Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Luyện thi Đại Học - Cao Đẳng môn Vật Lý: Đề thi thử Đại học hay và đặc sắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 70 trang )

Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Vit Hựng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

LUYN THI I HC TRC TUYN

Thầy: ĐặNG VIÖT HïNG

TUYỂN CHỌN

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
HAY VÀ ĐẶC SẮC (Vật lí)

NĂM HỌC 2013 – 2014

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

01. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC SỐ 1
Thời gian làm bài: 90 phút
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH, (10 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) cuộn sơ cấp có cùng số vịng dây nhưng cuộn thứ cấp
có số vịng dây khác nhau. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn thứ cấp
của máy thứ nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp của máy đó là 1,5.
Khi đặt điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ hai thì tỉ số đó là 2. Khi cùng thay đổi
số vòng dây của cuộn thứ cấp của mỗi máy 50 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của hai
máy là bằng nhau. Số vòng dây của cuộn sơ cấp của mỗi máy là


A. 200 vòng
B. 100 vòng
C. 150 vịng
D. 250 vịng
Câu 2: Để giảm cơng suất hao phí trên một đường dây tải điện xuống bốn lần mà không thay đổi công suất
truyền đi, ta cần áp dụng biện pháp nào nêu sau đây?
A. Tăng điện áp giữa hai đầu đường dây tại trạm phát điện lên bốn lần.
B. Tăng điện áp giữa hai đầu đường dây tại trạm phát điện lên hai lần.
C. Giảm đường kính tiết diện dây đi bốn lần.
D. Giảm điện trở đường dây đi hai lần.
Câu 3: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lý tưởng (bỏ qua hao phí ) một điện áp xoay chiều có
giá trị hiệu dụng khơng đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn sơ cấp, nếu
bớt n vịng dây thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp
hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U/2. Giá trị của U là
A. 150 V.
B. 200 V.
C. 100 V.
D. 50 V.
Câu 4: Một thấu kính bằng thủy tinh hai mặt lồi có cùng bán kính R = 10 cm. Biết chiết suất của thủy tinh đối
với ánh sáng đỏ và tím lần lượt bằng nđ = 1,495 và nt = 1,510. Khoảng cách giữa các tiêu điểm của thấu kính ứng
với các ánh sáng đỏ và tím là:
A. 4,984 mm.
B. 2,971 mm.
C. 5,942 mm.
D. 1,278 mm.
Câu 5: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ dao động là 0,5 s. Khối
lượng của vật m = 400 g. Giá trị lớn nhất của lực đàn hồi tác dụng lên vật là 6,56 N, cho g = 10 m/s2 = π2 m/s2.
Biên độ A bằng:
A. 4 cm.
B. 5 cm.

C. 3 cm.
D. 2 cm.
Câu 6: Chiếu một bức xạ có bước sóng 533 nm lên một tấm kim loại có cơng thốt bằng 1,875 eV. Dùng một
màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một từ trường đều có B = 10-4 T,
theo hướng vng góc với các đường sức từ. Biết c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34 J.s; e = 1,6.10-19 C và khối lượng
electron m = 9,1.10-31 kg. Bán kính lớn nhất của quỹ đạo của các electron là:
A. 11,38 mm.
B. 12,5 mm.
C. 22,75 mm.
D. 24,5 mm.
Câu 7: Đối với đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, biết rằng điện trở thuần R, cảm kháng ZL và dung
kháng ZC luôn khác 0, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tổng trở của đoạn mạch không thể nhỏ hơn điện trở thuần R.
B. Tổng trở của đoạn mạch không thể nhỏ hơn dung kháng ZC.
C. Tổng trở của đoạn mạch có thể nhỏ hơn cảm kháng ZL.
D. Khi cộng hưởng tổng trở của đoạn mạch đạt giá trị nhỏ nhất là R.
Câu 8: Chọn phát biểu sai?
A. Q trình truyền sóng là q trình truyền năng lượng.
B. Trong một môi trường vật chất xác định, tốc độ truyền sóng cơ khơng phụ thuộc vào tần số sóng.
C. Sóng cơ học là sự lan truyền các dao động tuần hồn trong khơng gian theo thời gian.
D. Trong sự truyền sóng chỉ có pha dao động truyền đi, các phần tử vật chất dao động tại chỗ.
Câu 9: Chiếu vào mặt bên một lăng kính có góc chiết quang A một chùm ánh sáng trắng hẹp coi như một tia
sáng dưới góc tới i khác khơng. Biết góc lệch của tia màu lục đạt giá trị cực tiểu khi đó:
A. góc lệch của tia màu tím lớn hơn giá trị cực tiểu của nó.
B. cả ba phương án nêu đều đúng.
C. góc lệch của tia màu vàng nhỏ hơn giá trị cực tiểu của nó.
D. góc lệch của tia màu đỏ nhỏ hơn giá trị cực tiểu của nó.
Câu 10: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện áp giữa hai đầu và cường độ
dòng điện trên cuộn thuần cảm tại thời điểm t1 có giá trị u1 = 60 6 (V) và i1 = 2 (A); tại thời điểm t2 có giá trị u2
= 60 2 (V) và i2 = 6 (A), biết tại t = 0 thì u = 0 và i đạt cực đại; độ tự cảm L = 0,6/π(H). Biểu thức điện áp giữa

hai đầu tụ điện của mạch dao động là:
Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

A. u = 120 2 cos(100πt + π/2)(V).
B. u = 220 2 cos(100πt + π/2)(V).
C. u = 220 2 cos(100πt - π/2)(V).
D. u = 120 2 cos(100πt - π/2)(V).
Câu 11: Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Rơn ghen là 30 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron
phát ra từ catot bằng không ( bỏ qua mọi mất mát năng lượng ), biết h = 6,625.10-34J.s; e = 1,6.10-19C . Tần số
lớn nhất của tia Rơn ghen mà ống đó có thể phát ra là
A. 7,25.1016Hz.
B. 6.1015Hz.
C. 6.1018Hz.
D. 7,25.1018Hz.
Câu 12: Một đoạn mạch xoay chiều gồm một cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với một tụ điện. Độ lệch
pha giữa điện áp trên cuộn dây với dòng điện qua mạch là π/3. Đo điện áp hiệu dụng UC trên tụ điện và Ud trên
cuộn dây người ta thấy giá trị UC = 3 Ud. Hệ số công suất trên đoạn mạch là:
A. 2 .
B. 0,5.
C. 0,87.
D. 0,25.
Câu 13: Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Khi con lắc đơn chuyển động với gia tốc a, tần số dao động nhỏ của con lắc phụ thuộc vào gia tốc a.
B. Lực kéo về trong dao động con lắc lị xo khơng phụ thuộc vào khối lượng của vật.
C. Gia tốc của vật trong dao động của con lắc lị xo khơng phụ thuộc vào khối lượng của vật.

D. Gia tốc của vật trong dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào tỉ số giữa trọng lượng và khối lượng
của vật.
Câu 14: Biểu thức điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều là u = U0cos(ωt - π/6) V và cường độ
dòng điện trong mạch là i = I0sin(ωt - π/6) A. Chọn đáp án đúng nhất?
A. u trễ pha π/2 so với i.
B. Một kết quả khác.
C. u và i cùng pha.
D. u sớm pha π/2 so với i.
Câu 15: Một đồng hồ quả lắc chuyển vận bằng con lắc đơn, khi đồng hồ ở vị trí ngang bằng với mực nước biển
thì đồng hồ chạy đúng, nếu đưa đồng hồ lên độ cao 16 km và nhiệt độ giảm đi 100C so với mực nước biển, biết
bán kính Trái Đất là 6400 km và hệ số nở vì nhiệt của thanh treo con lắc là 2.10-5 K-1, khi đó đồng hồ chạy nhanh
hay chậm bao nhiêu phần trăm so đồng hồ chạy đúng?
A. nhanh; 0,12%.
B. chậm; 0,12%.
C. chậm; 0,24%.
D. nhanh; 0,24%.
Câu 16: Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì:
A. cả tần số và bước sóng đều thay đổi.
B. cả tần số và bước sóng đều khơng đổi.
C. bước sóng khơng đổi, nhưng tần số thay đổi.
D. tần số khơng đổi, nhưng bước sóng thay đổi.
Câu 17: Một vật dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi lực tác dụng lên
vật có giá trị bằng 0,25 độ lớn lực cực đại tác dụng lên vật thì tỉ số giữa thế năng và động năng của con lắc là.
1
1
A.
.
B. 15.
C. 16.
D. .

16
15
Câu 18: Trên mặt nước phẳng ngang, có một nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số
200Hz. Khoảng cách giữa 5 gợn tròn liên tiếp đo được là 1,6 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 1m/s.
B. 2 m/s.
C. 1,6 m/s.
D. 0,8 m/s.
Câu 19: Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ hai
khe đến màn ảnh D = 2 m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Vùng phủ nhau
giữa quang phổ bậc ba và bậc bốn có bề rộng là
A. 0,38 mm.
B. 0,76 mm.
C. 1,52 mm.
D. 0.
Câu 20: Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos(2πft + π/2) V vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn cảm thuần
1
có độ tự cảm L 0 =
H mắc nối tiếp với một hộp đen X. Hộp này có 2 trong 3 phần tử (R, L, C) mắc nối tiếp.

Nếu điều chỉnh tần số bằng 60 Hz thì cường độ dịng điện tức thời cùng pha với điện áp u và có giá trị hiệu dụng
2 A. Các phần tử trong hộp X là:
A. điện trở thuần 50 Ω và cuộn cảm thuần có cảm kháng 60 Ω.
B. cuộn cảm thuần có cảm kháng 120 Ω và tụ điện có dung kháng 60 Ω.
C. điện trở thuần 50 Ω và tụ điện có dung kháng 60 Ω.
D. điện trở thuần 50 2 Ω và cuộn cảm thuần có cảm kháng 120 Ω.
Câu 21: Một máy phát điện xoay chiều một pha sinh ra suất điện động e = 110 2 cos(120πt) V. Nếu rơto quay
với tốc 720 vịng/phút thì số cặp cực của máy phát là
A. 5.
B. 4.

C. 3.
D. 2.
Câu 22: Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, có R = 100 Ω, C có giá trị xác định, độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào
đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng khơng đổi, tần số 50 Hz. Khi L = L1 và L = L2 = L1/2 thì
cơng suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau, nhưng cường độ dịng điện vng pha nhau. Giá trị L1 và điện
dung C lần lượt là
Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

2 3.10−4
1 10−4
1
3.10−4
4 10−4
H;
F
B. H;
F
C.
H;
F
D. H;
F
π
π
π



π
π

Câu 23: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T, biên độ dao động là A = 4 cm. Trong một chu kỳ T,
thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn của gia tốc không vượt quá 80 3 cm/s2 là 2T/3, lấy π2 = 10. Chu kỳ
dao động T là
A. 1 (s).
B. 1,5 (s).
C. 0,5 (s).
D. 2 (s).
Câu 24: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên
một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất 5.10-7(s) thì năng lượng điện trường bằng
năng lượng từ trường trong mạch dao động. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là:
A. 3.10-6 (s).
B. 2.10-6 (s).
C. 4.10-6 (s).
D. 1,5.10-6 (s).
Câu 25: Điều nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường?
A. Điện trường và từ trường đều có thể tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau.
B. Mỗi biến thiên của điện trường theo thời gian đều làm xuất hiện một từ trường xốy.
C. Êlectron dao động điều hịa là nguồn tạo ra điện từ trường biến thiên.
D. Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trường đều làm xuất hiện một điện trường xoáy.
Câu 26: Ba mạch dao động điện từ lí tưởng gồm các tụ điện giống hệt nhau, các cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm
là L1, L2 và L1 nối tiếp L2. Tần số của mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là 1 MHz và 0,75 MHz, tốc độ
ánh sáng truyền trong chân khơng là c = 3.108 m/s. Bước sóng mà mạch thứ ba bắt được là:
A. 400 m.
B. 500 m.
C. 300 m.

