Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại thành huy (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
.....................

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
THÀNH HUY
Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Phương Thảo

PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Lớp: K47A – KTDN
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 4 năm 2017


Lời Cảm Ơn
Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh Tế - Đại học
Huế, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và
bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Ban lãnh đạo nhà trường và đặc
biệt là các quý Thầy Cơ ở khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã truyền đạt cho em những kiến
thức về lý thuyết cũng như thực tiễn vô cùng quý giá. Đồng thời cho em xin phép gửi
lời chân thành cảm ơn đặc biệt sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn – Thầy PGS.TS


Trịnh Văn Sơn đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn để em có thể hồn thành bài báo
cáo thực tập một cách tốt nhất và đúng thời gian quy định.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo quý Công ty Cổ Phần Xây Dựng và
Thương Mại Thành Huy, đặc biệt là các anh chị phịng Kế tốn đã quan tâm, giúp đỡ
tạo điều kiện cho em có thể hồn thành q trình thực tập một cách tơt nhất.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập khơng dài, năng lực, trình độ nghiệp vụ còn hạn
chế nên trong bài báo cáo thực tập tôt nghiệp không tránh khỏi những khuyết điểm
nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của q Thầy
Cơ và bạn bè để bài báo cáo tốt nghiệp này hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ giáo trong khoa Kế tốn- Kiểm tốn nói
riêng và q thầy cơ giáo của trường Đại học Kinh Tế Huế nói chung thật dồi dào sức
khỏe, thành đạt và thăng tiến trong công việc.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 20 tháng 4 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Phương Thảo


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

PSTK

Phát sinh trong kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

HMCT

Hạng mục cơng trình

MTC


Máy thi cơng

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

SPXL

Sản phẩm xây lắp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

TK

Tài khoản


SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động doanh nghiệp qua 3 năm 2014-2016 ............................ 45
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2014-2016 ... 47
Bảng 2.3: Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2014 – 2016 .... 51
Biểu 2.1: Hóa đơn 0011964 ....................................................................................... 56
Biểu 2.2: Trích sổ Nhật ký chung............................................................................... 57
Biểu 2.3: Sổ Cái TK 1541 .......................................................................................... 58
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản theo công trình ............................................................ 59
Biểu 2.5: Bảng chấm cơng ......................................................................................... 63
Bảng 2.6: Bảng thanh tốn tiền nhân cơng ................................................................. 64
Biểu 2.7: Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 65
Biểu 2.8: Sổ Cái tài khoản 1542 ................................................................................. 66
Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 1542 ........................................................................... 67
Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................................ 69
Biểu 2.11: Sổ Nhật ký chung ..................................................................................... 70
Biểu 2.12: Sổ Cái tài khoản ....................................................................................... 71
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản .................................................................................. 72
Biểu 2.14: Bảng trích khấu hao TSCĐ ....................................................................... 75
Biểu 2.15: Sổ Nhật ký chung ..................................................................................... 76
Biểu 2.16: Sổ Cái tài khoản ....................................................................................... 77
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản theo cơng trình .......................................................... 78
Biểu 2.18: Sổ Cái ....................................................................................................... 80
Biểu 2.19: Bảng giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành ............................................ 82

SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...................................... 20
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .............................................. 22
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi công .............................................. 24
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng .............................................. 25
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất chung......................................... 28
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất................................................................... 33
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................................. 39
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 41
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy ................................... 43
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ ln chuyển chứng từ chi phí nhân cơng trực tiếp............................ 62
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế tốn chi phí sản xuất chung ...................... 73

SVTH: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................

