chống các tệ nạn xã hội, hỗ trợ nhau trong công
tác, khi khó khăn, hoạn nạn.
- Tổng hợp yêu cầu, nguyện vọng hợp pháp, chính đáng của ngời lao động;
thực hiện thông tin hai chiều và tổ chức đối thoại giữa ngời lao động với ngời
đứng đầu đơn vị nhằm giải quyết những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa
vụ của ngời lao động.
- Tuyên truyền, phổ biến và vận động ngời lao động thực hiện tốt đờng lối,
chủ trơng của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nớc có liên quan trực tiếp

đến ngời lao động, nội quy, quy chế, điều lệ của đơn vị và nghĩa vụ của ngời
lao động.
- Phát triển, quản lý đoàn viên; xây dựng CĐCS vững mạnh và tham gia
xây dựng Đảng.
1.2 Ni dung xõy dng CCS vng mnh
a/ Nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh trong các công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên.
- Đ ại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của CNLĐ, tham gia
quản lý , Xây dựng mối quan hệ hài hòa trong doanh nghiệp:
+ Tham gia giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần; đào
tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề và giữ việc
làm cho ngời lao động.
+ Đại diện CNLĐ xây dựng, thơng lợng và ký kết TƯLĐTT với ngời sử
dụng lao động một cách thiết thực hiệu quả.
+ Giãi thích ý nghĩa của HĐLĐ và vận động, hớng dẫn ngời lao động giao
kết HĐLĐ. Vận động CNLĐ thực hiện và giám sát việc thực hiện các điều đã
cam kết trong HĐLĐ , TƯLĐTT, hàng năm đánh giá việc thực hiện và sửa đổi
bổ sung khi cần thiêt.
+ Phối hợp cùng chuyên môn tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở,
mở hội nghị NLĐ; tham gia xây dựng các Nội quy , Quy chế về tiền lơng, th-
ởng, định mức LĐ, khen thởng, kỷ luật của DN. Xây dựng và tổ chức thực hiện
tốt Quy chế phối hợp hoạt động giữa chuyên môn và CĐ.
+ Tham gia với chuyên môn có biện pháp cải thiện điều kiện làm việc,
đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp.
+ Giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách đối với ngời LĐ. Cử đại
diện tham gia các Hội đồng có liên quan đến quyền lợi ngời LĐ, phối hợp
chuyên môn thành lập hội đồng hòa giải ở cơ sở, tham gia giải quyết tranh
chấp LĐ, xây dựng mối quan hệ LĐ hài hòa ở cơ sở.
- X ây dựng tổ chức Công đoàn.
+ Kiện toàn tổ chức, tổ chức tập huấn, cử cán bộ đi tập huấn, đào tạo, bồi

dỡng nghiệp vụ công tác Công đoàn ( 100%); Tuyên truyền phát triển đoàn
viên (95%), quản lý đoàn viên một cách khoa học, xây dựng tổ Công đoàn,
Công đoàn bộ phận vững mạnh (70%). Chỉ đạo tốt các phong trào lao động nữ.
+ Xây dựng Quy chế hoạt động, chơng trình công tác hàng hàng tháng,
hàng quý của BCH, UBKT công đoàn và duy trì sinh hoạt đều đặn.
+ Dự toán, thu , chi, quản lý tài chính, tài sản Công đoàn. Thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo theo quy định lên công đoàn cấp trên và đến từng đoàn
viên đầy đủ, kịp thời.
- Tuyên truyền vân động đoàn viên, CNLĐ và tổ chức các hoạt động khác.
+ Tuyên truyền, phổ biến và vận động CNLĐ chấp hành chủ trơng, đờng
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nớc, Nội quy, Quy chế của DN,
nghị quyết của các cấp Công đoàn.
+ Phối hợp với chuyên môn và các đoàn thể khác tổ chức, các phong trào
thi đua yêu nớc. Đấu tranh chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội.
+ Tổ chức, vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia các hoạt đông xã hội; văn
hóa, văn nghệ, TDTT. Tơng trợ, giứp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống; thực hiện
kế hoạch hóa gia đình. Giới thiệu đoàn viên u tú cho Đảng.
b/ Nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh ở các doanh nghiệp khu vực
ngoài nhà nớc, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
- Đ ại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của CNLĐ, xây
dựng quan hệ LĐ hài hoà trong DN , đơn vị :
+ Đại diện CNLĐ xây dựng, thơng lợng và ký kết TƯLĐTT với ngời sử
dụng lao động một cách thiết thực hiệu quả; hàng năm cùng chuyên môn đánh
giá việc thực hiện và sửa đổi bổ sung khi cần thiêt.
+ Giãi thích ý nghĩa của HĐLĐ, hớng dẫn ngời LĐ giao kết HĐLĐ. Vận
động ngời LĐ thực hiện và giám sát việc thực hiện các điều đã cam kết trong
HĐLĐ, TƯLĐTT,
+ Phối hợp cùng chuyên môn mở hội nghị ngời LĐ; tham gia xây dựng
các Nội quy , Quy chế về tiền lơng, thởng, định mức LĐ, khen thởng, kỷ luật
của DN, đơn vị. Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt Quy chế phối hợp hoạt

động giữa chuyên môn và CĐ.
+ Tham gia với chuyên môn có biện pháp cải thiện điều kiện làm việc,
đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp.
+ Giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách đối với ngời LĐ. Cử đại
diện tham gia các Hội đồng có liên quan đến quyền lợi ngời LĐ, phối hợp
chuyên môn thành lập hội đồng hòa giải ở cơ sở, tham gia giải quyết tranh
chấp LĐ, xây dựng mối quan hệ LĐ hài hòa ở cơ sở.
+ Tham gia đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
tay nghề cho ngời LĐ.
- X ây dựng tổ chức Công đoàn.
+ Kiện toàn tổ chức, tổ chức tập huấn, cử cán bộ đi tập huấn, đào tạo, bồi
dỡng nghiệp vụ công tác Công đoàn ( 95%); Tuyên truyền phát triển đoàn viên
(70%), quản lý đoàn viên một cách khoa học, xây dựng tổ Công đoàn, Công
đoàn bộ phận vững mạnh (60%). Chỉ đạo tốt các phong trào lao động nữ.
+ Xây dựng Quy chế hoạt động, chơng trình công tác hàng hàng tháng,
hàng quý của BCH, UBKT công đoàn và duy trì sinh hoạt đều đặn.
+ Dự toán, thu , chi, quản lý tài chính, tài sản Công đoàn. Thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo theo quy định lên công đoàn cấp trên và đến từng đoàn
viên đầy đủ, kịp thời.
- Tuyên truyền vân động đoàn viên, CNLĐ và tổ chức các hoạt động khác.
+ Tuyên truyền, phổ biến và vận động CNLĐ chấp hành chủ trơng, đờng
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nớc, Nội quy, Quy chế của DN,
nghị quyết của các cấp Công đoàn.
+ Phối hợp với chuyên môn và các đoàn thể khác tổ chức, các phong trào
thi đua yêu nớc. Đấu tranh chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội.
+ Tổ chức, vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia các hoạt đông xã hội; văn
hóa, văn nghệ, TDTT. Tơng trợ, giứp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống; thực hiện
kế hoạch hóa gia đình. Giới thiệu đoàn viên u tú cho Đảng.
c/ Nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh trong các cơ quan nhà nớc, tổ
chức chính trị, chính trị - xã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp.

- Đ ại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ, công
chức, lao động (CBCCLĐ) , tham gia quản lý cơ quan:
+ Phối hợp với thủ trởng cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện Quy chế dân
chủ, tổ chức hội nghị CBCC; giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp
luật có liên quan đến quyền, lợi ích của CBCCLĐ.
+ Tham gia kiện toàn tổ chức, đổi mới lề lối làm việc, cải cách thủ tục
hành chính, xây dựng nội quy nhằm nâng cao hiệu quả công tác. Xây dựng
Quy chế phối hợp giữa chuyên môn với CĐ; cử đại diện tham gia các Hội
đồng liên quan đến ngời LĐ.
+ Tham gia xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, kế hoạch đào tạo, bồi dỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và chăm lo cải thiện điều kiện làm
việc của CBCCLĐ.
+ Phối hợp với chuyên môn và các đoàn thể khác tổ chức phong trào thi
đua yêu nớc; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho CBCCVC,LĐ. Đấu tranh
chống tham nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội.
+ Vận động CBCCVC,LĐ tham gia các hoạt đông xã hội. Tơng trợ, giứp
đỡ lẫn nhau trong công việc và khi gặp khó khăn hoạn nạn.
- X ây dựng tổ chức Công đoàn.
+ Kiện toàn tổ chức, tổ chức tập huấn, cử cán bộ đi tập huấn, đào tạo, bồi
dỡng nghiệp vụ công tác Công đoàn ( 100%); Tuyên truyền phát triển đoàn
viên (95%), quản lý đoàn viên một cách khoa học, xây dựng tổ Công đoàn,
Công đoàn bộ phận vững mạnh (80%). Chỉ đạo tốt các phong trào lao động nữ.
+ Xây dựng Quy chế hoạt động, chơng trình công tác hàng hàng tháng,
hàng quý của BCH, UBKT công đoàn. Triển khai đầy đủ các nội dung công tác
công đoàn và duy trì sinh hoạt đều đặn.
+ Dự toán, thu , chi, quản lý tài chính, tài sản Công đoàn. Thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo theo quy định lên công đoàn cấp trên và đến từng đoàn
viên đầy đủ, kịp thời.
- Tuyên truyền vân động đoàn viên, CNLĐ và tổ chức các hoạt động khác.
+ Tuyên truyền, phổ biến và vận động CNLĐ chấp hành chủ trơng, đờng

lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nớc, Nội quy, Quy chế của DN,
nghị quyết của các cấp Công đoàn.
+ Phối hợp với chuyên môn và các đoàn thể khác tổ chức, các phong trào
thi đua yêu nớc. Đấu tranh chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội.
+ Tổ chức, vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia các hoạt đông xã hội; văn
hóa, văn nghệ, TDTT. Tơng trợ, giứp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống; thực hiện
kế hoạch hóa gia đình. Giới thiệu đoàn viên u tú cho Đảng.
d/ Nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh trong các đơn vị sự nghiệp
công lập:
- Đ ại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của viên, chức lao
động ( VCLĐ ) , tham gia quản lý đơn vị:
+ Phối hợp chuyên môn tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ, Hội nghị
VCLĐ; Tham gia xây dựng và giám sát thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ đơn
vị.
+ Vận động, hớng dẫn ngời LĐ giao kết HĐLĐ, thực hiện và giám sát
việc thực hiện các điều đã cam kết trong HĐLĐ; các chế độ, chính sách, pháp
luật có liên quan đến quyền, lợi ích của VCLĐ .
+ Xây dựng Quy chế phối hợp giữa CĐ với chuyên môn, cử đại diện tham
gia các Hội đồng có liên quan đến ngời LĐ.
+ Tham gia xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và chăm lo cải thiện điều kiện làm việc của VCLĐ.
+ Phối hợp với chuyên môn và các đoàn thể khác tổ chức, phát động các
phong trào thi đua yêu nớc; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho VCLĐ.
+ Vận động VCLĐ tham gia các hoạt động xã hội. Tơng trợ lẫn nhau
trong cuộc sống.
- X ây dựng tổ chức Công đoàn.
+ Kiện toàn tổ chức, tổ chức tập huấn, cử cán bộ đi tập huấn, đào tạo, bồi
dỡng nghiệp vụ công tác Công đoàn ( 100%); Tuyên truyền phát triển đoàn
viên (95%), quản lý đoàn viên một cách khoa học, xây dựng tổ Công đoàn,
Công đoàn bộ phận vững mạnh (70%). Chỉ đạo tốt các phong trào lao động nữ.

+ Xây dựng Quy chế hoạt động, chơng trình công tác hàng hàng tháng,
hàng quý của BCH, UBKT công đoàn và duy trì sinh hoạt đều đặn.
+ Dự toán, thu , chi, quản lý tài chính, tài sản Công đoàn. Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo theo quy định lên công đoàn cấp trên và đến từng đoàn viên
đầy đủ, kịp thời.
- Tuyên truyền vân động đoàn viên, và tổ chức các hoạt động khác.
+ Tuyên truyền, phổ biến và vận động VCLĐ chấp hành chủ trơng, đờng lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nớc, Nội quy, Quy chế của DN, nghị
quyết của các cấp Công đoàn.
+ Phối hợp với chuyên môn và các đoàn thể khác tổ chức, các phong trào
thi đua yêu nớc. Đấu tranh chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội.
+ Tổ chức, vận động đoàn viên, VCLĐ tham gia các hoạt đông xã hội; văn
hóa, văn nghệ, TDTT. Tơng trợ, giứp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống; thực hiện
kế hoạch hóa gia đình. Giới thiệu đoàn viên u tú cho Đảng.
E/ Xây dựng CĐCS vững mạnh trong các Hợp tác xã công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải.
- Đ ại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, xã
viên và ng ời lao động.
+ Đại diện ngời LĐ xây dựng, thơng lợng và ký kết TƯLĐTT với ngời sử
dụng lao động một cách thiết thực hiệu quả; hàng năm cùng chuyên môn đánh
giá việc thực hiện và sửa đổi bổ sung khi cần thiêt.
+ Giám sát, hớng dẫn ngời LĐ giao kết và chấm dứt HĐLĐ.
+ Phối hợp cùng Ban quản trị hợp tác xã mở hội nghị ngời LĐ; tham gia
xây dựng các Nội quy , Quy chế về tiền lơng, thởng, định mức LĐ, khen th-
ởng, kỷ luật của DN, đơn vị. Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt Quy chế phối
hợp hoạt động giữa Ban quản trị và CĐ.
+ Tham gia Ban quản trị có biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, đảm
bảo an toàn, vệ sinh lao động, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp.
+ Giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách đối với ngời LĐ. Cử đại
diện tham gia các Hội đồng có liên quan đến quyền lợi ngời LĐ, phối hợp

chuyên môn thành lập hội đồng hòa giải ở cơ sở, tham gia giải quyết tranh
chấp LĐ, xây dựng mối quan hệ LĐ hài hòa ở cơ sở.
+ Tham gia đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
tay nghề cho ngời LĐ.
- X ây dựng tổ chức Công đoàn.
+ Kiện toàn tổ chức, tổ chức tập huấn, cử cán bộ đi tập huấn, đào tạo, bồi
dỡng nghiệp vụ công tác Công đoàn ( 95%); Tuyên truyền phát triển đoàn viên
(60%), quản lý đoàn viên một cách khoa học; xây dựng tổ Công đoàn, Công
đoàn bộ phận vững mạnh (60%). Chỉ đạo tốt các phong trào lao động nữ.
+ Xây dựng Quy chế hoạt động, chơng trình công tác hàng hàng tháng,
hàng quý của BCH, UBKT công đoàn và duy trì sinh hoạt đều đặn.
+ Dự toán, thu , chi, quản lý tài chính, tài sản Công đoàn. Thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo theo quy định lên công đoàn cấp trên và đến từng đoàn
viên đầy đủ, kịp thời.
- Tuyên truyền vân động đoàn viên, và tổ chức các hoạt động khác.
+ Tuyên truyền, phổ biến và vận động đoàn viên, xã viên chấp hành chủ
trơng, đờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nớc, Nội quy, Quy chế
của DN, nghị quyết của các cấp Công đoàn.
+ Phối hợp với Ban quản trị tổ chức các phong trào thi có hiệu quả. Đấu
tranh chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội.
+ Tổ chức, vận động đoàn viên, xã viên tham gia các hoạt đông xã hội;
văn hóa, văn nghệ, TDTT. Tơng trợ, giứp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống; thực
hiện kế hoạch hóa gia đình. Giới thiệu đoàn viên u tú cho Đảng.
1.3 Cụng tỏc on viờn. Quyn, nhim v ca on viờn C
1. Công tác đoàn viên.
Đoàn viên là các phần tử của tổ chức, đoàn viên có mạnh thì tổ chức
mới mạnh. Một tổ chức mà không kết nạp đợc đoàn viên hoặc đoàn viên không
thiết tha hoạt động thì đó chính là dấu hiệu tan rã của tổ chức. Để tập hợp đông
đảo CNVCLĐ, nâng cao chất lợng đoàn viên, CĐCS cần:
a/ Tuyên truyền phát triển đoàn viên:

Sự phát triển của đội ngũ CNVCLĐ là cơ sở xã hội để xây dựng và phát
triển tổ chức Công đoàn. Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng định hớng
XHCN quan hệ lao động đa dạng và phức tạp; cùng với quá trình CNH HĐH
đất nớc trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, CNVCLĐ càng cần phải đ-
ợc chăm lo, bảo vệ. Trào lu dân chủ hoá xã hội ngày càng phát triển, nhiều tổ
chức xã hội ra đời, việc tuyên truyền, thu hút, tập hợp CNVCLĐ vào tổ chức
Công đoàn là cần thiết và rất quan trọng.
Hiện nay, số lợng đoàn viên tuy phát triển nhanh, nhng chất lợng một bộ
phận đoàn viên cha đáp ứng yêu cầu đề ra; tốc độ phát triển đoàn viên, thành
lập CĐCS khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nớc cha theo kịp tốc độ phát triển
doanh nghiệp. Để xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh đòi hỏi phải thu hút
đợc đông đảo CNVCLĐ tham gia tổ chức, nâng cao chất lợng đoàn viên và đổi
mới nội dung, phơng pháp hoạt động Công đoàn.
Tuyên truyền phát triển đoàn viên là sự sống còn của tổ chức Công đoàn.
Do đó, cần phải đổi mới nội dung, bằng nhiều hình thức tuyên truyền để
CNVCLĐ hiểu rõ mục đích của tổ chức, quyền và nghĩa vụ của đoàn viên để
họ tự nguyện gia nhập tổ chức Công đoàn. Tuyên truyền đờng lối, chủ trơng
của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nớc và các nhiệm vụ của tổ chức
Công đoàn. Giáo dục nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp
vụ nhằm nâng cao chất lợng đoàn viên, là cơ sở để xây dựng và phát triển tổ
chức công đoàn.
Tuyên truyền phát triển đoàn viên là trách nhiệm của cả hệ thống chính
trị, trong đó Đảng lãnh đạo, phát huy vai trò nội lực của tổ chức công đoàn
nhằm làm cho CNVCLĐ hiểu và tự nguyên viết đơn xin gia nhập công đoàn.
b/ Quản lý đoàn viên:
Muốn quản lý tốt đoàn viên, cán bộ Công đoàn cần:
- liên hệ mật thiết với đoàn viên, hiểu tâm t nguyện vọng của đoàn viên,
tập trung giải quyết những vớng mắc của đoàn viên để từ đó tạo sự gắn bó giữa
đoàn viên với tổ chức Công đoàn.
- Căn cứ năng lực, điều kiện, sở thích của mỗi ngời để phân công nội dung

