Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Luận văn thạc sĩ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.65 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực
hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kinh nghiệm thực tiễn. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2022
Tác giả luận văn

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ thường xuyên của các
thầy cô giáo Học viện Tài chính, sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Khoa sau đại
học cũng như các khoa khác trong trường.
Trong q trình thực hiện luận văn ngồi sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cơ giáo, những ý
kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hồn thành bản luận
văn này. Tơi cũng xin chân thành cảm ơn quý anh, chị và ban lãnh đạo Sở
Tài chính tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tơi điều tra, khảo sát để có
dữ liệu viết luận văn.
Tơi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp đã tạo điều
kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2022
Tác giả luận văn

ii


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT.........................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................vii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài.........................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.........................................................................3
4. Nhiệm vụ............................................................................................................4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài...................................................................4
7. Đóng góp của luận văn.......................................................................................6
8. Kết cấu của luận văn..........................................................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC........................................................................7
1.1.Cơ sở lý luận về NSNN và chi NSNN.............................................................7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và vai trò của NSNN..............................7
1.1.2. Chi NSNN.................................................................................................9
1.2.Cơ sở lý luận về chi thường xuyên NSNN....................................................11
1.2.1. Quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước của Sở Tài chính.........15
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà
nước cấp tỉnh......................................................................................................30
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý chi thường xuyên từ
NSNN. ..............................................................................................................34
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước.....36
1.3.1. Kinh nghiệm trong quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại
một số địa phương..............................................................................................36


iii


1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Thái
Nguyên ..............................................................................................................39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN...............................................................41
2.1.Tổng quan tình hình chi Ngân sách tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019 2021

.................................................................................................................41

2.2.Thực trạng quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2019 - 2021.............................................................................43
2.2.1. Hoạt động tham mưu cho cấp trên trong quản lý chi thường xuyên từ
Ngân sách Nhà nước..........................................................................................43
2.2.2. Quản lý lập, phân bổ dự toán chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà
nước

..............................................................................................................44

2.2.3. Quản lý công tác điều hành, chấp hành dự toán chi thường xuyên từ
Ngân sách Nhà nước..........................................................................................53
2.2.4. Quản lý quyết toán và kiểm tra, kiểm toán chi thường xuyên Ngân sách
Nhà nước............................................................................................................55
2.3.Đánh giá chung về công tác quản lý chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà
nước tại tỉnh Thái Nguyên....................................................................................63
2.3.1. Kết quả đạt được......................................................................................63
2.3.2. Những hạn chế, khó khăn........................................................................65
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế........................................................................67
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG

XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN.................70
3.1 . Mục tiêu và phương hướng của công tác quản lý chi thường xuyên từ Ngân
sách Nhà nước tại tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2023 - 2025.....................70
3.2 Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà
nước tại tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tới.....................................................72
3.2.1. Nhóm giải pháp cho cơng tác lập dự tốn chi thường xun từ NSNN. .72
3.2.2. Nhóm giải pháp cho cơng tác triển khai chấp hành chi thường xuyên từ
Ngân sách Nhà nước..........................................................................................76

iv


3.2.3. Nhóm giải pháp cho cơng tác quyết tốn chi thường xuyên từ Ngân sách
Nhà nước............................................................................................................78
3.2.4. Nhóm giải pháp cho cơng tác thanh tra quyết tốn chi thường xun từ
Ngân sách Nhà nước..........................................................................................80
KẾT LUẬN...............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................83
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-XH


Kinh tế - xã hội

NS

Ngân sách

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

QLNS

Quản lý ngân sách

SN

Sự nghiệp

TX

Thường xuyên


UBND

Ủy ban nhân dân

VHTT

Văn hóa thơng tin

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân bổ các khoản mục chi NS tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2019 – 2021.............................................................................................
Bảng 2.2. Dự toán chi thường xuyên từ NSNN phân theo nội dung kinh
tế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019 - 2021.............................................
Bảng 2.3. Dự toán chi TX NSNN phân theo địa bàn hành chính tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2019 – 2021...............................................................
Bảng 2.4. Chênh lệch giữa dự toán và thực hiện chi thường xuyên từ
NSNN tỉnh Thái Nguyên năm 2019 và năm 2020..................................
Bảng 2.5. Phân bổ khoản mục chi TX nguồn NSNN theo nội dung kinh
tế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019 - 2021.............................................
Bảng 2.6. Phân bổ khoản mục chi TX từ nguồn NSNN theo địa bàn hành
chính tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019 - 2021.......................................
Bảng 2.7. Kết quả thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên từ NSNN tỉnh
Thái Nguyên năm 2019, 2020.................................................................