MỤC LỤC ........................................................................................................................
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu….................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.5. Tính mới của đề tài ............................................................................................... 3
1.6. Kết cấu khóa luận ................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............. 5
1.1. Đặc điểm hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây lắp ................. 5
1.1.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp xây lắp ............................................... 5
1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ...... 7
1.2. Khái niệm, phân loại về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp ......................................................................................................................... 8
1.2.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .................................................. 8

SVTH: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 8
1.2.1.2. Phân loại .................................................................................................. 8
1.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................................... 12

1.2.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ........................................... 13
1.2.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 13
1.2.2.2. Phân loại ................................................................................................ 13
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp ....................................................................................................................... 16
1.3. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp ....................................................................................................................... 16
1.3.1. Kế tốn chi phí sản xuất ............................................................................... 16
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 16
1.3.1.2. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất ..................................................... 17
1.3.2. Kế tốn các khoản mục chi phí sản xuất ....................................................... 18
1.3.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp................................................. 19
1.3.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ........................................................ 21
1.3.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ..................................................... 22
1.3.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................................... 26
1.3.3. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp ....................................................................................................................... 28
1.3.3.1. Đối tượng tính giá thành ......................................................................... 28
1.3.3.2. Kỳ tính giá thành .................................................................................... 29
1.3.3.3. Phương pháp tính giá thành .................................................................... 29
1.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 31

SVTH: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................... 33

1.5.1. Khái niệm..................................................................................................... 33
1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ..................................................... 34
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI THÀNH HUY ............................................................................... 36
2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại Thành Huy ............ 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và
Thương Mại Thành Huy ............................................................................................ 36
2.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty .................................................... 37
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................................. 38
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................. 38
2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty .............................................. 40
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ....................................................... 40
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn ............................................................ 42
2.1.6. Phân tích năng lực kinh doanh của cơng ty ................................................... 44
2.1.6.1. Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm.............................................. 44
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ....... 46
2.1.6.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua ba năm 2014 – 2016....... 49
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng
ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Huy ......................................................... 53
2.2.1. Tổng quan về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Huy................................................. 53
2.2.2. Nội dung kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................ 54
2.2.3. Nội dung kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................................ 60
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


2.2.4. Nội dung kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ............................................ 68
2.2.5. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất chung ...................................................... 73
2.2.6. Tính giá thành .............................................................................................. 79
2.2.6.1. Hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 79
2.2.6.2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang....................................................... 80
2.2.6.3. Tính giá thành sản phẩm ......................................................................... 81
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÀNH HUY

83

3.1. Đánh giá chung về công ty .................................................................................. 83
3.1.1. Về bộ máy quản lý ....................................................................................... 83
3.1.2. Về tổ chức cơng tác kế tốn .......................................................................... 83
3.2. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Huy ................................................ 84
3.2.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 84
3.2.2. Hạn chế ........................................................................................................ 86
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ở công ty .............................................................................. 87
PHẦN III: KẾT LUẬN............................................................................................ 88
1. Kết luận ................................................................................................................. 88
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 90
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 91

SVTH: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng của nền kinh tế quốc dân, là nơi trực
tiếp tiến hành các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các sản phẩm dịch vụ
để đáp ứng nhu cầu xã hội.
Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, mục tiêu tối đa hố lợi nhuận ln
là mục tiêu cơ bản của các doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
trong nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng phải sử dụng đồng
vốn hiệu quả nhất, kiểm soát tốt, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất để có thể bỏ thầu với
mức giá hợp lý nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng các cơng trình. Xây dựng cơ bản
là một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng vốn đầu tư của nền kinh tế, ngành sản xuất vật
chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Sản phầm của ngành
xây dựng cơ bản là các công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài nên rất có ý
nghĩa về kinh tế. Bên cạnh đó, sản phẩm ngành xây dựng cơ bản cịn thể hiện ý thức thẩm
mỹ do vậy cũng có ý nghĩa to lớn về văn hóa xã hội, thể hiện được nét đẹp truyền thống.
Ở nước ta hiện nay, đầu tư xây dựng hạ tầng ngày càng phát triền, điều đó có nghĩa
là số vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng tăng. Vấn đề đặt ra làm sao để quản lý và sử dựng
vốn một cách hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thốt vốn trong điều kiện sản
xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn (thiết kế, lập dự tốn, thi cơng ,
nghiệm thu,…), thời gian kéo dài. Mặt khác, ngành xây lắp là ngành có sản phẩm là
những cơng trình, hạng mục cơng trình có giá trị lớn, thời gian thi cơng kéo dài,… nên
cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành hết sức phức tạp.
Chính vì thế, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan
trọng đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Bởi giá
thành sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh

và quản lý tài chính tại doanh nghiệp. Vì vậy, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ln được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế tốn trong mỗi doanh
nghiệp, góp phần khơng nhỏ vào sự phất triển và tồn tại của doanh nghiệp đó.

SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nên trong thời gian thực tập tại Công
Ty em đã mạnh dạn chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất
Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cơng Ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại
Thành Huy” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu sau:
- Tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp;
- Mơ tả, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá sản
phẩm hồn thành tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Thành Huy;
- Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng trình đường Quốc lộ
1A tại Cơng ty Cổ phần Xây Dựng và Thương Mại Thành Huy.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu thực tế và thực hiện đề tài
này tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Thành Huy, Thôn 1, Xã Cẩm Huy,
Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh cụ thể là tại phịng Kế tốn của cơng ty.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 02/01/2017 đến ngày
30/04/2017. Đề tài tập trung phân tích thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Cơng ty dựa trên số liệu và các tài liệu liên từ năm 2014
đến năm 2016.

SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này là tiến hành thu thập các báo
cáo, chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và giá thành cơng trình cùng với các tài liệu
liên quan khác để để tiến hành xử lý.
Phương pháp so sánh: Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so
sánh giữa số liệu thực tế phát sinh so với chi phí theo dự tốn rồi từ đó đưa ra kết luận
về tình hình sản xuất kinh doanh và hiệu quả quản lí chi phí của đơn vị.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Nhằm hiểu rõ hơn về công tác
hạch tốn chi phí sản xuất và tính được giá thành sản phẩm tại đơn vị bằng cách tiến

hành phỏng vấn nhân viên kế tốn tại đơn vị để tìm hiểu về tổ chức hoạt động của đơn
vị nói chung và phịng kế tốn nói riêng, tìm hiểu về chế độ kế toán và phương pháp
kế toán đang áp dụng và từ đó thu thập thêm những thơng tin liên quan đến đề tài.
Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính tốn, so sánh số
liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực
tiễn, từ đó rút ra những kết luận thích hợp.
Phương pháp kế tốn: Là đưa ra các nguyên tắc, quy định chung để kế toán dựa
vào đó tiến hành thực hiện và là cơ sở cho việc đánh giá đối chiếu mọi phần hành kế
toán trong cơng việc.

1.5. Tính mới của đề tài
Đối với các đề tài nghiên cứu về cơng tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại cơng ty đã thực hiện trước đây đã thực hiện khá tốt nhưng vẫn chưa
làm rõ được hình thức khốn mà hiện nay các công ty xây dựng sử dụng khá phổ biến.
Trong đề tài em sẽ làm rõ hơn thực trạng cơng tác khốn thi cơng cơng trình tại cơng
ty Cổ phần Xây Dựng và Thương Mại Thành Huy.

1.6. Kết cấu khóa luận
Nội dung đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty Cổ phần Xây Dựng và Thương Mại Thành Huy.
Chương 3: Đánh giá và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây Dựng và Thương Mại Thành
Huy.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây
lắp
1.1.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp xây lắp
Doanh nghiệp xây lắp là những đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân và được cấp
giấy phép hành nghề xây dựng. Hoạt động của doanh nghiệp này là nhận thầu thi cơng,
xây lắp các cơng trình, vật kiến trúc có quy mơ lớn, kỹ thuật sản xuất phức tạp.
Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt hàng. Sản
phẩm xây dựng cơ bản cũng được tiến hành một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều

tra khảo sát đến khâu thiết kế thi cơng và quyết tốn cơng trình khi hồn thành. Sản
xuất xây dựng cơ bản cũng có tính chất dây chuyền, giữa các khâu của của hoạt động
sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu ngừng, trì trệ sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất của các khâu khác. Do vậy hoạt động xây lắp có những đặc
điểm sau:
- Sản xuất xây lắp mang tính chất riêng lẻ:
Sản phẩm sản xuất xây lắp khơng có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi sản
phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác
nhau. Chính vì vậy, mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức
thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng cơng trình cụ thể, có
như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và bảo đảm cho sản xuất
được liên tục.
Việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi cơng xây lắp
cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt, sản xuất xây lắp được thực hiện
theo đơn đặt hàng của khách hàng nên ít phát sinh chi phí trong q trình lưu thơng.
SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Sản phẩm xây dựng cơ bản (XDCB) có giá trị lớn, khối lượng cơng trình lớn,
thời gian thi cơng tương đối dài:
Các cơng trình XDCB thường có thời gian thi cơng rất dài, có cơng trình phải
xây dựng hàng chục năm mới xong. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa
tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó,
khi lập kế hoạch XDCB cần cân nhắc, thận trọng, nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền

vốn, nhân cơng. Việc theo dõi q trình sản xuất thi cơng phải chặt chẽ, đảm bảo sử
dụng vốn tiết kiệm, đảm bảo chất lượng thi cơng cơng trình.
Do thời gian thi cơng tương đối dài nên kỳ tính giá thành thường không xác định
hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi cơng
trình, hạng mục cơng trình hồn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai
đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị
xây lắp.
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài
Các cơng trình XDCB thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm trong q
trình thi cơng thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại.
- Sản phẩm XDCB được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi theo
địa bàn thi công:
Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu thật kỹ về điều kiện kinh
tế, địa chất, thủy văn, kết hợp với các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
trước mắt cũng như lâu dài. Sau khi đi vào sử dụng, cơng trình khơng thể di dời, cho
nên nếu các cơng trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên cứu các điều kiện về nguồn
cung cấp nguyên vật liệu, nguồn lực lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm điều
kiện thuận lợi khi cơng trình đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh sau này.
- Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi cơng xây lắp ở một mức độ nào đó
mang tính chất thời vụ. Do đặc điểm này, trong q trình thi cơng cần tổ chức quản lý
lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện môi
SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


trường, thời tiết thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến
chất lượng thi cơng, có thể sẽ phát sinh các khối lượng cơng trình phải phá đi làm lại
và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ
cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
Các đặc điểm nêu trên chi phối đến toàn bộ nội dung tổ chức cơng tác kế tốn ở
doanh nghiệp xây lắp từ việc tổ chức bộ máy kế tốn, tổ chức thu thập thơng tin qua
chế độ chứng từ kế toán, phương pháp xử lý và ghi nhận thơng tin trên các tài khoản,
lập và trình bày Báo cáo tài chính cũng như một số phương pháp tính tốn liên quan
đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng
đầu trong tất cả các doanh nghiệp, để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng cường được
lợi nhuận và để phục vụ tốt công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế
toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp
với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, thỏa mãn yêu cầu quản lý đặt ra, vận dụng
phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học và
hợp lý.
- Ghi chép, tính tốn, phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm của hoạt động xây lắp, xác định hiệu quả từng phần và
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự tốn chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kế
hoạch, sai mục đích.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp và
các sản phẩm khác kịp thời, chính xác.

SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN


7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính tốn giá thành sản
phẩm xây lắp theo đúng các khoản mục quy định và kỳ tính giá thành đã xác định.
- Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho
lãnh đạo doanh nghiệp, tiến hành thực hiện các định mức chi phí, dự tốn, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành.

1.2. Khái niệm, phân loại về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm

“Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật
chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm
khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký
kết” (Theo PGS.TS.Võ Văn Nhị, kế tốn tài chính, 2008) hay chi phí sản xuất cũng có
thể được hiểu là: “Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện
bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp
bỏ ra trong một kỳ kinh doanh nhất định. Chi phí về lao động sống là những chi phí về
tiền lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích của người lao động. Chi phí lao động
vật hóa là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động
dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính, phi tài chính” ( Theo Huỳnh Lợi –
Nguyễn Khắc Tâm, kế tốn chi phí, 2002; www.tapchiketoan.com).