hoạt động. Đổi mới nội dung, phơng pháp hoạt động phù hợp với điều kiện,
đặc điểm của từng bộ phận và tổ Công đoàn.
c/ Kiểm tra, giúp đỡ đoàn viên hoạt động:
Tổ chức kiểm tra, nhận xét, đánh giá u, khuyết điểm, đề xuất khen thởng
động viên đoàn viên tích cực và uốn nắn kịp thời những khuyết điểm của đoàn
viên.
1.4 Ni dung, phng phỏp hot ng ca t C
a/ Ví trí, vai trò của tổ Công đoàn.
Tổ Công đoàn là mắt xích của CĐCS, nơi trực tiếp tuyên truyền, phát triển
đoàn viên, nơi tổ chức cho đoàn viên, CNVCLĐ hoạt động nhằm thực hiện đ-
ờng lối, chủ trơng của Đảng và các nghị quyết của Công đoàn cấp trên; là nơi
trực tiếp thực hiện chức năng Công đoàn, góp phần xây dựng đội ngũ giai cấp
công nhân vững mạnh về mọi mặt. Tổ Công đoàn có mạnh thì CĐCS mới vững
mạnh.
Tổ Công đoàn đợc tổ chức phù hợp với đối tợng và điều kiện của từng cơ
sở. Có thể thành lập các Tổ công đoàn theo tổ sản xuất, tổ công tác, theo cụm
dân c, theo liên gia, liên canh (ngành nông, lâm nghiệp).
b/ Nội dung hoạt động của Tổ công đoàn:
- Vận động, giúp đỡ đoàn viên, CNVCLĐ hởng ứng phong trào thi đua lao
động giỏi, nâng cao năng suất, chất lợng, hiệu quả công tác, cải tiến mẫu mã
mặt hàng, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị. Phát triển sản xuất,
giữ vững việc làm, tăng thu nhập cho đoàn viên, CNVCLĐ.
- Vận động đoàn viên, CNVCLĐ giúp nhau học tập văn hoá, chuyên môn
nghiệp vụ, ngoại ngữ nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lợng sản phẩm,
hiệu quả công tác.
- Giải quyết những vớng mắc trong cuộc sống, tập hợp, phản ánh những
nguyện vọng, bức xúc của đoàn viên, CNVCLĐ lên Công đoàn cấp trên và cơ
quan Nhà nớc giải quyết; tạo sự gắn bó giữa CNVCLĐ với tổ chức Công
đoàn.
- Phổ biến các chế độ, chính sách, luật pháp cho đoàn viên, CNVCLĐ nh:

Chế độ tiền lơng, định mức lao động và các điều khoản đợc ký kết trong
HĐLĐ và TƯLĐTT.
- Phối hợp tổ sản xuất, tổ công tác mở ĐHCNVC chức theo hớng dẫn của
Công đoàn cấp trên. Tổ chức cho CNVCLĐ thảo luận xây dựng và thực hiện
Quy chế quản lý xí nghiệp, cơ quan, đơn vị, nh Quy chế chia lơng, thởng,
phúc lợi tập thể, nhà ở
- Vận động CNVCLĐ tham gia các buổi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ,
TDTT, nghe thời sự do cơ sở tổ chức. Tổ chức và vận động CNVCLĐ tham gia
các hoạt động xã hội, tham quan, du lịch, tổ chức sinh nhật nhằm nâng cao
trình độ văn hoá cho ngời LĐ.
- Phân công đoàn viên hoạt động phù hợp với khả năng, điều kiện của từng
ngời. Duy trì sinh hoạt tổ công đoàn theo định kỳ, thực hiện chế độ báo cáo,
thu nộp đoàn phí theo quy định.
c/ Ph ơng pháp hoạt động của tổ Công đoàn.
Khái niệm: Phơng pháp là cách thức, con đờng, phơng tiện để đạt tới mục
đích nhất định.
Phơng pháp hoạt động công đoàn là cách thức, phơng tiện để cán bộ, đoàn
viên thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công đoàn. Trong hoạt
động công đoàn, việc sử dụng cách thức nh thế nào để đạt hiệu quả công tác là
tuỳ thuộc vào hoàn cảnh, điều kiện cụ thể chứ không thể sử dụng một cách
máy móc những phơng pháp sẵn có.
Đối với tổ Công đoàn cần vận dụng và cụ thể hoá các ph ơng pháp hoạt
động sau:
*/ Thuyết phục:
Công đoàn là một tổ chức mang tính chất quần chúng nên sức mạnh của
Công đoàn biểu hiện ở chỗ quần chúng có tự nguyện, tự giác tham gia hoạt
động hay không. Muốn cho quần chúng tự nguyện, tự giác tham gia hoạt động.
Để làm cho quần chúng hiểu, hăng hái tham gia hoạt động, cán bộ công đoàn
cần phải sử dụng phơng pháp thuyết phục.
Thuyết phục là quá trình hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch,

bằng lý lẽ và việc làm mẫu mực, làm cho công nhân, viên chức và lao động
hiểu mục đích của việc làm, họ công nhận, lĩnh hội những kinh nghiệm đấu
tranh, sản xuất, những tri thức về tự nhiên, về xã hội, về t duy để họ có đầy đủ
khả năng và hăng hái tham gia lao động sản xuất, xây dựng đời sống xã hội.
Trong hoạt động công đoàn, để thuyết phục đợc quần chúng, cán bộ công
đoàn cần hiểu biết về đặc điểm tâm lý, t tởng, trình độ của từng đối tợng công
nhân, viên chức, lao động, có những biện pháp tác động phù hợp, kiên trì dẫn dắt
quần chúng hành động theo mục tiêu đề ra. Thực tế cho thấy, chỉ khi ngời cán bộ
công đoàn đi sâu, đi sát nắm đợc nguyện vọng ngời lao động; hiểu đợc những nỗi
băn khoăn, lo lắng, những quan tâm của họ thì mới có các giải pháp đúng trong tổ
chức hoạt động, tạo nên những thành công hoặc tìm ra những nguyên nhân tồn
tại, từ đó có hình thức động viên, khen thởng hoặc nhắc nhở kịp thời.
Khi sử dụng phơng pháp thuyết phục, cán bộ công đoàn có thể dựa vào các
chế độ, chính sách của Đảng, văn bản pháp luật của Nhà nớc, kết hợp thực hiện
các biện pháp kinh tế, hành chính, giáo dục, tâm lý, tình cảm. Kết hợp chặt chẽ
công tác giáo dục t tởng chính trị với khuyến khích bằng lợi ích vật chất, khắc
phục mọi biểu hiện quan liêu, mệnh lệnh, gò ép quần chúng, trau dồi về khả
năng s phạm, gơng mẫu trớc quần chúng về mọi mặt để lôi cuốn quần chúng
cùng tham gia hoạt động. Tránh tình trạng nói thì hay mà làm thì dở nh vậy sẽ
không thuyết phục đợc quần chúng. Mặt khác, cần đẩy mạnh công tác phê và tự
phê trên tinh thần đoàn kết, thân ái, tránh truy chụp "đao to búa lớn". Trong tr-
ờng hợp cụ thể, có thể tiến hành thơng lợng dẫn đến sự thoả thuận trên cơ sở lợi
ích chung và lợi ích của các bên liên quan mà không trái với pháp luật hoặc quy
chế của đơn vị.
*/ Tổ chức quần chúng hoạt động.
Cùng với thuyết phục, tổ chức cho quần chúng hoạt động là phơng pháp
hoạt động cơ bản của công đoàn.
Tổ chức cho quần chúng hoạt động là nhằm làm cho các hoạt động công
đoàn có tác dụng thiết thực, góp phần thúc đẩy sản xuất, công tác, nâng cao
năng suất lao động và hiệu quả kinh tế, tăng cờng cải tiến, quản lý, giải quyết

những khó khăn cụ thể về sản xuất và đời sống của quần chúng. Thông qua
những hoạt động quần chúng mà giáo dục về đờng lối, chính sách của Đảng và
Nhà nớc, nâng cao ý thức làm chủ tập thể, sự hiểu biết của đoàn viên về vai
trò, chức năng của công đoàn để công nhân, viên chức, lao động hăng hái tham
gia hoạt động và xây dựng tổ chức công đoàn ngày càng vững mạnh.
Sử dụng phơng pháp tổ chức cho quần chúng hoạt động đòi hỏi các cấp
Công đoàn lựa chọn đợc các hình thức sinh động, hấp dẫn quần chúng nhiệt
tình tham gia, nội dung hoạt động cần phù hợp với tình hình tổ chức sản xuất,
công tác, sinh hoạt, ở từng nơi, từng thời điểm, đáp ứng nhu cầu về đời sống và
sinh hoạt văn hoá của công nhân, viên chức, lao động. Đồng thời, căn cứ vào
nội dung hoạt động để định ra quy mô tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế cơ
sở, tránh phô trơng, hình thức, không thiết thực, cố gắng sao cho mỗi hoạt
động khi Công đoàn tổ chức là quần chúng tự nguyện, hăng hái tham gia và
hoạt động thực sự. Bởi vậy, cần thờng xuyên lựa chọn nội dung hoạt động cho
phù hợp với điều kiện mới, mở rộng các hình thức tổ chức theo nghề nghiệp
thu hút đông đảo đoàn viên tham gia hoạt động.
Trong quá trình tổ chức cho quần chúng hoạt động, đối với những hoạt
động thờng xuyên, lâu dài cần tổ chức thành các ban quần chúng (nh Ban tổ
chức, Tài chính công đoàn, Chuyên môn, T tởng - Văn hoá - Thể thao, Thi đua,
Nữ công ) để giúp Ban chấp hành nghiên cứu và tổ chức thực hiện từng mặt
hoạt động; thành viên của các ban quần chúng là những đoàn viên và quần
chúng nhiệt tình, có năng lực tổ chức thực hiện các công việc đợc phân công
và tự nguyện hoạt động; thành lập mạng lới hoạt động của tổ công đoàn để
phân công cho mỗi đoàn viên đảm nhiệm một công việc thuộc nội dung hoạt
động của tổ công đoàn, (nh theo dõi thực hiện ngày công, giờ công, định mức lao
động, thời gian và vật t, kỷ luật lao động, sáng kiến, tiết kiệm ).
Đối với những hoạt động có tính chất nhất thời, không thờng xuyên; cần tổ
chức cho quần chúng tham gia vào một hoạt động cụ thể, nh: các ban giúp việc
cho Đại hội công nhân viên chức, các tiểu ban chuẩn bị cho Đại hội Công đoàn
hoặc tổ chức kỷ niệm các ngày lễ, các tiểu ban văn nghệ, thể thao trong các