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách Nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước.
NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước, vừa là công cụ hữu
hiệu trong tay Nhà nước để điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã
hội. Một trong những giải pháp để tăng cường nguồn lực ngân sách chính là
phải quản lý chi thường xun ngân sách thật tốt. Chính vì vậy, việc tăng
cường quản lý chi thường xuyên NSNN luôn là vấn đề thường nhật của mỗi
quốc gia. Đặc biệt đối với nước ta hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế chưa
thực sự phát triển, nguồn thu vào NSNN không lớn như các quốc gia trong
khu vực. Trong khi đó, Nhà nước đang phải giải quyết bài tốn cho đầu tư
phát triển để hội nhập, vừa tập trung giải quyết rất nhiều vấn đề xã hội, an
ninh – quốc phịng thì việc quản lý chặt chẽ chi thường xun NSNN được
coi là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Thái Nguyên là một tỉnh mới được tái lập từ ngày 01/01/1997 với nhiều
tiềm năng, lợi thế về phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Kinh tế của tỉnh
Thái Nguyên sau 25 năm tái lập đã có những bước phát triển đáng kể, thu
ngân sách của tỉnh năm sau cao hơn năm trước. Trong những năm gần đây,
tỉnh Thái Nguyên đã có nhiều hoạt động nhằm phát triển kinh tế cho tỉnh nhà,
đồng thời giúp tăng nguồn thu NSNN của tỉnh. Để có thể mang lại hiệu quả tốt
hơn trong công tác sử dụng NSNN nhằm thực hiện chức tốt năng nhiệm vụ, Sở
Tài chính tỉnh Thái Nguyên - cơ quan quản lý ngân sách của Thái Nguyên đã
luôn nỗ lực cố gắng thực hiện tốt công việc của mình.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đã đạt được về thu và chi NSNN,
công tác quản lý chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên vẫn bộc lộ một
số điểm yếu và những tồn tại, ví dụ: trình độ xây dựng dự tốn của các đơn vị
sử dụng ngân sách cịn yếu; việc phân bổ dự tốn một số đơn vị sử dụng ngân

1



sách chưa thực hiện tốt; báo cáo quyết toán của các đơn vị sử dụng ngân sách
thường chưa đảm bảo đúng tiêu chuẩn, quy định, chất lượng công tác thẩm
định, xét duyệt báo cáo quyết tốn chưa cao; cơng tác thanh tra, kiểm tra chưa
mang lại hiệu quả cao… Những điểm yếu và tồn tại trong quản lý chi ngân
sách nếu không sớm được nhận diện và khắc phục sẽ ảnh hưởng tiêu cực và
dài lâu tới quá trình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, thậm chí tiềm ẩn cả
những nguy cơ về ổn định an ninh, chính trị trên địa bàn. Để góp phần thực
hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội mà Đảng bộ và chính quyền địa
phương đã đặt ra trong bối cảnh nguồn lực tài chính hạn hẹp, cơng tác quản lý
chi thường xuyên từ ngân sách Ngân sách Nhà nước tỉnh cần phải quản lý hết
sức chặt chẽ, linh hoạt, tiết kiệm và có hiệu quả.
Vì vậy, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên từ NSNN
của Sở Tài chính tỉnh Thái Ngun nhằm tìm ra hạn chế, nguyên nhân của vấn
đề từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị phù hợp trong thời gian tới là nội dung
cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao. Đây là lý do để học viên lựa chọn nghiên
cứu đề tài: “Quản lý chi thường xuyên từ NSNN tại tỉnh Thái Nguyên”.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài.
Chi Ngân sách Nhà nước bao gồm hai bộ phận chính là chi thường
xuyên và chi đầu tư phát triển. Chi thường xun chiếm tỷ trọng lớn nhất, có
vị trí, vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Chính vì vậy, đã nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà quản lý, nhà
nghiên cứu khoa học.
Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên NSNN,
góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết những vấn đề bức thiết của
địa phương. Đến nay, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu ở các cấp độ khác
nhau thể hiện qua các Đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, cụ thể như: Luận
văn thạc sỹ của Nguyễn Thu Hiền (2018) “Quản lý chi thường xuyên NSNN
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ”; “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường


2


xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước Sa Pa, tỉnh Lào Cai” (2019) của Lưu Thế
Hưng; “Quản lý chi thường xuyên NSNN tại Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng”
(2020) của Phạm Đức Ân.
Tại tỉnh Thái Nguyên, đã có một số nghiên cứu về quản lý chi thường
xuyên NSNN ở các địa phương trong tỉnh như: Đề tài thạc sĩ của tác giả Ngọc
Thị Thu Hà về “Quản lý chi thường xuyên NSNN cấp huyện tại huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” (2018), đề tài thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thái Ninh về
"Tăng cường quản lý chi thường xuyên NSNN tỉnh Thái Ngun” (2017)...
Dưới góc độ khoa học các cơng trình nói trên của các tác giả là nguồn tư liệu
quý có giá trị tham khảo hết sức có giá trị đối với những người đã và đang
nghiên cứu về quản lý chi thường xuyên NSNN tại Thái Nguyên nói riêng và
các tỉnh trong cả nước nói chung. Tuy nhiên, mỗi địa phương sẽ có những
điều kiện tăng trưởng, chính sách quản lý và chiến lược phát triển khác nhau,
hơn nữa các đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Ngun từ những năm
2017, 2018 đã khơng cịn phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh. Vì vậy, tơi
chọn đề tài này để nghiên cứu với tư cách là đề tài độc lập ở trình độ luận văn
thạc sĩ nhằm góp phần vào việc từng bước hồn chỉnh nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tới.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên từ
NSNN tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019 – 2021, đề xuất một số giải pháp
tăng cường công tác quản lý chi NSNN tại tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý chi
thường xun từ NSNN;
- Phân tích thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
chi thường xuyên từ NSNN tại tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2019-2021;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi thường

xuyên từ NSNN tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2023-2025.

3


4. Nhiệm vụ.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý
chi thường xuyên từ NSNN;
- Phân tích thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2019 2021;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi thường
xuyên từ NSNN tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2023 - 2025.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chi thường xuyên NSNN tại
tỉnh Thái Nguyên do chủ thể Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung nghiên cứu: Tiếp cận nghiên cứu của luận văn là hoạt
động quản lý chi thường xuyên từ NSNN của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên
- là đơn vị quản lý tài chính có chức năng quản lý chi ngân sách của tỉnh Thái
Nguyên, luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý chi thường xuyên
từ NSNN của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động quản lý chi
thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Sở
Tài chính là cơ quan tài chính chuyên ngành được giao nhiệm vụ.
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp để đánh
giá công tác quản lý chi TX từ NSNN của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2019 - 2021.
6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.
6.1. Phương pháp thu thập số liệu.
*Thu thập số liệu thứ cấp:


4


- Các tài liệu từ sách, giáo trình, bài báo, các cơng trình nghiên cứu
khoa học, đề tài luận văn đã công bố, và tra cứu những thông tin trên internet
có liên quan đến cơng tác quản lý thu chi ngân sách.
- Tài liệu về tỉnh Thái Nguyên từ website của tỉnh, các văn bản, nghị
quyết, kế hoạch của các cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động quản lý chi
thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước; các báo cáo của Sở Tài chính tỉnh
Thái Nguyên … Trên cơ sở những thông tin thu thập được, học viên sẽ hệ
thống hóa, phân tích, so sánh giữa lý luận với thực tiễn nhằm phục vụ cho đối
tượng nghiên cứu.
*Thu thập số liệu sơ cấp: Để thu thập thông tin sơ cấp, tác giả dùng
phương pháp điều tra, khảo sát để thu thập thông tin về thực trạng quản lý
chi thường xuyên từ NSNN của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng; sau đó tiến
hành xử lý số liệu.
6.2. Phương pháp tổng hợp số liệu
Sau khi thu thập được số liệu sơ cấp và thứ cấp, bằng phương pháp
phân tổ thống kê luận văn tiến hành phân chia các số liệu thành các nhóm,
các tổ khác nhau nhằm làm rõ thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên
từ NSNN tại Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng. Kết quả của tổng hợp các số liệu
sẽ được trình bày vào bảng biểu, đồ thị để dễ dàng đánh giá cũng như đưa ra
được những đặc điểm riêng biệt thông qua các số liệu đã thu thập.
6.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Đây là phương pháp sử dụng các chỉ
tiêu như chỉ tiêu tuyệt đối, chỉ tiêu nhỏ nhất, chỉ tiêu lớn nhất, chỉ tiêu bình
qn,… nhằm mơ tả về thực trạng quản lý chi thường xuyên từ NSNN của
Sở Tài chính.
- Phương pháp so sánh: được sử dụng để chỉ ra xu hướng và mức độ