1.2.1.2. Phân loại

Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để
thuận tiện cho công tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc
ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại
theo các tiêu thức thích hợp.
a. Phân loại theo khoản mục chi phí
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm tất cả các chi phí và nguyên vật liệu
trực tiếp dùng cho thi công xây lắp như:
SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Nguyên vật liệu chính: gạch, đá, cát, xi măng,...
- Vật liệu phụ: dây buộc, đinh kẽm,...
- Nhiên liệu: dầu, than, điện,...
- Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn,...
- Thiết bị đi kèm với vật kiến trúc: thiết bị vệ sinh, thiết bị chiếu sáng,...
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm:
- Tiền lương nhân công trực tiếp tham gia xây dựng cơng trình lắp đặt thiết bị.
- Tiền cơng vận chuyển, khn vác máy móc từ chỗ để cơng trình đến nơi xây
dựng.
- Phụ cấp làm thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp môi trường làm việc,...
-


Lương phụ.

Không bao gồm: Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng nhân trực tiếp
sản xuất; lương của cơng nhân vận chuyển ngồi cơng trường, lương nhân viên thu
mua, bốc dỡ, lương công nhân điều khiển sử dụng máy thi cơng.
 Chi phí sử dụng máy thi cơng: gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến việc
sử dụng máy thi cơng như:
- Chi phí nhân cơng: Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả cho công
nhân trực tiếp điều khiển, phục vụ xe máy thi cơng.
- Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ phục vụ máy thi cơng.
- Chi phí khấu hao máy thi cơng.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- Chi phí bằng tiền khác.
Không bao gồm: BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân sử dụng và phục vụ máy
thi cơng.
 Chi phí sản xuất chung: bao gồm tồn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp
phát sinh như:
- Chi phí nhân viên: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải trả nhân viên
quản lý đội xây dựng, BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, công
nhân sử dụng và phục vụ máy thi công, nhân viên quản lý tổ, đội thi công.
SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


- Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, công cụ
dụng cụ thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng,...
- Chi phí dụng cụ sản xuất
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí bằng tiền khác
b. Phân loại theo yếu tố chi phí
 Chi phí nguyên vật liệu: gồm giá mua và chi phí mua nguyên vật liệu dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu chính.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ.
- Chi phí nhiên liệu.
- Chi phí phụ tùng thay thế.
- Chi phí nguyên vật liệu khác.
 Chi phí nhân cơng: bao gồm các khoản tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ
cấp theo lương phải trả cho người lao độngvà các khoản trích theo lương như KPCĐ,
BHXH, BHYT của người lao động.
 Chi phí cơng cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua cơng cụ dụng cụ
phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: yếu tố này bao gồm khấu hao các loại tài
sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh như giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản,
giá thuê nhà cửa, phương tiện, điện thoại,...
 Chi phí bằng tiền khác: yếu tố này bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh
doanh bằng tiền tại doanh nghiệp ngồi các yếu tố chi phí đã kể trên.
Cách phân loại này cho biết chi phí phải chi ra ban đầu để tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và làm cơ sở cho việc lập dự tốn chi phí và
kiểm tra dự tốn chi phí theo yếu tố.
c. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp


SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

 Chi phí trực tiếp:
Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí
(như từng loại sản phẩm, hoạt động, công việc, đơn đặt hàng...) và hồn tồn có thể
quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí có liên quan.
 Chi phí gián tiếp
Là chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp chi phí khác
nhau nên khơng thể hạch tốn trực tiếp được mà hạch tốn cho từng đối tượng theo
phương pháp phân bổ gián tiếp theo tiêu thức nhất định.
d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Theo tiêu thức này, chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là
xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Bao gồm biến phí,
định phí và chi phí hỗn hợp.
 Biến phí (chi phí khả biến)
Là những chi phí có mối tương quan tỷ lệ thuận với khối lượng công việc hồn
thành, thường bao gồm: chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí bao
bì,…Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.
 Định phí (chi phí bất biến)
Là những khoản chi phí cố định khi khối lượng cơng việc hồn thành thay đổi.
Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định phí
thường bao gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng chung, tiền lương nhân
viên, cán bộ quản lý,…