D. 700 m.
Câu 27: Khi xảy ra hiện tượng quang điện đối với với một kim loại. Số electron quang điện bắn ra khỏi bề mặt
kim loại trong một giây sẽ tăng khi
A. tần số ánh sáng tới tăng.
B. bước sóng ánh sáng tới tăng.
C. cường độ ánh sáng tới tăng.
D. năng lượng của phôtôn tới tăng.
Câu 28: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hịa theo phương trình u1 =
2cos(50πt - π/2) mm và u2 = 2cos(50πt + π/2) mm. Biết AB = 12 cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là
75cm/s. Số điểm dao động có biên độ cực đại trên đường trịn đường kính AB là:
A. 10.
B. 16.
C. 8.
D. 18.
Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe I-âng nguồn S phát đồng thời bốn ánh sáng đơn sắc: màu tím
λ1 = 0,42µm; màu lam λ2 = 0,49 µm; màu lục λ3 = 0,56 µm; màu đỏ λ4 = 0,70 µm. Giữa hai vân sáng liên tiếp có
màu giống như màu vân sáng trung tâm có 139 cực đại giao thoa của ánh sáng tím. Số cực đại giao thoa của ánh
lam, lục và đỏ giữa hai vân sáng liên tiếp nói trên lần lượt là:
A. 120; 104 và 84.
B. 119; 105 và 83.
C. 119; 104 và 83.
D. 120; 105 và 84.
Câu 30: Khi thực hiện thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc trong khơng khí, tại điểm M trên màn ảnh
ta được vân sáng bậc 4. Giả sử thực hiện thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc đó trong chất lỏng có chiết
suất n = 1,25 thì tại điểm M trên màn ảnh ta thu được:
A. vẫn là vân sáng bậc bốn.
B. vân sáng bậc năm.
C. vân tối thứ tư kể từ vân sáng chính giữa.
D. vân tối thứ năm kể từ vân sáng chính giữa.
Câu 31: Một sóng âm biên độ 0,2 mm có cường độ âm bằng 4,0 Wm-2. Hỏi sóng âm có cùng tần số sóng đó

nhưng biên độ bằng 0,4mm thì sẽ có cường độ âm bằng bao nhiêu?
A. 11,2 Wm-2.
B. 8 Wm-2.
C. 5,6 Wm-2.
D. 16 Wm-2.
Câu 32: Bức xạ (hay tia ) tử ngoại là bức xạ:
A. đơn sắc, có màu tím xám.
B. khơng màu, ở ngồi đầu tím của quang phổ.
C. có bước sóng từ 380 nm đến vài nanơmét.
D. có bước sóng từ 760 nm đến 2 nm.
Câu 33: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hịa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động
thành phần lần lượt là: x1 = 3cos(ωt + π/6) cm và x2 = 4cos(ωt - π/3) cm. Khi vật qua li độ x = 4 cm thì vận tốc
dao động tổng hợp của vật là 60cm/s. Tần số góc dao động tổng hợp của vật là:
A. 20 rad/s.
B. 10 rad/s.
C. 40 rad/s.
D. 6 rad/s.
Câu 34: Lần lượt chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ có bước sóng λ1 = 0,5λo và λ2 =
0,25λo với λo là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot. Ti số hiệu điện thế hãm U1/U2 tương ứng với
các bước sóng λ1 và λ2 bằng:
A. 1/3.
B. 1/2.
C. 2.
D. 3.
Câu 35: Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm điện trở R = 30 Ω, tụ điện có dung kháng ZC = 60 Ω và một
cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu
dụng U = 100 V có tần số không thay đổi. Điều chỉnh hệ số tự cảm của cuộn cảm đến giá trị sao cho điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu cuộn cảm UL đạt giá trị cực đại. Các giá trị cảm kháng ZL và ULmax lần lượt là

A.


Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)
A. 60 2 Ω và 200 V.

B. 60 Ω và 100 V.

C. 75 Ω và 100 5 V.

Facebook: LyHung95
D. 75 Ω và 100 2 V.

Câu 36: Một nam châm điện dùng dịng điện xoay chiều có chu kỳ 0,02 s. Nam châm tác dụng lên một dây thép
mảnh được căng bởi hai đầu cố định, tạo ra một sóng dừng ổn định có ba nút sóng khơng kể hai đầu dây, tốc độ
truyền sóng trên dây là 50 m/s. Chiều dài của dây thép tạo ra sóng dừng là
A. 2 m.
B. 0,5 m.
C. 1 m.
D. 1,5 m.
Câu 37 : Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng là k = 10 N/m và một vật nhỏ coi như một chất điểm,
được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Khi vật cân bằng lò xo giãn 10 cm. Lấy g=10m/s2. Nâng vật từ vị trí
cân bằng bởi một lực có độ lớn 0,3 N, lúc vật đang đứng yên truyền cho vật một vận tốc có độ lớn là 40 cm/s
theo phương thẳng đứng. Bỏ qua ma sát. Biên độ dao động của vật là:
A. 3 2 cm
B. 5 cm
C. 4 2 cm
D. 8 cm
Câu 38: Một đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó có các đại lượng R, L, C và điện áp hiệu dụng

giữa hai đầu đoạn mạch U khơng thay đổi. Khi thay đổi tần số góc đến giá trị ω1 và ω2 tương ứng với các giá trị
cảm kháng là 40 Ω và 250 Ω thì cường độ dịng điện hiệu dụng có giá trị bằng nhau và nhỏ hơn cường độ dòng
điện hiệu dụng cực đại trong đoạn mạch. Giá trị dung kháng của tụ điện trong trường hợp cường độ dòng điện
hiệu dụng cực đại là:
A. 40 Ω.
B. 200 Ω.
C. 250 Ω.
D. 100 Ω.
Câu 39: Hai lị xo có độ cứng k1, k2 mắc song song tương đương với một lò xo nhẹ, đầu trên treo vào trần toa xe
lửa, đầu dưới gắn với một vật nhỏ m = 2 kg. Khi xe lửa chuyển động với vận tốc 45 km/h thì vật dao động mạnh
nhất. Biết chiều dài của mỗi thanh ray là 12,5 m, k1 = 60 N/m, 10 = π2. Coi xe lửa chuyển động thẳng đều, giá trị
của k2 là
A. 20 N/m.
B. 40 N/m.
C. 60 N/m.
D. 80 N/m.
Câu 40: Một mạch dao động điện từ lí tưởng có L = 5 mH; C = 0,0318 mF. Điện áp cực đại trên tụ điện là 8 V.
Khi điện áp trên tụ là 4 V thì cường độ dịng điện tức thời trong mạch là
A. 0,55 A.
B. 0,45 A.
C. 0,55 mA.
D. 0,45 mA.
II. PHẦN RIÊNG (10 câu). Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A – Theo chương trình Chuẩn, (từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có U, ω, C và R
2
không thay đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi. Khi điều chỉnh độ tự cảm đến giá trị L = − 2 thì điện
ωC
áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L đạt giá trị cực đại. Khi đó độ lệch pha giữa điện áp u và i trong đoạn mạch
là:

A. u sớm pha hơn i là 3π/4.
B. u sớm pha hơn i là π/4.
C. u trễ pha hơn i là π/4.
D. u trễ pha hơn i là π/2.
Câu 42: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hịa theo phương trình u1 =
u2 = acos(100πt) mm. AB = 13 cm, một điểm C trên mặt chất lỏng cách điểm B một khoảng BC = 13 cm và hợp
với AB một góc 1200, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 m/s. Trên cạnh AC có số điểm dao động với
biên độ cực đại là:
A. 13.
B. 10.
C. 11.
D. 9.
Câu 43: Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200cos(ωt - π/2) V. Tại thời điểm t1
điện áp tức thời là u = 100 3 V và đang giảm, đến thời điểm t2 sau thời điểm t1 đúng 1/4 chu kỳ, điện áp u có giá
trị là:
A. – 100 V.
B. 100 2 V.
C. 100 V.
D. −100 2 V.
Câu 44: Trong các phương án truyền tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều sau đây, phương án nào tối
ưu?
A. Dùng đường dây tải điện có điện trở nhỏ.
B. Dùng dịng điện khi truyền đi có giá trị lớn.
C. Dùng đường dây tải điện có tiết diện lớn.
D. Dùng điện áp khi truyền đi có giá trị lớn.
Câu 45: Một con lắc đơn khối lượng quả cầu m = 200 g, dao động điều hòa với biên độ nhỏ với chu kỳ T0 tại
một nơi có gia tốc g = 10 m/s2. Tích điện cho quả cầu một điện tích q = –4.10-4 C rồi cho nó dao động điều hịa
trong một điện trường đều theo phương thẳng đứng thì thấy chu kỳ của con lắc tăng lên gấp hai lần. Vec tơ
cường độ điện trường có
A. chiều hướng xuống và E = 7,5.103 V/m.

B. chiều hướng lên và E = 7,5.103 V/m.
3
C. chiều hướng lên và E = 3,75.10 V/m.
D. chiều hướng xuống và E = 3,75.103V/m.

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

Câu 46: Cho một chùm sáng do một đèn có dây tóc nóng sáng phát ra truyền qua một bình đựng dung dịch mực
đỏ lỗng, rồi chiếu vào khe của một máy quang phổ. Trên tiêu diện của thấu kính buồng tối ta sẽ quan sát thấy
gì?
A. Tối đen, khơng có quang phổ nào cả.
B. Một vùng màu đỏ.
C. Một quang phổ liên tục.
D. Một vùng màu đen trên nền quang phổ liên tục.
Câu 47: Con lắc đơn dao động điều hịa với biên độ góc α0 nhỏ, tại nơi có gia tốc trọng trường g. lấy mốc thế
năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí động năng bằng ba lần
thế năng thì gia tốc của hòn bi con lắc theo phương dao động là

gα 0
gα 0

A. − 0 .
B.
.
C.

.
D. − 0 .
2
2
2
2
Câu 48: Khi tăng hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơn ghen thêm 3,6 kV thì tốc độ của các electron tới
anot tăng thêm được 8.103 km/s, bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bật ra khỏi catot, khối lượng của
electron là 9.10-31 kg, e = 1,6.10-19 C. Hiệu điện thế ban đầu giữa hai cực của ống là
A. 16245 V.
B. 8,12 kV.
C. 1,62 kV.
D. 32,49 kV.
Câu 49: Cuộn cảm thuần của một mạch dao động điện từ lí tưởng có độ tự cảm 10µH; tụ điện của mạch có điện
dung biến thiên từ giá trị 10 pF đến 40 pF. Tần số riêng của mạch có thể biến thiên trong phạm vi:
A. 31,8 MHz đến 16 MHz.
B. 5,9 MHz đến 2,8 MHz.
C. 15,9 MHz đến 8 MHz.
D. 16 MHz đến 31,8 MHz.
Câu 50: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề
rộng miền giao thoa là 1,35 cm, ta quan sát được 19 vân giao thoa, biết hai đầu của miền giao thoa là hai vân
sáng. Bước sóng λ có giá trị:
A. 0,75 µm.
B. 0,60 µm.
C. 0,45 µm.
D. 0,30 µµm.
B – Theo chương trình Nâng cao, (từ câu 51 đến câu 50)
Câu 51: Một vật dao động điều hồ với phương trình x = 8cos(πt - π/4) cm. Thời điểm vật qua vị trí có động
năng bằng 3 lần thế năng lần thứ 2010 là:

12059
2139
11
12011
A.
B.
C.
D.
(s)
(s)
(s)
(s)
12
12
12
12
Câu 52: Catốt của tế bào quang điện có cơng thốt 1,5 eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ. Lần lượt đặt vào tế
bào quang điện điện áp UAK = 3 V và U’AK = 15 V, thì thấy vận tốc cực đại của elêctrơn khi đập vào anốt tăng
gấp đôi. Giá trị của λ là:
A. 0,211 µm.
B. 0,259 µm.
C. 0,795 µm.
D. 0,497 µm.
Câu 53: Theo mẫu ngun tử Bo thì trong ngun tử hiđrơ, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo
là rn = n2ro, với ro = 0,53.10-10 m; n = 1, 2, 3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của
các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron
có tốc độ bằng
v
v
v

A.
B.
C.
D. 3v
9
3
3
Câu 54: Mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
điện áp xoay chiều ổn định u = U0cos100πt V. Thay đổi R ta thấy với hai giá trị R1 = 45 Ω và R2 = 80 Ω thì
mạch tiêu thụ cơng suất đều bằng 80 W, công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại bằng:
250
A.
W.
B. 80 2 W .
C. 250 W .
D. 100 W .
3
Câu 55: Một bánh đà có momen quán tính I đang quay chậm dần đều. Momen động lượng của nó giảm từ L1
đến L2 trong khoảng thời gian ∆t. Trong khoảng thời gian ∆t đó bánh đà quay được một góc là:
A. 0,5∆t(L1 - L2)/I
B. ∆t(L1 + L2)/I
C. ∆t(L1 - L2)/I
D. 0,5∆t(L1 + L2)/I
Câu 56: Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số f = 30 Hz. Vận tốc truyền sóng
là một giá trị nào đó trong khoảng 1,6m/s < v < 2,9 m/s. Biết tại điểm M cách O một khoảng 10 cm sóng tại đó
ln dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của vận tốc đó là:
A. 1,6 m/s
B. 2 m/s
C. 2,4 m/s
D. 3 m/s

Câu 57: Một nguồn âm phát ra âm có tần số f đang chuyển động lại gần một máy thu với tốc độ vs. Máy thu
cũng chuyển động với tốc độ vm lại gần nguồn âm, biết vận tốc truyền âm là v. Tần số âm mà máy thu thu được
là:
Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)
A. f ' =

v − vm
f
v + vs

B. f ' =

v + vs
f
v − vm

C. f ' =

v + vm
f
v − vs

Facebook: LyHung95
D. f ' =

v − vs
f

v + vm

Câu 58: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe I-âng là a =1 mm, khoảng cách
từ 2 khe đến màn D = 2 m. Chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng, trong đó λ1 = 0,4 (µm). Trên màn xét
khoảng MN = 4,8 mm đếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 bức xạ và 2 trong 3 vạch đó
nằm tại M, N. Bước sóng λ2 =?
A. 0,6 µm
B. 0,64 µm
C. 0,48 µm
D. 0,72 µm
2
Câu 59: Một rịng rọc có bán kính 15 cm, có momen qn tính 0,04 kg.m đối với trục của nó. Rịng rọc chịu tác
dụng bởi một lực không đổi 1,2 N tiếp tuyến với vành. Lúc đầu rịng rọc đứng n. Tính góc quay của rịng rọc
sau khi quay được 16 s. Bỏ qua mọi lực cản.
A. 576 rad
B. 150 rad
C. 1500 rad
D. 750 rad
Câu 60: Mạch dao động của một máy phát sóng điện từ gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 20 µH và một tụ
điện có điện dung C1 = 120 pF. Để máy có thể phát ra sóng điện từ có bước sóng λ = 113 m thì ta có thể:
A. mắc song song với tụ C1 một tụ điện có điện dung C2 = 180 pF.
B. mắc nối tiếp với tụ C1 một tụ điện có điện dung C2 = 60 pF.
C. mắc song song với tụ C1 một tụ điện có điện dung C2 = 60 pF.
D. mắc nối tiếp với tụ C1 một tụ điện có điện dung C2 = 180 pF.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ SỐ 1
Câu 1: Đáp án A. Gọi số vòng dây cuộn sơ cấp là N, cuộn thứ cấp là N1 và N2
Theo bài ra ta có

U N1

=
= 1,5 ------> N1 = 1,5N
U 11 N
U 22 N 2
=
= 2 -------> N2 = 2N
U
N
Để hai tỉ số trên bằng nhau ta phải tăng N1 và giảm N2
Do đó

N 1 + 50 N 2 − 50
=
------> N1+50 = N2 – 50
N
N

---> 1,5N + 50 = 2N - 50 -----> N = 200 vịng.
P2
Câu 2: Đáp án B. Vì ∆P = R. 2
U
Câu 3: Đáp án A.
U
N
N
N
Lúc đầu: 1 = 1 ⇒ U1 = 1 .U 2 = 1 .100
U2 N2
N2
N2


Sau khi thay đổi số vòng dây:

U1 N1 − n
2U1 2(N1 − n)
=

=
(1)
U
N2
U
N2
U1 N1 + n
2U
N +n
=
⇒ 1= 1
U
N2
U
N2
2
(1)


( 2)

⇒ 2 ( N1 − n ) = N 1 + n ⇒ n =


Thay
vào
(2)
N1

 U1 N1 − 3
2N1
=
=
( 3)

N2
3N 2
3N 2
3N 2 N1
U
⇒U=
.U1 =
.
.100 = 150 ( V )

N
2N1
2N1 N 2

N1 + 1
 2U1
3 = 4N1 ⇒ U1 = 2N1 ( 4 )
 U = N
3N 2

U 3N 2

2

Câu 4: Đáp án B.

ta

N1
3

được:

1
2
2
= ( n đ − 1)   = (1, 495 − 1) . = 0,099 ⇒ f đ = 10,101( cm )

10
R

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

1
2

2
= ( n t − 1)   = (1,510 − 1) . = 0,102 ⇒ f t = 9,804 ( cm )
ft
10
R
=> Khoảng cách giữa các tiêu điểm : ∆f = 10,101 − 9,804 = 0, 297 ( cm ) = 2,97 ( mm )

( )

m
4π 2 m 4.10.0, 4
⇒k=
=
= 64 N
m
k
T2
0,52

Câu 5: Đáp án A. T = 2π


T 2 .g 0,52.π 2
⇒∆ =
=
= 0,0625 ( m )
g
4π 2
4π 2


T = 2π

Fđh ( max ) = k ( A + ∆

)

⇒A=

Câu 6: Đáp án C. Ta có h

Fđh ( max )
k

c
=A+
λ

−∆ =
mv 2
max
2

6,56
− 0,0625 = 0,04 ( m ) = 4 ( cm )
64
⇒ v max

Bán kính cực đại quỹ đạo chuyển động R =

 c


2 h − A 
 λ
 = 4.105 m / s
=
(
)
m

mv 9,1.10−31.4.105
=
= 22,75.10−3 ( m ) = 22,75 ( mm )
−19
−4
qB 1,6.10 .10

Câu 7: Đáp án D.
Câu 8: Đáp án C.
Câu 9: Đáp án A.
Câu 10: Đáp án D. Ta có:

2
1 2 1 2 1 Q0
2
Li + Cu =
⇒ LCi 2 + C2 u 2 = Q0
2
2
2 C


2
 2LC + 21600C2 = Q0 (1)

Thay số ta có: 
2
2
6LC + 7200C = Q 0 ( 2 )


⇒ 2L + 21600C = 6L + 7200C ⇒ C =

Thay vào (1) ta được: Q0 = 8.995.10-3 (C) ; ω =
Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện: u =

4
L = 5,3.10−5 ( F )
144000

1
= 100π
LC

Q0
cos ( ωt + φ ) = 120 2.cos (100πt + φ )
C

u = 0
 cos φ = 0
 cos φ = 0
π

Tại t = 0 
⇒
⇒
⇒φ=−
2
sin φ = −1
i = I0
−I0 .sin φ = I0




Vậy u = 120 2 . cos100πt −

π

 (V )
2

eU 1,6.10−19.30.103
=
= 7, 25.1018 ( Hz )
−34
h
6,625.10
UL
π
2
Câu 12: Đáp án B. tan φ d = ⇒
; U C = 3U d = 3 U 2 + U L = 2 3U R

= 3 ⇒ U L = 3.U R
R
3
UR

Câu 11: Đáp án D. hf = eU ⇒ f =

⇒ U = U 2 + ( U L − U C ) = 2U R ⇒ cos φ =
R
2

UR
U
1
= R =
U
2U R 2

Câu 13: Đáp án B.
π
π π
π


Câu 14: Đáp án D. i = I0 sin  ωt −  = I0 cos  ωt − −  . Vậy u sớm pha
so với i
6
6 2
2



∆T h
Câu 15: Đáp án C. Khi đưa con lắc lên cao :
= > 0 nên đồng hồ chạy chậm đi
T0 R

∆T ' 1
= α.∆t < 0 nên đồng hồ chạy nhanh
T0
2

-

Khi nhiệt độ giảm :

-

Sự biến thiên tương đối:

∆T h 1
16
1
= − α.∆t =
− .2.10−5.10 = 0, 24% > 0
T R 2
6400 2

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!



Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

- Vậy đồng hồ chạy chậm 0,24 %
Câu 16: Đáp án D. (Tần số sóng ln bằng tần số của nguồn phát sóng nên khơng đổi, cịn vận tốc truyền trong
các mơi trường thì khác nhau nên bước sóng khác nhau)
Câu 17: Đáp án D.
Fmax = m.a max = mω2 A ⇒ a =

F 0, 25Fmax
=
= 0, 25ω2 A
m
m

mà a = ω 2 x ⇒ x =

a

ω2

= 0,25 A

1
1
1
1
1
1

Wt = kx 2 = k.0, 252 A 2 = 0,0625. kA 2 ⇒ Wđ = W − Wt = kA 2 − 0,0625.kA 2 = 0,9375. kA 2
2
2
2
2
2
2
1
0,0625. kA 2
Wt
1
2
=
=
1 2 15
Wđ 0,9375. kA
2
Câu 18: Đáp án D. 4λ = 1,6 ⇒ λ = 0, 4 ( cm ) = 4.10−3 ( m ) ⇒ v = λ.f = 0,8 ( m / s )
λ đ .D
λ .D
D
; x t4 = 4 t
⇒ ∆x = x đ3 − x t 4 = ( 3λ đ − 4λ t ) . = 0,76 ( mm )
a
a
a
Câu 20: Đáp án C. Vì trong mạch có u cùng pha với i tức xảy ra cộng hưởng nên mạch phải có cả R, L và C.
U
U
100

Vậy X chứa R và C. Ta có I MAX = ⇒ R =
=
= 50 ( Ω ) ;
R
I MAX
2
1
1
1
1
ω2 =
⇒C = 2 =
⇒ ZC =
= 60 ( Ω )
LC
7200π
ωC
ω L
ω
p.n
60f
Câu 21: Đáp án A. f =
= 60 ( Hz ) mà f =
⇒p=
=5

60
n
Câu 22: Đáp án D.