đợt thi đấu hoặc hội diễn, hội thao Sau khi làm xong, các tiểu ban quần
chúng này sẽ tự giải thể.
*/ Xây dựng hệ thống quy chế và tổ chức hoạt động bằng quy chế.
Quy chế là tổng thể những điều quy định thành chế độ bắt buộc để mọi ng-
ời thực hiện trong những hoạt động nhất định nào đó.
Xây dựng hệ thống quy chế và tổ chức hoạt động bằng quy chế là việc
Công đoàn tham gia xây dựng các quy định và tổ chức thực hiện theo quy định
đã đợc xây dựng. Nghị quyết 8B của Ban chấp hành Trung ơng Đảng khoá VII
đã nhấn mạnh: "Chính quyền và các đoàn thể cấp trên cần hớng dẫn cơ sở vận
động, nhân dân xây dựng và thực hiện các quy chế, coi việc tiếp tục xây
dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa chính quyền các cấp với mặt trận
và các đoàn thể là một trong những nội dung đổi mới công tác vận động quần
chúng.
Hoạt động bằng quy chế là kết quả của việc vận dụng nguyên tắc tập trung
dân chủ, thực hiện tập thể lãnh đạo và nêu cao trách nhiệm của cá nhân trong
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn. Mặt khác hoạt
động theo quy chế là căn cứ sát thực để các cấp Công đoàn tham gia quản lý
cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu đổi mới nhằm phát triển kinh tế - xã hội Để
phơng pháp xây dựng hệ thống quy chế và tổ chức hoạt động bằng quy chế của
Công đoàn phát huy tác dụng cao, cán bộ công đoàn các cấp cần am hiểu pháp
luật, nắm vững chức năng, nhiệm vụ của Công đoàn và đặc điểm, tình hình của
tổ chức cơ quan, đơn vị, tiến hành dự thảo quy chế, tổ chức cho các thành viên
có liên quan tham gia xây dựng quy chế. Quy chế đợc ban hành không đợc trái
pháp luật, điều lệ Công đoàn. Trong quá trình thực hiện quy chế, Công đoàn
cần sử dụng tổng hợp các phơng pháp hoạt động công đoàn, thờng xuyên tổng
kết, rút kinh nghiệm, phát hiện những bất hợp lý trong quy chế, sửa đổi bổ
sung cho hoàn thiện.
Hiện nay các cấp Công đoàn cần xây dựng và thực hiện các loại quy chế,
nh:
- Quy chế hoạt động trong nội bộ của tổ chức Công đoàn mỗi cấp là những

quy định về lề lối làm việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của Ban chấp hành Công
đoàn, của Chủ tịch Công đoàn, các Uỷ viên Ban chấp hành và các chức danh
khác của Công đoàn cấp đó.
- Quy chế phối hợp hoạt động giữa Ban chấp hành với Thủ trởng cơ quan, đơn
vị cùng cấp là những quy định về cơ chế phối hợp hoạt động giữa Ban chấp hành
Công đoàn với Thủ trởng đơn vị nhằm giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
bên và tạo điều kiện hỗ trợ nhau thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mỗi bên vì
mục đích chung của đơn vị.
- Quy chế quản lý đơn vị là những quy định trách nhiệm, quyền hạn của mỗi
thành viên nhằm góp phần xây dựng đơn vị không ngừng phát triển.
- Quy chế dân chủ cơ sở, là những quy định nhằm thực hiện dân chủ trong
hoạt động của doanh nghiệp, cơ quan nhằm phát huy quyền làm chủ của cán
bộ, công chức; góp phần xây dựng doanh nghiệp, cơ quan trong sạch, vững
mạnh; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có dủ năng lực, làm việc có năng
suất, hiệu quả, ngăn chặn đợc những hiện tợng tiêu cực, tệ nạn xã hội trong đội
ngũ cán bộ, công chức ở cơ sở.
*/ Nắm tâm t, nguyện vọng của đoàn viên.
Nắm những diễn biến trong đoàn viên, CNVCLĐ để phân công, hớng
dẫn giứp đỡ và bảo vệ họ khi cần thiết. Đồng thời báo cáo lên Công đoàn cấp
trên giải quyết các vấn đề vợt quá thẩm quyền của tổ Công đoàn.
*/ Xây dựng chơng trình, kế hoạch hoạt động.
Từng tháng chọn một - hai việc cụ thể, thiết thực với tổ để hoạt động, có
sơ kết đánh giá kết quả hoạt động. Không đa ra quá nhiều việc chung chung,
hiệu quả hoạt động thấp.
*/ Duy trì chế độ sinh hoạt.
Sinh hoạt phải có nội dụng thiết thực, cụ thể; phải có kết luận trọng tâm
và phân công đoàn viên hoạt động. Nội dung sinh hoạt cần báo trớc, ngắn
gọn, rõ ràng, thiết thực. Hình thức sinh hoạt cần linh hoạt, phù hợp đặc điểm
SXKD, công tác của đơn vị.
*/ Tạo điều kiện về vật chất, tổ chức, tâm lý để đoàn viên hoạt động.

Về vật chất: Bao gồm công cụ, phơng tiện, kinh phí hoạt động.
Về tổ chức: Thông báo cho mọi ngời biết nội dung công việc mà đoàn
viên đảm nhận. Xác định rõ quyền, trách nhiệm và tạo điều kiện để đoàn viên
thực hiện nhiệm vụ đợc giao.
Về tâm lý: Có đánh giá, ghi nhận đề nghị khen thởng và nhắc nhỡ phê bình
đối với đoàn viên.
*/ Kiểm tra, đôn đốc, giứp đỡ đoàn viên hoạt động.
d/ Hoạt động của tổ tr ởng Công đoàn.
- Tổ trởng Công đoàn là ngời gắn bó hàng ngày với đoàn viên và
CNVCLĐ, là ngời hiểu tâm t nguyện vọng của đoàn viên. Trực tiếp tổ chức, h-
ớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đoàn viên hoạt động.
- Để hoạt động có hiệu quả tổ trởng Công đoàn cần lu ý:
+ Phải nắm vững chế độ chính sách, pháp luật có liên quan đến ngời LĐ.
Nắm vững phơng hớng của tổ Đảng, chơng trình công tác của CĐCS, của tổ
SX, công tác để giải thích, hớng dẫn đoàn viên hoạt động.
+ Tổ trởng Công đoàn có trách nhiệm dự thảo nội dung, chơng trình hoạt
động và chuẩn bị nội dung sinh hoạt tổ.
+ Tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động của tổ, dự kiến phân công,
kiểm tra đôn đốc, giứp đỡ đoàn viên hoạt động, tiến hành sơ kết, báo cáo và đề
nghị khen thởng, kỷ luật đoàn viên.
1.5 Quan im ca ng CS VN v cụng tỏc cỏn b
1/. Công tác cán bộ gắn với đ ờng lối và nhiệm vụ chính trị
Từ đờng lối, nhiệm vụ chính trị đúng mới có thể xây dựng đội ngũ cán
bộ tốt. Cán bộ đợc đào tạo trởng thành mới thi hành đờng lối, nhiệm vụ đúng.
Đờng lối, nhiệm vụ chính trị sai thì cán bộ mất phơng hớng chính trị, đội ngũ
cán bộ bị rối loạn và dẫn đến hàng loạt cán bộ mắc sai lầm, khuyết điểm. Và
nh vậy, không có nghĩa là khi đờng lối đúng thì không có cán bộ mắc sai lầm,
nhng đờng lối và nhiệm vụ đúng sẽ hạn chế tới mức thấp nhất cán bộ mắc sai
lầm về khung hớng chính trị và hạn chế đợc bọn cơ hội chui vào tổ chức. Do
đó, khi tiến hành công tác cán bộ phải gắn với nhiệm vụ chính trị; căn cứ

nhiệm vụ để đào tạo, bồi dỡng, sắp xếp, bố trí cán bộ cho phù hợp.
2/ Công tác cán bộ gắn với tổ chức.
Xây dựng tổ chức phải xuất phát từ nhiệm vụ chính trị, có nhiệm vụ chính
trị mới lập ra tổ chức, có tổ chức mới bố trí cán bộ, không vì cán bộ mà lập ra
tổ chức.
Mỗi cán bộ trong tổ chức phải có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm rõ ràng. Bộ máy gọn, nhẹ, hoạt động có hiệu quả mới nhân sức mạnh
cán bộ lên gấp bội.
Chỉ có gắn công tác cán bộ với tổ chức mới xây dựng đợc đội ngũ cán bộ
ngang tầm với sự nghiệp đổi mới, mới thanh lọc đợc cán bộ yếu kém phẩm
chất và năng lực, thoái hoá biến chất trong hàng ngũ cán bộ của tổ chức.
3/ Công tác cán bộ gắn với phong trào cách mạng của quần
chúng

