Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH MÁY PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC PHOENIX NCC-61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 24 trang )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH
MÁY PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC

PHOENIX NCC-61

I


1

2

3
4
Hình 3-1A Phần trước

1--- Màn hình
2--- Counting Button Switch
3--- Chỉ báo trạng thía làm việc
4--- Vùng phát hiện RF ID Card

23


Phoenix NCC-61 User Manual

Hình 3-1B phâng trước (Tháo nắp trước)

1--- Hàng mẫu
2--- Cơ chế ống tiêm
3--- Van điện tử



24


Phoenix NCC-61 User Manual

Hình 3-2 Phần bên phải (Tháo cửa bên phải)

1--- Syringes Module
2--- Optical Module
3--- Hàng mẫu
4--- Bộ chuyển đổi

25


Phoenix NCC-61 User Manual

Hình 3-3 Phần bên trái (Tháo cửa bên trái)

1--- Bể chứa chất lỏng
2--- Bơm
3--- Ô cắm điện
4--- Công tắc nguồn
5--- Cổng tiếp nối và giao diện USB

26


Phoenix NCC-61 User Manual


1---Quạt mát
2---Giao diện chất lỏng

Hình 3-4 Mặt sau

27


Phoenix NCC-61 User Manual

Hình 3-5 Xem chiều dọc

28


Phoenix NCC-61 User Manual

3.4 Màn hình vận hành đếm
Sau khi khởi động máu sẽ tự động đăng nhập vào màn hình đếm.

Hình3-6 Giao diện đếm
Giao diện này có thể được chia thành các khu vực sau theo chức năng:

1.Khu vực thơng tin nhanh chóng
Hiển thị các bất thường xảy ra trong khi sử dụng
2. Chế độ phân tích mẫu máu

Chọn và thông báo trạng thái vận hành: chế độ mẫu máu tồn phần và pha lỗng. Chế độ
phân tích: CBC, CBC+5DIFFor CBC+5DIFF+RRBC.

3. Khu vực trạng thái hệ thống:
Hiển thị thời gian, ngày tháng, toán tử, số sê-ri tiếp theo và trạng thái máy in.
4. Khu vực hiển thị thông tin thông số: hiển thị kết quả mỗi thông số
5.Vùng nút chức năng
Hiển thị các nút chức năng. Có ba bộ nút chức năng, phần đầu tiên:

29


Phoenix NCC-61 User Manual

Figure 3-7A Function Button 1

Test: giao diện thử nghiệm hiển thị
Data: nhập giao diện lưu trữ dữ liệu, kết quả mẫu truy vấn
QC: Nhập giao diện QC để chạy thao tác kiểm soát chất lượng.
Cal: Nhập giao diện hiệu chỉnh để chạy hoạt động hiệu chuẩn.
Setup: Nhập giao diện thiết lập để đặt thông số hệ thống.
Phần thứ hai

Hình 3-7B Nút chức năng 2

Next sample: mẫu SN mới và chỉnh sửa nó
Mode switch: Chuyển chế độ kiểm tra sang chế độ lấy mẫu máu toàn phần hoặc chế độ pha
lỗng, chuyển chế độ phân tích sang CBC, CBC + 5DIFF hoặc CBC + 5DIFF + RRBC
Check: kiểm tra mẫu
Phần thứ ba

Hình 3-7C Nút chức năng 3


Nhấn nút

để xem hình trên
Previous record: xem kết quả lưu trước
Next record: xem kết quả lưu kế tiếp, Nếu kết quả lưu hiện tại là cuối
cùng, máy sẽ hiển thị màu xám
Check: kiểm tra mẫu
Edit result: sửa kết quả mẫu
Print: in kết quả mẫu
Transmit: ttruyền dữ liệu mẫu
6. Khu vực của kết quả bất thường: hiển thị kết quả bất thường
7. Khu hiển thị đồ họa: hiển thị biểu đồ và đồ thị

30


Phoenix NCC-61 User Manual

Chương 6 Cài đặt
6.1 Overview
Initialization setting of NCC-61 has been done before delivery. Setting of
the interface at the first boot is default. To meet the different needs, some
parameters can be re-set.

