Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Các loại hợp đồng mua bán xăng dầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.53 KB, 7 trang )

1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG DẦU
Số: //HĐMB/

Giữa

CÔNG TY ……………………………

CÔNG TY ……………………………………..

Hiệu lực hợp đồng từ ngày …./…/….. đến ngày …/……/…….

1


2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG, DẦU
Số: /2023/HĐMB/
-

2005;
2014;


Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại năm
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm

Căn
cứ
vào
Nghị
định
83/2014/NĐ-CP ngày 03/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị
định 95/2021/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về
kinh doanh xăng dầu và các văn bản hướng dẫn, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung (nếu
có);

-

Căn cứ Thơng tư số 38/2014/TTBTC ngày 24/10/2014 của Bộ Công thương về quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
Căn cứ Giấy đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối số: ….-TNPP/QĐ-BCT do Bộ Công Thương cấp
ngày…………….;
-

Căn cứ Giấy đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối số: …-TNPP/QĐ-BCT do Bộ Công Thương cấp ngày
…………….;
Căn cứ vào điều kiện, khả năng và
nhu cầu của hai bên.

Hợp đồng mua bán nhiên liệu này được ký kết vào ngày …. tháng …năm 2023, tại ……….
giữa:
BÊN A: CÔNG TY ……………………………………..
Địa chỉ: ……………………………….
Điện thoại: …………………………
Tài khoản: …………………………..
Mã số thuế : ……………………
Đại diện ký kết hợp đồng:…………………….

Chức vụ: ………………

BÊN B: CÔNG TY ……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………
2


3

Tài khoản : ………………………………………
Mã số thuế: …………………..
Đại diện ký kết hợp đồng: ……………………….

Chức vụ: …………..

Hai bên sau khi bàn bạc và thảo luận đã thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhiên
liệu với những điều kiện và điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1.

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ


1.1

“Bên A”, “Bên B”: Tùy từng thời điểm mà một trong trong hai bên có thể là “Bên
mua” hoặc “Bên bán”

1.2

“Hàng hóa” là các loại nhiên liệu bao gồm: các loại xăng, dầu, nhớt được phép lưu
thông trên thị trường Việt Nam với quy chuẩn chất lượng quy định.

1.3

“Ngày làm việc” là các ngày từ thứ hai đến thứ sáu khơng tính ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật Việt Nam, bắt đầu từ 07 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.

1.4

“Thanh toán chậm” là bên mua được nhận hàng trước và thanh toán tiền sau theo
một khoảng thời gian được ghi nhận cụ thể trong hợp đồng này.

1.5

bán.

“Công nợ” là giá trị tồn bộ hàng hóa phát sinh mà bên mua chưa thanh tốn cho bên

1.6

“Đối chiếu cơng nợ” là sự xác nhận về số lượng hàng hoá và giá trị hàng hóa trên

“Bảng đối chiếu cơng nợ chí tiết” hàng tháng được người có thẩm quyền của hai bên ký tên,
đóng dấu.
ĐIỀU 2.

HÀNG HĨA- CHẤT LƯỢNG- SỐ LƯỢNG.

2.1. Hàng hóa: Bên bán đồng ý bán và bên mua đồng ý mua các loại xăng, dầu phù hợp
với tiêu chuẩn chất lượng và được phép lưu thông trên thị trường:
- Xăng RON A95 - III
- Dầu Điezen 0.05S – II
- ……………..
Chất lượng hàng hóa: Tất cả hàng hóa bên bán bán cho bên mua phù hợp với tiêu
chuẩn hiện hành của Việt Nam.
2.2. Số lượng hàng hóa: Là khối lượng hàng hóa bên mua thực nhận. Đơn vị tính là lít (ở
nhiệt độ thực tế) đối với xăng và dầu DO. Số lượng hàng giao nhận là số lượng thực xuất
căn cứ theo số hiển thị trên lưu lượng kế hợp pháp của bên bán.
ĐIỀU 3.

ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA.

3.1. Địa điểm giao nhận: Giao nhận do hai bên thỏa thuận, thống nhất trong đơn đặt
hàng.
3.2.

Phương thức giao nhận:

- Bên mua nhận hàng tại kho của bên bán hoặc cửa hàng xăng dầu bên bán.
- Nếu có yêu cầu Bên bán sẽ giao đến địa điểm của bên mua, chi phí bên bán chịu.
ĐIỀU 4.


TRANH CHẤP VỀ CHẤT LƯỢNG.
3


4

4.1. Trường hợp tại thời điểm bên mua nhận hàng từ bên bán mà khơng có ý kiến về chất
lượng thì mặc nhiên bên mua thừa nhận hàng hóa do bên bán cung cấp đạt tiêu chuẩn theo
luật định.
4.2.

