Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Các đề thi thử địa mới 3/2014 cho dân khối C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.47 KB, 11 trang )

SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN
THƯỢNG
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2014
Môn: ĐỊA LÍ; Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
- Đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có những khó
khăn gì?
- Phân tích những hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta.
Câu II (3,0 điểm)
- Trình bày về những điều kiện thuận lợi, khó khăn, vai trò và tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực ở
nước ta những năm gần đây.
- Phân tích thế mạnh khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Những khó khăn
trong khai thác khoáng sản của vùng.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cà phê của Tây Nguyên và cả nước, giai đoạn 1985 – 2005
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm 1985 1990 1995 2000 2005
Cả nước 44,7 119,3 186,4 561,9 497,4
Tây Nguyên 7,8 38,4 147,3 468,6 445,4
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước các năm từ 1985
đến 2005.
b. Nhận xét về vai trò của Tây Nguyên trong việc phát triển cây cà phê đối với cả nước. Nguyên nhân.
PHẦN RIÊNG Đề thi thử đại học môn địa lý 2012 (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (Câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a (2,0 điểm) Theo chương trình chuẩn
Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành công nghiệp điện lực? Tại sao công
nghiệp điện lực lại phải phát triển đi trước một bước?


Câu IV.b (2,0 điểm) Theo chương trình nâng cao
Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta. Nguyên nhân dẫn tới tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu.
Hết
Đề thi thử đại học môn địa lý khối C năm 2012
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh Số báo danh
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI (Thi thử đại học lần 1- 2012)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ 2012
Câu Ý Nội dung Điểm
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8điểm)
1
Đối với việc phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng, vị trí địa lí của
nước ta có những khó khăn.
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán xảy ra hàng năm.
- Nước ta diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển kéo
dài. Hơn nữa, biển Đông chung với nhiều nước. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
gắn với vị trí chiến lược của nước ta.
- Sự năng động của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào một tình
thế vừa phải hợp tác cùng phát triển, vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường
trong khu vực và trên thế giới
0,5đ
I
(2đ)
2
Phân tích những hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta.
Đối với phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Gây sức ép đối với tăng trưởng kinh tế và vấn đề lương thực: tăng 1% dân số thì
mức tăng trưởng hàng năm phải đạt 3,0 – 4,0 % và lương thực phải tăng trên 4,0 %.

+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng tiêu dùng và tích luỹ, tạo nên mâu thuẫn giữa
cung và cầu.
+ Làm chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
Đối với phát triển xã hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.
+ GDP bình quân đầu người thấp.
+ Các vấn đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế gặp nhiều khó khăn.
+ Vấn đề việc làm luôn thách thức đối với nền kinh tế.
Đối với tài nguyên môi trường:
+ Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Không gian cư trú chật hẹp.
1,5đ
II
(3đ)
1
*Những điều kiện thuận lợi, khó khăn và vai trò:
- ĐK tự nhiên, tài nguyên đất nước, khí hậu cho phép PTSX LT phù hợp với các
vùng sinh thái nông nghiệp. Tuy nhiên thiên tai ( bão, lụt, hạn hán ) và sâu bệnh
vẫn thường xuyên xảy ra.
- Đẩy mạnh sx LT có tầm quan trọng đặc biệt nhằm đảm bảo LT cho một nước hơn
80 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu. Việc
đảm bảo an ninh kương thực còn là cơ sở để đa dạng hoá sx nông nghiệp.
*Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực:
- Dt gieo trồng tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) 6,04 triệu ha (1990)
7,5 tr ha (2002) sau đó giảm xuống còn >7,3 tr ha (2005).
- Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại
trà các giống mới, nên năng suất tăng mạnh nhất là vụ đông xuân. Năm 2005 năng
suất đạt 49 tạ/ha/vụ ( 1980: 21 tạ/ha; 1990: 31,8 tạ /ha/vụ).
- Sản lượng lúa tăng mạnh: 11,6 tr tấn (1990) hiện nay khoảng 36 tr tấn.