6.2 Cài đặt
nhấn “Setup” để vào giao diện cài đặt, sem hình 6-1.

Hình 6-1 giao diện cài đặt

6.3 Hệ thống bảo trì

nhấn “Maint” để vào giao diện bảo trì, sem hình 6-1..

49


Phoenix NCC-61 User Manual

hình 6-2 BẢO TRÌ

Change lyse: click “Change Lyse” để nạp tự động lyse sau khi thay thế
Change diluent: click “Change Diluent” để nạp tự động diluent sau khi thay thế
Change detergent: click “Change Detergent” để nạp tự động detergent sau khi thay thế
Change sheath: click “Change Sheath” để nạp tự động sheath sau khi thay thế
Cauterize aperture:bấm vào nút này để loại bỏ tắc nghẽn
Flush aperture: bấm vào nút này để loại bỏ tắc nghẽn
Soak impedance transducer: bấm vào nút này vì nó cắm hoặc nhận kết quả thử nghiệm
trống cao.
Soak sheath flow regulator: bấm nút này để làm sạch bức tường bên trong của vỏ điều
chỉnh dòng chảy.
Empty transducer: bấm nút này để làm trống đầu dị
Rinse impedance channel: bấm vào nó để làm sạch các kênh trở kháng. Rửa kênh
quang học: nhấp vào kênh để vệ sinh kênh quang.
Prepare shipping: thực hiện chức năng này trước khi vận chuyển hoặc không sử dụng
trong một thời gian dài để chất lỏng rỗng trong ống.

50


Phoenix NCC-61 User Manual


6.4 X-B QC
Bấm “X-B QC” để vào giao diện QC.
6.5 X-R QC
Bấm “X-R QC” để vào giao diện QC.
6.6 X QC
Bấm “X-QC” để vào giao diện QC.
6.7 Limit
Bấm “Limit” để vào giao diện Xem hình 6-3.

Hình 6-3 Limits
Nhấp vào “Limits” để chọn nhóm bệnh nhân, nam, nữ, trẻ em, trẻ sơ sinh, trẻ
sơ sinh, người dùng1, người dùng 2 và người dùng 3. Xem Hình 6-4.

51


Phoenix NCC-61 User Manual

Hình 6-4 Limits
Nhấp vào "Default " để về cài đặt gốc, ví dụ: nhấp vào "Mặc định" trong nhóm
Nam, giới hạn "Nam" sẽ chuyển về cài đặt gốc

Click “OK” để lưu các giới hạn đã chỉnh sửa hiện tại.
Click “Export” để xuất các giới hạn nhóm hiện tại.
Click “Print” để in giới hạn nhóm hiện tại.
Click “Back” trở về giao diện cài đặt

6.8 Time
Click “Time” để cài đặt.
Có ba định dạng ngày, là YYYY-MM-DD, MM-DD-YYYY và DD-MM-YYYY.

Y chỉ ra Năm, M cho biết Tháng và D cho biết Ngày. Xem hình 6-5.
Định dạng hiển thị ngày thay đổi theo định dạng ngày
tháng. Nhấp vào “OK” để lưu cài đặt đã sửa đổi.

52


Phoenix NCC-61 User Manual

Hình 6-5 Thời gian và ngày

6.9 Thơng số
Nhấp vào “Tham số” để vào giao diện. Xem hình 6-6.
Chọn đơn vị WBC, RBC, PLT và HGB / MCHC và sửa đổi thời gian phản
ứng của RRBC. Nhấp vào “Mặc định” để hoàn nguyên thời gian phản hồi
RRBC về cài đặt gốc. Nhấp vào “OK” để lưu cài đặt đã sửa đổi.