.
Cán bộ nào phong trào ấy, cán bộ là ngời tuyên truyền, vận động, tổ chức,
duy trì phong trào cách mạng của quần chúng. Cán bộ có phẩm chất, năng lực
và có kinh nghiệm thực tiễn sẽ thúc đẩy phong trào phát triển.
Ngợc lại, phong trào cách mạng của quần chúng là môi trờng rèn luyện,
thử thách, sàng lọc đội ngũ cán bộ; là nơi đào tạo, bồi dỡng đội ngũ cán bộ
tốt. Không có phong trào cách mạng của quần chúng, không thể có cán bộ tốt.
Qua phong trào để phát hiện và kiểm tra cán bộ về mọi mặt.
Nh vậy, muốn làm tốt công tác cán bộ, cần chọn cán bộ trởng thành từ
phong trào, đồng thời cần tổ chức phong trào cách mạng của quần chúng để
đào tạo, bồi dỡng đội ngũ cán bộ.
4/ Xây dựng đội ngũ cán bộ phải dựa trên cơ sở giữ vững và tăng c -
ờng bản chất giai cấp công nhân theo quan điểm chủ nghĩa Mác-LêNin và
t t ởng Hồ Chí Minh.
Thờng xuyên giáo dục, bồi dỡng lập trờng quan điểm, ý thức tổ chức của
giai cấp công nhân, xây dựng đội ngũ cán bộ theo quan điểm giai cấp công

nhân, trớc hết là cán bộ chủ chốt của hệ thống chính trị.
Đào tạo tuyển chọn, sử dụng những ngời thực sự trung thành với lợi ích
của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc. Phải kế thừa, phát
huy truyền thống tốt đẹp của đội ngũ cán bộ cách mạng. Chăm lo bồi dỡng đội
ngũ cán bộ hiện có, chú trọng đào tạo cán bộ xuất thân từ công nhân, nông
dân, trí thức; tập hợp, đoàn kết sử dụng năng lực của đội ngũ cán bộ trên các
lĩnh vực.
Đoàn kết dân tộc, trọng dụng ngời tài, không định kiến với quá khứ
nhằm khai thác trí tuệ của toàn thể nhân dân lao động.
5/ Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ
cán bộ.
Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ theo
nguyên tắc tập trung dân chủ, đồng thời phát huy vai trò của các tổ chức thành
viên trong hệ thống chính trị.
Đảng phải trực tiếp chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cho cả
hệ thống chính trị, trên mọi lĩnh vực. Thực hiện đờng lối, chính sách cán bộ
thông qua các tổ chức Đảng và đảng viên trong các cơ quan Nhà nớc và đoàn
thể quần chúng.
Phân công, phân cấp quản lý cán bộ cho các cấp uỷ, đồng thời thờng
xuyên kiểm tra việc thực hiện công tác cán bộ của các ngành các cấp.
Những vấn đề chủ trơng, chính sách, đánh giá, bố trí, sử dụng điều động,
đề bạt, khen thởng, xử lý kỷ luật cán bộ nhất thiết phải do cấp uỷ có thẩm
quyền quyết định.
1.6 Ni dung cụng tỏc cỏn b C
1/ Xây dựng chức danh, tiêu chuẩn cán bộ Công đoàn.
Xây dựng chức danh cán bộ Công đoàn.
Đội ngũ cán bộ Công đoàn bao gồm : Cán bộ chuyên trách và cán bộ
không chuyên trách. Đa số cán bộ Công đoàn chuyên trách là cán bộ do tổ
chức Công đoàn trả lơng và chịu sự quản lý điều động của tổ chức Công đoàn.
Cán bộ Công đoàn không chuyên trách là cán bộ do chuyên môn trả lơng và

chịu sự quản lý điều động của chuyên môn. Cán bộ Công đoàn không chuyên
trách đợc đoàn viên tín nhiệm bầu vào các cơ quan lãnh đạo của Công đoàn, tự
nguyện hoạt động vì lợi ích của CNVCLĐ.
Đội ngũ cán bộ Công đoàn nói trên bao gồm cán bộ do Đại hội Công
đoàn các cấp bầu và do bổ nhiệm, làm việc trong hệ thống tổ chức Công đoàn
với các chức danh sau :
- Chủ tịch, Phó chủ tịch Công đoàn các cấp.
- Uỷ viên Đoàn chủ tịch TLĐ.
- Uỷ viên Ban thờng vụ Công đoàn các cấp.
- Uỷ viên Ban chấp hành Công đoàn các cấp.
- Trởng, Phó ban chuyên đề; chủ nhiệm, phó chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra
Công đoàn các cấp.
- Hiệu trởng, hiệu phó; trởng, phó khoa ở các trờng Công đoàn.
- Giám đốc, phó giám đốc; Trởng, phó phòng ở các đơn vị trực thuộc, các
đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp thuộc các cấp Công đoàn
- Cán bộ, chuyên viên, công nhân viên trong cơ quan các cấp Công đoàn.
- Tổ trởng, Tổ phó Công đoàn.
Căn cứ vào các chức danh trên, Công đoàn mỗi cấp từng bớc xây dựng
tiêu chuẩn cho mỗi chức danh, phù hợp với nhiệm vụ và yêu cầu của tổ chức
Công đoàn đặt ra.
Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ Công đoàn.
Nghị quyết 3B/NQ-TLĐ của BCH TLĐLĐ Khoá VIII xác định tiêu
chuẩn cán bộ công đoàn là : Có bản lĩnh chính trị vững vàng, nhiệt tình công
tác công đoàn, có kiến thức quản lý kinh tế - xã hội, luật pháp, hiểu biết về
chuyên môn ngành nghề, nắm vững lý luận và kỹ năng, nghiệp vụ công tác
công đoàn, có năng lực hoạt động thực tiễn, trung thực đợc quần chúng tín
nhiệm.
Để đáp ứng yêu cầu hoạt động công đoàn trong tình hình hiện nay, việc
lựa chọn cán bộ công đoàn cần chú ý những cán bộ đã kinh qua công tác và tr-
ởng thành từ phong trào công nhân và hoạt động công đoàn, vững vàng, kiên

định mục tiêu CNXH, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có năng lực
quản lý chỉ đạo, có khả năng qui tụ, đoàn kết đội ngũ cán bộ có đạo đức, lối
sống trong sáng, không cơ hội, tham nhũng, cục bộ bản vị có sức khoẻ và độ
tuổi đảm đơng nhiệm vụ.
Đối với các chức danh ở mỗi cấp, sau khi rà soát sắp xếp điều chỉnh bổ
sung hợp lý, Công đoàn các cấp căn cứ vào tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo ở mỗi
cấp đợc TLĐLĐ xác định, xây dựng tiêu chuẩn cho đội ngũ cán bộ Công đoàn
cấp mình, theo thứ tự từ cán bộ lãnh đạo trở xuống.
Các tiêu chuẩn cụ thể.
- Về phẩm chất chính trị :
Là sự hiểu biết của cán bộ về tình hình thế giới, và những diễn biến khó
khăn trong nớc, biết phân tích đúng sai, dám đấu tranh bảo vệ đờng lối, quan
điểm của Đảng, không mơ hồ bi quan giao động.
Chấp hành nghiêm kỷ luật lao động, gơng mẫu chấp hành pháp luật của
Nhà nớc, những quy định của tập thể, giáo dục thuyết phục cán bộ xung quanh
chấp hành. Không lợi dụng sơ hở của pháp luật, chế độ quản lý để làm sai
trái gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nớc, của tập thể.
Có ý thức đấu tranh bảo vệ danh dự, uy tín của cách mạng, của Đảng và
Nhà nớc, của ngành, đơn vị và cá nhân.
- Về năng lực quản lý.
Là khả năng nắm bắt tình hình kinh tế-xã hội, trên cơ sở đó có những đề
xuất và giải quyết công việc thuộc phạm vi mình phụ trách đảm bảo đúng mục
tiêu.
Có năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện công việc, tổ chức điều hành
và kiểm tra quá trình thực hiện nhiệm vụ để đạt đợc mục tiêu đề ra.
Có năng lực xây dựng nội bộ đoàn kết, biết tổ chức và sử dụng ngời trong
tổ chức của mình để làm việc có hiệu quả.
- Về kiến thức và năng lực chuyên môn :
Đó là kiến thức đợc đào tạo, trình độ hiểu biết, tích luỹ kinh nghiệm thực
tiễn, tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ đợc phân công. Biết phát huy