Câu 19: Đáp án B. x đ3 = 3

(

P1 = P2 ⇒ Z1 = Z2 ⇒ R 2 + ZL1 − ZC

)

2

(

= R 2 + Z L 2 − ZC

)

2

⇒ ZL1 − ZC = −(ZL2 − ZC ) ⇒ ZL1 + ZL2 = 2ZC ⇒ ZC = 0,75ZL1

⇒ ZL1 − ZC = ZL2 − ZC
L1 

 L2 = 
2 


Vì cường độ dịng điện vng pha nhau nên: tan φ1 .tan φ 2 = −1 ⇒

ZL1 − ZC ZL2 − ZC

.
= −1
R
R

 ZL

4
⇒ ZL1 − 0,75ZL1 .  1 − 0,75ZL1  = − R 2 ⇒ 0,0625.Z2 1 = 104 ⇒ ZL1 = 400 ( Ω ) ⇒ L1 = ( H )
L
π
 2


(

)

10−4
( F)

2
16π 2
a
80 3 80 3.T 2
 2π 
= ω 2 A =   A = 2 ; cos α ' =
=
=
a max 16π 2

T
16π 2
 T 
T2

ZC = 0,75.400 = 300 ( Ω ) ⇒ C =

Câu 23: Đáp án A. a max

(1)

Trong 1/4 chu kì, thời gian để a khơng vượt q 80 3 cm/s2 là (2T/3)/4 = T/6
α
2π T π
π
3
t = ⇒ α = ω.t = . = ⇒ α ' = ⇒ cos α ' =
ω
T 6 3
6
2
2

( 2)

2

80 3.T
3
16 π

=
⇒ T2 =
= 1 ⇒ T = 1( s )
=> (A)
2
2
160
16 π
Câu 24: Đáp án C. Tại t = 0 khi qC(max) đến khi wđ = wt => t = T/8 => T = 8t = 4.10-6 (s)
Câu 25: Đáp án A. (Vì điện trường và từ trường khơng thể tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau )
f1 .f 2
c
Câu 26: Đáp án B. f3 =
= 0,6 ( MHz ) = 0,6.106 ( Hz ) ⇒ λ = = 500 ( m )
2
2
f
f +f
Từ (1) và (2) ta được:

1

α

α'
2
80 3 16π
T2

=> (C)


2

Câu 27: Đáp án C.
Câu 28: Đáp án B. f =

ω
v 75
AB 12
= 25 ( Hz ) ⇒ λ = =
= 3 ( cm ) ; n <
= = 4 ⇒n = 3

f 25
λ
3

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

Vì 2 nguồn A, B ngược pha nên số đường cực đại là : 2n + 2 = 8 đường mà 1 đường cực đại cắt đường trịn
đường kính AB tại 2 điểm nên số điểm dao động có biên độ cực đại trên đường trịn đường kính AB là 16.
Câu 29: Đáp án C. Trong khoảng giữa 2 vân sáng liên tiếp có màu giống màu của vân trung tâm có 139 + 2 =
141 vân tím, tức là có 140 khoảng vân ⇒ L = 140.

λt .D

a

λ 2 .D
L 140.λ1 140.0, 42
⇒ n2 = =
=
= 120 => có 121 vân màu lam => trong khoảng giữa hai
a
i2
λ2
0, 49
vân sáng liên tiếp có màu giống như màu vân sáng trung tâm có 119 vân màu lam.

Với màu lam: i 2 =

λ3 .D
L 140.λ1 140.0, 42
⇒ n3 = =
=
= 105 => có 106 vân màu lục => trong khoảng giữa hai
a
i3
λ3
0,56
vân sáng liên tiếp có màu giống như màu vân sáng trung tâm có 104 vân màu lục.

Với màu lục: i3 =

λ 4 .D
L 140.λ1 140.0, 42

⇒ n4 = =
=
= 84 => có 85 vân màu đỏ => trong khoảng giữa hai vân
a
i4
λ4
0, 7
sáng liên tiếp có màu giống như màu vân sáng trung tâm có 83 vân màu lam.
λD
a.x
Câu 30: Đáp án B. Ta có x = x S4 = 4
⇒λ=
a
4D

Với màu đỏ: i 4 =

λD
4
λ
i λD
x
Trong môi trường chiết suất n = 1,25 ⇒ λ ' = ⇒ i ' = =
⇒ k = = a = 4n = 4.1, 25 = 5
λD
n
n a.n
i'
a.n
Vậy tại điểm M vân sáng bậc 4 chuyển thành vân sáng bậc 5.

W
1
Câu 31: Đáp án D. Cường độ âm: I =
( W = mω2 A 2 : Năng lượng âm ; P: Công suất âm ; t : thời gian )
S.t
2
Vì biên độ âm tăng lên 2 lần nên W tăng lên 4 lần => I tăng 4 lần => I’ = 4.4 = 16 Wm-2 .
Câu 32: Đáp án C.
2
2
Câu 33: Đáp án A. Ta có A = A1 + A 2 = 5 ( cm )

Khi x = 4 cm; v = 60 cm/s ⇒ x 2 +

v2
v
= A2 ⇒ ω =
= 20 ( rad / s )
2
2
ω
A − x2

Câu 34: Đáp án A.
c
c
hc  1 1  hc
h = h + eU1 ⇒ U1 =  −  =
(1)
λ1

λ0
e  λ1 λ 0  e.λ 0
c
c
hc  1
1  3hc
h
(2)
= h + eU 2 ⇒ U 2 =  −  =
λ2
λ0
e  λ 2 λ 0  e.λ 0
Từ (1) và (2) ⇒

U1 1
=
U2 3

Câu 35: Đáp án C. Điều chỉnh L để UL cực đại thì : ZL =
U LMAX = I.ZL =

2
R 2 + ZC 302 + 602
=
= 75 ( Ω )
ZC
60

U.ZL
U

.ZL =
= 100 5 ( V )
2
2
Z
R + ( Z L − ZC )

Câu 36: Đáp án C. Vì chu kì của dịng điện xoay chiều là 0,02 s thì chu kì của nguồn sóng là T/2 = 0,01 s
λ
nên λ = v.T = 0,5 ( m ) . Có 5 nút => 4 bó ⇒ l = 4 = 1( m )
2
Giải thích:
Trong bài thí nghiệm sóng dừng trên dây, ngun tắc của bộ cần rung trong thí nghiệm này là theo nguyên tắc
từ cơ : Dòng điện xoay chiều tạo ra từ trường hút cần dung. Do cần rung bằng sắt cho nên dù dòng điện chạy
qua cuộn dây theo chiều nào đi nữa thì nó đều bị hút vào. Do đó tần số của cần rung sẽ bằng số lần cực đại của
từ trường trong 1 s. Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz sẽ có 100 lần cực đại ( vì cả + lẫn - I đều cho từ
trường cực đại ) --> f' = 2f.
Câu 37: Đáp án B.
Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

Tại vị trí cân bằng → P = mg = k.∆l = 10 . 0,1 = 1 N là trọng lượng của vật. Chọn chiều dương hướng xuống
dưới. Khi vật đứng yên bởi lực F = - 3 N

→ F + Fdh + P = 0 → − F + Fdh + P = 0
→ Fdh = − P + F = −0,7( N ) < 0

Lực đàn hồi hướng lên → lò xo dãn ∆l0 với k.∆l0 = 0,7→∆l0 = 0,07 (m) = 7 cm → Khi truyền vận tốc → |v| = 40
(cm/s) ; |x| = 3 (cm) ; ω =

g
= 10 (rad/s) →A =


v2

ω2

+ x 2 = 5 (cm)

Câu 38: Đáp án D. Theo bài, I1 = I2 => Z1 = Z2
=> ZL1 − ZC 1 = ZL2 − ZC2 ⇒ ZL1 − ZC1 = ZC2 − ZL2 ⇒ ZL1 + ZL2 = ZC1 + ZC2 = 40 + 250 = 290 ( Ω )

(1)


40.250 104
ω1 .ω2 =
= 2


L2
L
Ta có: L.ω1 = 40 và L.ω2 = 250 ⇒ 
L ( ω + ω ) = 290 ⇒ ω + ω = 290
1
2

1
2


L
Từ (1) ta có:

Vậy: ZC =

1 1
1 
1  ω1 + ω2 
1 290 L2
L
. 4 = 290 ⇒ = 104
 +
 = 290 ⇒ 
 = 290 ⇒ .
C  ω1 ω2 
C  ω1.ω2 
C L 10
C
1

ωCH .C

=

1
L

=
= 100 ( Ω )
1
C
.C
LC

Câu 39: Đáp án A. Khoảng thời gian xe lửa bị xóc : t =

v

=

12,5
= 1( s )
12,5

(đổi đơn vị 45 km/h = 12,5 m/s )

Con lắc dao động mạnh nhất khi chu kì dao động của hệ con lắc bằng chu kì xóc của toa xe nên T = 1 s
Ta có: T = 2π

m
4π 2 .m
⇒k=
= 80 ( N / m ) mà 2 lò xo mắc song song nên k = k1 + k2 => k2 = k – k1 = 20
k
T

(N/m)


(

)

2
C. U 0 − u 2
1 2 1
1
2
2
Câu 40: Đáp án A. L.i + C.u = CU 0 ⇒ i =
= 0,55 ( A )
2
2
2
L
2
2
Câu 41: Đáp án B. ZL = ω.L = ω. 2 =
= 2.ZC
ω .C ωC

Điều kiện để UL cực đại khi điều chỉnh L là: ZL =

2
2
R 2 + ZC
R 2 + ZC
⇒ 2.ZC =

⇒ ZC = R ⇒ ZL = 2R
ZC
ZC

π
ZL − ZC 2R − R
π
=
=1 ⇒φ =
⇒ u sớm pha hơn i là
R
R
4
4
v
AB 13
Câu 42: Đáp án C. Ta có: f = 50 Hz ; λ = = 0,02 ( m ) = 2 ( cm ) ⇒ n <
= = 6,5 ⇒ n = 6
f
λ
2
d − d1
Tại C để có cực đại giao thoa thì: d 2 − d1 = kλ ⇒ k = 2
λ
Vậy: tan φ =

Với : d 2 = AC 2 = AB2 + BC 2 − 2.AB.BC.cos B = 132 + 132 − 2.13.13.cos1200 = 507 ⇒ d 2 = 22,52 ( cm )
2
22,52 − 13
= 4,7 ⇒ k = 4

2
Từ A đến M có 6 điểm cực đại ; từ C đến M có 4 điểm cực đại và tại M là 1 điểm cực đại. Vậy từ A đến C có 11
điểm cực đại.

π
π
3


 u = 200cos  ωt1 −  = 100 3 ⇒ cos  ωt1 −  =
2
2 2



Câu 43: Đáp án A. 
 u ' < 0 ⇒ − ω.200.sin  ωt − π  < 0 ⇒ sin  ωt − π  > 0
 1

 1


2
2



⇒k=

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!



Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)
⇒ ωt1 −

Facebook: LyHung95

π π



T
T 7T
= ⇒ ωt1 =
⇒ t1 =
=
= ⇒ t 2 = t1 + =
2π 3
2 6
3
3ω 3
4 12
T

 2π 7T π 
 2π 
Vậy: u 2 = 200.cos  .
−  = 200.cos   = −100 ( V )
T 12 2 


 3 
Câu 44: Đáp án D.

Câu 45: Đáp án D. Ta có: T ' = 2π

g'

(1)

. Theo bài ra thì T’ tăng nên g’ giảm, mà g ' = g + a nên

a ↑↓ g do F ↑↑ a; E ↑↓ F ⇒ E ↑↑ g .Vậy E có chiều hướng xuống. Khi chưa có điện trường:
T0 = 2π

g

( 2 ) . Chia (1) cho (2) ta được:

(

T'
g
g
3g
=
=2⇒
=4⇒ a =
= 7,5 m / s 2
T0
g−a

g−a
4

)

F qE
ma 0,2.7,5
=
⇒E =
=
= 3,75.103 ( V / m )
−4
m m
q
4.10
Câu 46: Đáp án D. Quan sát thấy quang phổ vạch hấp thụ của mực đỏ
Câu 47: Đáp án B. Wđ = 3Wt => W = Wđ + Wt = 4Wt
α
1
1
2
2
2
⇒ mω2S0 = 4. mω2S2 ⇒ S0 = 4S2 ⇒ α 0 = 4α 2 ⇒ α = 0
2
2
2

g α
Gia tốc: a = ω2S = ω2 . .α = . . 0 = 0

2
2
Câu 48: Đáp án A. v = 8.103 km/s = 8.106 m/s
mà a =


mv 2
eU =
(1)

2


2
m v + 8.106

3
( 2)
e U + 3,6.10 =

2
mv 2
+ m.8.106.v + m.32.1012 ⇒ v = 76.106 ( m / s )
( 2 ) ⇒ eU + e.3,6.103 =
2

(

(1) ⇒ U =


)

(

)

mv 2
= 16245 ( V )
2e

1
1
= 15,9 ( MHz ) ; f 2 =
= 8 ( MHz ) ⇒ f :15,9 MHz → 8 MHz
2π LC1
2 π LC 2
Câu 50: Đáp án B. Vì quan sát được 19 vân giao thoa mà 2 đầu là 2 vân sáng nên có 10 vân sáng và 9 vân tối
=> có 9i

Câu 49: Đáp án C. f1 =

L 13,5
a.i 103.1,5.103
=
= 1,5 ( mm ) ⇒ λ =
=
= 0,6 ( µm )
n
9
D

2,5.106
Câu 51: Đáp án A.
1
A
+ Wđ = 3Wt ⇒ Wt = W ⇒ x = ± = ±4cm
4
2

Do đó i =

⇒ có 4 vị trí trên đường trịn M1, M2, M3, M4.
+ Qua lần thứ 2010 thì phải quay 502 vịng rồi đi từ M0 đến M2.
+ Góc quét
11π
∆φ
11 12059
π π
∆φ = 502.2π + π −  −  = 1004π +
⇒t=
= 1004 + =
(s)
12
ω
12
12
3 4
Câu 52: Đáp án D.

Theo Định lì động năng:
eU’AK =


2
mv 2 mvo max
(1)
2
2
mv 2
- o max (2)
2

eUAK =

2
mv' 2 mvo max
mv 2
=4
2
2
2

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

mv 2
mv 2
= e(U’AK – UAK) = 12eV=>

= 4eV (3)
2
2
2
2
mvo max
mvo max
mv 2
hc
Thế (3) vào (1) =>
=
- eUAK = 1eV =>
=A+
= 1,5eV + 1 eV = 2,5eV =>
2
2
λ
2
hc
= 0,497 µm.
λ=
2,5eV
Câu 53: Đáp án B. Khi e chuyển động trên các quỹ đạo thì lực tĩnh điện Culơng đóng vai trị là lực
hướng tâm

=> (2) – (1) ta được 3

k

q1q 2

r

2

=

e2
mv 2
ke 2
↔k
= mv 2 ↔ v =
=e
r
r
mr

Ở quỹ đạo K thì n = 1 nên v =

e
1

e
k
=
2
m.n r0 n

k
m.r0


e
k
; Ở quỹ đạo M thì n = 3 nên v' =
m.r0
3

k
m.r0

v' 1
v
= → v' =
v 3
3
Câu 54: Đáp án A

Suy ra

+ Ta có P = I2 R =

U2R
R + ( Z L − ZC )
2

Từ (*) ⇒ R1 .R 2 = ( ZL − ZC )
+ Có: P =

U2R
R 2 + ( ZL − ZC )


2

2

2

⇒ P.R 2 − U 2 .R + P ( ZL − ZC ) = 0 (*)

2
2
P  R 1 + ( Z L − ZC ) 

 = 100(V)
⇒ ZL − ZC = R1 .R 2 = 60(Ω) Và U =
R1

U2

=
R+

Câu 55: Đáp án D. Ta có γ =

( Z L − ZC )

2

⇒ Pmax ⇔ R = ZL − ZC = 60(Ω) ⇒ Pmax =

U 2 250

=
(W)
2R
3

R

∆t ( L2 + L1 )
ω2 − ω1 L2 − L1
1
=
⇒ ∆φ = ω1 .∆t + γ.∆t2 =
∆t
I.∆t
2
2.I

Câu 56: Đáp án B.
λ
2

+ Dao động tại M luôn ngược pha với dao động tại O nên ta có (2k + 1) = MO = 0,1(m) ⇒ λ =

0, 2
2k + 1

6
6
. Với 1,6 < v < 2,9 ⇒ 1,6 <
< 2,9 ⇒ 0,53 < k < 1,375(k ∈ Z) ⇒ k = 1 ⇒ v = 2(m / s)

2k + 1
2k + 1
Câu 57: Đáp án C.
λD
Câu 58: Đáp án A. Khoảng vân i1 = 1 = 0,8 mm, n1 = MN/i1 = 4,8/0,8 = 6 → có 7 vân sáng của λ1, cả
a

+ v = λf =

2 hệ vân có số vân sáng là 9 + 3 = 12 vân → bước sóng λ2 có 12 – 7 = 5 vân → 4i2 = 4,8 → i2 = 1,2mm
→λ2 = 0,6µm
M FR
1
1 FR 2
=
⇒ ∆φ = ω0 t + γt =
.∆t = 576(rad)
I
I
2
2 I
λ2
1132
=
≈ 180 ( pF ) > C1
Câu 60: Đáp án C. λ = 6π.108 LC ⇒ C =
36π2 .1016.L 36π2 .1016.20.10−6

Câu 59 : Đáp án A. γ =


⇒ GhÐp song song víi tô C2 = C − C1 = 60 ( pF )

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

02. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC SỐ 2
Thời gian làm bài: 90 phút
Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng
trong chân không c = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,02.1023 mol-1.
Câu 1: Một vật dao động điều hòa với biên độ a=10cm. biết trong một chu kì vận tốc của vật khơng
nhỏ hơn 3,14m/s là 1/15 s. tính tần số dao động của vật?
A. 10Hz.
B. 20Hz.
C. 15Hz.
D. 1Hz
Câu 2: Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề
nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và N đều ở trên một đường thẳng qua gốc
tọa độ và vng góc với Ox. Phương trình dao động của M và N lần lượt là xM = 3 2cosω t (cm) và
xN = 6cos(ω t+π /12) (cm) . Kể từ t = 0, thời điểm M và N có vị trí ngang nhau lần thứ 3 là:
A. T
B. 9T/8
C. T/2
D. 5T/8
Câu 3: Một vật có khối lượng m=100g chuyển động với phương trình x = (4 + A cos ωt ) (cm;s).Trong
đó A, ω là những hằng số. Biết rằng cứ sau một khoảng thời gian ngắn nhất


π

s thì vật lại cách vị trí
30
cân bằng 4 2 cm. Xác định tốc độ vật và hợp lực tác dụng lên vật tại vị trí x1= -4cm.
A. 0 cm/s và 1,8N

B. 120cm/s và 0 N

C. 80 cm/s và 0,8N

D. 32cm/s và 0,9N.

Cân 4: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lị xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn
với vật nhỏ m1. Ban đầu giữ m1 tại vị trí mà lị xo bị nén 8cm, đặt vật nhỏ m2 ( m2=m1) trên mặt phẳng
nằm ngang và sát với vật m1. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ
qua mọi ma sát. Ở thời điểm lị xo có chiều dài cực đại đầu tiên thì khoảng cách giữa 2 vật m1 và m2 là :
B. 2,3 cm
C. 5,7 cm
D.3,2 cm
A. 4,6 cm
Câu 5: Con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ có đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật nhỏ. Chiều
dài của dây treo là 20 cm. Kéo vật nhỏ ra khỏi vị trí cân bằng góc 0,15 rad rồi thả nhẹ để vật dao động
điều hòa. Con lắc dao động trong từ trường đều, véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng dao
động của con lắc, B = 0,5 T. Lấy g = 9,8 m/s2. Suất điện động cực đại xuất hiện trên dây kim loại là
A. 10,5 mV.
B. 21 mV.
C. 17 mV.
D. 8,5 mV
Câu 6: Một con lắc lò xo nằm ngang trên mặt bàn nhẵn cách điện gồm vật nặng tích điện q=100µC, lị

xo có độ cứng k=100N/m. trong một điện trường đều E có hướng dọc theo trục lò xo theo chiều lò xo
giãn Từ VTCB kéo vật một đoạn 6cm rồi thả nhẹ, vật dao động điều hòa, Tốc độ khi qua VTCN là 1,2
m/s. Độ lớn cường độ điện trường E là 2,5.104 V/m. Thời điểm vật qua vị trí có Fđh = 0,5N lần thứ 2 là.
A. π/10 (s)

B. π/30 (s)

C.π/20 (s)

D. π/5 (s)

Câu 7: Có hai con lắc lị xo giống hệt nhau dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai
đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ của con lắc một là A1 = 4cm, của
con lắc hai là A2 = 4 3 cm, con lắc hai dao động sớm pha hơn con lắc một. Trong quá trình dao động
khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc treo trục Ox là a = 4cm. Khi động năng của con lắc một cực đại
là W thì động năng của con lắc hai là:
A. 3W/4.
B. 2W/3.
C. 9W/4.
D. W
Câu 8: Hai chất điểm M, N dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song
song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và
vng góc với Ox. Phương trình dao động của chúng lần lượt là x1 = 10cos2πt (cm) và x2 =

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95


π

) (cm) . Hai chất điểm gặp nhau khi chúng đi qua nhau trên đường thẳng vuông góc
2
với trục Ox. Thời điểm lần thứ 2013 hai chất điểm gặp nhau là:
A. 16 phút 46,42s.
B. 16 phút 47,42s
C. 16 phút 46,92s D. 16 phút 45,92s
Câu 9: Một con lắc lị xo có khối lượng m dao động cưỡng bức ổn định dưới tác dụng của ngoại lực
biến thiên điều hoà với tần số f. Khi f = f1 thì vật có biên độ là A1, khi f = f2 (f1 < f2 < 2f1) thì vật có biên
độ là A2, biết A1 = A2. Độ cứng của lò xo là
π 2 m( f 1 + 3 f 2 ) 2
A. k = π2m(f2 + f1)2 .
B. k =
.
4
π 2 m(2 f1 − f 2 ) 2
C. k =
.
D. k = 4π2m(f2 - f1)2
3
Câu 10: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 1 khoảng a=20cm
dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số f=50Hz. tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 1,5m/s. xét các điểm trên mặt nước thuộc đương trịn tâm A, bán kính AB. điểm nằm trên
đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của AB một khoảng ngắn nhất là bao
nhiêu?
A. 2,775cm
B.2,572cm
C.1,78cm