Figure 6-6 Parameters
53


Phoenix NCC-61 User Manual

7.2 Preparations
To ensure the system is ready, check the analyzer by following these steps before
startup
1. Check the Waste Container
The waste should be processed properly and cleaned up before startup every
day.
2. Check the Reagents, Tubes and Powers

Ensure diluent, lyse, detergent and sheath meet the test requirements.
Ensure the tubes of reagents and waste are connected well and without bending.
Ensure the power plugs of instrument, computer and outlet connection are
reliable.
3. Check the Printer
Ensure printing paper is sufficient and the installation is proper.
Ensure the power is on and the cable has been connected with the analyzer and
the computer properly.
WARNING
 All clinical specimens, controls, calibrators and waste are considered to carry
potentially infectious hazard. The operator should comply with the safe
operation provisions in laboratory and wear personal protective equipment
(lab coats, gloves etc.) when handling these materials.

7.3 Startup
Bật công tắc nguồn trên bảng bên phải, sau đó chỉ báo trạng thái trên bảng
điều khiển phía trước sẽ có màu cam. Máy phân tích sẽ tự động phát hiện
hoạt động của các thành phần khi tự kiểm tra và khởi tạo sau khi tải, và
sau đó rửa sạch hệ thống dịng chảy. Phải mất khoảng 4 phút trước khi
vào giao diện Blood Cell Count (Xem Hình 7-1) sau khi khởi tạo.

62


Phoenix NCC-61 User Manual

Hình 7-1 Giao diện đếm tế bào máu
Sau khi khởi động, thử nghiệm trắng nên được thực hiện trước khi xét nghiệm mẫu máu.
Trình phân tích có thể được đặt để chạy tính năng đếm nền tự động sau khi khởi động.
Tham khảo Chương 6 về cài đặt thiết bị. Phạm vi nền được liệt kê trong Bảng 7-1.


Thông số
WBC
RBC
HGB
PLT

Bảng 7-1 Phạm vi nền

phạm vi cho phép
≤0.20x109/L
≤0.02x1012/L
≤1g/L
≤10.0x109/L

Nếu kết quả nền nằm ngoài phạm vi này, hãy lặp lại các quy trình trên cho đến khi
nó nằm trong phạm vi này. Nếu kết quả vẫn nằm ngoài phạm vi này sau khi lặp lại
năm lần, vui lòng tham khảo 11.4.2 để khắc phục sự cố để được trợ giúp.

7.4 Kiểm tra chất lượng
.

63


Phoenix NCC-61 User Manual

Figure 7-10 Detailed Data

7.8.3 Xóa dữ liệu


Sau khi xử lý nhiều mẫu, cần phải làm sạch hoặc xóa dữ liệu khối được lưu
trữ trong máy phân tích theo yêu cầu của người vận hành. Cả hai xóa tất cả
và xóa một có sẵn. Nhấp vào “Xóa” để xóa dữ liệu đã chọn.

7.10

Chỉnh thơng tin

Chọn ID mẫu và nhấp vào "Chỉnh sửa thông tin" để bật lên hộp thoại,
xem Hình 7-11.
Nhấp vào "OK" để lưu chỉnh sửa, trong khi nhấp vào "Hủy" để bỏ lưu.
Không thể chỉnh sửa mẫu được kiểm tra, nếu cần chỉnh sửa, trước tiên
hãy hủy kiểm tốn. Vui lịng tham khảo Mục 7.6 Mẫu tiếp theo mới để
chỉnh sửa thông tin.

71


Phoenix NCC-61 User Manual

Hình 7-11 chỉnh thơng tin

7.10 Export
Nhấp vào "Xuất khẩu" để bật lên hộp thoại sau, xem Hình 7-12. Chọn “Kỷ
lục được chọn” và “Tất cả hồ sơ” trong “Phạm vi”, nhấp vào các mục có liên
quan trong
"Nội dung".
Vui lòng chèn đĩa U trước khi xuất. Nhấp vào “OK” để bắt đầu xuất. Dữ
liệu được xuất ở dạng Excel. Nhấp vào “Hủy” để hủy xuất.