năng lực sở trờng công tác, có sáng kiến đề xuất về chính sách, chủ trởng công
tác và nghiệp vụ chuyên môn.
- Về đạo đức.
Có mối quan hệ mật thiết với đoàn viên và công nhân , viên chức và lao
động, luôn chăm lo đến đời sống vật chất tinh thần cho mọi ngời.
Không tham ô lãng phí quan liêu, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ tài sản
của tập thể , của Nhà nớc.
Chấp hành đúng pháp luật, có ý thức đấu tranh chống tiêu cực, sống trung
thực, lành mạnh.
- Về hiệu quả công tác :
Là kết quả thực hiện nhiệm vụ theo những mục tiêu cụ thể đợc đề ra. Là
kết quả nghiên cứu và ứng dụng các đề tài khoa học vào thực tiễn có hiệu quả ;
là hiệu quả xây dựng các phong trào cách mạng của quần chúng v.v của cán
bộ.
Tuy nhiên trong thực tế, đánh giá cán bộ cũng không đơn giản. Phẩm
chất năng lực không có hình thù cụ thể, nên đánh giá cán bộ rất phức tạp. Thớc
đo đúng tin cậy hiện nay là " Lấy hiệu quả thực hiện nhiệm vụ chính trị là thớc
đo phẩm chất và năng lực " Để đánh giá thực chất ngời cán bộ, cần xem xét
mục đích động cơ hoàn thành nhiệm vụ chính trị; hoàn thành hay không hoàn
thành nhiệm vụ một, hai hay liên tục cả một quá trình v.v có nh vậy đánh giá
một cán bộ mới không bị nhầm lẫn.
2/ Nhận xét, đánh giá cán bộ.
Nhận xét đánh giá cán bộ là công việc hệ trọng, là khâu cơ bản hàng đầu
đối với việc lựa chọn, đào tạo, bồi dỡng, bố trí cán bộ. Ngời lãnh đạo và quản
lý nói chung phải có khả năng đánh giá cán bộ, nhân viên, phạm vi mình quản
lý. Phải căn cứ vào tiêu chuẩn cán bộ, năng lực và hiệu quả công tác thực tế để
phân tích, so sánh, kim tra các thông tin nhn c; tránh nhn xét, ánh giá
mt cách ch quan, gin n, không phù hp vi thc t dn đến b sót
ngi tt, lt k c hi, b trí, s dng không đúng ngi, vn dng tiêu
chuẩn cán b mt cách ch quan, tùy tin.

ánh giá đúng cán b, òi hi phi tht s công tâm, khách quan,
trung thc, phi trên quan im phát trin, tu thi im. C ch ánh giá cán
b phi dân ch, khoa hc, công khai, minh bch, vì s tin b ca cán b, s
phát trin ca a phng, n v, t chc.
Việc đánh giá cán bộ Công đoàn phải đợc thực hiện có nề nếp hàng năm;
trớc khi hết nhiệm kỳ, khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, ứng cử, quy hoạch, điều
động, luân chuyển, khen thởng, kỷ luật và tiến hành theo qui trình chặt chẽ.
Cán bộ tự nhận xét, đánh giá; cán bộ cùng làm việc tham gia ý kiến; ngời
đứng đầu trực tiếp của cán bộ và thủ trởng trực tiếp nhận xét đánh giá.
3/ Quy hoạch cán bộ.
Đại hội VII của Đảng nhấn mạnh : Có quy hoạch cán bộ, mới có thể đảm
bảo đợc tính kế thừa và liên tục trong đội ngũ cán bộ. Công tác quy hoạch cán
bộ phải gắn liền với việc triển khai thực hiện cơng lĩnh, chiến lợc và công cuộc
đổi mới toàn diện đất nớc.
Trớc hết, cần quy hoạch cán bộ lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nớc và
chuyên gia trên các lĩnh vực, theo yêu cầu của công cuộc đổi mới. Đây là
nhiệm vụ hàng đầu và cấp bách nhất của công tác cán bộ hiện nay.
Làm quy hoạch cán bộ là tạo điều kiện để kiện toàn và đổi mới cán bộ
một cách thờng xuyên. Quy hoạch tốt sẽ bảo đảm đợc tính kế thừa, tính liên
tục của đội ngũ cán bộ và là căn cứ để đào tạo và bồi dỡng cán bộ.
Đáp ứng nhu cầu số lợng đang thiếu và phải bù đắp đủ số lợng phải đa ra,
bổ sung thêm trong thời kỳ tiến hành, do nhiều lý do khác nhau. Khắc phục
tình trạng thiếu tính kế thừa trong bộ máy lãnh đạo, cấp dới không thay đợc
cấp trên, cấp phó không thay đợc cấp trởng, không kết hợp đợc cán bộ già với
cán bộ trẻ v.v
Công tác quy hoạch tiến hành quy hoạch Động là quy hoạch một chức
danh cho nhiều ngời và nhiều ngời cho một chức danh; quy hoạch Mở là quy
hoạch phải dân chủ, công khai, chú ý quy hoạch của cấp trên, cấp dới, quy
hoạch của ngành, của địa phơng. Cán bộ đơng chức có trách nhiệm giới thiệu
với Đảng về cán bộ thay thế mình.

4/ Đào tạo, bồi d ỡng cán bộ.
a/ Mục tiêu đào tạo, bồi d ỡng : - Đào tạo đội ngũ cán bộ công đoàncó
bản lĩnh chính trị vững vàng trên cơ sở lập trờng giai cấp công nhân, tuyệt đối
trung thành với lý tởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có phẩm chất đạo
đức, trình độ năng lực, đủ về số lợng, đồng bộ về cơ cấu để đảm bảo hoàn
thành tốt các nhiệm vụ công đoàn , đáp ứng yêu cầu cán bộ chủ chốt, nhất là
cán bộ chủ chốt ở cơ sở trong thời kỳ mới, đảm bảo đủ nguồn cán bộ cho mỗi
kỳ đại hội công đoàn.
b/ Đối t ợng đào tạo, bồi d ỡng:
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, năng lực, sở trờng, tiêu chuẩn, quy hoạch cán
bộ để lựa chọn cán bộ đi đào tạo, bồi dỡng; tránh chạy theo hình thức, số lợng,
chạy theo thành tích, đào tạo không sử dụng, hoặc sử dụng không đúng ngành
nghề chuyên môn, gây lãng phí ngân sách và cá nhân ngời đi học.
- Ưu tiên và thực hiện chế độ cử tuyển đối với cán bộ công đoàn xuất thân
từ công nhân trực tiếp sản xuất, trởng thành từ cơ sở; cán bộ vùng sâu vùng xa;
cán bộ nữ; cán bộ công đoàn khu vực ngoài nhà nớc thi tuyển vào các trờng
trong hệ thống công đoàn.
c/ Nội dung, hình thức, ph ơng pháp đào tạo, bồi d ỡng :
- Đổi mới nội dung nhằm nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức,
năng lực công tác và trình độ văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin
học
- Bồi dỡng cán bộ công đoàn cần tập trung:
+ Tính chất, vị trí, vai trò, chức năng của công đoàn Việt Nam.
+ Nội dung, phơng pháp hoạt động của tổ công đoàn, công đoàn bộ phận.
+ Nội dung, phơng pháp xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh.
+ Nội dung , phơng pháp công tác của chủ tịch công đoàn cơ sở.
+ Công đoàn tổ chức tuyên truyền, giáo dục CNVCLĐ.
+ Công đoàn tổ chức, vận động CNVCLĐ và thay mặt CNVCLĐ tham
gia quản lý.
+ Công đoàn bảo vệ lợi ích CNVCLĐ, thỏa ớc lao động tập thể và hợp

đồng lao động.
+ Công đoàn tham gia giãi quyết tranh chấp lao động.
+ Tổ chức đại hội công đoàn cơ sở.
+ Luật lao động và công đoàn.
+ Công đoàn với công tác bảo hộ lao động
- Hình thức đào tạo, bồi dỡng: Đào tạo tập trung, tại chức, đào tạo tại các
trờng trong hệ thống công đoàn và cử đi đào tạo các trờng, trung tâm ngoài hệ
thống công đoàn. Tổ chức các lớp bồi dỡng ngắn ngày tại cơ quan, đơn vị hoặc
tại các trờng, trung tâm đào tạo, bồi dỡng; chú ý tổ chức cho cán bộ công đoàn
học tập những kinh nghiệm của các cá nhân, những mô hình hay của các tập
thể trong hệ thống công đoàn.
- Phơng pháp đào tạo, bồi dỡng phù hợp cấp học và đối tợng học. Chú ý
trang bị cho cán bộ các cấp phơng pháp tự nghiên cứu tự học suốt đời, nhằm
không ngừng nâng cao trình độ. Đổi mới phơng pháp đào tạo theo hớng tích
cực hóa hoạt động của ngời học, lấy ngời học làm trung tâm, đi sâu những vấn
đề ngời học quan tâm nhằm giải quyết các vớng mắc ở cơ sở.
d / Xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi d ỡng :
- Kế hoạch đào tạo, bồi dỡng cán bộ đợc lập ra trên cơ sở chức danh, tiêu
chuẩn, yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy hoạch, bố trí, sử dụng cán bộ. Ai
học gì, học ở đâu, bao giờ đi học. Phải thống kê đợc số cán bộ cần đào tạo, bồi
dỡng về từng mặt để cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dỡng, dự toán kinh phí và triển
khai thực hiện kế hoạch, chọn cử cán bộ đi đào tạo, bồi dỡng theo đúng kế
hoạch đã đợc duyệt.
- Tăng cờng nguồn lực tài chính cho công tác đào tạo, bồi dỡng. Tổ chức
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dỡng; định kỳ
hàng năm tiến hành sơ kết và thực hiện tổng kết để đánh giá việc thực hiện.
Phải có biện pháp tích cực thực hiện kế hoạch đã đợc duyệt.
- Nội dung cơ bản của bản kế hoạch:
+Nghiên cứu, phân tích, đánh giá trình độ cán bộ.