- Từ chỗ sx không đảm bảo đủ nhu cầu hiện nay trở thành một trong 3 nước xuất
khẩu nhiều gạo nhất thế giới (3-4 tr tấn/năm). bình quân LT có hạt: 470
kg/người/năm.
- ĐBSCL vùng sx LT lớn nhất, chiếm trên 50% Dt và >50% sản lượng lúa cả nước.
ĐBSH vùng sx Lt lớn thứ 2 và là vùng năng suất cao nhất cả nước.
1,5đ
2
*Phân tích thế mạnh khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ.
- Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta, nhiều loại tài nguyên có trữ
lượng lớn như: than đá, apatít, đá vôi, cao lanh, sắt, thiếc
- Vùng than Quảng ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất ĐNA.
Hiện nay sản lượng khai thác đã vượt mức 30 tr tấn/ năm. Nguồn than khai thác
được chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và để xuất khẩu.
Trong vùng có nhà máy nhiệt điện Uông Bí (Quảng Ninh) 150 MW. nhiệt điện
Uông Bí mở rộng 300MW. Đang xây dựng nhiệt điện Cẩm Phả 600 MW.
- Các mỏ kim loại đáng kể: sắt (Yên Bái), thiếc và bô xít (Cao Bằng), chì - kẽm
(Chợ Điền Bắc Cạn), đồng – vàng (Lào Cai), thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng) sx khoảng
1000 tấn thiêc/năm.
- Khoáng sản phi kim loại đáng kể có apatít (Lào Cai). Mỗi năm khai thác khoảng
600 nghìn tấn quặng để sx phân lân.
1,5đ
- Khu vực Tây Bắc có một số mỏ khá lớn như: đông – ni ken (Sơn La), đất hiếm
(Lai Châu).
*Những khó khăn trong khai thác khoáng sản của vùng.
- Đa số các mỏ trong vùng là mỏ nhỏ, nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác đòi hỏi
phải có các thiết bị hiện đại và chi phí cao, trong quá trình khai thác cần chú ý đến
bảo vệ môi trường.
III


a
Vẽ biểu đồ:
- Tính cơ cấu dt gieo trồng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước
( đơn vị %)
Năm 1985 1990 1995 2000 2005
Cả nước 100 100 100 100 100
Tây Nguyên 17,4 32,2 79,02 83,4 89,5
- Vẽ biểu đồ miền: đầy đủ các bước, đúng đẹp.
1,75đ
b
Vai trò của Tây Nguyên trong việc Pt cây cà phê đối với cả nước
- Vai trò:
+ Tây Nguyên là vùng chuyên canh cà phê lớn nhất nước ta ( SLCM).
+ Đặc biệt giai đoạn 1990 – 1995 tỉ trọng DT gieo trồng tăng vọt so với cả nước.
+ Việc sx cà phê của Tây Nguyên góp phần tạo mặt hàng chủ lực, tăng kim ngạch
xuất khẩu, phân bố lại dân cư, giải quyết vấn đề việc làm và giúp Tây Nguyên phát
huy được thế mạnh để theo kịp các vùng khác trong cả nước.
- Nguyên nhân: Tây nguyên có nhiều thuận lợi về tự nhiên và kinh tế - xã hội để
PT cà phê:
+ Tự nhiên: đất ba dan dt lớn gần 1,8 tr ha. Các cao nguyên xếp tầng có địa hình
khá bằng phẳng, thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cà phê quy mô
lớn. Có khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, không có sương muối, bão phù
hợp cho cây cà phê PT.
+ Đk kt- xh: thị trường tiêu thụ cà phê trên tgiới rất lớn, giá khá cao, sx cà phê
mang lại hiệu quả kt cao. Do việc chế biến các sản phẩm cà phê hợp với thị hiếu
của các thị trường chính nên cà phê VN đã đứng vững trên thị trường thế giới ( nhất
là châu Âu).
1,25đ
PHẦN RIÊNG (2đ)
IVa


*Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành công nghiệp
điện lực?
- Nguồn năng lượng:
+ Tiềm năng thuỷ điện nước ta rất lớn. Về lí thuyết công suất có thể đạt khoảng 30
triệu kw với sản lượng từ 260-270 tỉ kwh. Tiềm năng này tập trung chủ yếu trên hệ
thống sông Hồng ( 37%) và hệ thống sông Đông Nai (19%).
+Nguồn than khá phong phú: gồm than đá (antraxít), than nâu, than bùn có trữ
lượng trên 3tỉ tấn, cho nhiệt lượng cao (7000-8000 calo/kg), dễ khai thác tập trung
chủ yếu ở Quảng Ninh.
+ Dầu khí tập trung ở các bể tầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa trữ lượng 3 - 4 tỉ
tấn dầu và hàng trăm tỉ m
3
khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và
khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn. Các nguồn năng lượng
khác ( gió, thuỷ triều, năng lượng Mặt trời ) cũng rất lớn.
- Thị trường tiêu thụ: nhu cầu cho sx và sinh hoạt ngày càng tăng.
- Chính sách nhà nước: được xếp là ngành CN trọng điểm, được đầu tư ưu tiên PT
*Tại sao công nghiệp điện lực lại phải phát triển đi trước một bước?

