Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tự học lập trình Javascript

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.32 KB, 28 trang )

Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU

Chào các bạn, đây là lần đầu tiên mình viết một chuyên đề về một ngôn ngữ lập
trình. Do đó không thể không tồn tại một số sai sót mong được sự đóp góp nhiệt tình
của các bạn.
Theo xu hướng hiện nay, web là một ứng dụng ngày càng được nhiều người sử
dụng cùng với sự phát triển không ngừng của internet. Để phát triển được một website
năng động về nội dung lẫn hình thức thì đều trước hết chúng ta phải nắm được một số
vấn đề cơ bản và những ngôn ngữ cũng như các công cụ giúp chúng ta có thể cho ra đời
những trang web hoàn hảo.
Javascript là một ngôn ngữ lập trình tương đối nhẹ, đơn giản nhưng nó lại là cánh
tay đắc lực của coder cũng như designer. Sau đây là nội dung quyển sách, mọi góp ý xin
gởi về hoặc Y!M: trantung8111

Chúc các bạn luôn thành công và học tốt.
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 2
MỤC LỤC
  
Trang
CHƯƠNG 1: LÀM QUEN VỚI JAVASCRIPT 4
1.1 JAVASCRIPT LÀ GÌ? 4
1.2 JAVASCRIPT CÓ THỂ LÀM GÌ? 4
1.3 SỬ DUNG JAVASCRIPT NHƯ THẾ NÀO? 4
1.4 JAVASCRIPT THỰC THI LỆNH KHI NÀO? 5
1.5 VỊ TRÍ JAVASCRIPT TRONG TRANG HTML? 6
1.6 HIỂN THỊ DỮ LIỆU BẰNG JAVASCRIPT LÊN TRÌNH DUYỆT 7
1.7 GHI CHÚ TRONG JAVASCRIPT 7
CHƯƠNG 2: BIẾN TRONG JAVASCRIPT 8


2.1 KHAI BÁO BIẾN 8
2.2 CÁC QUI TẮC VỀ BIẾN 8
CHƯƠNG 3: CÁC TOÁN TỬ 9
3.1 HỆ THỐNG PHÉP TÍNH TRONG JAVASCRIPT 9
3.2 TOÁN TỬ GÁN TRONG JAVASCRIPT 9
3.3 NỐI CÁC CHUỖI KÝ TỰ 10
3.4 PHÉP CỘNG TRONG CHUỖI VÀ SỐ 10
3.5 TOÁN TỬ SO SÁNH 10
3.6 TOÁN TỬ LOGIC 11
3.7 TOÁN TỬ ĐIỀU KIỆN 11
CHƯƠNG 4: CÁC PHÁT BIỂU 12
4.1 CÂU LỆNH IF… ELSE 12
4.2 CÂU LỆNH SWITCH…CASE 13
4.3 VÒNG LẶP FOR 14
4.4 VÒNG LẶP WHILE 15
4.5 VÒNG LẶP DO…WHILE 15
4.6 VÒNG LẶP FOR…IN 16
4.7 CÂU LỆNH BREAK VA CONTINUE 16
CHƯƠNG 5: CỬA SỔ THÔNG BÁO 17
5.1 HỘP THOẠI CẢNH BÁO 17
5.2 HỘP THOẠI XÁC NHẬN 17
5.3 HỘP THOẠI NHẬP LIỆU 18
CHƯƠNG 6: HÀM (FUNCTION) TRONG JAVASCRIPT 19
6.1 HÀM KHÔNG THAM SỐ 19
6.2 HÀM CÓ THAM SỐ 20
6.3 HÀM CÓ TRẢ VỀ GIÁ TRỊ SAU KHI THỰC HIỆN LỆNH 20
6.4 GỌI HÀM TRONG MỘT HÀM KHÁC 20
CHƯƠNG 7: SỰ KIỆN TRONG JAVASCRIPT 21
7.1 SỰ KIỆN LÀ GÌ ? 21
7.2 SỰ KIỆN VỚI FORM 22

7.3 SỰ KIỆN VỚI HÌNH ẢNH 22
7.4 SỰ KIỆN VỚI IMAGE MAP 22
7.5 SỰ KIỆN VỚI LINK 22
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 3
7.6 SỰ KIỆN VỚI WINDOW 22
CHƯƠNG 8: MẢNG TRONG JAVASCRIPT 22
8.1 MẢNG CƠ BẢN 22
8.2 NỐI MẢNG (CONCAT) 23
8.3 NỐI CÁC PHẦN TỬ TRONG MẢNG (JOIN) 23
8.4 XÓA MỘT PHẦN TỬ Ở CUỐI MẢNG (POP) 24
8.5 THÊM MỘT PHẦN TỬ VÀO CUỒI MẢNG (PUSH) 24
8.6 ĐẢO NGƯỢC MỘT MẢNG (REVERSE) 24
8.7 LOẠI BỎ MỘT PHẦN TỬ Ở ĐẦU MẢNG (SHIFT) 24
8.8 TẠO MẢNG MỚI TỪ MỘT MẢNG CÓ SẲN (SLICE) 24
8.9 SẮP XẾP MẢNG (SORT) 25
8.10 THÊM VÀ XÓA CÁC PHẦN TỬ CỦA MẢNG (SPLICE) 25
8.11 CHUYỂN MỘT MẢNG THÀNH CHUỖI (TOSTRING) 25
8.12 THEM PHẦN TỬ VÀO ĐẦU MẢNG (UNSHIFT) 25
CHƯƠNG 9: ĐỐI TƯỢNG MATH VÀ THIẾT LẬP THỜI GIAN CHẠY 26
9.1 ĐỐI TƯỢNG MATH 26
9.2 THIẾT LẬP THỜI GIAN CHẠY 27
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 4