 Chi phí hỗn hợp
Bao gồm cả đinh phí và biến phí:
- Phần định phí của chi phí hỗn hợp thường phản ánh chi phí cơ bản, tối thiểu
để duy trì phục vụ và để dịch vụ đó ln ở tình trạng sẵn sàng hoạt động.
- Phần biến phí thường phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng vượt định

SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

mức. (Huỳnh Lợi, 2009)
Chi phí hỗn hợp thường gồm chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp,…
Ngồi các cách phân loại chi phí như trên thì chi phí trong doanh nghiệp cịn
được phân loại theo một số tiêu thức khác như: Phân loại chi phí theo khả năng kiểm
sốt chi phí gồm chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được, hoặc chi phí
có thể phân biệt thành chi phí chìm, chi phí cơ hội,…( Theo Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc
Tâm, Kế toán chi phí, 2002)
1.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất: phương pháp ghi trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.
- Phương pháp ghi trực tiếp: áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất có
quan hệ trực tiếp với từng đối tượng chi phí riêng biệt. Phương pháp ghi trực tiếp đòi
hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở

đó, kế tốn tập hợp số liệu các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan, ghi trực
tiếp vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp
ghi trực tiếp bảo đảm việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng chi phí với
mức độ chính xác cao.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất
phát sinh có liên quan với nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ
chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này địi
hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo
từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các chứng từ kế toán theo từng
địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, cơng trường...). Sau đó chọn tiêu chuẩn
phân bổ để tính tốn phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên
quan (Võ Văn Nhị, 2008). Việc tính tốn phân bổ gồm có hai bước:
 Tính hệ số phân bổ: H = C/T
Trong đó:

H là hệ số phân bổ

SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ
 Phân bổ chi phí cho từng đối tượng có liên quan:
Cn = Tn x H

Trong đó:

Cn là chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Tn là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n.

1.2.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm

Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động
sồng và lao động vật hóa ( nguyên liệu, nhiên liệu,…) phát sinh trong q trình sản
xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống chỉ tiêu quản lý doanh
nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng các
loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn các giải pháp
quản lý mà doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đính hạ thấp chi phí, nâng cao lợi
nhuận.” (Nghiêm Văn Lợi, 2008)
1.2.2.2. Phân loại

Cũng như chi phí sản xuất, để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch
giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được phân loại theo
nhiều tiêu thức khác nhau.
a. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
 Giá trị dự tốn
Giá trị dự toán là giá thanh toán cho khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành theo
dự tốn và được tính theo cơng thức:
Giá trị dự tốn =

Chi phí hồn thành khối lượng
cơng tác xây lắp theo dự tốn


SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

+ Lợi nhuận định mức

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Giá trị dự tốn là cơ sở để kế hoạch hóa việc cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ
bản, là căn cứ xác định hiệu quả công tác thiết kế cũng như căn cứ để kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch khối lượng thi công và xác định hiệu quả hoạt động kinh tế của
doanh nghiệp xây lắp
 Giá thành công tác xây lắp
Là một phần của giá trị dự toán, là chỉ tiêu tổng hợp các chi phí trực tiếp và các
chi phí gián tiếp theo các khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành. Trong quản lý và
hạch tốn, giá thành công tác xây lắp được phân biệt thành các loại giá thành sau đây:
Giá thành dự tốn: là tồn bộ các chi phí để hồn thành khối lượng cơng tác xây
lắp theo dự toán. Như vậy, giá thành dự toán là một bộ phận của các giá trị dự tốn của
từng cơng trình xây lắp riêng biệt và được xác định từ giá trị dự tốn khơng có phần
lợi nhuận định mức.
Giá thành dự toán