D.3,246cm’
Câu 11: Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và N là một nút sóng. Hai điểm P và Q nằm về hai
λ
λ
và . Ở vị trí có li độ khác khơng thì
phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là
12
3
tỉ số giữa li độ của P so với Q là
−1
1
A.
B.
C. – 1
D. - 3
3
3
Câu 12: Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số
f = 15 Hz và ngược pha. AB = 16cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Điểm M trên mặt
nước thuộc cực đại thứ 3 cách trung trực của AB đoạn 3,2 cm thì cách AB đoạn xấp xỉ bằng
A. 10,3 cm.
B. 8,6 cm.
C. 6,4 cm.
D. 6,1 cm.
Câu 13: Lúc t=0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2s, tạo
thành sóng ngang lan truyền trên dây với tốc độ 2cm/s. Tại điểm M trên dây cách O một khỏang 1,4cm
thì thời điểm đầu tiên để M đến điểm thấp nhất là
A. 1,5s
B. 2,2s
C. 0,25s

D. 1,2s
Câu 14: Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây rất dài với biên độ không đổi, ba điểm A, B và C nằm
trên sợi dây sao cho B là trung điểm của AC. Tại thời điểm t1, li độ của ba phần tử A, B, C lần lượt là –
4,8mm; 0mm; 4,8mm. Nếu tại thời điểm t2, li độ của A và C đều bằng +5,5mm, thì li độ của phần tử tại
B là
A. 10,3mm.
B. 11,1mm.
C. 5,15mm.
D. 7,3mm.
10 3 cos(2πt +

Câu 15 :Hai nguồn kết hợp trên mặt nước cách nhau 40cm. Trên đường nối hai nguồn, người ta quan
sát được 7 điểm dao động với biên độ cực đại (không kể 2 nguồn). Vận tốc truyền sóng trên mặt nước
là 60cm/s. Tần số dao động của nguồn là:
A. 9Hz
B. 7,5Hz
C. 10,5Hz
D. 6Hz
Câu 16: Đoạn mạch AB theo thứ tự gồm các đoạn mạch AM, MN và NB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM
chứa điện trở thuần R, đoạn mạch MN chứa tụ điện C, đoạn mạch NB chứa cuộn dây không thuần cảm
r, L. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều u = 130 2 cos(100πt ) V. Biết điện áp hiệu dụng U NB = 130 V ,

U MB = 50 2 V , điện áp giữa hai điểm M, B lệch pha 900 so với điện áp giữa hai điểm A, N. Hệ số
công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,642.
B. 0,5.
C. 0,923.
D. 1.
Câu 17: Đoạn mạch xoay chiều có RLC ( L thuần cảm ) mắc nối tiếp theo thứ tự trên. điện áp xoay
π

so với cường độ dòng điện qua mạch. Ở thời
chiều ở hai đầu đoạn mạch ổn định và lệch pha ϕ =
6

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

điểm t , điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch chứa LC là uLC = 100 3 V và điện áp tức thời hai đầu
điện trở R là uR = 100 V.Điện áp cực đại hai đầu điện trở R là :
A. 316,23 V
B. 200 2 V
C. 173,25 V
D. 321,5 V
Câu 18: Một tụ điện C có điện dung thay đổi, nối tiếp với điện trở R = 10 3Ω và cuộn dây thuần cảm có
độ tự cảm L = 0,2 / π ( H ) trong mạch điện xoay chiều có tần số của dòng điện 50Hz. Để cho điện áp hiệu
dụng của đoạn mạch R nối tiếp C là URC đạt cực đại thì điện dung C phải có giá trị sao cho dung kháng
bằng
A. 20Ω

B. 30Ω

C. 40Ω

D. 35Ω

Câu 19: Cho đoạn mạch RLC với L / C = R 2 , đặt vào hai đầu đoạn mạch trên điện áp xoay chiều

u = U 2 cos ω t ,

(với U không đổi, ω thay đổi được). Khi ω = ω1 và ω = ω2 = 9ω1 thì mạch có cùng hệ số

cơng suất, giá trị hệ số cơng suất đó là
A. 3 / 73.

B. 2 / 13.

C. 2 / 21.

D. 4 / 67.

Câu 20: Cho mạch điện RLC, tụ điện có điện dung C thay đổi. Điều chỉnh điện dung sao cho điện áp
hiệu dụng của tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên R là 75 V. Khi điện áp tức thời hai
đầu mạch là 75 6 V thì điện áp tức thời của đoạn mạch RL là 25 6 V . Điện áp hiệu dụng của đoạn mạch

B. 75 3 V .
C. 150 V.
D. 150 2 V .
A. 75 6 V .
Câu 21: Cho đoạn mạch điện MN mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R , cuộn dây thuần cảm có độ
tự cảm L và tụ có điện dung C thay đổi được. Gọi A là điểm nối giữa cuộn dây với tụ điện. Đặt vào hai
đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều uMN = 50 6cos(100π t + ϕ ) (V) . Thay đổi C để điện áp hiệu dụng
hai đầu MA đạt cực đại, khi đó biểu thức điện áp hai đầu MA là uMA = 100 2cos(100π t + π /2) (V) .
Nếu thay đổi C để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại thì biểu thức điện áp hai đầu đoạn MA

A. uMA = 100 6cos(100π t + π /6) (V)
B. uMA = 100 6cos(100π t + π /3) (V)
C. uMA = 50 2cos(100π t + 5π /6) (V)


D. uMA = 50 2cos(100π t + π /2) (V)

Câu 22: Mạch điện RCL nối tiếp có C thay đổi được. Điện áp hai đầu đoạn mạch u = 150 2cos100π t (V).
Khi C = C1 = 62,5 / π ( µ F ) thì mạch tiêu thụ công suất cực đại Pmax = 93,75 W. Khi C = C2 = 1/(9π ) (mF ) thì
điện áp hai đầu đoạn mạch RC và cuộn dây vuông pha với nhau, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây
khi đó là:
A. 90 V.
B. 120 V.
C. 75 V
D. 75 2 V.
Câu 23: Đặt vào hai đầu một tụ điện điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos ω t..Điện áp và cường
độ dòng điện qua tụ điện tại thời điểm t1, t2 tương ứng lần lượt là: u1= 60V; i1 = 3 A; u2 = 60 2 V ; i2

2 A . Biên độ của điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện qua bản tụ lần lượt là :
A. Uo = 120 2 V, Io = 3A
B. Uo = 120 2 V, Io =2A
C. Uo = 120V, Io = 3 A
D. Uo = 120V, Io =2A.
Câu 24: Đạt điện áp u = U 2 cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch nhỏ AM và MB
mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C; đoạn mạch MB
1
chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt ω1 =
. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
2 LC
AM khơng phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng
ω
ω
A. 2 2ω1
B. 1

C. 2ω1
D. 1
2
2
=

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

Câu 25. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp cưa một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị
khơng đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 100V. Ở cuộn sơ cấp, khi ta
giảm bớt n vịng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là U; nếu tăng n
U
vịng dây ở cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là . Giá trị của U
2
là:
A. 150V.
B. 100V.
C. 173V.
D. 200V.
Câu 26 : Một mạch điện xoay chiều gồm AM nồi tiếp MB. Biết AM gồm điện trở thuần R1, tụ điện C1,
cuộn dây thuần cảm L1 mắc nối tiếp. Đoạn MB có hộp X, biết trong hộp X cũng có các phần tử là điện
trở thuần, cuộn cảm, tụ điện mắc nối tiếp nhau. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB có tần số
f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng là 200 V thì thấy dịng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng I = 2 A .
Biết R1 = 20 Ω và nếu ở thời điểm t ( s ) , u AB = 200 2 V thì ở thời điểm t + 1 600 ( s ) dòng điện
i = 0 A và đang giảm. Công suất của đoạn mạch MB là

A. 266, 4 W
B. 120 W
C. 320 W
D. 400 W
Câu 27 : Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có 5 cặp cực từ vào hai đầu đoạn
mạch AB gồm điện trở thuần R = 100 Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 41 6π H và tụ điện có

điện dung C = 10 −4 3π F . Tốc độ rơto của máy có thể thay đổi được. Khi tốc độ rơto của máy là n
hoặc 3n thì cường độ dịng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị I. Giá trị của n bằng
A. 5 vòng/s
B. 10 vòng/s
C. 15 vòng/s
D. 20 vòng/s
Câu 28: Trong mạch dao động lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết tụ điện
có điện dung 2 nF và cuộn cảm có độ tự cảm L = 8 mH. Tại thời điểm t1, cường độ dòng điện trong
mạch có độ lớn là 5 mA. Sau khoảng thời gian 2π .10 − 6 s tiếp theo, điện áp giữa hai bản tụ có độ lớn
là:
A. 20 V.
B. 10 mV.
C. 10 V.
D. 2,5 Mv.
Câu 29. Ang ten sử dụng một mạch dao động LC lý tưởng để thu sóng điện từ, trong đó cuộn dây có L
khơng đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi được. mỗi sóng điện từ đều tạo ra trong mạch dao động một
suất điện động cảm ứng. xem rằng các sóng điện từ có biên độ cảm ứng từ đều bằng nhau. Khi điện
dung của tụ điện C1 =1µF thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng trong mạch do sóng điện từ tạo ra là E1
= 4,5 µV. khi điện dung của tụ điện C2 =9µF thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng do sóng điện từ tạo
ra là
A. E2 = 1,5 µV
B. E2 = 2,25 µV
C. E2 = 13,5 µV

D. E2 = 9 µV
Câu 30. Trong mạch dao động lý tưởng tụ có điện dung C=2nF. Tại thời điểm t1 thì cường độ dịng
điện là 5mA, sau đó T/4 hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u=10V. Độ tự cảm của cuộn dây là:
A. 0,04mH
B. 8mH
C. 2,5mH
D. 1mH
Câu 31. Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó
dịng điện trong mạch có cường độ 8π (mA) và đang tăng, sau đó khoảng thời gian 3T/4 thì điện tích
trên bản tụ có độ lớn 2.10-9 C Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằng
A. 0,5 ms
B. 0,25ms
C. 0,5µs
D. 0,25µs
Câu 32: Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe S phát ra đồng thời 3 ánh sáng đơn sắc
màu tím, lam, đỏ có bước sóng tương ứng là λ1 = 400 nm, λ2 = 480 nm và λ3 = 640 nm. Trên màn, cho
trường giao thoa đủ rộng, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu trùng với vân sáng trung
tâm, số vân sáng đơn sắc quan sát được bằng
A. 56 vân
B. 9 vân
C. 38 vân
D. 47 vân
Câu 33: Trong một thí nghiệm Iâng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8mm. Hệ vân quan sát
được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta do khoảng vân chính xác tới 0,01mm. Ban đầu,
người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho
khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88mm. Tính bước sóng của bức xạ.
A. 0,32.µm
B. 0,54 .µm
C. 0,45 .µm
D. 0,432 .µm