CHƯƠNG 1: LÀM QUEN VỚI JAVASCRIPT
1.1 JAVASCRIPT LÀ GÌ?
JavaScript được thiết kế để tạo ra các tương tác vào các trang HTML
JavaScript là một ngôn ngữ kịch bản (scripting language)
Một ngôn ngữ kịch bản là một ngôn ngữ lập trình nhẹ

JavaScript thường được nhúng trực tiếp vào các trang HTML
JavaScript là một ngôn ngữ thông dịch nghĩa là script thực hiện mà không cần sự biên dịch
JavaScript thì hoàn toàn miễn phí
1.2 JAVASCRIPT CÓ THỂ LÀM GÌ?
- JavaScript cung cấp cho những designer một công cụ lập trình vì HTML là không phải là một ngôn
ngữ lập, nhưng JavaScript là một ngôn ngữ lập trình với cú pháp rất đơn giản. Hầu hết mọi người có
thể nhúng các đoạn mã JavaScript vào những trang HTML làm cho nó trở nên sinh động hơn.
- JS có thể đưa vào trang HTML một đoạn văn bản mới mà trước đó nội dung của trang web này
chưa hề có.
- JS có thể phản ứng lại với một sự kiện nào đó như người sử dụng nhấn chuột lên một phần tử của
trang HTML hoặc thay đổi một giá trị nào đó trong ô nhập liệu …
- JS có thể đọc hoặc thay đổi nội dung của các phần tử trong trang HTML.
- JS có thể dùng để kiểm tra dữ liệu trước khi trình duyệt gửi dữ liệu đến máy chủ. Điều này giúp
cho máy chủ không phải xử lý quá nhiều.
- JS có thể dùng để phát hiện các loại trình duyệt khác nhau để có thể tải những phần thiết kế phù
hợp với trình duyệt đó
- JS có thể dùng để sử dụng tạo các tập tin cookie lưu trữ và truy xuất thông tin trên máy tính của
người truy cập website.
1.3 SỬ DUNG JAVASCRIPT NHƯ THẾ NÀO?
Để sử dụng JS rất đơn giản, chúng ta chỉ cần đưa các câu lệnh của JS vào trong thẻ <script> của
HTML

Ví dụ: Xuất ra trình duyệt câu “Hello World”
<html>
<body>
<script type="text/javascript">
document.write("Hello World!");
</script>
</body>
</html>

Chúng ta cũng có thể thêm thẻ của HTML vào JS
<html>
<body>
<script type="text/javascript">
document.write("<h1>Hello World!</h1>");
</script>
</body>
</html>
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 5
Để tránh trường hợp một số trình duyệt không hỗ trợ JS và có thể gây ra lỗi khi website của chúng ta
có sử dụng JS, chúng ta thêm một đoạn sau ghi chú của HTML cho nội dung của JS
<html>
<body>
<script type="text/javascript">
<!
document.write("Hello World!");
// >
</script>
</body>
</html>
1.4 JAVASCRIPT THỰC THI LỆNH KHI NÀO?
JS trong một trang web thực thi theo 2 cách sau:
TH1: Thực hiện lệnh ngay khi trang web được tải về trình duyệt của người sử dụng.
TH2: Thực hiện lệnh khi nhận được một tác động nào đó như nhấn nút, di chuyển chuột hoặc đưa
chuột lên một phần tử nào đó của HTML …
Ví dụ: TH1
<html>
<head>
<script type="text/javascript">

function message()
{
alert("This alert box was called with the onload event");
}
</script>
</head>

<body onload="message()">
</body>
</html>
Ví dụ: TH1
<html>
<head>
</head>

<body>
<script type="text/javascript">
document.write("This message is written by JavaScript");
</script>
</body>

</html>
Ví dụ: TH2
<html>
<head>
<script type="text/javascript">
function message()
{
alert("This alert box was called with the onload event");
}

Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 6
</script>
</head>

<body >
<a href="#" onclick="message()">Click Here</a>
</body>
</html>
1.5 VỊ TRÍ JAVASCRIPT TRONG TRANG HTML?
Đặt trong cặp thẻ <head> của trang web
<html>
<head>
<script type="text/javascript">
function message()
{
alert("This alert box was called with the onload event");
}
</script>
</head>

<body onload="message()">
</body>
</html>
Đặt trong cặp thẻ <body> của trang web
<html>
<head>
</head>

<body>

<script type="text/javascript">
document.write("This message is written by JavaScript");
</script>
</body>