+ Xác định mục tiêu đào tạo, bồi dỡng cần đạt đợc.
+ Xác định thời gian tổ chức đào tạo, bồi dỡng.
+ Xác định kinh phí.
+ Tổ chức quản lý và thực hiệncông tác đào tạo.
- Phơng pháp tổ chức một khóa đào tạo, bồi dỡng, tập huấn:
+ Xây dựng kế hoạch: Gồm mục đích, yêu cầu cần đạt đợc; nội dung, ch-
ơng trình; đối tợng tham gia; thời gian, địa điểm mở lớp; hình thức học; nguồn
kinh phí; tổ chức phân công cán bộ thực hiện để lanh đạo phê duyệt.
+ Quy trình chuẩn bị mở lớp: Thành lập ban chỉ đạo ( nếu cần ); phân công
mời giảng viên; phát giấy triệu tập; Xây dựng nội quy lớp học; chuẩn bị cơ sở
vật chất ( hội trờng, tài liệu, ăn ở , đi lại, điều kiện khác ); xây dựng thời khóa
biểu; tổ chức khai giảng, bế giảng lớp học
5/ Tuyển dụng cán bộ.
- Việc tuyển dụng phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và chỉ tiêu biên chế.
- Số lợng, tiêu chuẩn cán bộ cần tuyển dụng phải đợc công khai; phải thành
lập Hội đồng thi tuyển hoặc sát hạch. Đối với công chức nhất thiết phải tổ
chức thi tuyển, trừ trờng hợp cam kết làm việc vùng sâu, vùng xa, vùng khó
khăn trên 5 năm thì xét tuyển.
6/ Bố trí, sử dụng cán bộ.
- Phải xuất phát từ yêu cầu của nhiệm vụ mà bố trí cán bộ, không phải vì
cán bộ mà lập ra tổ chức. Bố trí cán bộ phải đúng lúc, đúng chổ, giao việc
đúng tầm tay, thay thế kịp thời khi cần thiết. Tốt nhất nên giao việc vào lúc cán
bộ có khả năng phát triển, không nên để đến lúc cán bộ chững lại mới bố trí,
đề bạt.
- Việc lựa chọn và bố trí cán bộ tiến hành theo quy hoạch, kế hoạch và do
tập thể lãnh đạo quyết định. Mạnh dạn bố trí cán bộ trẻ, đề bạt vợt cấp cán bộ
có năng lực, trởng thành trong phong trào cách mạng của quần chúng.
- Kiên quyết không bố trí cán bộ vào những vị trí mà họ cha đợc chuẩn bị
chu đáo; không đa những ngời bị kỷ luật, không đảm đơng đợc nhiệm vụ nơi
này sang nhận nhiệm vụ tơng đơng hoặc cao hơn ở nơi khác. Xoá bỏ quan

niệm hễ là cấp uỷ viên thì bố trí cán bộ lãnh đạo ở ngành nào, đơn vị nào cũng
đợc. Xây dựng cơ chế để cán bộ đợc từ chức; cán bộ bầu cử hết nhiệm kỳ coi
nh hết trách nhiệm.
7/ Luân chuyển cán bộ.
Thờng xuyên luân chuyển cán bộ giữa các vùng, ngành, các bộ phận.
Luân chuyển để rèn luyện, thử thách cán bộ, đào tạo, bồi dỡng cán bộ; tránh
tâm lý thỏa mãn, cục bộ địa phơng
Tránh luân chuyển thành xáo trộn, luân chuyển không có căn cứ khoa
học, hoặc lợi dụng luân chuyển để trù dập cán bộ.
Cán bộ phải phục tùng sự luân chuyển của tổ chức.
8/ Chính sách cán bộ .
Chính sách cán bộ Công đoàn phải thực hiện đúng chính sách cán bộ của
Đảng và Nhà nớc trong thời kỳ mới.
Chú trọng đào tạo, bố trí, sử dụng cán bộ xuất thân từ công nhân, lao
động, trởng thành từ phong trào quần chúng. Uu tiên cán bộ nữ, con em cán bộ
Công đoàn, con em gia đình CM.
Nghiên cứu, đề xuất bổ sung và hoàn chỉnh chính sách tiền lơng, chế
độ phụ cấp của cán bộ Công đoàn, xoá bỏ tính bình quân, những quy định đặc
quyền đặc lợi. Chính sách cán bộ phải chi phối mạnh mẽ việc phát huy tiềm
năng của cán bộ, trong cơ chế thị trờng.
9/ Quản lý cán bộ.
Đảm bảo nguyên tắc Đảng thống nhất quản lý cán bộ, nguyên tắc tập
trung dân chủ. Thực hiện cơ chế phân cấp quản lý cán bộ Công đoàn, tạo điều
kiện thuận lợi để các cấp Công đoàn làm tốt công tác cán bộ.
Quản lý cán bộ cần nắm chắc đội ngũ cán bộ, đồng thời phải năm cụ thể
từng ngời cán bộ. Quản lý đội ngũ cán bộ phải nắm vững cơ cấu và trình độ về
mọi mặt của đội ngũ cán bộ trong từng thời kỳ, nắm vững việc thực hiện chế
độ, chính sách đối với cán bộ.
Những biện pháp quản lý cán bộ:
Thông qua hai hình thức trực tiếp và gián tiếp để quản lý cán bộ.

- Tìm hiểu trực tiếp : Là gặp gỡ trực tiếp cán bộ để tìm hiểu thêm cán bộ
một cách cụ thể, khi gặp gỡ cần hết sức chân thành, nói ít nghe nhiều, nên để
cán bộ nói một cách tự nhiên, thoải mái, tránh lối vấn đáp vội vàng truy chụp
hoặc nói những vấn đề không đợc phép nói khi gặp cán bộ cần tìm hiểu (chỉ có
vấn đề cha nói, hoặc không nói chứ không đợc nói dối).
Tìm hiểu về cán bộ cần rất thận trọng; biết hãy nói, cần thì nói, không biết
, không cần thì không nói.
Cái gì không giải quyết đợc hoặc không thuộc phạm vi mình giải quyết thì
không đợc hứa , không đợc nói cho qua chuyện.
- Tìm hiểu gián tiếp: Là biện pháp tìm hiểu thông qua hồ sơ lý lịch, qua cán
bộ đồng cấp, qua cấp dới, qua quần chúng và tham dự các cuộc họp về đánh
giá cán bộ.
Tóm lại: Các khâu trong công tác cán bộ phải đợc tiến hành đồng bộ,
không đợc coi nhẹ khâu nào, các khâu có mối quan hệ biện chứng, ràng buộc
lẫn nhau, khâu này là tiền đề, cơ sở của khâu kia.
Không xây dựng đợc tiêu chuẩn cho các loại cán bộ thì không có cơ sở
để đánh giá cán bộ, từ đánh giá đúng cán bộ, mới xây dựng đợc quy hoạch cán
bộ, trên cơ sở quy hoạch cán bộ sẽ đa đi đào tạo, bồi dỡng, điều động luân
chuyển và bổ nhiệm cán bộ; khi đã có đội ngũ cán bộ cần căn cứ yêu cầu
nhiệm vụ chính trị nhu cầu công tác để sử dụng cán bộ phù hợp với khả năng
của từng ngời, đồng thời phải phân công, phân cấp quản lý đội ngũ cán bộ.
Có quan điểm và phơng pháp đánh giá, sử dụng cán bộ một cách khách
quan, khoa học, công tâm. Xử lý tốt các các mối quan hệ giữa đức và tài,
quyền hạn và trách nhiệm, nghĩa vụ và lợi ích, giai cấp và dân tộc, tiêu chuẩn
và cơ cấu, năng lực thực tế và bằng cấp.
1.7 Ni dung, phng phỏp cụng tỏc ca Ch tch CCS
Chủ tịch CĐCS là ngời đứng đầu BCH.CĐCS thay mặt BCH trực tiếp bảo
vệ lợi ích hợp pháp, chính đáng của CNVCLĐ. Cùng BCH.CĐCS vận động, tổ
chức thực hiện chủ trơng chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nớc, nghị
quyết của Công đoàn cấp trên thành hiện thực trong đời sống kinh tế -xã hội

của CNVCLĐ tại cơ sở.
Là ngời thay mặt BCH trực tiếp quan hệ với Đảng, cộng tác với chuyên
môn và các tổ chức khác, theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
Không có Chủ tịch CĐCS giỏi thì không có CĐCS vững mạnh.
1. Nội dung công tác của Chủ tịch CĐCS.
a/ Nghiên cứu, nắm vững chủ tr ơng, chính sách của Đảng; pháp luật của
Nhà n ớc; nghị quyết của Công đoàn cấp trên; tình hình sản xuất, kinh doanh,
công tác của đơn vị.
Thờng xuyên cập nhật các chủ trơng, chính sách của Đảng, Nhà nớc;
nghị quyết của Công đoàn cấp trên, tình hình sản xuất, kinh doanh, công tác
của đơn vị Để tuyên truyền, giải thích, vận động CNVCLĐ thực hiện tốt
nhiệm vụ đợc giao. Để xây dựng chơng trình công tác của CĐCS, tham gia
quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tham gia đóng góp ý kiến bổ
sung, sữa đổi kịp thời; để bảo vệ lợi ích của ngời LĐ.
b/ Tổ chức thực hiện các nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh:
Nắm vững nội dung, biện pháp xây dựng CĐCS vững mạnh, xác định các
nội dung trọng tâm, trọng điểm sát với tình hình thực tế ở cơ sở, đề xuất các
biện pháp cụ thể để tổ chức thực hiện.
Đề xuất chọn điểm chỉ đạo, phân công cán bộ phụ trách, theo dõi từng
nội dung cụ thể. Tổ chức xây dựng bảng điểm, phù hợp từng tổ Công đoàn,
Công đoàn bộ phận
Hớng dẫn tổ Công đoàn, Công đoàn bộ phận xây dựng chơng trình công
tác, triển khai các nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh, phù hợp tình hình,
đặc điểm của từng tổ, bộ phận.
Định kỳ dự sinh hoạt, tổ chức bồi dỡng nội dung, phơng pháp hoạt động
cho tổ Công đoàn, Công đoàn bộ phận. Tổ chức trao đổi kinh nghiệm giữa các
tổ, các bộ phận.
Hớng dẫn tổ Công đoàn, Công đoàn bộ phận đăng ký phấn đấu và tự đánh
giá chấm điểm.
c/ Dự kiến ch ơng trình hoạt động của CĐCS.