Câu 34: Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe S phát ra đồng thời 3 ánh sáng đơn sắc
màu tím, lam, đỏ có bước sóng tương ứng là λ1 = 400 nm, λ2 = 480 nm và λ3 = 640 nm. Trên màn, cho
trường giao thoa đủ rộng, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu trùng với vân sáng trung
tâm, số vân sáng đơn sắc quan sát được bằng
Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

A. 56 vân
B. 9 vân
C. 38 vân
D. 47 vân
Câu 35: Góc chiết quang của một lăng kính bằng 60. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng
kính theo phương vng góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát sau
lăng kính, song song với mặt phân giác của góc chiết quang và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng
kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím là nt= 1,56. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn
quan sát bằng
A. 6,28mm.
B. 12,60 mm.
C. 9,30 mm.
D. 15,42 mm.
Câu 36: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
B. Mỗi ngun tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ
vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ
của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
Câu 38: Chiếu lần lượt ba bức xạ có bước sóng theo tỉ lệ 4:6:5 vào một tấm kim loại thì nhận được vận
tốc ban đầu cực đại của các quang electron theo tỉ lệ v1:v2:v3=3:k:2. Trong đó k bằng:
5
2
4
3
A.
B.
C.
D.
4
3
5
2
Câu 39: Catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0 = 0, 546 µ m . Chiếu một ánh sáng
có λ = 0,5λ0 vào tâm O của catốt. Biết hiệu điện thế U AK = − 4,55 V . Khoảng cách giữa anốt và catốt
là 3 cm . Quang electron phát ra từ catốt đi về phía anốt xa nhất một khoảng là
A. 1 cm
B. 1, 5 cm
C. 2 cm
D. 3 cm
Câu 40: Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong ngun tử hiđrơ, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên
các quỹ đạo là rn = n2ro, với ro = 0,53.10-10m; n = 1,2,3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các
mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K.

Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ v’ bằng
A. v’ = 3v.

B. v' =

v
.
3

C. v' =

v
3

D. v' =

v
9

Câu 41: Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,3 µ m vào một chất thì từ chất đó phát ra ánh sáng
có bước sóng λ ' = 0,5 µ m . Biết hiệu suất phát quang ( tỉ số giữa số photon phát quang và số photon
chiếu tới trong cùng một khoảng thời gian) là 2,5%. Công suất chùm sáng phát quang bằng bao nhiêu
phần trăm công suất chùm sáng kích thích? Chọn đáp án đúng:
A. 1,75%
B. 1,5%
C. 3,5%
D. 3%
Câu 42: Electron trong nguyên tử hydro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo
dừng có mức năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc electron tăng lên 4 lần. Electron đã chuyển từ quỹ đạo
A. N về L.

B. N về K.
C. N về M.
D. M về L.
Câu 43: Trong ống Cu-lít-giơ, êlêctron đập vào anơt có tốc độ cực đại bằng 0,85c. Biết khối lượng
nghỉ của êlêctron là 0,511MeV/c2. Chùm tia X do ống Cu- lít-giơ này phát ra có bước sóng ngắn nhất
bằng:
A. 6,7pm
B. 2,7pm
C.1,3pm
D.3,4pm

Câu 44: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ β , người ta dùng máy đếm xung. Máy bắt đầu
đếm tại thời điểm t = 0. Đến thời điểm t1 = 7,6 ngày máy đếm được n1 xung. Đến thời điểm t2=2t1 máy
điếm được n2=1,25n1. Chu kì bán rã của lượng phóng xạ trên là bao nhiêu ?
A. 3,8 ngày
B. 7,6 ngày
C. 3,3 ngày
D. 6,6 ngày
Câu 45: Một pho tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ bằng 0,42 lần độ phóng xạ của một mẫu gỗ cùng
loại mới chặt có kl bằng 2 lần khối lượng của nó. Biết chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ 14C là 5730
6
năm. Tuổi của pho tượng cổ này gần bằng
Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

A. 4141,3 năm

B. 1414,3 năm
C. 144,3 năm
D. 1441,3 năm
Câu 46. Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 73Li đứng yên, để gây ra phản ứng
1
7
1P + 3Li → 2α . Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy khối lượng các
hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Góc ϕ tạo bởi hướng của các hạt α có thể là:
A. Có giá trị bất kì.
B. 600
C. 1600
D. 1200
7
Câu 47: ta dùng prơtơn có 2,0MeV vào Nhân Li đứng n thì thu hai nhân X có cùng động năng.
Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3MeV và độ hụt khối của hạt 7Li là 0,0421u. Cho 1u =
931,5MeV/c2; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng:
A. 1,96m/s.
B. 2,20m/s.
C. 2,16.107m/s.
D. 1,93.107m/s.
Câu 48: Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền

55
25

Mn ta thu được đồng vị phóng xạ

56
25
55


Mn . Đồng vị

Mn có chu trì bán rã T = 2,5h và phát xạ ra tia β -. Sau quá trình bắn phá Mn bằng
56
nơtron kết thúc người ta thấy trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử Mn và số lượng nguyên tử
55
Mn = 10-10. Sau 10 giờ tiếp đó thì tỉ số giữa ngun tử của hai loại hạt trên là:
phóng xạ

56

A. 1,25.10-11
B. 3,125.10-12
C. 6,25.10-12
D. 2,5.10-11
24
Câu 49 : Tiêm vào máu bệnh nhân 10cm3 dung dịch chứa 11 Na có chu kì bán rã T = 15h với nồng độ
10-3mol/lít. Sau 6h lấy 10cm3 máu tìm thấy 1,5.10-8 mol Na24. Coi Na24 phân bố đều. Thể tích máu
của người được tiêm khoảng:
A. 5 lít.
B. 6 lít.
C. 4 lít.
D. 8 lít.
23
-1
Câu 50 :Cho số Avơgađrơ là 6,02.10 mol . Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 g Iốt 131 I là :
52
23
23

23
A. 3,952.10 hạt
B. 4,595.10 hạt
C.4.952.10 hạt
D.5,925.1023 hạt

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ SỐ 2
Câu 1:
GIẢI :
+ Vmax = wA = 10w cm/s
+ α = w.t/4 = w/60
+ Ta có : 314 = Vmax.cos α
31,4/ w = cos(w/60) => arcos(31,4/w) = w/60
w = 20π => f = 10 Hz

α
-3,14

v
3,14

Câu 2: GIẢI:
* Khoảng cách giữa M và N : x = xN – xM = Acos(wt + ϕ)
Với : tanϕ =

6 sin π 12 − 3 2 sin 0
=1 => ϕ = π/4
6 cos π 12 − 3 2 cos 0

=> x = Acos(wt + π/4)

* Khi M,N có VT ngang nhau : x = 0 => (wt + π/4) = π/2 + k π => t =

T π
T
T
( +k π) = + k
2π 4
8
2

M và N có vị trí ngang nhau lần thứ 3 khi k = 2 => t = 9T/8
Câu 3: GIẢI:
+ x = (4 + A cos ωt ) => X = x – 4 = Acosωt
+ Ta có : T/4 = π/30 => T = π/7,5 => ω = 15
A/ 2 = 4 2 => A = 8cm
+ x1 = -4cm => X1 = - 8 = - A => v1 = 0
F = - mω2X1 = 1,8N

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

Câu 4: Giải: Ban đầu hai vật dích vào nhau và cùng chuyển động như một vật tới VTCB thì chúng có
cùng vận tốc v = ω A = A.

k
2m


Qua VTCB thì vật 1 chuyển động chậm lại với vận tốc giảm do tác dụng của lực hồi phục , cịn vật 2
thì chuyển động thằng đều theo hướng cũ với vận tốc v.
Thời gian mà lò xo có chiều dài lớn nhất là t =

Khi đó vật 1 đi được quãng đường là s1 = A1 =
Vật 2 đi được là s2 = vt =

T π
=
4 2

m
k

v

k
m
A
.
=
2m k
2

ω1

=A

A

A π
π .Vậy khoảng cách giữa chúng là ∆s = s2 − s1 =
( − 1) = 3, 2cm
2 2
2 2

Câu 5: GIẢI :
+ Sđđ xuất hiện trên dây KL : e = Blvsinα với α = ( B, v ) = 900
+ vmax = wS0 = gl α0 = 0,21 m/s
=> emax = Blvmax = 0,021V = 21 mV

Câu 6: Giải: Tại VTCB lò xo giãn ∆lo =

qE
= 2,5.10−2 m = 2,5cm
k

Vậy khi Fdh = 0,5 N => ∆l = 0,5.10−2 m = 0,5cm khi đó vật có li độ là x = -3cm và x = -2cm
Thời điểm ban đầu của vât là t = 0 khi ở VTCB x = A = 6cm nên vật qua VT lò xo giãn lần 2 tại VT x =
ϕ 2π
π
-3cm. khi đó góc quét là 2π/3 và thời điểm là t = =
= (s)
ω 3.20 30

Câu 7:Giải:
Giả sử dao động của con lắc thứ hai sớm pha hơn
con lắc thứ nhất là ϕ vẽ giãn đồ véc tơ A1 ; A2 như hình vẽ.
Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc theo trục Ox khi
M0N0 song song với trục Ox.

Ta có tam giác OM0N0 là tam giác cân
OM0 = M0N0 = A1 = 4cm; ON0 = A2 = 4 3 cm
3
π
----> ϕ =
2
6
Động năng của con lắc thứ nhất cực đại khi x1 = 0
kA12
π
(vật 1 ở M): vec tơ A1 quay góc . Wđ1 =
=W
2
2
A
Khi đó x2 = - 2 = - 2 3 cm .
2
2
2
kA
kx 2
3 kA2
3 kA 2
9
Wđ2 = 2 - 2 =
= .3 1 = W. Chọn C
2
2
4 2
4

2
4
Câu 8: Giải: Đáp án C

N
N0

M0 M
A2
ϕ

Góc M0ON0 = ϕ -----> cosϕ =

+ Khoảng cách hai chất điểm d = |x1 - x2| = 20|cos(2πt -

O

A1

π
)|
3

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

+ Khi hai chất điểm đi ngang qua nhau thì d = 0 ⇒ t =


Facebook: LyHung95

5 k
+
12 2

+Vậy lần thứ 2013 hai chất điểm gặp nhau ở thời điểm: t = 1006,916667(s) = 16 phút 46,916667s .
Câu 9: Giải: Đồ thị về sự phụ thuộc của biên độ vào tốc độ góc
từ hình vẽ ta thấy
ω0 − ω1 = ω 2 − ω0
Amax
→ 2ω0 = ω1 + ω 2

k
= (2πf1 + 2πf 2 )
m
→ k = mπ 2 ( f1 + f 2 ) 2

→2

A

ω1

ω0

ω2

Câu 10: Giải:Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của AB
khoảng ngắn nhất ứng với đường cực đại k = 1 (đường cực đại gần đường trung trực )

Ta có:
d AM − d BM = λ ⇒ d BM = d AM − λ = 20 − 3 = 17(cm)
0
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ 180 − A = 900 − A ⇒ sin M = cos A
ˆ
Tam giác MAB cân tại A lên M =
2
2
2
Áp dụng định lý hàm số sin trong TAM GI ÁC MAB:
ˆ
ˆ
ˆ
A
A
A
2.sin .cos
cos
ˆ
ˆ
ˆ
sin A sin M
2
2 =
2 ⇒ sin A = MB = 17 ⇒ A = 50,30
ˆ
=


MB
AB
MB
AB
2 2. AB 2.20
Từ M kẻ MH vuông góc AB.Xét :
ˆ
∆MHA : AH = MA.cosA=20.cos50,30 ⇒ HI = AH − AI = 20.cos50,30 − 10 = 2, 775(cm)
Vậy khoảng cách ngắn nhất từ M đến trung trực bằng HI = 2,775 (cm)

k =1

k=0

M

B

H

K

I

A

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!



Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

Câu 11:
Giải:
a=2A
uP

O

Q

P N
• •

φ
uQ

α

P

β

λ
12

N


Q

λ
3

Hai điểm P và Q nằm về hai phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là
==> uP > 0 thì uQ< 0. P trước N cách N đoạn
ứng với góc quay
2Acos

π

=

λ
12

ứng với góc quay α =

π
6

λ
12



λ
3


, P sau N cách N đoạn


π
π
==> φ = α = . Từ hình vẽ; uP = -2Asinα = -2Asin = -A; uQ = 2Acosφ =
3
6
6

3 . Do đó:

λ
3

uP
1
=−
--> Đáp án A
uQ
3

6
Câu 12:GIẢI :
+ Vì 2 nguồn ngược pha nên đk cực đại giao thoa là : d2 – d1 = (k + 0,5)λ
Cực đại thứ 3 : k = 2 => d2 – d1 = 5cm

M x

d1

+ Ta có : 11, 22 + y 2 - 4,82 + y 2 = 5
y
=> giải phương trình trên được y = 6,1 cm
* dùng phương trình chính tắc của hypebol
A
+ 2c = AB => c = 8cm ; 2a = d2 – d1 => a = 2,5cm
+ b2 = c2 – a2
x2 y2
+ 2 − 2 = 1 => y = …
a
b
Câu 13: Giải :Sau 1,4/2 = 0,7s thì trạng thái dao động của O truyền đến M
Và sau 3T/4 thì M đến vị trí thấp nhất lần đầu tiên
Vậy thời điểm đầu tiên M đến điểm thấp nhất là: 0,7s + 3T/4 = 2,2s Đáp án B

d2
0

Câu 14: GIẢI
C
A

B

A

ɔ
- 4,8

5,5


4,8

ɔ
Hình
1

C

B

Hình

Tại thời điểm t1: Vị trí các điểm biểu diễn trên đường trịn như hình 1: Ta có : sin ϕ =

4,8
A

Tại thời điểm t2: Vị trí các điểm biểu diễn trên đường trịn như hình 2:Ta có : cosϕ =

5,5
A

Do đó : tan ϕ =

4,8
→ ϕ = 41,110
5,5

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!


B


Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Từ (1): A =

Facebook: LyHung95

4,8
= 7, 3(mm) . Ly độ của C ở thời điểm t2 chính bằng A= 7,3 mm. ĐÁP ÁN D
sin ϕ

Câu 15: Giải:

7 cực đại ⇔
AB
AB.f
≤ 4⇔3<
≤4
λ
V
40.f
⇒3<
≤ 4 ⇔ 4,5 < f ≤ 6
60
3<

Câu 16:GIẢI :


C

R
A

L,r

UM

B

N

M

Chọn D

+ uMB lệch pha 900 với uAN => (UL – UC)UC = URUr (1)
+ UAB2 = (UR + Ur)2 + (UL – UC)2 = 1302
(2)
UNB2 = Ur2 + UL2 = 1302
(3)
UMB2 = Ur2 + (UL – UC)2 = 2.502
(4)
2
+ Kết hợp (2), (4) và (1) => UR + 2ULUC – 2UC2 = 11900 (5)
+ Kết hợp (3) và (4) => 2ULUC – UC2 = 11900
(6)
+ Kết hợp (5) và (6) => UR = UC

+ Từ hình => ϕAN = - 450 => ϕMB = 450
Ur = 50 2 cos450 = 50V
(3) => UL = 120V ; (1) => UR = 70V
+ cosϕ = (UR + Ur) / UAB = 0,923.

UR
Ur

UC
UA

Câu 17:Giải:
U − UC
Do: tanφ = L
= 1/ 3 → UL – UC = UR/ 3 (1)
UR
2
2
u LC
uR
Vì uLC và uR lệch pha π/2 nên: 2 + 2 = 1 (2)
U 0 LC U 0 R

Từ (1), (2) tính được U0R = 100 10 = 316,23 V.
Chọn A.
Câu 18: Hướng dẫn giải: R = 10 3Ω; Z L = 20Ω
U RC =

y=


2
U R 2 + ZC

(

R 2 + Z L − ZC

)

2

U

=

1+

2
Z L − 2Z L ZC
2
R 2 + ZC

2
Z L − 2 Z L x 400 − 40 x
=
; x = ZC
R2 + x2
300 + x 2

y′ =


(

40 x 2 − 40 x − 300
300 + x

2

) =0⇔ x=Z

C

= 30Ω

U RC max ⇔ ymin ⇔ x = Z C = 30Ω

Câu 19: Hướng dẫn giải:
1
9

1
9

1
9

ω2 = 9ω1 ⇒ Z 'L = 9Z L ; Z 'C = Z C ;cos φ = cos φ ' ⇔ Z LC = Z 'LC ⇔ Z C − Z L = 9Z L − Z C ⇔ Z L = Z C

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!



Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Facebook: LyHung95

1
Z L Z C = L / C = R 2 ⇒ Z L = R; Z C = 3 R
3

73
3
⇒ cos φ = R / Z =
.
9
73

⇒ Z = R 2 + (Z L − ZC )2 = R
Câu 20: Hướng dẫn giải:

Điều chỉnh điện dung để UC đạt cực đại thì điện áp uLR vng pha với u nên ta có
u2 u 2
u = U 0 cos Φ; u LR = U 0 LR sin Φ ⇒ 2 + LR = 1 (*).
U 0 U 02LR
Mặt khác áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vng ta có
1
1
1
= 2 + 2
2
U 0 R U 0 U 0 LR


(**).

Từ (*) và (**) ta có
⇒ U 02 =

α

u2
1
1
2
+ u LR ( 2 − 2 ) = 1
2
U0
U 0 R U 0 LR

ϕ

2
U
u 2 − u LR
= 72.252 ⇒ U = 0 = 150V .
2
u
2
1 − LR
2
U0R


Câu 21: GIẢI :
+ UMAmax khi cộng hưởng. Khi đó : UR = UMN = 50 3 V
UL =

U LR

U

R
M

100 − (50 3) = 50V ; tanϕMA = UL/UR = 1/ 3 => ϕMA = π/6
2

2

=> uMA sớm pha π/6 với uMN => ϕ = π/3
=> uMN = 50 6cos(100π t +

π
3

i
U0R

0

U 0C

C


L,

UMA A
300
np

) (V)

+ C thay đổi để UCmax => UMA ⊥ UMN
UMA’ = UMNtan300 = 50V

300
np UC
UMN

uMA sớm pha π/2 với uMN => uMA = 50 2cos(100π t + π /3+π /2) (V) = 50 2cos(100π t + 5π /6) (V)

Câu 22: Hướng dẫn giải:
Pmax
U
= 0,625 A ⇒ R + r = = 240Ω; Z L = Z C1 = 160Ω .
U
I1
ZC 2
r

=
⇒ Rr = Z L Z C 2 = 14400 . Ta nhận thấy ngay R = r = 120 Ω
R

ZL

Dễ thấy Z C1 = 160Ω; Z C 2 = 90Ω . I1 =
Mặt khác U RC 2 ⊥ U Lr
Khi đó I 2 =

U
= 0,6 A ⇒ U Lr = I 2 Z Lr = 120V .
Z'

Câu 23: Hướng dẫn giải:
u = U0cos ω t ⇒ u2 = U 20cos2 ω t (1)
i = U0/Zccos( ωt +

π

) = - U0/Zcsin ωt ⇒ ( i. ZC )2 = U 20sin2 ω t (2)

2
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta có: ( i. ZC )2 + u2 = U 20 (3)
Thay giá trị cho vào (3) ta được : ( ( 3.Z C ) 2 + 60 2 = ( 2.Z C ) 2 + (60. 2 ) 2 (4).
Từ (3) và (4) ta giải ra kết quả :
ZC = 60 Ω và U0 = 120 V vậy I0 = U0 /ZC = 2A.

Câu 24: Hướng dẫn gải:

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!

N



Khóa học LTĐH mơn Vật lí (KIT1) – Thầy Đặng Việt Hùng (0985.074.831)

Ta có U AM = U RC =

U
R 2 + ( Z L − ZC )

2

2
R 2 + ZC =

U
2
2
R 2 + ZC + Z L − 2 Z L ZC

R +Z
2

Facebook: LyHung95

U

=
1+

2
C


(

Z L Z L − 2 ZC

Để U AM không đổi và không phụ thuộc vào R ⇔ U AM = U hay Z L = 2ZC ⇔ ω L =

)

2
R 2 + ZC

2
ωC

2
(1) .
LC
1
mà ω1 =
(2) .
2 LC
Từ (1) và (2) suy ra: ω = 2 2ω1
⇒ω =

Câu 25. Hướng dẫn giải:
Gọi điên áp hiệu dụng đặt vào cuộn sơ cấp là U1, số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là N1 và N2
U1
N
U

N −n
2U1 N1 + n
= 1 (1) ; 1 = 1
(2)
=
(3)
Ta có:
1`00 N 2
U
N2
U
N2
U
N1
U
N1
Lấy (1) : (2) :
=
(4); Lấy (1) : (3):
=
(5)
1`00 N1 − n
2`00 N1 + n
200 N1 + n
Lấy (4) : (5):
=
⇒ N1 + n = 2N1 − 2 ⇒ N1 = 3n
1`00 N1 − n
N1
N1 = 3n; Từ (4) ⇒ U = 100

= 150 V
N1 − n
Câu 26 : GIẢI :
+ Ở thời điểm t : u1 = 200 2 V = U0
+ thời điểm t2 = t + 1 600 ( s ) = t + T/12 => u2 = U0 3 /2
Khi đó i = 0 và đang giảm
Từ hình vẽ => i sớm hơn u thời gian là T/6 => i sớm pha hơn u góc π/3
=> ϕ = - π/3
+ PMB = P – PAM = UIcosϕ - R1I2 = 120W

(t2) T/12
0

U0 3
2

U0

i

(t2)
0

u

I0

Câu 27 : GIẢI :
+ f2 = 3f1 => E2 = 3E1 ; ZL2 = 3ZL1 ; ZC2 = ZC1/3
E1

E
3E1
+ I1 = I2 => 1
=
2
2
1
R + ( Z L1 − Z C1 )
R 2 + (3Z L1 − Z C1 )2
3
80
ZC12 – 16ZL1ZC1 + 8R2 = 0 => ω = 157
=>
9
ω = 2πf = 2π.np => n = 5 vòng/s
Câu 28: GIẢI:
+ T = 8π.10-6s ; t = 2π .10 − 6 s = T/4
2
i12 i2
+ 2 = 1 (1)
+ Sau thời gian T/4 => i1 và i2 lệch góc π/2 nên : 2
I0 I0
2
2
i2 u2
+ 2 = 1 (2)
+ i và u lệch pha π/2, tại thời điểm t2 => 2
I0 U 0

Tham gia khóa LTĐH KIT1 và Luyện đề mơn Vật lí tại Hocmai.vn để đạt kết quả cao nhất trong kỳ TSĐH năm 2014!



×