</html>
Đặt trong tập tin .js sau đó nhúng tập tin này vào website. Tạo tập tin alert.js có nội dung sau:
// JavaScript Document
function message()
{
alert("This alert box was called with the onload event");
}
Sau đó tạo một tập tin HMTL nhúng tập tin .js trên vào
<html>
<head>
<script type="text/javascript" src="alert.js"></script>
</head>
<body >
<a href="#" onClick="message()">Click Here</a>
</body>
</html>

Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 7
1.6 HIỂN THỊ DỮ LIỆU BẰNG JAVASCRIPT LÊN TRÌNH DUYỆT
Để in ra một giá trị nào đó bằng JS ra trình duyệt chúng ta chỉ dụng câu lệnh đơn giản sau

Cú pháp
document.write("<giá trị cần in>");
Ví dụ:

<script type="text/javascript">
document.write("<h1>This is a heading</h1>");
document.write("<p>This is a paragraph.</p>");
document.write("<p>This is another paragraph.</p>");
</script>
Chúng ta có thể dùng câu lệnh này để in các giá trị có thể chuỗi, số, thẻ HTML …
1.7 GHI CHÚ TRONG JAVASCRIPT
Khi chúng ta lập trình đoạn mã sẽ không đơn giản là một vài dòng mà đôi khi có thể lên đến cả ngàn
dòng lệnh trên một trang nên chúng ta cần ghi chú cho các dòng lệnh, đoạn mã lệnh để khi chúng ta
hoặc người khác đọc có thể hiểu được đoạn mã đó có ý nghĩa gì

Có 2 kiểu ghi chú thường được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình:

Dòng ghi chú đơn bắt đầu với dấu //
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
// Write a heading
document.write("<h1>This is a heading</h1>");
// Write two paragraphs:
document.write("<p>This is a paragraph.</p>");
document.write("<p>This is another paragraph.</p>");
</script>
Nhiều dòng ghi chú bắt đầu với dấu /* và kết thúc với */
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
/*
The code below will write
one heading and two paragraphs
*/
document.write("<h1>This is a heading</h1>");

document.write("<p>This is a paragraph.</p>");
document.write("<p>This is another paragraph.</p>");
</script>
Chú ý: Chúng ta có thể dùng 2 dòng ghi chú này để đóng tạm thời các dòng lệnh JS trong quá
trình lập trình

Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 8
CHƯƠNG 2: BIẾN TRONG JAVASCRIPT
2.1 KHAI BÁO BIẾN
Biến được dùng để lưu trữ những thông tin trong quá trình xử lý một vấn đề nào đó. Như chúng ta đã
học tại các trường phổ thông thì:
x=5
y=6
z=x+y = 5 + 6 = 11

Với phép toán trên thì x, y, z là các biến.
• x dùng để lưu trữ giá trị 5
• y dùng để lưu trữ giá trị 6
• z dùng để lưu trữ tổng giá trị của 2 biến x và y

Với JS cũng vậy biến dùng để lưu trữ một giá trị nào đó có thể là một chuỗi, một đối tượng, một con
số, một mảng, một phép toán nào đó Để khai báo một biến trong JavaScript chúng ta chỉ cần đặt
một câu lệnh var trước tên của biến.
var <tên biến>;

Chúng ta có thể khai báo trước biến và không cần đưa giá trị vào biến đó
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var x;

var carname;
</script
Chúng ta cũng có thể vừa khai báo biến và vừa gán giá trị vào biến đó. Giá trị đó được gọi là giá trị
mặc định

Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var x=5;
var carname="Volvo";
</script>
Biến có thể là một phép toán nào đó
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var x=5;
y=x-5;
z=y+5;
</script

2.2 CÁC QUI TẮC VỀ BIẾN
Tên biến phải bắt đầu bằng ký tự hoặc dấu gạch dưới ( _ ) và không có khoảng trắng.
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 9
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var xToaDo =5;
var _toaDo = 10;
</script>
Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường nghĩa là chữ x sẽ khác với chữ X
Ví dụ:
<script type="text/javascript">

var xToaDo = 5;
var XToaDo = 10;
</script>
Cách đặt tên biến nên sử dụng trong lập trình.
• Đặt tên biến có đầy đủ ý nghĩa với nội dung biến sẽ chứa.
• Chữ cái đầu tên trong cụm từ tạo tên biến nên là chữ thường và các chữ cái đầu tiên trong các từ còn
là chữ hoa.
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var tongGiaTri;
var toaDoX;
var toaDoY;
</script>

CHƯƠNG 3: CÁC TOÁN TỬ
Toán tử là một trong những phần không thể thiếu trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào. Nếu chúng
ta hiểu rõ toán tử thì các dòng sử lý lệnh của chúng ta sẽ gắn gọn và dể hiểu hơn.
Dấu bằng (=): sử dụng để gán một giá trị.
Dấu cộng (+): để cộng thêm một giá trị
3.1 HỆ THỐNG PHÉP TÍNH TRONG JAVASCRIPT
Cho biến y = 5
Toán tử Miêu tả Ví dụ Kết quả
+ Cộng x=y+2 x=7
- Trừ x=y-2 x=3
* Nhân x=y*2 x=10
/ chia x=y/2 x=2.5
% Lấy giá trị lẻ x=y%2 x=1
++ Tăng x=++y x=6
Giảm x= y x=4