72


Phoenix NCC-61 User Manual

Hình 7-12

Export

73


Phoenix NCC-61 User Manual

7.11 Giá trị CV và biểu đồ Xu hướng

để kiểm tra giá trị CV, vui lòng thực hiện kiểm tra cùng một mẫu máu trong 11 lần.
Hủy kết quả kiểm tra đầu tiên, chọn kết quả còn lại và nhấp vào “CV” để xem giá trị
CV. Xem hình 7-13.
Nhấp vào “Biểu đồ xu hướng” để xem đồ thị xu hướng của tham số. Xem hình 7-14.

Hình 7-13 CV

74


Phoenix NCC-61 User Manual

Hình 7-14 Trend Graph


75


Phoenix NCC-61 User Manual

7.12 Tắt máy và đăng xuất
Thủ tục tắt máy nên được thực hiện sau khi hoàn thành tất cả các thử nghiệm
và trước khi tắt nguồn. Thực hiện quy trình tắt máy để làm sạch đầu dị và ống
dẫn. Thực hiện quy trình tắt ít nhất 24 giờ một lần trong lần sử dụng liên tục
hoặc sau cả ngày kiểm tra.
Shutdown Procedures

1. Nhấp vào “Cài đặt” để vào giao diện.
2. Nhấp vào “Tắt” và nhấp “OK” trong hộp thoại bật lên.
3. Bắt đầu rửa.
4. Tắt nguồn sau khi xả.
Thủ tục đăng xuất
1. Nhấp vào “Cài đặt” để vào giao diện.
2. Nhấp vào “Đăng xuất” và nhập tên người dùng và mật khẩu mới.
3. Nhấp “OK” để đăng nhập bằng tên người dùng mới.



76


Neo Rinse E
DUNG DỊCH RỬA
BẢO QUẢN & ỔN ĐỊNH

Mã N117500

Lọ 100 ml

Mục đích
Chỉ sử dụng trong chẩn đốn In Vitro

Neo Rinse E là giải pháp làm sạch kim định kỳ và
hệ thống huyết học tự động Phoenix.

Thuốc thử chưa mở có độ ổn định 12 tháng kể từ
ngày sản xuất khi bảo quản ở nhiệt độ 5º C-30º C
Xem hạn sử dụng trên nhãn
Sau khi cài đặt thuốc thử trên thiết bị, ổn định trong
60 ngày. Không sử dụng thuốc thử có nhiệt độ thấp
hơn 5º C (hoặc thuốc thử đã được đông lạnh).
KẾT QUẢ DỰ KIẾN
Hiệu suất phải nằm trong đặc điểm kỹ thuật

Phương pháp
Tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết thêm thông tin.
thành phần hoạt chất
Sodium hipohlorat
Sodium hidroksid

3%
 0.1 %

Thận trọng
 Chỉ để sử dụng chuyên nghiệp.

 Trước khi sử dụng, vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử
dụng của nhà điều hành thiết bị.
 Khơng đóng băng.
 Không lắc.
 Không sử dụng thuốc thử vượt quá ngày hết hạn in
trên nhãn.
 Tránh tiếp xúc với da và mắt. Trường hợp tiếp xúc,
rửa ngay bằng thật nhiều nước.
 Sử dụng trong vòng 60 ngày sau khi mở thuốc thử.
 Khơng ăn
 Tìm tư vấn y tế ngay lập tức trong trường hợp nuốt
phải và / hoặc tiếp xúc với mắt.
 Sử dụng thực hành phịng thí nghiệm tốt khi xử lý
các thuốc thử này.

Hướng dẫn sử dụng
Người lắp đặt thuốc thử phải là chun gia phịng thí
nghiệm được đào tạo, thơng thạo cho máy phân tích
huyết học.
 Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ phòng (15C-30C)
 Cung cấp giải pháp cho kim, nhấn taster để lấy mẫu
và chờ cơng cụ để hồn thành làm sạch (đọc hướng
dẫn sử dụng của nhà điều hành cho máy phân tích đó)

V3.0, 2018

PROIZVOĐAČ

NeoMedica d.o.o.