biến động của các hệ thống chỉ tiêu. Trong phạm vi luận văn, phương pháp
này được dùng để so sánh dự toán, quyết toán chi theo năm, theo địa bàn,…để

5


có những đánh giá phù hợp.
7. Đóng góp của luận văn.
Luận văn đã nghiên cứu, kế thừa có chọn lọc các quan điểm, ý kiến của
các nhà quản lý, nhà nghiên cứu từ đó đề ra những phương hướng và giải
pháp chủ yếu cho định hướng phát triển. Những đóng góp chủ yếu của Luận
văn là:
- Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên xây dựng kế hoạch quản
lý chi thường xuyên từ NSNN trên địa bàn đến năm 2025.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn phục vụ cho công tác quản lý của
các cơ quan chức năng, cơ quan chuyên môn, của cán bộ, công chức Nhà
nước trong việc thực hiện quản lý chi thường xuyên từ NSNN, ban hành và tổ
chức thực hiện cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy và cán bộ, kiểm tra, kiểm
soát đối với quản lý chi thường xuyên từ NSNN.
- Làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu và giảng dạy về quản lý
chi thường xuyên từ NSNN tại các trường Đại học trên cả nước.
8. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo
luận văn được kết cấu thành 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên
Ngân sách Nhà nước;
Chương 2: Thực trạng quản lý chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà
nước tại tỉnh Thái Nguyên;
Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi thường xuyên từ

Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Thái Nguyên

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.
1.1.1.

Cơ sở lý luận về NSNN và chi NSNN.
Khái niệm, đặc điểm, phân loại và vai trò của NSNN.
⮚ Khái niệm
Ngân sách (budget) là kế hoạch thu và chi được xác định từ trước của

các tác nhân kinh tế như hộ gia đình, doanh nghiệp, Chính phủ.
Điều 4 của Luật NSNN năm 2015 quy định: “Ngân sách Nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết
định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Ngân sách Nhà nước bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa
phương. Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa
phương bao gồm ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp
xã.
⮚ Đặc điểm của Ngân sách Nhà nước
NSNN có một số đặc điểm sau:
- Hoạt động thu chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế chính trị của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, được
Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định;

- Hoạt động NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính, nó
thể hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của Nhà nước;
- NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng những lợi

7


ích chung, lợi ích công cộng;

8


- NSNN cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét khác
biệt của NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nó
được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng
cho những mục đích đã định.
- Hoạt động thu chi của NSNN được thực hiện theo ngun tắc khơng
hồn trả trực tiếp là chủ yếu. (Nguyễn Ngọc Hùng, 2006)
⮚ Vai trò của Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nhà nước có vai trị rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng,
vai trị của NSNN ln gắn liền với vai trị của Nhà nước theo từng giai đoạn
nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, NSNN đảm nhận vai trò quản lý vĩ
mơ đối với tồn bộ nền kinh tế, xã hội. NSNN là công cụ điều chỉnh vĩ mô
nền kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình
ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội.
NSNN có các vai trị chủ yếu sau:
- Thứ nhất, ngân sách có vai trị huy động nguồn tài chính để đảm bảo
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối thu chi tài chính của
Nhà nước. Đó là vai trị truyền thống của NSNN trong mọi mơ hình kinh tế.