3.2 TOÁN TỬ GÁN TRONG JAVASCRIPT
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 10
Cho biến x=10 và y=5
Operator Example Same As Result
= x=y x=5
+= x+=y x=x+y x=15
-= x-=y x=x-y x=5
*= x*=y x=x*y x=50
/= x/=y x=x/y x=2
%= x%=y x=x%y x=0
3.3 NỐI CÁC CHUỖI KÝ TỰ
Để nối các chuỗi ký tự lại với nhau, JavaScript sử dụng dấu cộng (+)
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var txt1,txt2,txt3;
txt1="What a very";
txt2="nice day";
txt3=txt1+txt2;
document.write(txt3);
</script>
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var txt1,txt2,txt3;
txt1="What a very";
txt2="nice day";
txt3=txt1+" "+txt2;
document.write(txt3);
</script>
3.4 PHÉP CỘNG TRONG CHUỖI VÀ SỐ

Ví dụ:

<script type="text/javascript">
x=5+5;
document.write(x);

x="5"+"5";
document.write(x);

x=5+"5";
document.write(x);

x="5"+5;
document.write(x);
</script>

3.5 TOÁN TỬ SO SÁNH
Ví dụ chúng ta có một biến x có giá trị là 5. Bây giờ chúng thử xem với hệ thống toán tử so sánh trong
JavaScript như thế nào.
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 11
Toán tử Mô tả Ví dụ
== So sánh bằng x==8 is false
=== So sánh tuyệt đối x==="5" is false
x===5 is true
!= Không bằng x!=8 is true
> Lớn hơn x>8 is false
< Nhỏ hơn x<8 is true
>= Lớn hơn hoặc bằng x>=8 is false
<= Nhỏ hơn hoặc bằng x<=8 is true

Sử dụng:
Để sử dụng chúng ta kết hợp các toán tử so sánh với các câu điều kiện if hoặc if … else
<script type="text/javascript">
var age = 10;
if (age<18) document.write("Too young");
</script>

3.6 TOÁN TỬ LOGIC
Cho giá trị x=6 and y=3
Toán tử Mô tả Ví dụ
&& and (x < 10 && y > 1) is true
|| or (x==5 || y==5) is false
! not !(x==y) is true

3.7 TOÁN TỬ ĐIỀU KIỆN
Cú pháp
variablename=(condition)?value1:value2
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
greeting=(visitor=="PRES")?"Dear President ":"Dear ";
</script>
Ví dụ:
var tuoi = 5;
var ketqua;

/*if(tuoi> 5){
document.write("vao cap 1");
}else{
document.write("khong duoc vao cap 1");
}*/


Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 12
//variablename=(condition)?value1:value2

ketqua = ( tuoi> 5)? "vao cap 1" : "khong duoc vao cap 1";
document.write(ketqua);

CHƯƠNG 4: CÁC PHÁT BIỂU
4.1 CÂU LỆNH IF… ELSE
Câu điều kiện thường được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau với những điều kiện khác
nhau.

Câu điều kiện là câu lệnh mà chúng ta thường xuyên sử dụng khi viết mã cho bằng bất kỳ ngôn ngữ
nào. Để thực hiện nhưng hành động khác nhau trong những điều kiện khác nhau.

Ví dụ: nếu bạn đủ 22 điểm bạn sẽ được vào Đại Học, nếu bạn có điểm dưới 22 bạn sẽ học hệ Cao
Đẳng.

Trong JavaScript chúng ta có những kiểu câu điều kiện IF sau:
a. Câu lệnh IF
Sử dụng câu lệnh này để thực hiện một số mã lệnh nếu đúng điều kiện định ra.
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var diemHocVien_A = 5.0;
var diemHocVien_B = 4.5;
var diemHocVien_C = 6.5;

if( diemHocVien_A >= 5){
document.write("Bạn được lên lớp");

}

if( diemHocVien_B >= 5){
document.write("Bạn được lên lớp");
}

if( diemHocVien_C >= 5){
document.write("Bạn được lên lớp");
}
</script>
b. Câu lệnh IF…ELSE
Sử dụng câu lệnh điều kiện này để thực hiện một số mã lệnh nếu đúng điều kiện đã định và nếu không
đúng điều kiện đã định thì thực hiện một số mã lệnh khác
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var diemHocVien_A = 5.0;
var diemHocVien_B = 4.5;
var diemHocVien_C = 6.5;

Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 13
if( diemHocVien_A >= 5){
document.write("Bạn được lên lớp");
}else{
document.write("Bạn phải thi lại");
}

if( diemHocVien_B >= 5){
document.write("Bạn được lên lớp");
}else{

document.write("Bạn phải thi lại");
}

</script>
c. Câu lệnh IF… ELSE IF … ELSE
Sử dụng câu lệnh điều kiện này trong trường hợp có nhiều điều kiện đặt ra và khi thỏa mỗi điều kiện
sẽ thực hiện một số mã lệnh khác nhau.
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var diemHocVien_A = 8.1;

if( diemHocVien_A < 3.5){
document.write("Học lực loại KÉM");
}else if ( diemHocVien_A < 5){
document.write("Học lực loại YẾU");
}else if ( diemHocVien_A < 6.5){
document.write("Học lực loại TRUNG BÌNH");
}else if ( diemHocVien_A < 8){
document.write("Học lực loại KHÁ");
}else{
document.write("Học lực loại GIỎI");
}

</script>

4.2 CÂU LỆNH SWITCH…CASE
Câu điều kiện Switch thường được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau với những điều kiện
khác nhau.

