1
GiẢI ĐOÁN &
ĐÁNH GIÁ PHIM
CHỤP ẢNH PHÓNG XẠ
Trương Thanh Sơn
2
Người đọc phim
Khi vào phòng đọc phim phải có thời gian để mắt
thích nghi, thông thường từ chỗ có ánh sáng mặt
trời vào cần tối thiểu 10 phút, từ ánh sáng đèn cần
tối thiểu 30 giây
Nếu trong khi đọc phim bò ánh sáng chiếu vào mắt
cần tối thiểu 30 giây để mắt thích nghi trở lại.
Khoảng cách đọc phim nên là 40 cm, có thể dùng
thêm kính lúp nhỏ cỡ x3 hay x4
3
NHIỆM VỤ NGƯỜI GIẢI ĐOÁN PHIM
Che bớt ánh sáng không cần thiết từ đèn đọc phim
Bảo đảm làm dịu ánh sáng nền
Kiểm tra ký hiệu trên phim
Đánh giá độ đen của phim
Tính toán độ nhạy của phim
Kiểm tra các khuyết tật phòng tối
Đánh giá các khuyết tật trên phim
Quyết định chấp nhận, loại bỏ hay sửa chữa
4
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯNG PHIM
–
Hệ thống ký hiệu trên phim và đánh dấu vò trí
–
Các khuyết tật trong quá trình tráng rửa phim
–
Độ đen tại vò trí I.Q.I và sự thay đổi độ đen trên
phim (theo tiêu chuẩn)
–
I.Q.I nhỏ nhất có thể thấy rõ trên phim (theo tiêu
chuẩn)
5
Định nghĩa
•
Tiêu chuẩn ISO 6520-1:
–
bất liên tục : mọi sai lệch so với mối hàn lý tưởng.
–
Khuyết tật: là bất liên tục không được chấp nhận.
•
Phân loại bất liên tục :
–
Nứt
–
Rỗ
–
Lẫn xỉ (vật rắn ngoại lai)
–
Không ngấu, không thấu
–
Bất liên tục khác
6
Nứt
•
Là bất liên tục hình thành do gãy cục bộ ở
trạng thái rắn, có thể do ảnh hưởng của quá
trình nguội hoặc do ứng suất.
•
Nứt nguy hiểm hơn các loại bất liên tục
khác vì nó gây tập trung ứng suất lớn ở đầu
vết nứt, dễ dẫn đến phá gãy liên kết.
7
Phân loại theo bản chất (chủ yếu đối với thép):
–
Nứt nóng
–
Nứt nguội
–
Nứt tầng
–
Nứt do ram mối hàn
Phân loại theo hình dạng:
•
Dọc
•
Ngang
•
Phân nhánh
•
Hình rẻ quạt
Phân loại theo vị trí:
•
Vùng ảnh hưởng nhiệt
•
Đường tâm
•
Hõm cuối đường hàn
•
Vùng nóng chảy
•
Kim loại cơ bản
Nứt
8
Nứt
1. Nứt hình sao
2. Nứt bề mặt
3. Nứt vùng ảnh hưởng nhiệt
4. Nứt tầng
5. Nứt dọc
6. Nứt ở chân
7. Nứt ở chân
8. Nứt ở tâm mối hàn
9. Nứt bề mặt ở vùng ảnh
hưởng nhiệt
10. Nứt ngang
11. Nứt dưới đường hàn
12. Nứt đường chảy
13. Nứt kim loại mối hàn
9
Nứt
1. Nứt hình sao
2. Nứt bề mặt
3. Nứt vùng ảnh hưởng nhiệt
4. Nứt tầng
5. Nứt dọc
6. Nứt ở chân
7. Nứt ở chân
8. Nứt ở tâm mối hàn
9. Nứt bề mặt ở vùng ảnh
hưởng nhiệt
10. Nứt ngang
11. Nứt dưới đường hàn
12. Nứt đường chảy
13. Nứt kim loại mối hàn
10
NỨT
Nứt dọc KL cơ bản
Nứt ngang KL mối hàn
Nứt dọc KL mối hàn Lamellar tearing
11
Cracks
HAZ hydrogen cracking
Weld metal hydrogen cracking
Solidification cracking
Lamellar Tearing
12
Transverse crack
Longitudinal crack
13
Nứt ngang
Nứt ở tâm mối hàn
14
Root crack
Star crack
15
NỨT Ở TÂM MỐI HÀN
•
Đường đen thẳng, sắc nét, chính giữa mối hàn
16
NỨT Ở CHÂN MỐI HÀN
•
Đường đen không thẳng, sắc nét, chính giữa mối hàn
17
NÖÙT ÔÛ HAZ
18
NỨT NGANG MỐI HÀN
Đường đen cắt ngang mối hàn, có thể ăn sâu vào kim loại cơ bản.
19
Là khuyết tật do co ngót chứ không phải rỗ khí, có hình
dáng tương tự như rỗ khí ở chỗ dứt que
Tốc độ nguội quá
nhanh
Phản ứng khử oxy và
sự thay đổi thể tích
lớn khi chuyển từ
lỏng sang rắn
Tạp chất
Crater cracks
(Star cracks)
Crater pipe
Crater Pipe
Crater Pipe
20
Crater Pipe
Crater pipe
Weld crater
22
Crater Pipe/Cracks
Hình sao hay chữ Y, nằm ở vò trí kết thúc của que hàn
23
Incomplete filled groove
+ Lack of sidewall fusion
Lack of
sidewall
fusion
Hàn không ngấu
Hàn không ngấu
Lack of
inter-run
fusion
Lack of sidewall fusion
24
Không ngấu
•
Là sự không liên kết về mặt luyện kim (không chảy)
giữa kim loại mối hàn và kim loại cơ bản hoặc giữa các
đường hàn liên tiếp với nhau.
•
Bao gồm:
–
KN giữa các đường hàn
–
KN mép (với kim loại cơ bản)
–
KN giữa 2 kim loại cơ bản.(không có KL bổ sung)
25
Không thấu
Là hiện tượng kích thước cổ mối hàn nhỏ hơn chiều dày vật liệu
26
Không thấu
Là hiện tượng kích thước cổ mối hàn nhỏ hơn chiều dày vật liệu