Bul. Sv. Cara Konstantina 82-86, 18000 Niš, Srbija
tel:+381 18 573822 fax:+381 18 573616
email: www.neomedica.rs

Wellkang Ltd t/a Wellkang Tech Consulting
Suite B, 29 Harley Street,
LONDON W1G 9QR, UK


Neo Cleaner E
Dung dịch rủa


N117535

Thùng 20 L

Thuốc thử NeoMedica chỉ có thể được sử dụng với
các thuốc thử khác của NeoMedica. Nếu bạn sử
dụng thuốc thử Neo Cleaner E với thuốc thử khác,
bạn có thể gặp kết quả sai.

Tên sản phẩm

Neo Cleaner E
Mục đích
Chỉ sử dụng trong chẩn đốn In Vitro
Neo-Cleanser là thuốc thử để rửa hệ thống ống của
máy phân tích huyết học tự động, Phoenix NCC- 61 và
NCC-51AL.

Nó được thiết kế để sử dụng trong bộ Neomedica.
Phương pháp
Tham khảo hướng dẫn sử dụng của nhà khai thác cụ
thể của bạn để biết thêm thông tin.
thành phần hoạt chất
Sodium Sulfate Anhidr.
Sodium Chloride
Surfactant Preservative
Thận trọng

GIỚI HẠN

Mẫu máu để phân tích huyết học có thể được bảo
quản trong thời gian tối đa 8 giờ ở 15 C-30 C
hoặc tối đa 24 giờ sau khi thu thập khi làm lạnh 2
C-8 C.
Bằng cách lấy mẫu từ tủ lạnh, chúng phải bằng nhiệt
độ phòng với khuấy liên tục.
YÊU CẦU BẮT BUỘC CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG cho
Máy phân tích huyết học tự động, Phoenix NCC-61
và NCC-51AL.
Thuốc thử Kit NeoMedica.

 0.6 
 1.0 
 0.3 
 0.1 

 Chỉ để sử dụng chuyên nghiệp.
 Trước khi sử dụng, vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử

dụng của nhà điều hành thiết bị.
 Khơng đóng băng.
 Khơng lắc.
 Không sử dụng thuốc thử vượt quá ngày hết hạn
 Tránh tiếp xúc với da và mắt. Trường hợp tiếp xúc,
rửa ngay bằng thật nhiều nước.
 Sử dụng trong vịng 60 ngày sau khi mở thuốc thử.
 Khơng ăn
 Tìm tư vấn y tế ngay lập tức trong trường hợp nuốt
phải và / hoặc tiếp xúc với mắt.
 Sử dụng thực hành phịng thí nghiệm tốt khi xử lý
các thuốc thử này.

MANUFACTURER

NeoMedica d.o.o.
Bul. Sv. Cara Konstantina 82-86, 18000 Nis, Serbia
tel:+381 18 573822 fax:+381 18 573616
email: www.neomedica.rs

Wellkang Ltd t/a Wellkang Tech Consulting
Suite B, 29 Harley Street,
LONDON W1G 9QR, UK

BẢO VỆ CÁ NHÂN
Nên đeo kính an tồn và găng tay trong phịng thí
nghiệm.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Người lắp đặt thuốc thử phải là chun gia phịng thí
nghiệm được đào tạo, thơng thạo cho máy phân tích

huyết học Phoenix NCC-61 / NCC-51AL.
BẢO QUẢN & ỔN ĐỊNH
Thuốc thử chưa mở có độ ổn định 12 tháng kể từ ngày
sản xuất khi bảo quản ở nhiệt độ 5º C-30º C Xem hạn
sử dụng trên nhãn
Sau khi cài đặt thuốc thử trên thiết bị, ổn định trong 60
ngày. Khơng sử dụng thuốc thử có nhiệt độ thấp hơn 5º
C (hoặc thuốc thử đã được đông lạnh).

1/1



×