Câu điều kiện này gần giống như câu điều kiện IF … ELSE nhưng có một điểm đặc biệt là trong câu

điều kiện Switch có một điều kiện mặc định nghĩa là khi giá trị đưa vào không thỏa một điều kiện nào
thì nó sẽ lấy các câu lệnh trong phần điều kiện mặc định để thực hiện.
Cú pháp:
switch(n)
{
case 1:
execute code block 1
break;
case 2:
execute code block 2
break;
default:
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 14
code to be executed if n is different from case 1 and 2
}
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var tuoiHocVien = 8;

switch(tuoiHocVien)
{
case 6:
document.write("Bạn sẽ học lớp 1");
break;
case 7:
document.write("Bạn sẽ học lớp 2");
break;
case 8:
document.write("Bạn sẽ học lớp 3");

break;
default:
document.write("Xin vui lòng nhập tuổi để chúng tôi xếp lớp cho
bạn");
}

</script>

4.3 VÒNG LẶP FOR
Cú pháp:
for (startValue; endValue;varIncrement)
{
//Code goes here
}

startValue: giá trị bắt đầu
endValue: giá trị cuối cùng
varIncrement: giá trị tăng của vòng lặp

Ví dụ: In ra giá trị từ 1 đến 20
<script type="text/javascript">
var i;
for (i=1;i<=20;i++)
{
document.write("The number is " + i);
document.write("<br />");
}
</script>

Ví dụ: In ra các trị chẵn từ 1 đến 20

<script type="text/javascript">
var i;
for (i=2;i<=20;i +=2)
{
document.write("The number is " + i);
document.write("<br />");
}
</script>

Ví dụ 3: In ra các giá trị lẻ từ 1-20
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 15
<script type="text/javascript">
var i;
for (i=1;i<=20;i +=2)
{
document.write("The number is " + i);
document.write("<br />");
}
</script>

Ví dụ 4: In ra các giá trị từ 20 – 1
<script type="text/javascript">
var i;
for (i=20;i>=1;i )
{
document.write("The number is " + i);
document.write("<br />");
}
</script>

4.4 VÒNG LẶP WHILE
Vòng lặp while thực hiện một khối lệnh khi điều kiện thỏa và dừng lại ngay khi điều kiện không thỏa

Cú pháp:
while (var<=endvalue)
{
code to be executed
}

Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var i=0;
while (i<=5)
{
document.write("The number is " + i);
document.write("<br />");
i++;
}
</script>
4.5 VÒNG LẶP DO…WHILE
Vòng lặp này sẽ thực hiện khối lệnh một lần sau đó, rồi sau đó kiểm tra điều kiện nếu đúng sẽ thực
hiện lại khối lệnh đó một lần nữa

Cú pháp:
do
{
code to be executed
}
while (var<=endvalue);


Ví dụ:
<html>
<body>
<script type="text/javascript">
var i=0;
do
{
document.write("The number is " + i);
document.write("<br />");
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 16
i++;
}
while (i<=5);
</script>
</body>
</html>
4.6 VÒNG LẶP FOR…IN
Vòng lặp này thường dùng để duyện qua một mảng dữ liệu hoặc thuộc tính của một đối tượng

Cú Pháp:
for (variable in object)
{
code to be executed
}

Ví dụ:
<html>
<body>


<script type="text/javascript">
var x;
var mycars = new Array();
mycars[0] = "Saab";
mycars[1] = "Volvo";
mycars[2] = "BMW";

for (x in mycars)
{
document.write(mycars[x] + "<br />");
}
</script>

</body>
</html>
4.7 CÂU LỆNH BREAK VA CONTINUE
4.7.1 Break
Câu lệnh này có chức năng thoát khỏi một vòng lệnh nếu thỏa một điều kiện nào đó
<html>
<body>
<script type="text/javascript">
var i=0;
for (i=0;i<=10;i++)
{
if (i==3)
{
break;
}
document.write("The number is " + i);
document.write("<br />");

}
</script>
</body>
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 17
</html>
4.7.2 Continue
Câu lệnh này có chức năng thực hiện một điều gì đó nếu thỏa một điều kiện.
<html>
<body>
<script type="text/javascript">
var i=0
for (i=0;i<=10;i++)
{
if (i==3)
{
continue;
}
document.write("The number is " + i);
document.write("<br />");
}
</script>
</body>
</html>
CHƯƠNG 5: CỬA SỔ THÔNG BÁO
JavaScript có 3 kiểu hiển thị hộp thoại thông báo: Alert box(Cảnh báo), Confirm box(xác
nhận), Prompt box(gợi ý).
5.1 HỘP THOẠI CẢNH BÁO
Là loại hộp thoại cảnh báo thường được sử dụng để báo cho người sử dụng có chắc chắn muốn thực
hiện thao tác họ đăng thực hiện hay không. Khi hộp thông báo hiện lên, nếu người dùng nhấn nút OK

thì quá trình thực hiện thao tác mới được tiến hành.