=

Giá trị dự toán


-

Lợi nhuận định mức

Trong đó: Lợi nhuận định mức trong XDCB được Nhà nước quy định trong từng
thời kỳ.
Hoặc:
Giá thành
dự toán

Khối lượng công tác xây lắp
=

theo định mức kinh tế kỹ
thuật do Nhà nước quy định

Đơn giá xây lắp do Nhà nước ban
x hành theo từng khu vực thi công và
các chi phí khác theo định mức

Giá thành dự tốn được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, đó
được xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, về tổ chức quản
lý, về hao phí lao động vật tư... cho từng loại cơng trình hoặc cơng việc nhất định. Giá
thành dự tốn có tính cố định tương đối và mang tính chất xã hội.
Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm
cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định
Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực thực tế sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, doanh nghiệp tự xây dựng
SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN


14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

những định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi
cơng cơng trình trong một kỳ kế hoạch.
Như vậy, giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các doanh nghiệp xây lắp tự phấn
đấu để thực hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.
Giá thành
kế hoạch

Giá thành
=

dự toán

-

Lãi do hạ

Chênh lệch so với
±

giá thành

dự toán


Giá thành định mức: là tổng số chi phí để hồn thành một khối lượng xây lắp cụ
thể được tính tốn trên cơ sở đặc điểm kết cấu của cơng trình, về phương pháp tổ chức
thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh nghiệp,
cơng trường tại thời điểm bắt đầu thi công. Khi đặc điểm kết cấu cơng trình thay đổi,
hay có sự thay đổi về phương pháp tổ chức, về quản lý thi cơng, thì định mức sẽ thay
đổi và khi đó, giá thành định mức được tính tốn lại cho phù hợp.
Giá thành thực tế: là tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hồn
thành q trình thi cơng do kế tốn tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện chất
lượng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp. (Võ Văn Nhị, 2008)
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: chỉ tiêu giá thành được chia thành giá
thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
 Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ chi phí sản xuất có liên quan
đến khối lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành. Đối với các đơn vị xây lắp, giá thành
sản xuất gồm 4 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi cơng
- Chi phí sản xuất chung
 Giá thành tồn bộ: Là tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng
sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tồn bộ cịn
được gọi là giá thành tiêu thụ và được tính như sau:
SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Giá thành tồn bộ
của sản phẩm


=

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Giá thành sản xuất
của sản phẩm

Chi phí

+

Chi phí quản lý

+

doanh nghiệp

bán hàng

1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ biện chứng với
nhau. Đó là hai mặt thống nhất của quá trình sản xuất: chi phí sản xuất biểu hiện mặt
hao phí bỏ ra trong q trình sản xuất cịn giá thành là kết quả thu được từ hoạt động
sản xuất đó. Cả hai đều là tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được
biểu hiện bằng tiền. Tuy vậy giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự
khác biệt ở những điểm:
- Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong kỳ mà khơng tính đến
sản phẩm đã hồn thành hay chưa. Cịn giá thành sản phẩm lại tổng hợp chi phí sản
xuất có liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hồn thành hoặc cơng trình, hạng mục

cơng trình đã được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
- Chi phí sản xuất chỉ tính cho một tháng, một quý, một năm còn giá thành sản
phẩm liên quan đến chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang chi phí sản xuất của kỳ
này, chi phí sản xuất của kỳ này chuyển sang kỳ sau.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện thông qua
công thức sau:
Giá thành
sản phẩm

=

CPSX dở
dang đầu kỳ

+

CPSX phát
sinh trong kỳ

-

CPSX dở
dang đầu kỳ

-

Điều chỉnh
giảm giá thành

1.3. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Kế toán chi phí sản xuất
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi giới hạn chi phí sản xuất
xây lắp cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu
tính giá thành.
SVTT: Lê Thị Phương Thảo – Lớp: K47A KTDN

16


×