Nó gắn chặt với các chi phí của Nhà nước trong q trình thực hiện nhiệm vụ
của mình.
- Thứ hai, NSNN là cơng cụ tài chính của Nhà nước, góp phần thúc đẩy
sự tăng trưởng của nền kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử dụng
NSNN như là công cụ tài chính để kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường, giá
cả cũng như giải quyết các nguy cơ tiềm ẩn về bất ổn chính trị.
Muốn thực hiện tốt vai trị này, NSNN phải có quy mơ đủ lớn để Nhà
nước thực hiện các chính sách tài khóa phù hợp, kích thích sản xuất, kích cầu

9


để góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội.
- Thứ ba, NSNN là công cụ tài chính góp phần bù đắp những khiếm
khuyết của kinh tế thị trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường,
thúc đẩy phát triển bền vững.
Nếu để kinh tế thị trường tự điều chỉnh mà khơng có vai trị của Nhà
nước thì sẽ phát triển thiếu bền vững. Vì vậy, Nhà nước sử dụng NSNN thông
qua công cụ là chính sách thuế khóa và chi tiêu cơng để phân phối lại thu
nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, cung cấp hàng hóa dịch vụ cơng
cho xã hội, phát triển cân đối giữa các vùng, miền đảm bảo công bằng xã hội,
bảo vệ môi trường sinh thái.
Vai trị của NSNN vơ cùng quan trọng trong việc điều tiết và quản lý
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì vậy, cần phải có sự cân bằng trong thu
chi ngân sách.
1.1.2. Chi NSNN.
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo
thực hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. Chi
NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào
NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là những việc

cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục
tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước.
⮚ Đặc điểm của chi Ngân sách Nhà nước
Thứ nhất, gắn với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính
trị, xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ.
Chi Ngân sách Nhà nước phải đảm bảo các hoạt động của Nhà nước
trên tất cả các lĩnh vực, nhưng nguồn thu Ngân sách Nhà nước có được trong
từng năm, từng thời kỳ lại có hạn, điều này làm hạn chế phạm vi hoạt động
của Nhà nước, buộc Nhà nước phải lựa chọn để xác định rõ phạm vi chi Ngân
sách Nhà nước. Nói cách khác, Nhà nước không thể bao cấp tràn lan qua
Ngân sách Nhà nước, mà phải tập trung nguồn tài chính vào phạm vi đã hoạch

10


định để giải quyết các vấn đề lớn của đất nước.
Thứ hai, gắn với quyền lực của Nhà nước.
Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định quy mô, nội dung,
cơ cấu chi Ngân sách Nhà nước và phân bổ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước
cho các mục tiêu quan trọng nhất. Chính phủ là cơ quan hành pháp, có nhiệm
vụ quản lý, điều hành các khoản chi Ngân sách Nhà nước.
Thứ ba, đánh giá hiệu quả phải xem xét trên tầm vĩ mô
Hiệu quả chi Ngân sách Nhà nước khác với hiệu quả sử dụng vốn của
các doanh nghiệp, nó được xem xét trên tầm vĩ mơ và là hiệu quả kinh tế, xã
hội, an ninh, quốc phịng… dựa vào việc hồn thành các mục tiêu kinh tế, xã
hội, an ninh, quốc phòng… mà các khoản chi Ngân sách Nhà nước đảm nhận.
Thứ tư, chi Ngân sách Nhà nước là những khoản chi khơng hồn trả
trực tiếp.
Các khoản cấp phát từ Ngân sách Nhà nước cho các cấp, các ngành,
cho các hoạt động văn hóa, xã hội, giúp đỡ người nghèo… khơng phải trả giá

hoặc hồn lại cho Nhà nước. Đặc điểm này giúp phân biệt các khoản chi
Ngân sách Nhà nước với các khoản tín dụng. Tuy vậy, Ngân sách Nhà nước
cũng có những khoản chi cho việc thực hiện các chương trình mục tiêu, mà
thực chất là cho vay ưu đãi có hồn trả gốc và lãi với lãi suất thấp hoặc khơng
có lãi (chẳng hạn các khoản cho Ngân sách Nhà nước để giải quyết việc làm,
xóa đói giảm nghèo…).
Thứ năm, chi Ngân sách Nhà nước là một bộ phận cấu thành luồng vận
động tiền tệ và nó gắn liền với sự vận động của các phạm trù giá trị khác,
như: giá cả, tiền lương, tỷ giá hối đoái…
⮚ Phân loại chi NSNN.
Chi NSNN bao gồm những khoản chi như sau:
+ Chi đầu tư phát triển: Chi đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn; Chi đầu tư và hỗ trợ cho

11



×