Cú pháp:
alert("sometext");

Ví dụ:
<html>
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>JavaScript training </title>
<script type="text/javascript">
function show_alert()
{
alert("Đây là hộp thoại hiển thị cảnh báo!");
}
</script>
</head>
<body>
<input type="button" onclick="show_alert()" value="Hiện Alert Box" />
</body>
</html>
5.2 HỘP THOẠI XÁC NHẬN
Là một hộp thoại thường được sử dụng để yêu cầu người sử dụng xác nhận có thực hiện một hành
động nào đó hay không. Hộp thoại này có 2 nút nhấn "OK" và "Cancel". Nếu người sử dụng nhấn vào
nút "OK" hành động sẽ được thực hiện và ngược lại nếu người
sử dụng nhấn vào nút "Cancel" hành động sẽ bị hủy bỏ.
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 18

Khi nhấn vào nút OK chúng ta sẽ nhận được một giá trị của hộp thoại gửi về là true và ngược lại là

false

Cú pháp:
confirm("sometext");

Ví dụ:
<html>
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>JavaScript training </title>
<script type="text/javascript">
function show_comfirm()
{
var comfirmBox;
comfirmBox = confirm("Hệ thống tên lửa đã được kích hoạt.\n Bạn có
muốn phóng tên lửu đi không?");

if(comfirmBox == true){
document.write("Tên lửa đã được phóng");
}else{
document.write("Quá trình phóng tên lửa đã được hủy");
}


}
</script>
</head>
<body>
<input type="button" onclick="show_comfirm()" value="Hiện Alert Box" />
</body>

</html>
5.3 HỘP THOẠI NHẬP LIỆU
Là kiểu hộp thoại dùng để nhắc người sử dụng nhập một giá trị nào đó để sau đó thực hiện một hành
động nếu được nhấn nút OK. Trong hộp thoại này cũng có 2 nút "OK" và "Cancel" giống như hộp
thoại Confirm. Khi nhấn vào nút OK chúng ta sẽ nhận được giá trị trong ô nhập liệu của hộp thoại
Confirm

Cú pháp:
prompt(text,value);
text: là thông tin hiển thị trên hộp thoại
value: là giá trị mặc định hiển thị trong ô nhập liệu của hộp thoại.

Ví dụ:
<html>
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>JavaScript training </title>
<script type="text/javascript">
function show_prompt()
{
var name;
name = prompt("Tên của bạn là gì?","Xin vui lòng nhập tên bạn vào
đây");

if(name != "" && name != null){
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 19
document.write("Xin chào " + name);
}


}
</script>
</head>
<body>
<input type="button" onclick="show_prompt()" value="Hiện Alert Box" />
</body>
</html>
CHƯƠNG 6: HÀM (FUNCTION) TRONG JAVASCRIPT
6.1 FUNCTION LA GÌ ?
Function là một chức năng mà thông thường chúng ta gọi làm hàm. Trong JavaScript hàm thường
được gọi thông qua một sự kiện hoặc hàm nào đó.

Để trình duyệt kết hợp với JavaScript một cách linh động chúng ta có thể đưa các đoạn mã JavaScript
mà một hàm và khi cần dùng đến chức năng mà hàm cung cấp chúng ta chỉ cần gọi hàm ra sử dụng.

Khi sử dụng hàm chúng ta có nhiều lợi ích như không phải viết lại các đoạn mã giống nhau, có thể gọi
hàm ở bất kỳ nơi đâu trên trang HTML mà chúng ta muốn và cũng có thể gọi hàm trên các trang
HTML khác nếu chúng ta đưa hàm này vào tập tin .js

Hàm có thể để ở nhiều nơi trong trang HTML: trong cặp thẻ <head>, trong cặp thẻ <body>, trong tập
tin .js, hoặc sau thẻ </html> ở cuối trang HTML.
Cú pháp:
function function_name(var1,var2, ,varX)
{
//Code goes here
}


var1, var2 … varX: được gọi là các tham số của hàm. Hàm có thể có nhiều tham số hoặc không có
tham sao nào cả.


Chú ý: cách đặt tên hàm tương tự như cách đặt tên biến. Hoặc chúng ta dùng dấu gạch dưới ( _ ) trong
hàm có tên là một cụm từ.
6.2 HÀM KHÔNG THAM SỐ
Ví dụ:
<html>
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>JavaScript training </title>
<script type="text/javascript">
function show_alert()
{
alert("Đây là hộp thoại hiển thị cảnh báo!");
}
</script>
</head>
<body>
<input type="button" onclick="show_alert()" value="Hiện Alert Box" />
</body>
</html>
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 20
6.3 HÀM CÓ THAM SỐ
Ví dụ:
<html>
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>JavaScript training </title>
<script type="text/javascript">
function show_alert(text)

{
alert(text);
}
</script>
</head>
<body>
<input type="button" onclick="show_alert('Hay nhap vao nhung gi ban
muon')" value="Hiện Alert Box" />
</body>
</html>
6.4 HÀM CÓ TRẢ VỀ GIÁ TRỊ SAU KHI THỰC HIỆN LỆNH
Thông thường hàm sử dụng để xử lý một chức năng nào đó và sau khi xử lý xong thường phải trả về
các giá trị. Để trả về một giá trị nào đó sau khi xử lý chúng ta dùng lệnh return.