- Vì: Đây là ngành thuộc kết cấu hạ tầng, tạo nền tảng cho sự PT của các ngành KT
khác.
- Nhu cầu về điện trong sx và sinh hoạt trong những năm tới của nước ta rất lớn, và
ngày càng tăng.
IVb
Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta. Nguyên nhân
dẫn tới tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu.
- Biểu hiện:
+ Tính chất nhiệt đới: tổng lượng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ quanh năm dương,
nhiệt độ trung bình năm cao: >20

o
C (trừ vùng núi cao); nhiều nắng: tổng số giờ
năng: 1400-3000giờ/năm.
+ Tính ẩm: những sườn đón gió biển hoặc núi cao lượng mưa trung bình: 3500-
4000mm/năm. Độ ẩm không khí cao > 80%, cân bằng ẩm luôn dương.
+ Gió mùa: qunah năm nước ta có hoạt động của gió mùa: gió mùa mùa đông thổi
từ tháng XI đến tháng IV năm sau, làm cho miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh.
Gió mùa mùa hạ thổi từ tháng V đến tháng X. Gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nhiệt
đới đã gây mưa cho cả nước.
- Nguyên nhân:
+ Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hàng năm nước ta nhận được
lượng bức xạ Mặt trời lớn và ở mọi nơi trong năm đều có MT 2 lần lên thiên đỉnh.
+ Nhờ tác động của biển Đông, cùng các khối khí di chuyển qua biển, kho đến nước
ta gặp các địa hình chắn gió và các nhiễu động của khí quyển gây mưa lớn.
+ Nằm trong vùng nội chí tuyến BBC nên có tín phong BBC hoạt động quanh năm.
Mặt khác khí hậu VN còn chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa với
2 mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió mùa đã lấn át gió tín
phong; vì vậy tín phong chỉ thổi xen kẽ gió mùa và chỉ có tác động rõ rệt vào thời
kì chuyển tiếp giũa 2 mùa gió.

……………………………………………… Hết………………………………
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG ĐỢT
I
Môn thi Địa lí - Khối C - Năm
2014
Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao
đề)

Câu I. (2,0 điểm)
1/ Giải thích nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng Sông Hồng?
2/ Trình bày tác động tích cực của đô thi hoá tới sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Câu II. (3,0 điểm)
1/ Phân tích những xu hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta trong thời gian tới.
Xu hướng nào quan trọng nhất. Giải thích tại sao?
2/ Hãy nêu tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua.
Câu III (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta
(Đơn vị: Nghìn
tấn)
Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển
1990
2 341 54 640 27 071 4 359
1998
4 978 123 911 38 034 11 793
2000
6 258 141 139 43 015 15 553
2003
8 385 172 799 55 259 27 449
2008
8 838 212 263 62 984 33 118
1/ Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển
của từng ngành vận tải ở nước ta trong thời kì 1990 - 2008.
2/ Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng của từng ngành vận tải nước ta thời gian trên.
Câu IV (2,0 điểm)
1/ Trình bày thế mạnh thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta.
2/ Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta có thể phát triển cây cận nhiệt và ôn đới?
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
Đợt 1– năm
2014
Môn thi Địa lí - Khối
C
CÂU NỘI
DUNG
ĐIỂM
Câu I.
(2,0 đ)
1/ Giải thích nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng Sông Hồng. 1,0 đ
- Do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn.
- Địa hình mặt đất thấp.
- Xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc.
- Nguyên nhân khác: mức độ đô thị hoá cao, triều cường
0,25
0,25
0,25
0,25
2/ Trình bày tác động tích cực của đô thi hoá tới sự phát triển kinh tế - xã
hội nước ta.
1,0 đ
- Đô thị hoá có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
nước ta.
- Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương,
các vùng trong nước (dẫn chứng).
- Các thành phố, thị xã là thị trường tiêu thụ lớn, là nơi sử dụng đông đảo
lực lượng lao động có chuyên môn kỉ thuật cao, cơ sở vật chất - kĩ thuật
hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho sự
tăng trưởng kinh tế.

- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao
động.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II.
(3,0 đ)
1/ Phân tích những xu hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta trong thời gian tới. Xu hướng nào quan trọng nhất. Giải thích tại
sao?
1,5 đ
* Xu hướng:
- Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt thích nghi với cơ chế thị
trường, phù hợp với tình hình thực tế của đất nước cũng như của thế giới.
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, tập trung phát triển công nghiệp khai thác
và chế biến dầu khí, đưa công nghiệp điện lực đi trước một bước, các ngành
công nghiệp khác điều chỉnh theo nhu cầu thị trường.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao
chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
* Xu hướng quan trọng nhất: Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh
hoạt thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình thực tế của đất
nước cũng như của thế giới.
* Giải thích:
- Sự tồn tại và phát triển các ngành công nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố,
trong đó thị trường đóng vai trò quan trọng nhất bởi nó điều tiết sản xuất.
- Tuy nhiên thị trường luôn biến động, vì vậy sản xuất công nghiệp phải
linh hoạt nhằn đáp ứng nhu cầu thị trường, tránh sản xuất những mặt hàng
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Năm
Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển
1990 100 100 100 100
1998
212,6 226,8 140,5 270,5
2000
267,3 258,3 158,9 356,8
2003
358,2 316,3 204,1 629,7
2008 377,5 388,5 232,7 759,8
không phù hợp với nhu cầu thị trường.
2/ Hãy nêu tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm
qua.
1,5 đ
- Diện tích gieo trồng lúa đã tăng nhanh (dẫn chứng)
- Cơ cấu mùa vụ có nhiếu thay đổi phù hợp với điều kiện canh tác của từng
địa phương, nhiều nơi đã làm được từ 2 đến 3 vụ.
- Năng suất lúa tăng mạnh (dẫn chứng)
- Sản lượng lúa tăng mạnh (dẫn chứng).
- Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới trung bình
từ 3 đến 4 triệu tấn/ năm. Bình quân lương thực đạt 470 kg/ người/ năm.
Các loại màu lương thực đã trở thành các cây hàng hóa.
- Phân bố Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất
chiếm 50% diện tích và hơn 50% sản lượng lương thực cả nước. Đồng bằng
sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và là vùng có năng suất

lúa cao nhất cả nước.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu III
(3,0 đ)
1/ Vẽ biểu đồ 2,0 đ
a/ Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành
vận tải của nước ta
(Đơn vị: %)
0,5 đ
b/ Vẽ biểu đồ - Yêu cầu:
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường biểu diễn.
- Chính xác khoảng cách năm.
- Có chú giải và tên biểu đồ.
- Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ.
(Thiếu, sai sót những ý trên trừ 0,25 điểm)
1,5 đ
2/ Nhận xét và giải thích: 1,0 đ
a/ Nhận xét:
- Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của bốn ngành vận
tải trong thời kì 1990 - 2008 đều tăng (dẫn chứng).
- Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau giữa các ngành vận
tải:
Đứng
đầu là vận tải đường biển, chậm nhất là vận tải đường sông (dẫn

chứng)
0,5 đ
b/ Giải thích:
- Công cuộc Đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế làm tăng
nhu cầu đối với tất cả các ngành vận tải (sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước).
- Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và nhu cầu
vận tải từng ngành (Vận tải đường biển gắn với thế giới bên ngoài theo xu
thế mở của và hội nhập. Còn vận tải đường sông gặp khó khăn hơn chủ yếu
do các nhân tố tự nhiên )
0,5 đ
Câu IV
(2,0 đ)
1/ Trình bày thế mạnh thuỷ điện ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ nước
ta.
1,0 đ
- Các sông suối ở đây có trữ lượng thuỷ điện khá lớn. Hệ thống sông Hồng
chiếm 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà chiếm gần 6
nghìn MW.
- Các nhà máy thuỷ điện của vùng: Thác Bà trên sông Chảy (110 MW),
Hoà Bình trên sông Đà (1920 MW), Sơn La trên sông Đà (2400 MW)
- Ngoài ra còn có nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng trên
phụ lưu của các sông.
- Việc phát triển thuỷ điện đã tạo ra động lực mới cho sự phát triển của
vùng, nhưng cần chú ý đến sự thay đổi không nhỏ của môi trường.
0,25
0,25
0,25
0,25
2/ Tại sao ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ nước ta có thể phát triển cây

cận nhiệt và ôn đới?
1,0 đ
- Vùng có đất feralit trên đá phiến, đá vôi, đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất
phù sa cổ.
- Khí hậu có một mùa đông lạnh thực sự, có sự phân hoá theo độ cao.
Nguồn nước khá dồi dào.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm, thị trường rộng lớn.
- Cơ sở vật chất khá hoàn thiện, thu hút được các nguồn vốn đầu tư, được
nhà nước quan tâm.
0,25
0,25
0,25
0,25
Hết


www.GoMinhTuan.com Page 10
www.GoMinhTuan.com Page 11

×