Trường hợp có tranh chấp về chất lượng, hai bên sẽ phối hợp giải quyết như sau:

- Hai bên tiến hành lập biên bản.
- Hai bên tiến hành lấy mẫu. Việc lấy mẫu và lưu mẫu thực hiện theo đúng tiêu chuẩn Việt
Nam (TCVN 6777-2007) hiện hành. Các chai mẫu phải được đại diện hai bên cùng xác
nhận trong biên bản và trên niêm phong.
- Kết quả kiểm tra chất lượng mẫu (thực hiện tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng 3 - QUATEST 3) là cơ sở để xác định trách nhiệm về chất lượng lô hàng, phù
hợp tiêu chuẩn chất lượng hiện hành. Bên nào có lỗi bên đó phải chịu mọi chi phí phát
sinh.
ĐIỀU 5.

GIÁ CẢ - PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.

5.1. Giá cả: Là giá bán buôn bên bán thông báo áp dụng theo từng thời điểm mua hàng.
Đơn giá này đã bao gồm VAT.
5.2.

Phương thức thanh toán: Thanh toán trước hoặc sau khi nhận hàng.


5.3. Hình thức thanh tốn: Tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng vào tài khoản
ghi trên hợp đồng/phụ lục hợp đồng của bên bán.
ĐIỀU 6.

6.1

HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ - ĐỐI CHIẾU CƠNG NỢ.

Hóa đơn, chứng từ:

Căn cứ vào khối lượng giao nhận hàng hóa, bên bán sẽ xuất hóa đơn cho bên mua.
Hóa đơn của bên bán là hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ, theo mẫu đặc thù đã đăng ký với cơ
quan Thuế. Các trường hợp có phát sinh liên quan đến số lượng và giá trị hàng hóa, hai bên
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục điều chỉnh hóa đơn theo đúng quy định hiện hành
của Nhà nước.

6.2

Đối chiếu công nợ:

Chậm nhất đến ngày 07 hàng tháng, bên bán sẽ hoàn tất biên bản đối chiếu về hàng
hóa và cơng nợ đã thực hiện trong tháng trước đó để gửi cho bên mua xem xét. Nếu có vấn
đề khơng thống nhất thì bên mua phải báo ngay cho bên bán biết để cùng tìm cách giải
quyết. Biên bản đối chiếu công nợ được người có thẩm quyền của hai bên ký đóng dấu xác
nhận và gửi bản chính về bên bán trước ngày 10 của tháng. Nếu bên mua không gửi biên
bản đối chiếu về lại cho bên bán thì mặc nhiên bên mua đã chấp nhận mọi số liệu trên biên
bản đối chiếu.
ĐIỀU 7.


HÀNG GỬI KHO

7.1. Quy định hàng gửi kho:
- Bên Bán đồng ý cho gửi hàng, Bên Mua đồng ý gửi lượng hàng đã mua của Bên Bán
nhưng chưa nhận hàng ra khỏi kho tại kho Bên Bán hoặc kho do Bên Bán chỉ định.

4


5

- Hóa đơn phát hành cho tồn bộ lượng hàng Bên Bán bán cho Bên Mua và Bên Mua đồng
ý gửi hàng tại kho Bên Bán sẽ không được hủy (ngoại trừ hủy theo quy định của Pháp
luật) và Bên Mua có trách nhiệm nhận tồn bộ lượng hàng này.
- Bên Mua nắm quyền sở hữu, toàn quyền và chủ động làm việc với Đơn vị quản lý kho để
xác định thời điểm nhận hàng hóa.
7.2. Phí phạt lưu kho dài ngày:
- Lệnh xuất kho nguồn hàng giữ hộ có hiệu lực nhận hàng kể từ ngày phát hành theo thời
gian quy định của kho Bên Bán tại thời điểm bán hàng.
- Tất cả các đơn hàng của Bên Mua sẽ có thời hạn lấy hàng kể từ ngày đặt hàng theo thời
gian quy định của kho Bên Bán tại thời điểm bán hàng.
- Nếu Bên Mua lưu kho quá thời hạn trên thì Bên Bán sẽ áp dụng chính sách thu phí lưu
kho quá hạn theo thời gian quy định của kho Bên Bán.
- Trường hợp Bên Mua không nhận được hàng trong thời gian hiệu lực nhận hàng do lỗi
của Bên Bán thì Bên Mua được gia hạn thời hạn hiệu lực nhận hàng và khơng phải chịu
phí lưu kho.
- Trong trường hợp có thay đổi về chính sách Nhà nước, các Bên sẽ tiến hành lập biên bản
đối chiếu hàng gửi kho tại thời điểm thay đổi chính sách.
ĐIỀU 8.
8.1


TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN.