Ví dụ:
<html>
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>JavaScript training </title>
</head>
<body>
<script type="text/javascript">
function phepCong(a,b)
{
var tongGiaTri;
tongGiaTri = a + b;
return tongGiaTri;

}


var phepToan;
phepToan = phepCong(10,7);

document.write(phepToan);
</script>
</body>
</html>
6.5 GỌI HÀM TRONG MỘT HÀM KHÁC
Chúng ta có thể xây dựng nhiều hàm xử lý và chúng ta có thể sử dụng hàm xử lý này trong một hàm
xử lý khác.

Ví dụ:
<script type="text/javascript">

function xuLyPhepToan(val_1,val_2,operator){
var phepToan;

if(operator == "cong"){
phepToan = phepCong(val_1,val_2);
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 21
}

if(operator == "tru"){
phepToan = phepTru(val_1,val_2);
}

return phepToan;

}


function phepCong(a,b)
{
var tongGiaTri;
tongGiaTri = a + b;
return tongGiaTri;

}

function phepTru(a,b)
{
var tongGiaTri;
tongGiaTri = a - b;
return tongGiaTri;

}

var phepToan;
phepToan = xuLyPhepToan(10,7,"tru");

document.write(phepToan);
</script>

Chú ý: Biến trong các một hàm bất kỳ chỉ có tác dụng trong hàm đó chứ không hề ảnh hưởng đến các
hàm khác cho dù tên biến giống nhau.
CHƯƠNG 7: SỰ KIỆN TRONG JAVASCRIPT
7.1 SỰ KIỆN LÀ GÌ ?
Sự kiện là những hành động của người sử dụng được phát hiện bởi JavaScript. Tất cả các thành phần
của trang web đều có sự kiện, điều mà có thể kích hoạt một đoạn mã JavaScript. Ví dụ về các sự kiện:
• Nhấn chuột

• Tải một trang web hoặc một hình ảnh
• Di chuyển chuột qua một vị trí nào đó của trang web
• Lựa chọn một ô nhập liệu trong HTML form
• Gửi một dữ liệu từ HTML
• Nhấn một tổ hợp phím

Onload và unload:

Là 2 sự kiện được người dùng sử dụng khi vào hoặc rời khỏi website. Các sự kiện onload thường để
kiểm tra loại trình duyệt của người truy cập và phiên bản trình duyệt để tải phiên bản thích hợp cho
website đó

Thuộc tính sự kiện (Event Properties):

x - Tọa độ x của chuột khi có một sự kiện xảy ra
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 22
y - Tọa độ y của chuột khi có một sự kiện xảy ra

JavaScript định ra 5 loại sự kiện sau: FORM, Images, image map link, and window. Những sự kiện
này được liên kết với các thẻ HTML trong trang web.
7.2 SỰ KIỆN VỚI FORM
blur: Sự kiện xảy ra khi chúng ta rời khỏi một phần tử nào đó của FORM
change: Sự kiện xảy ra khi chúng ta thay đổi giá trị một phần tử nào đó của FORM
focus: Sự kiện xảy ra khi chúng ta đến một phần tử nào đó của FORM
reset: Sự kiện xảy ra khi chúng ta thiết lập lại giá trị cho FORM nào đó
select: Sự kiện xảy ra khi chúng ta chọn một đoạn văn bản nào đó
submit: Sự kiện xảy ra khi chúng ta muốn gửi dữ liệu trong FORM từ trình duyệt đến máy chủ
7.3 SỰ KIỆN VỚI HÌNH ẢNH
about: tạo ra một hành động hủy bỏ chức năng

error: Có lỗi xảy ra
load: một đối được đã tải xong
7.4 SỰ KIỆN VỚI IMAGE MAP
mouseOut: Chuột được di chuyển ra ngoài từ link của MAP
mouseOver: Chuột được di chuyển lên link của MAP
7.5 SỰ KIỆN VỚI LINK
click: Một đối tượng link được nhấn
mouseOut: Chuột được di chuyển ra ngoài từ link
mouseOver: Chuột được di chuyển lên link
7.6 SỰ KIỆN VỚI WINDOW
blur: Rời khỏi một phần tử nào đó
error: Một lỗi xảy ra.
focus: Chuyển đến một phần tử nào đó
load: Load một phần tử
unload: Thoát khỏi một phần tử
CHƯƠNG 8: MẢNG TRONG JAVASCRIPT
8.1 MẢNG CƠ BẢN
a.Tạo một mảng:
var arrayName = new Array();
b. Thêm một phần tử vào mảng:
arrayName[0] = value;
c. Các cách tạo một mảng:

Cách 1:
var students = new Array();
students[0] = "Nguyen Van A";
students[1] = "Nguyen Van B";
students[2] = "Nguyen Van C";
Cách 2:
var students=new Array("Nguyen Van A","Nguyen Van B","Nguyen Van C");

Cách 3:
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 23
var students=["Nguyen Van A","Nguyen Van B","Nguyen Van C"];
d. In từng phần tử trong mảng:
document.write(students[0]);
e. In tất cả mảng:
<script type="text/javascript">
var students=["Nguyen Van A","Nguyen Van B","Nguyen Van C"];
for (x in students)
{
document.write(students[x] + "<br />");
}
</script>