Căn cứ vào nghị quyết của Đảng, của các cấp Công đoàn; chơng trình
công tác của chuyên môn để dự kiến chơng trình hoạt động của CĐCS phù hợp
tâm t, nguyên vọng của CNVCLĐ và đề xuất biện pháp tổ chức thực hiện.
Chơng trình hoạt động phải thể hiện đợc mục tiêu cụ thể, xác định đợc nội
dung trọng tâm, trọng điểm. Có phân loại nội dung Công đoàn tự làm, nội
dung phối hợp với chuyên môn, nội dung cần tham gia, kiểm tra, giám sát.
Phải xác định rõ thời gian, điều kiện để thực hiện.
d/ Chỉ đạo các Uỷ viên BCH. CĐCS, Công đoàn bộ phận, Tổ công đoàn
hoạt động.
Chủ tịch CĐCS dự kiến phân công, hớng dẫn các Uỷ viên BCH lập kế
hoạch thực hiện nội dung công việc đợc giao.
Giúp Công đoàn bộ phận chỉ đạo các Uỷ viên BCH xây dựng, thực hiện ch-
ơng trình công tác. Kiện toàn tổ chức, chỉ đạo các tổ Công đoàn hoạt động.
Giúp đỡ tổ Công đoàn trực thuộc xây dựng chơng trình hoạt động hàng
tháng, chọn một, vài việc để làm. Chọn nội dung sinh hoạt. Thờng xuyên kiểm
tra, đôn đốc, giúp đỡ tổ Công đoàn hoạt động và rút kinh nghiệm để phổ biến
trong tổ, nhằm nâng cao kỹ năng hoạt động của từng đoàn viên.
e/ Sơ kết, tổng kết, báo cáo hoạt động công đoàn .
Phải kết hợp kiểm tra, giứp đỡ với đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm.
Kiểm tra thờng xuyên, chặt chẽ thì tổng kết, đánh giá càng chính xác.
Trong kiểm tra phải bảo đảm tính khách quan khoa học, tính quần chúng,
sau khi kiểm tra phải có kết luận công khai, đó là những căn cứ để báo cáo
định kỳ và bất thờng lên Công đoàn cấp trên. Làm tốt công tác kiểm tra báo
cáo, giúp cấp trên nắm thông tin chính xác, tạo điều kiện để cấp trên định hớng
hoạt động CĐ sát với thực tế, khắc phục bệnh quan liêu trong hệ thống Công
đoàn.
2. Ph ơng pháp công tác của chủ tịch CĐCS.
a/ Vận dụng tốt các ph ơng pháp hoạt động quần chúng.
b/ Thu nhận và xử lý thông tin.
Trong công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động, Chủ tịch CĐCS tiếp cận với

nhiều nguồn thông tin. Những thông tin từ các nghị quyết, hội nghị chuyên
đề, các phơng tiện thông tin đại chúng, ý kiến của CNVCLĐ. Trong những
thông tin trên, Chủ tịch Công đoàn cần đặc biệt quan tâm đến những thông tin
về tình hình sản xuất kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ chính trị, việc thi hành
các chế độ, chính sách, pháp luật và tâm t nguyện vọng của CNVCLĐ đối với
sản xuất, công tác và đời sống của họ.
Để xử lý tốt các thông tin, Chủ tịch CĐCS cần nghiên cứu kỹ lỡng, tuỳ
theo từng vấn đề, có thể sử dụng các công tác viên giứp đỡ để xem xét, quyết
định. Mặt khác thông qua việc xử lý thông tin, giãi thích cho CNVCLĐ. Báo
cáo để cấp uỷ Đảng, Công đoàn cấp trên xử lý khi cần thiết.
c/ Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác là một công việc của Chủ tịch
CĐCS, qua đó khắc phục bệnh quan liêu, hành chính, giấy tờ, xa rời thực tiễn,
xa rời quần chúng, trái với nguyên tắc liên hệ mật thiết với quần chúng.
Làm việc có chơng trình, kế họach là biết chủ động, chú trọng vào các
công việc trọng tâm, những công việc chính, không bỏ sót các công việc khác.
Căn cứ vào quyền, nhiệm vụ của CTCĐCS và chơng trình công tác của
Đảng, chuyên môn, Công đoàn cấp trên, CĐCS để xây dựng kế hoach công
tác. Xác định công việc cần phân công cho các uỷ viên BCH, công việc phải
dành thời gian quan tâm giải quyết. Nội dung bản kế hoach phải ghi rõ thời
gian, địa điểm, làm việc gì, với ai; nội dung cần chuẩn bị trớc, ngời phối hợp
và các điều kiện vất chất, kỹ thuật khác.
d/ Giải quyết tốt các mối quan hệ .
+ Mối quan hệ giữa Chủ tịch công đoàn với Đảng uỷ cơ sở.
Là mối quan hệ giữa ngời đại diện CNVCLĐ với Đảng lãnh đạo. Đảng
lãnh đạo Công đoàn thông qua Nghị quyết và Đảng viên của Đảng. Đảng tôn
trọng tính độc lập tơng đối của tổ chức Công đoàn, không làm thay, bao biện,
can thiệp sâu vào công việc của tổ chức Công đoàn.
Chủ tịch CĐCS có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đảng uỷ
cơ sở, thờng xuyên xin ý kiến chỉ đạo của Đảng. Mặt khác, tập hợp tâm t

nguyện vọng, những vớng mắc của đoàn viên phản ánh cho Đảng.
+ Mối quan hệ giữa Chủ tịch CĐCS với Giám đốc, Thủ tr ởng cơ quan,
chủ doanh nghiệp.
Đây là mối quan hệ giữa đại diện của CNVCLĐ với ngời sử dụng sức lao
động, là mối quan hệ có tính chất quyết định thắng lợi mục tiêu sản xuất kinh
doanh, công tác của đơn vị.
Để giải quyết mối quan hệ này hai bên cần cùng nhau xây dựng quy chế
phối hợp và hoạt động theo quy chế. Tôn trọng, hợp tác cùng giải quyết các
vấn đề nảy sinh mâu thuẫn giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động. Ung
hộ những cái đúng của chuyên môn. Tổ chức, vận động CNVCLĐ cùng tìm
biện pháp tháo gỡ khó khăn, bảo đảm việc làm, tăng thu nhập của CNVCLĐ.
Kiên quyết đấu tranh ngăn chặn những việc làm sai chế độ, chính sách. Bảo vệ
lợi ích của Nhà nớc và của ngời LĐ.
+ Mối quan hệ với CNVCLĐ.
Đây là mối quan hệ giữa CNVCLĐ với đại diện của họ. Chủ tịch CĐ cần
giữ mối quan hệ mật thiết, hoà nhập vào cuộc sống đời thờng của CNVCLĐ,
có nh vậy mới hiểu họ, bảo vệ lợi ích cho họ và thuyết phục, vận động họ.
Chủ tịch CĐCS cần có kế hoạch đến các khu dân c, tiếp xúc đoàn viên để
nắm tình hình sát thực, khắc phục bệnh quan liêu giấy tờ xa thực tiễn, xa quần
chúng. Lê Nin nhiều lần nhắc cán bộ nói chung phải gắn bó với quần chúng,
nếu xa rời quần chúng thì đó chính là hành động tự sát.
Trong các mối quan hệ nói trên, thì mối quan hệ với CNVCLĐ là quan
trọng, có tính quyết định thành công hay thất bại trong quá trình hoạt động của
Công đoàn nói chung và Chủ tịch CĐCS nói riêng.
e/ Kiểm tra và tự kiểm tra.
Kiểm tra là một phơng pháp trong tổ chức thực hiện. Lãnh đạo mà
không kiểm tra, coi nh không lãnh đạo. Chủ tịch CĐCS cần kiểm tra các Uỷ
viên BCH, Công đoàn bộ phận, tổ Công đoàn trong việc thực hiện nhiệm vụ
của đợc giao. Thông qua việc kiểm tra để đánh giá hiệu quả công tác của từng
bộ phận và cá nhân trong tổ chức, đồng thời qua đó tự kiểm tra lại phơng pháp

chỉ đạo của mình tìm ra phơng pháp thích hợp.
CĐCS có mạnh thì toàn bộ hệ thống tổ chức CĐ mới mạnh, CNVCLĐ
mới gắn bó với hoạt động CĐ. Muốn tổ chức CĐCS vững mạnh, Chủ tịch CĐ
phải luôn tìm tòi, sáng tạo, để nội dung và phơng pháp công tác ngày một
phong phú thêm.

×