Trách nhiệm của Bên bán:

- Thực hiện đúng và đầy đủ những nội dung đã cam kết trong hợp đồng này.
- Đảm bảo hàng hóa được lưu thơng hợp pháp trên thị trường và không bị bất kỳ bên thứ
ba nào tranh chấp.
- Cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, số lượng, chất lượng. Đảm bảo nguồn hàng đầy đủ
và phù hợp với qui định về chất lượng.
- Phối hợp cùng bên mua trong quá trình giao nhận hàng, kiểm tra số lượng, chất lượng và
giải quyết tranh chấp (nếu có).
8.2

Trách nhiệm của Bên mua:

- Thực hiện đúng và đầy đủ những nội dung đã cam kết trong hợp đồng này.
- Trường hợp bên bán không giao được hàng do lỗi của bên mua thì bên mua phải bồi
thường cho bên bán tồn bộ chi phí phát sinh do việc này gây ra.
- Phối hợp cùng bên bán trong quá trình giao nhận hàng, kiểm tra số lượng, chất lượng và
giải quyết tranh chấp (nếu có).
- Thanh tốn tiền hàng cho bên bán đúng và đủ đã cam kết tại hợp đồng này.
- Hai bên đồng ý rằng nếu một bên (Bên vi phạm) vi phạm hợp đồng này và gây thiệt hại
cho bên kia (Bên bị vi phạm) thì bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại cho
bên bị vi phạm. Căn cứ và mức bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9.

THỜI ĐIỂM CHUYỂN RỦI RO VÀ QUYỀN SỞ HỮU VỀ HÀNG HÓA.

5



6

9.1
Thời điểm chuyển rủi ro và quyền sở hữu hàng hóa: Mọi rủi ro và quyền sở hữu
hàng hóa sẽ được chuyển từ bên bán sang bên mua khi hàng hóa được giao cho phương tiện
của bên mua hoặc đã qua mặt bích lên dụng cụ chứa hàng của bên mua hoặc hàng được giao
đến địa điểm bên mua chỉ định.
9.2
Bảo hiểm hàng hóa: Mỗi bên tự chịu trách nhiệm về bảo hiểm hàng hóa và tài sản
của mình kể từ thời điểm chuyển giao rủi ro.
ĐIỀU 10.

BẤT KHẢ KHÁNG.

10.1 Những vi phạm hợp đồng của bất kỳ bên nào (loại trừ việc khơng thanh tốn) do
ngun nhân khách quan nằm ngồi khả năng kiểm sốt của bên đó mặc dù đã áp dụng mọi
biện pháp khắc phục nhưng không hiệu quả sẽ được coi là bất khả kháng (theo qui định của
pháp luật).
10.2 Bên gặp bất khả kháng phải thơng báo bằng văn bản cho bên kia trong vịng 24 giờ,
nếu q thời hạn trên mà khơng có thơng báo thì sẽ khơng được miễn trừ trách nhiệm theo
trường hợp bất khả kháng và vẫn bị coi là vi phạm hợp đồng.
ĐIỀU 11.

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.

11.1 Hợp đồng này được xây dựng và điều chỉnh căn cứ theo pháp luật Việt Nam hiện
hành. Việc diễn giải hợp đồng phải căn cứ và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Những nội dung các bên không thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được áp dụng theo quy

định pháp luật.
11.2 Mọi tranh chấp, bất đồng giữa các bên phát sinh từ Hợp đồng này hoặc từ việc thực
hiện hợp đồng trước tiên phải được các bên thương lượng hịa giải. Trong trường hợp các
bên khơng thể tự hịa giải thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết tại TAND thành phố Hồ Chí
Minh. Các bên cam kết tơn trọng phán quyết của Tịa án. 
ĐIỀU 12.

THỜI HẠN HỢP ĐỒNG.

12.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày ………… và khi hết hạn hợp
đồng nếu hai bên khơng thanh lý thì hợp đồng này được tự động gia hạn từng năm một.
12.2 Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng này, bên muốn ngưng thực hiện hợp đồng vì
bất cứ lý do gì phải thơng báo bằng văn bản cho bên kia trước tối thiểu 30 ngày làm việc,
nếu khơng thực hiện đúng thì coi là vi phạm hợp đồng và bị xử lý theo quy định pháp luật,
phải bồi thường thiệt hại (nếu có).  
ĐIỀU 13.

ĐIỀU KHOẢN CHUNG.

13.1 Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản do đại diện có thẩm
quyền của hai bên ký, đóng dấu mới có giá trị pháp lý để thực hiện.
13.2 Mọi công văn, email và fax giao dịch sau ngày ký hợp đồng được 02 bên thoả thuận
liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đều có giá trị pháp lý như phụ lục hợp đồng và là bộ
phận không tách rời của hợp đồng này.
13.3

Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

6



7

ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

7



×