<script type="text/javascript">
var students=["Nguyen Van A","Nguyen Van B","Nguyen Van C"];
document.write(students);
</script>

f. Lấy chiều dài của một mảng:
<script type="text/javascript">
var students=["Nguyen Van A","Nguyen Van B","Nguyen Van C"];
document.write(students.length);
</script>
8.2 NỐI MẢNG (CONCAT)
Khi chúng ta có nhiều mảng và chúng ta muốn nối các mảng lại với nhau thì chúng ta dùng phương
thức concat() của đối tượng mảng

Cú pháp:

array.concat(array2, array3, , arrayX);
Ví dụ 1:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c"];
var str_2 = ["d","e","f"];
var str_3 = ["g","h","i"];
var charaters;
charaters = str_1.concat(str_2);
document.write(charaters);
</script>
Ví dụ 2:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c"];
var str_2 = ["d","e","f"];
var str_3 = ["g","h","i"];
var charaters;
charaters = str_1.concat(str_2,str_3);
document.write(charaters);
</script>
8.3 NỐI CÁC PHẦN TỬ TRONG MẢNG (JOIN)
Phương thức này giúp chúng ta có thể tạo ra một chuỗi từ các phần tử trong một mảng và được ngăn
cách bằng một ký tự bất kỳ

Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c"];
var str_2 = ["d","e","f"];
var str_3 = ["g","h","i"];
var charaters;
charaters = str_1.join("|");

Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 24
document.write(charaters);
</script>
8.4 XÓA MỘT PHẦN TỬ Ở CUỐI MẢNG (POP)
Để bỏ đi một phần tử ở cuối mảng chúng ta có thể sử dụng phương thức pop().

Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c"];
document.write(str_1 + "<br>");
document.write(str_1.pop() + "<br>");
document.write(str_1 + "<br>");
</script>
8.5 THÊM MỘT PHẦN TỬ VÀO CUỒI MẢNG (PUSH)
Phương thức push() dùng để thêm 1 phần tử vào cuối mảng, và sau khi thực hiện phương thức này
chúng ta sẽ nhận được giá trị chiều dài mới của mảng.

Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c"];
document.write(str_1 + "<br>");
document.write(str_1.push("d") + "<br>");
document.write(str_1 + "<br>");
document.write(str_1.push("e","f") + "<br>");
document.write(str_1 + "<br>");
</script>
8.6 ĐẢO NGƯỢC MỘT MẢNG (REVERSE)
Để đảo ngược thứ tự của một mảng trong JavaScript, chúng ta sử dụng phương thức reverse()


Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c"];
document.write(str_1 + "<br>");
str_1.reverse();
document.write(str_1 + "<br>");
</script>
8.7 LOẠI BỎ MỘT PHẦN TỬ Ở ĐẦU MẢNG (SHIFT)
Phương thức shift() dùng để loại bỏ phần tử ở đầu mảng. Sau đó trả về giá trị của phần tử mảng đã
xóa.

Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c"];
var x;
document.write(str_1 + "<br>");
x = str_1.shift();
document.write(x + "<br>");
document.write(str_1 + "<br>");
</script>
8.8 TẠO MẢNG MỚI TỪ MỘT MẢNG CÓ SẲN (SLICE)
Tự học Javascript Writer: TungTung ()
Trang 25
Phương thức slice(start, end) giúp chúng ta tạo một mảng mới từ một mảng đã có sẵn bằng cách nhập
vào vị trí bắt đầu và kết thúc

Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c",1,2,3];
var x;

document.write(str_1 + "<br>");
x = str_1.slice(0,5);
document.write(str_1 + "<br>");
document.write(x + "<br>");
</script>
8.9 SẮP XẾP MẢNG (SORT)
Phương thức sort() giúp chúng ta sắp xếp một mảng theo giá trị của các phần tử trong mảng đó

Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c",1,2,3];
var x;
document.write(str_1 + "<br>");
str_1.sort();
document.write(str_1 + "<br>");
</script>
8.10 THÊM VÀ XÓA CÁC PHẦN TỬ CỦA MẢNG (SPLICE)
Phương thức splice() giúp chúng ta xóa các phần tử trong mảng theo vị trí nhập vào (giống slice()) và
thêm vào các phần tử mảng mới vào cuối mảng (giống push())

Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c",1,2,3];
var x;
document.write(str_1 + "<br>");
str_1.splice(0,2,"Nguyen Van A","Nguyen Van B", 6,7,8);
document.write(str_1 + "<br>");
</script>
8.11 CHUYỂN MỘT MẢNG THÀNH CHUỖI (TOSTRING)
Phương thức toString() giúp chúng ta chuyển một mảng thành một chuỗi, hãy xem ví dụ sau:



Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c",1,2,3];
var x;
x = str_1.toString();
document.write(x);
</script>
8.12 THEM PHẦN TỬ VÀO ĐẦU MẢNG (UNSHIFT)
Phương thức unshift() giúp chúng ta thêm các giá trị vào một mảng và trả về một mảng mới

Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var str_1 = ["a","b","c",1,2,3];

×